intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

Chia sẻ: Tử Tử | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

67
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn làm rõ và đánh giá thực trạng của KSNB đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum (gọi tắt là Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum). Từ đó, đề xuất một số giải pháp để góp phần hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN ĐỨC THÀNH HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 60.34.03.01 Kon Tum - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. ĐƢỜNG NGUYỄN HƢNG Phản biện 1: TS. Phạm Hoài Hương Phản biện 2: PGS.TS. Võ Văn Nhị Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 10 tháng 3 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường ngày nay rủi ro liên quan đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng ngày càng nhiều và mức độ vi phạm dẫn đến rủi ro ngày càng phức tạp. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng từ nguyên nhân khách quan đến nguyên nhân chủ quan. Trong những năm gần đây, lịch sử hoạt động ngành ngân hàng đã từng chứng kiến không ít các NHTM cổ phẩn bị phá sản, bị sát nhập vào các tổ chức tài chính mạnh vì không gánh nổi những tổn thất xảy ra do rủi ro từ hoạt động tín dụng. Do đó, việc nhận diện và kiểm soát rủi ro nhằm hạn chế tổn thất trong hoạt động cho vay là vô cùng quan trọng và là việc làm cấp thiết. Trong những thách thức, rủi ro đó thì kiểm soát nội bộ có vai trò quan trọng trong quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng NHTM nói riêng, là một trong những cơ sở đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn, vững mạnh. Để hoạt động của Ngân hàng bền vững thì hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả là một yếu tố then chốt và là nền tảng, có thể giúp đảm bảo việc đạt được các mục tiêu và mục đích của Ngân hàng, duy trì tình hình tài chính và quản trị đáng tin cậy, đảm bảo việc Ngân hàng tuân thủ các luật và các quy định cũng như tuân thủ các chính sách, kế hoạch, các quy tắc và thủ tục nội bộ, làm những ảnh hưởng đến danh tiếng của Ngân hàng và giảm rủi ro về những thua lỗ không mong đợi. Bên cạnh những kết quả đạt được, hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum còn bộc lộ một số tồn tại hạn chế và do các hạn chế cố hữu hệ thống kiểm soát nột bộ có thể sẽ không ngăn ngừa và phát hiện ra các sai sót. Hơn nữa việc đánh giá tính hiệu quả của hệ
  4. 2 thống kiểm soát nột bộ trong tương lai dựa trên kết quả hiện tại sẽ không còn đầy đủ do thay đổi của điều kiện, hoàn cảnh liên quan hoặc mức độ tuân thủ các chính sách và thủ tục có thể giảm đi. Vì vậy Tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Kon Tum” làm nội dung đề tài nghiên cứu của bản luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ và đánh giá thực trạng của KSNB đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum (gọi tắt là Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum). - Đề xuất một số giải pháp để góp phần hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum. + Về thời gian: Thực trạng KSNB căn cứ vào số liệu phân tích được lấy trong 3 năm: 2015, 2016, 2017. + Về không gian: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum
  5. 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp từ đó đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại Chi nhánh. - Phương pháp phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn những nhân viên của Ngân hàng liên quan đến bộ phận tín dụng và các bộ phận có liên quan. - Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để đánh giá công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum. 5. Bố cục luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác KSNB đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Kon Tum. Chương 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Kon Tum. Chương 3: Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Kon Tum. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  6. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay tại NHTM Cho vay là một quan hệ kinh tế phát sinh giữa các chủ thể trong nền kinh tế với nhau, trong đó chủ thể này chuyển sang cho chủ thể khác quyền sử dụng một lượng giá trị (có thể dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) trong một thời gian nhất định, sau thời gian này chủ thể đi vay phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu gồm cả phần dôi dư mà người ta gọi là phần lãi cho chủ thể cho vay. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay doanh nghiệp tại NHTM Các hành vi cho vay của ngân hàng có cùng một logic kinh tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà ngân hàng tin tưởng ứng vốn cho vay, nhưng nó không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà nhiều loại (cho vay, bảo lãnh, cầm cố...) 1.2. CÁC YẾU TỐ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu kiểm soát nội bộ ( KSNB) Kiểm soát nội bộ là một quy trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu dưới đây: - Báo cáo tài chính đáng tin cậy. - Các luật lệ và quy định được tuân thủ. - Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
  7. 5 1.2.2. Khuôn khổ kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ có 3 mục tiêu chính, bao gồm: 1/ Mục tiêu hoạt động: kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo các hoạt động trong ngân hàng an toàn và hiệu quả. 2/ Mục tiêu thông tin: kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo các thông tin quản trị và tài chính đầy đủ, kịp thời và đáng tin cậy. 3/ Mục tiêu tuân thủ: kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo các hoạt động của ngân hàng tuân thủ các quy định pháp luật và đạo đức kinh doanh. 1.2.3. Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ > Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh doanh (sai sót vô tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch...) > Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát , hao hụt.. > Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của cơ quan cũng như các quy định của pháp luật. > Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. 1.2.4. Mục tiêu, nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ 1.2.5. Các yếu tố cơ bản của kiểm soát nội bộ a. Môi trường kiểm soát b. Đánh giá rủi ro c. Hoạt động kiểm soát d. Thông tin và trao đổi thông tin e. Hoạt động giám sát 1.3. KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG CHO VAY 1.3.1. Mục tiêu KSNB đối với hoạt động cho vay trong NHTM
  8. 6 1.3.2. Quy trình hoạt động cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm quy trình cho vay Quy trình cho vay là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng cho vay. b. Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình cho vay c. Các giai đoạn của quy trình cho vay - Lập hồ sơ đề nghị cho vay - Thẩm định cho vay - Quyết định cho vay - Giải ngân - Thanh lý hợp đồng cho vay 1.3.3. Rủi ro trong hoạt động cho vay a. Các loại rủi ro thường gặp trong hoạt động cho vay - Trong công tác thẩm định pháp lý của khách hàng vay vốn: - Thanh toán tiền vay. - Rủi ro khi có sự thay đổi lãi suất bình quân trên thị trường. - Khi có sự thay đổi tỷ giá hối đoái - Rủi ro về tài sản đảm bảo biến động về giá cả. b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro 1.3.4. Thủ tục nội bộ đối với hoạt động cho vay a. Môi trường kiểm soát * Đặc thù của nhà quản lý Đặc điểm của nhà quản lý được thể hiện qua triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý:  Thái độ đối với rủi ro.  Thái độ đối với chức năng xử lý thông tin và kế toán.
  9. 7  Thái độ đối với việc đạt được các chỉ tiêu hoạt động.  Thái độ đối với các sai phạm. b. Các thủ tục kiểm soát trong hoạt động cho vay (1) Kiểm soát quy trình xét duyệt cho vay (2) Kiểm soát quá trình Giải ngân: (3) Kiểm tra và giám sát vốn vay sau khi giải ngân (4) Kiểm soát rủi ro (5) Kiểm soát được mức độ rủi ro cho vay phát sinh trong quá trình sử dụng vốn của khách hàng theo dõi thực hiện các điều khoản cụ thể đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay, kịp thời phát hiện những vi phạm mà có biện pháp xử lý thích hợp. (6) Kiểm soát việc chấp hành các nguyên tắc trong thực hiện nghiệp vụ cho vay c. Hệ thống thông tin phục vụ cho kiểm soát hoạt động cho vay d. Các nhân tố ảnh hưởng tới KSNB đối với hoạt động cho vay * Các nhân tố bên trong * Các nhân tố bên ngoài e. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác KSNB đối với hoạt động cho vay 1.3.5. Công tác giám sát đối với hoạt động cho vay Thực hiện giám sát đối với hoạt động cho vay nhằm giảm thiểu rủi ro và đảm thu hồi gốc và lãi, ngăn ngừa các trường hợp có thể xảy ra như: - Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích - Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của khách hàng không đảm bảo cho khoản vay
  10. 8 - Sự thay đổi về chính sách của nhà nước đối với ngành hàng, lĩnh vực kinh doanh của khách hàng làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. - Thị phần của khách hàng có dấu hiệu suy giảm do các vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm hoặc do các vấn đề liên quan đến thị trường, cạnh tranh, lưu thông, phân phối sản phẩm. - Một số chi tiêu trong báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh có những thay đổi bất thường. - Khách hàng không hoàn thành các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội, chi lương. - Giá cả nguyên vật liệu đầu vào của khách hàng có biến động mạnh theo hướng tăng cao. - Nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh của khách hàng phụ thuộc vào một, hay một số ít nhà cung cấp đang gặp khó khăn. - Hoạt động kinh doanh của khách hàng có nhiều thay đổi, không đảm bảo cho việc thanh toán khoản vay. - Các yếu tố bất lợi về môi trường kinh doanh, mức độ cạnh tranh, thị trường đầu vào và đầu ra, mức độ nhạy cảm của ngành hàng đối với giá cả nguyên nhiên vật liệu đầu vào làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  11. 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum 2.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.2.1. Quy trình hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum Quy trình cho vay là mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng. Tất cả các quy trình cho vay của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum được thể hiện ở sơ đồ sau:
  12. 10 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum
  13. 11 2.2.2. Rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum a. Rủi ro trước khi cho vay Rủi ro về hồ sơ vay vốn của Khách hàng: * Rủi ro 1: Rủi ro khách hàng không tuân thủ về pháp lý theo quy định của cơ quan Nhà nước. Rủi ro liên quan đến năng lực tài chính và hoạt động của khách hàng. * Rủi ro 2: Năng lực tài chính của khách hàng không đảm bảo cho khả năng thanh toán khoản vay * Rủi ro 3: Năng lực quản lý hoạt động của khách hàng không đảm bảo cho khả năng thanh toán khoản vay Rủi ro về Uy tín tín dụng của khách hàng * Rủi ro 4: Uy tín tín dụng của khách hàng không đảm bảo cho khả năng thanh toán khoản vay. Rủi ro về tài sản bảo đảm của khách hàng (đặc biệt lƣu ý đối với tài sản bảo đảm của bên thứ 3) * Rủi ro 5: Tính pháp lý tài sản đảm bảo của khách hàng không đảm bảo cho khoản vay. * Rủi ro 6: Giá trị của tài sản đảm bảo không đảm bảo cho khoản vay. b. Rủi ro sau khi cho vay Rủi ro khách hàng sử dụng vốn sai mục đích và hoạt động kinh doanh không đảm bảo * Rủi ro 7: Rủi ro khách hàng sử dụng vốn sai mục đích. * Rủi ro 8: Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của khách hàng không đảm bảo cho khoản vay
  14. 12 * Rủi ro 9: Hoạt động quản trị của khách hàng có thay đổi bất thường, không đảm bảo cho khoản vay Rủi ro về tài sản đảm bảo của khách hàng * Rủi ro 10: Tài sản đảm bảo của khách hàng phát sinh tranh chấp và giá trị biến động không còn đảm bảo cho khoản vay. 2.2.3. Kiểm soát hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum a. Trước khi cho vay (hồ sơ cho vay) * Đối với rủi ro về hồ sơ vay vốn của Khách hàng: Rủi ro 1: Rủi ro khách hàng không tuân thủ về pháp lý theo quy định của cơ quan Nhà nước. Hoạt động kiểm soát: Đánh giá năng lực pháp luật dân sự của khách hàng, năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vỉ dân sự của người đại diện theo pháp luật của khách hàng tại thời điểm thẩm định. * Đối với rủi ro liên quan đến năng lực tài chính, hoạt động, uy tín tín dụng của khách hàng. Rủi ro 2: Năng lực tài chính của khách hàng không đảm bảo cho khả năng thanh toán khoản vay Rủi ro 3: Năng lực quản lý hoạt động của khách hàng không đảm bảo cho khả năng thanh toán khoản vay Rủi ro 4: Uy tín tín dụng của khách hàng không đảm bảo cho khả năng thanh toán khoản vay. Hoạt động kiểm soát: Phân tích, đánh giá tính khả thi của phương án sử dụng vốn, thông qua các nội dung: Phân tích, đánh giá về khả năng tài chính của khách hàng.
  15. 13 * Đối với rủi ro về tài sản bảo đảm của khách hàng (đặc biệt lƣu ý đối với tài sản bảo đảm của bên thứ 3) Rủi ro 5: Tính pháp lý tài sản đảm bảo của khách hàng không đảm bảo cho khoản vay. Rủi ro 6: Giá trị của tài sản đảm bảo không đảm bảo cho khoản vay. Hoạt động kiểm soát: Thực hiện theo quy định hiện hành về bảo đảm tiền vay trong hệ thống Agribank. Việc thực hiện theo quy định hiện hành của Agdbank về cho vay đối với khách hàng: loại cho vay, phương thức cho vay, mức cho vay, lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn, lãi suất chậm trả, thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ, đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ, các loại phí. b. Sau khi cho vay * Đối với rủi ro khách hàng sử dụng vốn sai mục đích và hoạt động kinh doanh không đảm bảo * Rủi ro 7: Rủi ro khách hàng sử dụng vốn sai mục đích. * Rủi ro 8: Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của khách hàng không đảm bảo cho khoản vay * Rủi ro 9: Hoạt động quản trị của khách hàng có thay đổi bất thường, không đảm bảo cho khoản vay Hoạt động kiểm soát: # Thực hiện kiểm tra, kiểm soát # Kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng * Đối với rủi ro về tài sản đảm bảo của khách hàng Rủi ro 10: Tài sản đảm bảo của khách hàng phát sinh tranh chấp và giá trị biến động không còn đảm bảo cho khoản vay. Hoạt động kiểm soát: Thực hiện kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng
  16. 14 2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ HỮU HIỆU CỦA KSNB TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH VÀ XÉT DUYỆT CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.3.1. Phƣơng pháp đánh giá tính hữu hiệu của công tác kiểm soát rủi ro trong thẩm định và xét duyệt cho vay * Đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ qua việc phỏng vấn, điều tra các cán bộ nhân viên tại các bộ phận có liên quan trực tiếp đến công tác thẩm định và tại bộ phận có liên quan nhưng không trực tiếp thẩm định theo bảng phiếu khảo sát được thiết kế sẵn. Bảng khảo sát này tập trung vào các vấn đề chính liên quan đến việc nhận diện rủi ro, thực hiện kiểm soát đối phó với rủi ro bằng nguồn thông tin mà Agribank chi nhánh Kon Tum đã sử dụng và môi trường kiểm soát. Thông qua bảng khảo sát này, tác giả muốn tìm hiểu thêm một kênh thông tin khách quan hơn liên quan đến thực tế KSNB trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay tại Agribank chi nhánh Kon Tum. 2.3.2. Kết quả đánh giá sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay * Đánh giá tính hữu hiệu của KSNB trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay thông qua các sai phạm và hậu quả phát sinh: Bảng 2.1: Bảng kết quả kiểm soát hồ sơ hàng năm: Thông qua bảng kết quả tổng hợp về số lượng hồ sơ sai sót tại bảng trên, có thể thấy rằng tỷ lệ hồ sơ sai sót trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay ngày càng giảm qua các năm. Kết quả này phản ánh được KSNB trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay tại Agribank chi nhánh Kon Tum có dấu hiệu ngày càng tích cực. Hiện phần lớn các sai sót nằm mà cán bộ thẩm định mắc phải tập trung vào khâu thẩm định tình hình tài chính và phương án vay vốn
  17. 15 của khách hàng. Tuy nhiên, tỷ lệ sai sót vẫn còn ở mức cao so với mục tiêu kỳ vọng của Agribank chi nhánh Kon Tum (
  18. 16 trình, thủ tục kiểm soát rủi ro như hiện tại mà chỉ tập trung phát triển dư nợ là trọng tâm. * Kết quả khảo sát thông tin tại Ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum thông qua 65 bảng câu hỏi. Tác giả thực hiện phát phiếu câu hỏi và nội dung câu hỏi tập trung cho hai đối tượng chính: Bộ phận trực tiếp thẩm định khoản vay và bộ phận có liên quan đến công tác thẩm định khoản vay ( bộ phận kiểm soát nội bộ tại chi nhánh, bộ phận hỗ trợ tín dụng tại chi nhánh) . Theo đó kết quả khảo sát thu về 65 phiếu như sau: - Về môi trường kiểm soát: Bảng 2.5. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của môi trường kiểm soát đối với công tác thẩm định và xét duyệt cho vay Qua kết quả bảng khảo sát, nhìn chung môi trường kiểm soát tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum có ảnh hưởng tích cực đến công tác thẩm định và xét duyệt cho vay. Việc này thể hiện qua phần lớn các phiếu trả lời ở mức "đồng ý" về nội dung khảo sát theo hướng tích cực khá cao (>55,8). Nhà quản lý quan tâm đến rủi ro, không bất chấp rủi ro để đạt mục tiêu kinh doanh nên các chính sách kèm theo để phục vụ cho công tác thẩm định và xét duyệt cho vay được đảm bảo hơn. - Về thông tin phục vụ cho thủ tục kiểm soát. Bảng 2.6. Kết quả khảo sát thông tin phục vụ cho công tác kiểm soát: Qua kết quả khảo sát có thể thấy rằng: Đa số nguồn thông tin phục vụ cho công tác thẩm định và xét duyệt cho vay đều do khách hàng cung cấp(>80%), tuy nhiên mức độ chính xác của thông tin do khách hàng cung cấp chỉ ở mức tương đối (76%). Thông tin bên ngoài không dễ để thu nhập (chỉ 69,4%) mặc dù độ tin cậy cao. Bên
  19. 17 cạnh đó có thể thấy rằng, hệ thống thông tin của nội bộ ngân hàng với mức độ cập nhật mới chỉ ở mức khá. Nhìn chung hệ thống thông tin phục vụ cho thủ tục kiểm soát là hữu hiệu (>69,4%). - Về thủ tục kiểm soát: Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về thủ tục kiểm soát Theo đa số cán bộ được khảo sát, thủ tục kiểm soát trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum có ảnh hưởng rất lớn đến chất lương khoản cấp tín dung (98,2 %). Các bằng chứng thu thập phục vụ cho quá trình kiểm soát đáng tin cậy (82,3%). Quy trình về thủ tục kiểm soát Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum đã có tác động hỗ trợ tích cực cho cán bộ thẩm định (>76%). Riêng đối với tỷ lệ hồ sơ sai sót do công tác thẩm định và xét duyệt cho vay có ý kiến khác cho rằng mức sai sót hiện tại của Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tumlà không chấp nhận được vì khoản vay phát sinh với dư nợ lớn và để lại hậu quả khó xử lý. Việc xác định có hay không có sự thông đồng từ phía ngân hàng đối với khách hàng là một việc rất khó phát hiện mà ngay bản thân từ phía ngân hàng cũng chưa có thủ tục nào để kiểm soát tốt. 2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.4.1. Nhận xét về công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum 2.4.2. Nguyên nhân của những tồn tại KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  20. 18 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 3.1.1. Những vấn đề đặt ra từ thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum hiện nay 3.1.2. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2020 3.1.3. Định hƣớng công tác KSNB đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 3.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát xét duyệt cho vay - Xây dựng quy trình phê duyệt nhanh đối với các sản phẩm cho
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2