intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát hoạt động thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội ộ hoạt động thu thuế ở Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi nhằm đề xuất các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát hoạt động thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN KHÁNH HUYỀN KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG THU THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 8.34.03.01 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn KH: PGS.TS. Đường Nguyễn Hưng Phản biện 1: PGS.TS. ĐOÀN THỊ NGỌC TRAI Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN PHÚ GIANG Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chính cho ngân sách nhà nước. Kiểm soát hoạt động thu thuế là một trong những giải pháp quan trọng góp phần đóng góp và cân đối thu, chi ngân sách nhà nước, đặc biệt là ngân sách của một tỉnh thuộc diện tỉnh nghèo như Quảng Ngãi.Vì vậy việc hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt động thu thuế để hạn chế thất thoát và không đủ số thu ngân sách trở nên cấp thiết. Từ những vấn đề trên kết hợp với những kiến thức bản thân được học ở lớp Cao học Kế toán của Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng nên tôi chọn nghiên cứu đề tài “Kiểm soát hoạt động thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi” làm luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Kế toán. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội ộ hoạt động thu thuế ở Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi nh m đề xuất các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến KSNB trong hoạt động thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi Phạm vi nghiên cứu:Về không gian: KSNB tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi; Phạm vi về thời gian: Năm 2017 - 2019 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu phân tích định tính, kết hợp phương pháp mô tả, so sánh để phân tích, đánh giá công tác kiểm soát hoạt động thu thuế tại Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi. 5. Bố cục của luận văn Chương 1. Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong hoạt động thu thuế
  4. 2 Chương 2. Thực trạng công tác kiểm soát hoạt động thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi. Chương 3. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt động thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi. 6. Tổng quan về đề tài nghiên cứu Trong quá trình thực hiện việc nghiên cứu, tác giả đã tham khảo một số nghiên cứu trước đây. Có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu đề tài kiểm soát nội bộ về hoạt động thu thuế, song cho đến nay hầu như các đề tài chỉ nghiên cứu về một loại thuế nhất định. Nhìn chung, các nghiên cứu và các đề tài trước đây hầu như chỉ phân tích về một loại s c thuế nhất định, chưa có đề tài phân tích chuyên sâu về hệ thống kiểm soát nội ộ về hoạt động thu thuế trong Cơ quan Thuế. ì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt động thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi”. Đề tài tập trung phân tích toàn iện về kiểm soát nội ộ trong hoạt động thu thuế của Cơ quan Thuế từ khâu đăng k , kê khai thuế, thanh kiểm tra thuế và quản l nợ thuế. Trong đề tài, tác giả mô tả và phân tích các rủi ro có tính tổng quát từ ên ngoài và ên trong ảnh hưởng đến từng khâu trong hoạt động thu thuế, những hoạt động kiểm soát các rủi ro và hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động kiểm soát. uận văn chỉ ra sự tồn tại của các yếu tố của môi trường kiểm soát trong đơn vị hành chính công và ảnh hưởng của các hoạt động kiểm soát đến hoạt động thu thuế. Từ đó, phân tích những tồn tại còn hạn chế của kiểm soát nội bộ và đề ra các biện pháp kh c phục những hạn chế đó.
  5. 3 CHƢƠNG 1 Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG THU THUẾ 1.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ 1.1.1 Khái niệm về thuế Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp. 1.1.2. Đặc điểm về thuế: Tính b t buộc, không hoàn trả trực tiếp, Tính pháp lý cao 1.1.3. Chức năng của thuế: Huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước; Điều tiết kinh tế; Góp phần bảo đảm ình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công b ng xã hội. 1.1.4. Phân loại thuế và các yếu tố cơ bản tạo nên một sắc thuế a. Phân loại thuế: theo tính chất kinh tế và đối tượng chịu thuế b. Các yếu tố cơ bản tạo nên một sắc thuế: Tên gọi, Đối tượng nộp thuế, Đối tượng chịu thuế, Thuế suất, Mức thuế, Biểu thuế. 1.2. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CH NH C NG 1.2.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ a. Khái niệm về kiểm soát nội bộ b. Mục tiêu của KSNB. 1.2.2. Kiểm soát nội bộ trong đơn vị hành chính công a. Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa KSNB trong đơn vị hành chính công KSNB bao gồm 5 thành phần có liên quan với nhau: Môi trường kiểm soát; Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông tin và truyền thông; Giám sát. INTOSAI GO 9100 định nghĩa: “KSNB là một quá trình xử lý toàn bộ được thực hiện bởi nhà quản lý và các cá nhân trong tổ chức, quá trình này được thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp một
  6. 4 sự đảm bảo hợp l để đạt được nhiệm vụ của tổ chức."So với định nghĩa của báo cáo COSO, khía cạnh giá trị đạo đức trong hoạt động được thêm vào và nhấn mạnh. b. Khuôn khổ kiểm soát nội bộ trong đơn vị hành chính công: 1. Môi trường kiểm soát; 2. Đánh giá rủi ro; 3. Hoạt động kiểm soát; 4. Thông tin và truyền thông; 5. Hoạt động giám sát 1.3. KIỂ S T NỘI Ộ TR NG H ẠT ĐỘNG THU THUẾ CỦ C C CƠ U N THUẾ 1.3.1 Tổng quan về qu tr nh của hoạt động thu thuế Sơ đ 1.1 u tr nh thu thuế tại CQT 1.3.2. Kiể soát nội bộ trong hoạt động thu thuế của Cơ quan Thuế a. Nhận diện các rủi ro trong hoạt động thu thuế Gồm Rủi ro ên ngoài: thường g n liền với đối tượng nộp thuế, một số rủi ro bên ngoài còn do các chính sách. Rủi ro ên trong: thường g n liền với đối tượng là CQT, có thể từ các quy định, quy trình hoặc từ đội ngũ công chức thuế.
  7. 5 b. Hoạt động iể soát đối ph với rủi ro trong hoạt động thu thuế Thủ tục phân quyền và xét duyệt; Thủ tục ất kiêm nhiệm và phân công, phân nhiệm; Kiểm soát việc tiếp cận tài sản và sổ sách; Kiểm tra, đối chiếu; Thủ tục giám sát nhân viên; Thủ tục rà soát việc thực hiện, xử l và điều hành các hoạt động c. Thông tin và trao đổi thông tin phục vụ cho KSNB trong hoạt động thu thuế: Thông tin phục vụ cho hoạt động kiểm soát đối với các rủi ro bên ngoài và Thông tin phục vụ cho hoạt động kiểm soát đối với các rủi ro bên trong d. ôi trƣờng iể soát nội bộ trong Cơ quan thuế Triết lý quản l và phong cách lãnh đạo; Cơ cấu tổ chức phù hợp, ố trí đủ số lượng công chức; Chính sách về khen thưởng hợp l . Đồng thời chính sách về kỷ luật, ử phạt đ ng mức; Sự liêm chính và giá trị đạo đức cá nhân của nhà lãnh đạo và của đội ngũ nhân viên; Năng lực nhân viên thường uyên được quan tâm đào tạo, nâng cao; ây ựng các giá trị nền tảng về đạo đức và năng lực.
  8. 6 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG THU THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1.1. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi. 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi được tổ chức như sau: Phòng Công nghệ thông tin, ăn Phòng, Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Kiểm tra nội bộ, Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Phòng Kê Khai và Kế toán thuế, Phòng Thanh tra - Kiểm tra, Phòng Quản lý Hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác, Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của các Phòng thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi 2.2. TỔNG U N VỀ U TR NH THU THUẾ VÀ HIỆN TRẠNG C NG T C THU THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH UẢNG NG I 2.2.1. Hiện trạng công tác thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi: Nhìn chung, công tác thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi trong những năm vừa qua đều đạt được mức ự toán thu o Tổng cục Thuế giao trong thời k từ năm 2017 đến năm 2019. 2.2.2. Tổng quan về quy trình thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi ƣớc 1 Thủ tục đăng ý thuế ƣớc 2 Thủ tục kê khai thuế: 1. Hỗ trợ NNT thực hiện kê khai thuế; 2. Tiếp nhận và ử l hồ sơ khai thuế; 3. Đôn đốc, xử lý vi phạm về việc nộp HSKT. ƣớc 3 Thủ tục thanh tra, kiể tra thuế: 1. Kiểm tra tại trụ sở CQT và 2. Thanh tra, Kiểm tra tại trụ sở NNT: Lập kế hoạch kiểm
  9. 7 tra; Chuẩn bị kiểm tra; Tiến hành kiểm tra tại doanh nghiệp; Kết thúc kiểm tra. ƣớc 4 Thủ tục thu nợ thuế, cƣỡng chế nợ thuế 2.3 THỰC TRẠNG KIỂ S T NỘI Ộ TR NG H ẠT ĐỘNG THU THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH UẢNG NG I 2.3.1 Nhận diện các oại rủi ro và biện pháp kiể soát đối phó rủi ro trong hoạt động thu thuế tại Cục Thuế tỉnh uảng Ng i Đăng ý thuế Rủi ro 1: Nếu DN có + Tích cực hướng dẫn, phổ biến pháp luật về thuế những thông tin đăng cho DN. k thuế không chính Rà soát các các ngành nghề dễ xảy ra sai phạm, ác nhưng không có NNT chưa được thanh tra kiểm tra hoặc đã được những dấu hiệu sai thanh tra kiểm tra quá lâu để đưa vào anh sách phạm trong quá trình thanh tra, kiểm tra thuế. kê khai, không n m ác định các nghĩa vụ về thuế của NNT khi trong danh sách có thanh tra kiểm tra đơn vị, khi có sai phạm thông rủi ro khi kiểm tra áo cho ộ phận kê khai điều chỉnh thông tin về HSKT tại trụ sở CQT NNT đầy đủ và chính ác hơn. thì sẽ dễ bị bỏ sót không được thanh tra kiểm tra thuế, từ đó ẫn đến thất thu thuế. Rủi ro 2: Các DN lợi R t ra các đặc điểm nhận diện các DN có hành ụng sự không đồng vi sai phạm. Phổ biến các đặc điểm nhận iện cho ộ, không chặt chẽ công chức ch khi theo i, kiểm tra, phân tích trong quy định của HSKT. pháp luật giữa luật ập anh sách các DN có các đặc điểm trên để thuế và luật oanh theo i quá trình kê khai, nộp thuế của oanh nghiệp. ợi ụng sự nghiệp. Nếu nghi vấn có gian lận tiến hành kiểm thông thoáng, ễ tra oanh nghiệp. àng trong việc đăng N m t kịp thời các DN nợ thuế làm thủ tục k kinh oanh để trốn đăng k thành lập DN mới, phát hiện sớm các sai
  10. 8 Đăng ý thuế thuế và thực hiện các phạm có thể ảy ra để chuyển cho ộ phận thanh hành vi sai phạm về – kiểm tra. thuế. Tuyên truyền vận động việc chấp hành pháp luật thuế để nâng cao tính tự giác, trung thực của NNT. Định k , CQT rà soát và chuyển danh sách các DN trốn thuế, nợ thuế, bỏ địa chỉ kinh oanh cho Sở Kế hoạch đầu tư để kiểm soát việc thành lập DN mới. Công khai trên trang điện tử của Cục Thuế và thông tin cho các sở an ngành có liên quan đặc điểm nhận ạng các DN trên để hạn chế các đối tượng có định vi phạm Những đối + Ký kết quy chế hoặc có văn ản yêu cầu sự tượng thuộc iện phải phối hợp của các Sở an ngành để n m anh sách đăng k và kê khai cá nhân thuộc diện đăng k thuế nhưng chưa thực thuế nhưng không hiện đăng k với Cơ quan Thuế thực hiện đăng k Thực hiện rà soát các đối tượng trốn tránh thuế, trốn tránh nghĩa nghĩa vụ, liên lạc và mời đối tượng lên làm việc vụ đối với nhà nước. và hướng dẫn đối tượng đăng k thuế. Trường hợp rủi ro Tuyên truyền, giải thích, vận động tính tự giác không đăng k này của NNT. rơi vào 02 loại cá Tổng hợp anh sách các cá nhân không chấp nhân sau: hành việc đăng k thuế gửi cho Sở lao động Các cá nhân người thương inh ã hội và Phòng đăng k kinh oanh lao động nước ngoài để phối hợp vận động tính tự giác và tuân thủ sang iệt Nam làm pháp luật thuế. việc ng n ngày cá nhân không cư tr . Các cá nhân kinh oanh vận tải như vận tải hành khách,
  11. 9 Đăng ý thuế vận tải hàng hóa, vận tải : Công chức + Tách biệt chức năng rà soát và chức năng làm ộ phận chuyên môn việc với NNT thuộc iện phải đăng k thuế cho thông đồng với NNT, hai bộ phận. cố ỏ qua sai phạm + Phân công g n với sự chịu trách nhiệm, mức độ cho NNT. Cụ thể hoàn thành công việc đi kèm với ét thi đua khen như: thưởng. ử phạt thích đáng sai phạm. Bỏ qua việc cập Phân quyền cho phó và trưởng phòng các ộ nhật thông tin về phận chuyên môn đươc kiểm tra, ét uyệt các oanh nghiệp mới thông tin, nghiệp vụ. phát sinh hoặc những ây ựng giá trị đạo đức nghề nghiệp để nâng thay đổi thông tin cao thức trách nhiệm. trong nghĩa vụ thuế, ãnh đạo ộ phận rà soát n m tình hình, tiến độ trạng thái hoạt động làm việc của công chức. của oanh nghiệp đã Tăng cường công tác giám sát, luân phiên, luân đăng k kinh oanh chuyển nhân viên. trên phần mềm Q T. Thông đồng với các cá nhân cố ý bỏ qua, không nh c nhở hoặc không làm việc với NNT để yêu cầu NNT thực hiện nghĩa vụ thuế. Công chức ãnh đạo ộ phận chuyên môn rà soát n m b t ộ phận chuyên môn tình hình, kiểm tra tiến độ làm việc của công lơ là, chưa có tinh chức ộ phận. thần nghiêm t c công Tổ chức học tập, tập huấn cho công chức để việc; ỏ sót không nâng cao kinh nghiệm và năng lực chuyên môn cập nhật các thông G n mức độ hoàn thành công việc chuyên môn tin, trạng thái, nghĩa với ét thi đua khen thưởng, khen thưởng và ử
  12. 10 Đăng ý thuế vụ mới của DN; rà phạt nghiêm minh để tạo lề lối làm việc. soát và làm việc ãnh đạo ộ phận theo i tiến độ, kết quả làm không đầy đủ các đối việc để áo cáo với lãnh đạo CQT. tượng thuộc iện ây ựng giá trị đạo đức nghề nghiệp nâng cao đăng k thuế ẫn đến thức trách nhiệm. ỏ qua các nghĩa vụ mà NNT phải thực hiện với CQT. Kê hai thuế DN kê khai ập anh sách các oanh nghiệp kê khai miễn, miễn giảm thuế, điều giảm, ưu đãi trong k để theo i việc kê khai, kiện được ưu đãi, thời gian được hưởng miễn giảm, ưu đãi của DN. thuế suất ưu đãi, thời Ch theo i, phân tích rủi ro NNT kê khai gian miễn, giảm thuế miễn giảm, ưu đãi. Nếu NNT được đánh giá rủi chưa đ ng quy định. ro cao, tiến hành yêu cầu NNT giải trình hoặc đưa vào kế hoạch thanh tra kiểm tra thuế tại trụ sở NNT. Đối với các DN đã có sai phạm về tính miễn giảm, ưu đãi trong kê khai và qua thanh tra kiểm tra thuế, lập anh sách để theo i và quản lý. : Doanh + Tích cực hướng dẫn NNT trong việc kê khai để nghiệp không kê khai hạn chế các sai sót. hoặc kê khai không Khi phân tích hồ sơ khai thuế em ét tính tuân chính ác, khai khống thủ của NNT các chỉ tiêu trên tờ Ch các DN có ngành nghề nhiều rủi ro; DN khai nh m tránh thuế, hay sai phạm ở các k thanh tra kiểm tra trước; trốn thuế. Nếu DN các DN chưa hoặc đã lâu chưa thanh tra kiểm tra không được thanh tra Nếu DN có sai phạm, đưa vào anh sách các kiểm tra k lưỡng, NNT hay sai phạm trong tờ khai để theo i và kịp thời hoặc kiểm tra nh c nhở NNT. nhưng không đ ng k kê khai sai thì việc
  13. 11 Đăng ý thuế gian lận sẽ không được phát hiện Doanh Tăng cường đôn đốc, nh c nhở DN nộp tờ khai nghiệp cố tình nộp tờ đ ng hạn, đặc biệt đốc thúc các DN hay chậm khai chậm, ổ sung tờ nộp tờ khai. khai nhiều lần tạo Đối với DN ổ sung nhiều lần tờ khai QTT, khó khăn trong việc tăng cường hướng ẫn cách thức kê khai các chỉ theo i của Cơ quan tiêu trên QTT để giảm thiểu sai phạm trong kê Thuế. khai. Nếu đơn vị còn tái phạm nhiều lần, ộ phận KK KTT chuyển thông tin cho ộ phận thanh kiểm tra để ếp loại rủi ro và thanh – kiểm tra DN. Người * Đối với NNT là DN: nộp thuế phát sinh Tăng cường theo dõi việc nộp tờ khai của đơn nghĩa vụ thuế đối với vị, ngành nghề ĐKKD của DN và cập nhật nhà nước tuy nhiên thường xuyên việc thay đổi thông tin của DN. không thực hiện kê + Chuyển cho bộ phận thanh – kiểm tra các DN khai và nộp thuế theo phát sinh nghĩa vụ thuế mới nhưng không thực quy định. hiện nghĩa vụ. + Phổ biến chính sách, pháp luật thuế nh m tăng thêm tính tự giác của NNT. + Thanh tra, kiểm tra chuyển thông tin các DN có sai phạm cho bộ phận KK KTT để bổ sung thông tin và thực hiện theo i, đốc thúc NNT. * Đối với NNT là cá nhân - ao động nước ngoài không thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế: + Liên hệ với Sở lao động thương inh ã hội để lấy anh sách lao động người nước ngoài. Mời cá nhân lên làm việc, hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế với CQT. ử phạt các DN không
  14. 12 Đăng ý thuế đăng k khi sử dụng lao động nước ngoài. Gửi anh sách cá nhân người nước ngoài chưa thực hiện nghĩa vụ thuế đã trở về nước cho cơ quan quản l uất nhập cảnh để quản l và ử phạt khi cá nhân quay lại iệt Nam lần tiếp theo. - Cá nhân kinh doanh dịch vụ vận tải không thực hiện nghĩa vụ thuế: + Liên hệ với Phòng kế hoạch đầu tư để n m danh sách phát sinh. + Mời cá nhân lên làm việc, hướng dẫn NNT kê khai, nộp thuế. Các đối tượng đã mời nhưng không đến làm việc hoặc không hợp tác, CQT kết hợp với các Cơ quan ban ngành và chính quyền địa phương nơi cá nhân cư tr để làm việc với NNT Công chức + Khi phân tích HSKT nếu có thiếu sót thì thông bộ phận tiếp nhận hồ tin cho bộ phận KK&KTT và bộ phận một cửa để sơ khai thuế thông em ét đã được công chức thụ lý hồ sơ và công đồng với người nộp chức quản l đã kiểm tra chưa. thuế, khi tiếp nhận tờ Trong quá trình làm việc với NNT, nếu phát khai thuế phát hiện hiện rủi ro thông đồng, truy cứu trách nhiệm quản thiếu sót nhưng l của công chức tiếp nhận hồ sơ, áo cáo với không đề nghị điều lãnh đạo để có iện pháp ử l thích đáng. chỉnh, bổ sung thông Thống kê hồ sơ khai thuế thuộc trách nhiệm quản tin trước khi chuyển l của công chức nào hay có sai phạm, nh c nhở tờ khai cho bộ phận công chức ch kiểm tra hồ sơ kĩ lưỡng. Nếu chức năng gây khó việc sai phạm ảy ra nhiều lần, áo cáo với lãnh khăn cho công tác đạo Phòng để có iện pháp ử l thích hợp. quản l thuế của + Xây dựng giá trị đạo đức nghề nghiệp b ng nội CQT. quy, quy chế. Công chức + Phân công việc quản l , theo i, đôn đốc DN
  15. 13 Đăng ý thuế ộ phận kê khai và kế cho công chức bộ phận đi kèm với mức độ hoàn toán thuế ỏ sót hoặc thành nhiệm vụ khi ét thi đua qu , năm. lơ là không đôn đốc Định k khi kết thúc thời hạn nộp hồ sơ và thời NNT nộp HSKT và hạn nộp thuế, thực hiện tổng hợp lên danh sách nộp thuế vào NSNN. các DN chưa nộp HSKT và chưa nộp thuế. Tra Tinh thần làm việc cứu trách nhiệm quản lý NNT của công chức nào thiếu trách nhiệm của để ét thi đua và đưa ra mức khen thưởng hay một số công chức sẽ khiển trách phù hợp. làm thức tuân thủ + Xây dựng giá trị đạo đức nghề nghiệp b ng nội pháp luật thuế của quy, quy chế NNT không cao, gây nên hiện tượng chây trong việc nộp tờ khai và nộp thuế của NNT.. : Hiện Kiểm tra HSKT mà NNT đã nộp trên hệ thống nay trên ịch vụ thuế và phê uyệt, nếu có phát sinh lỗi trong kê khai điện tử eTa đã khiến tờ khai không hạch toán số liệu vào hệ công khai cho phép thống được thì yêu cầu NNT nộp tờ khai điều NNT tra cứu số nộp chỉnh để tránh tình trạng lỗi hạch toán trên tờ vào NSNN, khi NNT khai. tra cứu trên hệ thống Thường xuyên theo dõi tình trạng nộp thuế của eTax thấy số ư tiền DN, khi có chứng từ nộp tiền của NNT, kiểm tra thuế đã nộp cho tờ so sánh em chứng từ nộp cho tờ khai thuế nào khai bị lỗi không để phát hiện nếu có sai sót trên tờ khai. hạch toán được số liệu trên phần mềm Q T, NNT sẽ tự trừ cho các tờ khai nghĩa vụ thuế khác, ẫn đến thất thoát tiền thuế nếu công chức quản l sơ sót
  16. 14 Đăng ý thuế trong kiểm tra HSKT Thanh tra iể tra thuế R i ro 13: Doanh + Khi kiểm tra tại trụ sở CQT, xem xét các DN nghiệp cố tình hợp có dấu hiệu sai phạm qua những đợt thanh tra, thức hóa chứng từ, kê kiểm tra trước đó. Đồng thời, phân tích, đối chiếu khống các nghiệp vụ số liệu trên HSKT để phát hiện số liệu kế toán không đ ng với hoạt không hợp l để đề nghị thanh tra, kiểm tra tại trụ động thực tế của sở NNT. doanh nghiệp nh m em ét kĩ lưỡng các nghiệp vụ phát sinh mới trốn thuế, gian lận hoặc phát sinh đột xuất, bất thường. Phỏng vấn thuế. kế toán doanh nghiệp kết hợp với quan sát thực tế để xem xét tính hợp lý của các nghiệp vụ phát sinh khi kiểm tra tại đơn vị DN iết Đoàn thanh tra kiểm tra cần có kĩ năng giao thời gian của một tiếp, n m vững nghiệp vụ chuyên môn để làm cuộc thanh tra, kiểm việc và thuyết phục DN hợp tác trong công tác tra theo quy định nên thanh tra kiểm tra thuế tại đơn vị. Đồng thời, phổ cố tình chây hoặc biến luật về thuế để NNT có ý thức chấp hành không hợp tác trong pháp luật. việc cung cấp hồ sơ, Nếu DN vẫn cố tình chây , đoàn thanh kiểm chứng từ cho đoàn tra thuế áo cáo với lãnh đạo để lãnh đạo kịp thời thanh tra kiểm tra. có hướng ử l ng cách ử phạt, ấn định thuế iệc này gây khó hoặc kết hợp với cơ quan công an. khăn trong việc kiểm tra đơn vị trong thời gian ng n hạn, hạn chế các nghiệp vụ được kiểm tra R i ro 15: Khi kiểm ãnh đạo bộ phân kê khai và thanh – kiểm tra tra hồ sơ tại CQT, theo i thái độ, lối sống, tác phong làm việc của công chức ộ phận công chức bộ phận mình, tiếp nhận thông tin về
  17. 15 Đăng ý thuế KK KTT c ng công công chức để áo cáo lãnh đạo cấp trên chức Thanh – kiểm Tăng cường công tác giám sát, luân phiên, luân tra thuế thông đồng chuyển nhân và ử l thích đáng khi có sai phạm lợi dụng chức vụ, ảy ra. quyền hạn của mình Tổ chức các cuộc đối thoại với người nộp thuế, để tiếp tay cho Doanh ây ựng đường ây nóng từ bên ngoài lẫn nội bộ nghiệp trong việc nhận phản hồi về các hành vi che giấu sai phạm phân tích HSKT tại cho DN CQT, phát hiện ra rủi + ãnh đạo Phòng thanh – kiểm tra theo dõi, ro hoặc sai phạm quản l hoạt động thanh tra kiểm tra, n m b t tiến nhưng ỏ qua không độ hoạt động và các sai phạm được tìm thấy. Tích yêu cầu DN giải trình cực n m b t, cập nhật các thông tin, hiểu biết về hoặc không ra quyết đơn vị mà đoàn thanh tra, kiểm tra đang tiến hành định thanh tra kiểm để quản l đơn vị lẫn công chức bộ phận. tra DN. Hoặc công Khi lựa chọn nhân sự cho ộ phận thanh tra chức ộ phận thanh – kiểm tra thuế, lãnh đạo CQT và lãnh đạo bộ phận kiểm tra thuế thông nên em ét khía cạnh đạo đức, lối sống của công đồng với DN khi chức được ố trí. kiểm tra tại trụ sở G n mức độ hoàn thành công việc với ét thi người nộp thuế, ỏ đua khen thưởng. qua hoặc che giấu các + Xây dựng giá trị chuẩn mực đạo đức nghề sai phạm của NNT, nghiệp ng nội quy, quy chế gây thất thoát tiền thuế truy thu qua thanh tra, kiểm tra R i ro 16: Công chức Thống kê các sai phạm thường gặp trong từng nhận diện không ngành nghề, ây ựng các tiêu chí phân tích rủi đ ng về sai sót khi ro cụ thể hơn để việc phân tích rủi ro đạt hiệu quả phân tích HSKT tại cao hơn. trụ sở CQT, ỏ sót Tăng cường công tác đào tạo, tổ chức tập huấn các DN có khả năng kĩ năng phân tích và k năng thanh tra kiểm tra gian lận thuế o thiếu Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn quản l , ưu tiên
  18. 16 Đăng ý thuế năng lực, thiếu tinh lựa chọn phân tích, tiến hành lập anh sách và thần trách nhiệm thực hiện thanh tra kiểm tra các DN thuộc ngành hoặc khối lượng công nghề hoặc loại hình có rủi ro cao, các DN chưa việc quá nhiều. được thanh tra kiểm tra hoặc đã được thanh kiểm tra quá lâu. + Xây dựng giá trị chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp. G n mức độ hoàn thành công việc chuyên môn với ét thi đua khen thưởng. Đồng thời, khen thưởng và ử phạt nghiêm minh để tạo lề lối làm việc. ãnh đạo ộ phận tăng cường theo i, khích lệ tinh thần và đốc th c công chức làm việc. R i ro 17: Đoàn CQT đào tạo k năng phân tích thông tin để thanh tra kiểm tra tại phân tích HSKT tại trụ sở CQT và k năng kiểm trụ sở NNT không tra tại trụ sở NNT cho công chức. phát hiện đầy đủ và + Phân tích, kiểm tra HSKT tại àn kĩ lưỡng, kịp thời các sai phạm chuyên sâu để n m b t rõ tình hình của NNT. của doanh nghiệp do em ét các sai phạm mà DN đã từng vi phạm thời gian cho một và các sai phạm của các DN c ng ngành nghề đã cuộc kiểm tra quá ít m c phải để có định hướng trong kiểm tra. so với nội dung, khối ây ựng các tiêu chí chọn mẫu để thực hiện lượng công việc mà chọn mẫu kiểm tra các nghiệp vụ, khoanh v ng đoàn kiểm tra phải các nghiệp vụ trọng yếu. tiến hành + Khi thời gian không đủ để thực hiện, báo cáo lãnh đạo về tình hình của NNT để kí duyệt quyết định gia hạn. : Phần mềm + Từ kinh nghiệm thực tế, Bộ phận thanh – kiểm đánh giá rủi ro chỉ tra kiểm tra tham mưu ây ựng các tiêu chí, đưa ra anh sách các cách phân tích sát với thực tế để hoàn thiện hơn NNT n m trong iện ộ tiêu chí đánh giá rủi ro. Cục Thuế xây dựng rủi ro cao khi nhận thêm các tiêu chí rủi ro khi phân tích về NNT ph thấy có sự iến động hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
  19. 17 Đăng ý thuế trong hồ sơ khai thuế Trong quá trình làm việc, nhận thấy thiếu thông nên nhiều oanh tin nào của NNT thì phối hợp với bộ phận tin học nghiệp ít iến động tại Cục thực hiện bổ sung thông tin cho phù hợp. trong các chỉ tiêu kê + Cục Thuế áo cáo Tổng Cục Thuế đề xuất nâng khai không n m trong cấp phần mềm tin học, tăng cường công tác đào khung sàn lọc ẫn tạo cán bộ tin học và cán bộ chuyên môn để công đến việc ỏ sót các tác đánh giá oanh nghiệp chính ác hơn NNT có nhiều rủi ro và sai phạm, không được thanh tra kiểm tra ẫn đến thất thoát thuế. uản ý nợ và cƣỡng chế nợ thuế R i ro 19: Doanh + Công chức ộ phận quản l nợ lập danh sách nghiệp phá sản, phân loại rủi ro trong thu hồi nợ của người nộp không có khả năng thuế, tích cực hướng dẫn doanh nghiệp đang khó nộp thuế do thị khăn làm thủ tục xin giãn nợ tiền thuế để tránh trường kinh tế biến phát sinh tiền chậm nộp động, lạm phát, lãi + N m b t tình hình kinh tế, tài chính của DN để suất cho vay của các hỗ trợ các thông tin cần thiết cho doanh nghiệp, ngân hàng biến động giúp các doanh nghiệp giảm ớt gánh nặng nghĩa liên tục. vụ với nhà nước trong giai đoạn nên kinh tế thị trường nhiều biến động, khó khăn. Hỗ trợ, hướng dẫn về mặt chính sách thuế nh m giúp DN duy trì tốt hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách. Doanh + Tích cực vận động, tuyên truyền tính tự giác nghiệp chây , cố của NNT tình trốn tránh trách + Thống kê, ác định rõ từng trường hợp nợ thuế nhiệm nộp thuế vào để từ đó có iện pháp thu nợ thích hợp. ngân sách nhà nước. + Kiên quyết xử lý những trường hợp trốn tránh trách nhiệm nộp thuế, áp dụng biện pháp cưỡng
  20. 18 Đăng ý thuế chế, đình chỉ hóa đơn đối với đối tượng nợ đọng thuế. Phối hợp chặt chẽ của các cơ quan chức năng như Kho ạc, Ngân hàng, Công an để thu hồi nợ R i ro 21: Trách ãnh đạo CQT giao nhiệm vụ và chỉ tiêu thu nhiệm quản lý, rà nợ cho ộ phận Q N. soát, đôn đốc thu nộp + Giao trách nhiệm thu nợ đi kèm với đánh giá thuế của một số cán thi đua mức độ hoàn thành nhiệm vụ. ãnh đạo bộ thuế chưa cao, ộ phận phân công, quản l , đốc th c công chức chưa ám sát địa àn hoàn thành nhiệm vụ. và tình hình sản xuất ây ựng ộ tiêu chí đánh giá thi đua có tiêu kinh doanh của doanh chí về việc theo i, rà soát và thu nợ NNT cho nghiệp dẫn tới tình Phòng quản l nợ và công chức ộ phận. trạng doanh nghiệp + Xây dựng giá trị chuẩn mức đạo đức nghề vẫn hoạt động ổn nghiệp phổ biến toàn cơ quan định nhưng tiếp tục phát sinh nợ thuế. Công chức Các nghiệp vụ trên phần mềm Q T phải được quản l nợ thông qua ét uyệt của một ên thứ a, đặc iệt là cấp đồng với ộ phận kê lãnh đạo. Hoạt động óa ữ liệu nghiệp vụ trên khai và NNT óa nợ phần mềm Q T không óa hoàn toàn khỏi hệ cho NNT. thống mà được lưu lại c ng tên người ng đã thực hiện nghiệp vụ. Định k , lãnh đạo hoặc ộ phận kiểm soát thực hiện rà soát các nghiệp vụ đã thực hiện trong k em t có ấu hiệu ất thường hay không. Tăng cường công tác luân phiên, luân chuyển công chức ở các ộ phận. ãnh đạo ây ựng kênh thông tin nội ộ để nhận phản hồi thông tin từ các nhân viên. + Xây dựng giá trị chuẩn mức đạo đức nghề nghiệp phổ biến toàn cơ quan
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2