Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng
lượt xem 1
download
Đề tài "Phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng" nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu là đánh giá thực trạng công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng; đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 8 34 03.01 Đà Nẵng – Năm 2022
- Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Tùng Phản biện 1: TS. HÀ PHƢỚC VŨ Phản biện 2: TS. PHAN KHOA CƢƠNG Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kế to n họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 8 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiệu quả hoạt động và phân tích hiệu quả hoạt động là vấn đề mấu chốt trong qu trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trong thời đại hội nhập và ph t triển. Hiệu quả hoạt động không những là thƣớc đo phản nh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp, c c doanh nghiệp muốn tồn tại, vƣơn lên trƣớc hết phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đặc biệt là kinh doanh dịch vụ viễn thông, vấn đề phân tích hiệu quả hoạt động đóng vai trò to lớn giúp cho Nhà quản lý đƣa ra những quyết s ch, chiến lƣợc phù hợp để thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, dự đo n tiềm năng tài chính trong tƣơng lai, x c định mục tiêu ph t triển ngắn hạn và dài hạn tạo ra gi trị bền vững cho doanh nghiệp trên thị trƣờng cạnh tranh đầy khó khăn, khốc liệt. Viễn thông Đà Nẵng (VNPT Đà Nẵng) là đơn vị kinh tế trực thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam (Tập đoàn VNPT) - một doanh nghiệp do Nhà nƣớc làm chủ sở hữu với chiến lƣợc kinh doanh đa ngành nghề, trong đó dịch vụ Viễn thông - Công nghệ thông tin là nòng cốt. Trong giai đoạn cạnh tranh với c c Doanh nghiệp kinh doanh cùng lĩnh vực, yếu tố hình thành sớm, hoạt động lâu đời, VNPT tổ chức kinh doanh dựa trên kinh nghiệm không còn phù hợp với c c tiêu chí hoạt động kinh doanh ở thời kỳ hội nhập. Ngành viễn thông đã xóa dần vị thế độc quyền, thị phần từng bƣớc bị thu hẹp, cùng với cuộc c ch mạng số hóa và sự nới lỏng điều tiết thị trƣờng viễn thông, ngày càng nhiều c c doanh nghiệp viễn thông đa dạng hóa c c dịch vụ để tăng năng lực cạnh tranh. Trƣớc tình hình đó, VNPT Đà Nẵng cũng gặp không ít khó khăn về kinh doanh dịch vụ viễn thông, một số dịch vụ có chiều
- 2 hƣớng sụt giảm và c c kh ch hàng truyền thống rời mạng ngày càng nhiều. Do đó, VNPT Đà Nẵng cần tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh để đ nh gi lại công t c phân tích hiệu quả hoạt động của đơn vị đơn vị từ đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện công t c phân tích để nâng cao hiệu quả hoạt động phù hợp với tình hình thực tế. Chính vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn tập trung giải quyết 2 mục tiêu chính sau đây: - Đánh giá thực trạng công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác phân tích hiệu quả hoạt động - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: tại Viễn thông Đà Nẵng thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam. + Phạm vi thời gian: Phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng trong giai đoạn 2018-2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu T c giả sử dụng kết hợp với phƣơng ph p phân tích tổng hợp, phƣơng ph p so s nh, phƣơng ph p phân tích ảnh hƣởng c c nhân tố với số liệu tài chính từ hoạt động của Viễn thông Đà Nẵng trong 3 năm 2018-2020. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc c c lý thuyết liên quan đến phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đ nh gi thực trạng phân tích hiệu quả hoạt động của VNPT Đà Nẵng 2018-2020, trên cơ
- 3 sở đó đƣa ra c c giải pháp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động của VNPT Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu T c giả đã nghiên cứu để kế thừa và tìm ra c c vấn đề cần triển khai tiếp ở VNPT Đà Nẵng từ c c tài liệu: - Giáo trình: + Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, Trƣơng B Thanh và Trần Đình Khôi Nguyên (2009) + Phân tích hoạt động kinh doanh, Trịnh Văn Sơn và Đào Nguyên Phi (2006) - C c đề tài luận văn: T c giả Nguyễn Thành Luân (2013) với đề tài “Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty Cao su Kon Tum”. Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tìm hiểu thực trạng phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty Cao su Kon Tum, đƣa ra những đ nh gi làm cơ sở để đề xuất giải ph p hoàn thiện. Trên cơ sở lý luận kết hợp với thực tiễn về phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty Cao su Kon Tum, t c giả đã đề ra c c giải ph p hoàn thiện công t c tổ chức phân tích gồm : lập kế hoạch phân tích, tiến hành phân tích và báo cáo phân tích; c c giải ph p hoàn thiện nội dung và phƣơng ph p phân tích nhƣ: bổ sung thêm c c chỉ tiêu phân tích, phân tích chi tiết đến c c đơn vị thành viên để đ nh gi hiệu quả hoạt đọng của c c đơn vị thành viên, bổ sung thêm thời gian phân tích số liệu để thấy đƣợc sự biến động của c c chỉ tiêu phân tích. Nguyễn Thị Thùy Mai (2016) với đề tài luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện công t c phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần du lịch Đắk Lắk” đã giải quyết đƣợc một số vấn đề cơ bản sau: Thứ nhất, trình bày những vấn đề cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt
- 4 động trong doanh nghiệp nói chung và trong doanh nghiệp du lịch. Thứ hai, đ nh gi đƣợc thực trạng công t c phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần du lịch Đắk Lắk. Thứ ba, thông qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động và thực tiễn phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần du lịch Đắk Lắk, luận văn đã đƣa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện nội dung phƣơng ph p phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần du lịch Đắk Lắk (bổ sung chỉ tiêu phân tích hiệu suất sử dụng tài sản, c c chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh…). C c nghiên cứu kể trên hầu hết đều tiến hành ở một đơn vị kinh doanh nhất định, qua đó có thể thấy mỗi một đơn vị kh c nhau thì công t c phân tích đ nh gi hiệu quả hoạt động cũng sẽ kh c nhau. Đối với đơn vị nghiên cứu mà nghiên cứu này hƣớng tới đó là Viễn thông Đà Nẵng, việc thực hiện đề tài phân tích hiệu quả hoạt động sẽ có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn đối với hoạt động quản lý của Đơn vị. 7. Bố cục của đề tài Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng công t c Phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng Chƣơng 3: Giải ph p hoàn thiện công t c phân tích hiệu quả hoạt động tại Viễn thông Đà Nẵng
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm Hiệu quả là kết quả mong muốn, c i sinh ra kết quả mà con ngƣời chờ đợi và hƣớng tới; nó có nội dung kh c nhau ở lĩnh vực kh c nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao động nói chung, hiệu quả lao động là năng suất lao động, đƣợc đ nh gía bằng số lƣợng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc là bằng số lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. 1.1.2. Phân loại hiệu quả hoạt động doanh nghiệp a. Phân theo mức độ tổng hợp và chi tiết Hiệu quả tổng hợp: phản nh kỹ năng tận dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu kinh doanh toàn doanh nghiệp hoặc một bộ phận của doanh nghiệp; đ nh gi kh i qu t và cho phép kết luận hiệu quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp trong một thời kỳ x c định. Hiệu quả chi tiết: phản nh kỹ năng tận dụng một nguồn lực cụ thể theo chỉ tiêu đã x c định; không đại diện cho tính hiệu quả của toàn doanh nghiệp, chỉ phản nh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực c biệt cụ thể, làm rõ nhân tố ảnh hƣởng; kiểm tra và khẳng định rõ hơn kết luận đƣợc rút ra từ chỉ tiêu tổng hợp. Phân theo mối quan hệ với các chính sách tài trợ Hiệu quả kinh doanh : là phạm trù phản nh trình độ lợi dụng c c nguồn lực để đạt đƣợc c c mục tiêu kinh doanh x c định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là một đại lƣợng so s nh giữa đầu vào và đầu ra, giữa chi phí kinh
- 6 doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu đƣợc. Hiệu quả tài chính : là hiệu quả của việc huy động, quản lý và sử dụng vốn trong qu trình kinh doanh; hiểu theo c ch kh c, là hiệu quả kinh tế xét trong phạm vi một doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính phản nh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận đƣợc và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đƣợc lợi ích kinh tế. Phân theo mối quan hệ với cộng đồng Hiệu quả kinh tế: là phạm trù phản nh trình độ lợi dụng c c nguồn lực để đạt đƣợc c c mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó với mục tiêu đạt lợi ích cho nền kinh tế nhƣ góp phần làm cho nền kinh tế tăng trƣởng, ổn định. Hiệu quả xã hội: là phạm trù phản nh trình độ lợi dụng c c nguồn lực sản xuất xã hội nhằm đạt đƣợc c c mục tiêu xã hội nhất định nhƣ góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động… Nhƣ vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để ph t hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. 1.1.3. Các tài liệu sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp - B o c o tài chính của doanh nghiệp: là những b o c o tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh, tình hình lƣu chuyển tiền tệ trong mỗi thời kỳ cụ thể của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp c c thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho ngƣời sử dụng thông tin kế to n trong việc đ nh gi , phân tích và dự đo n tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. B o c o tài chính đƣợc sử dụng nhƣ nguồn dữ liệu chính khi phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp. - Bảng cân đối kế to n: là b o c o tài chính phản nh một c ch
- 7 tổng qu t toàn bộ tại sản và nguồn vốn của doanh nghiệp dƣới hình thức gi tị và theo một hệ thống c c chỉ tiêu đã đƣợc quy định trƣớc. B o c o này đƣợc lập theo một quy định định kỳ (cuối th ng, cuối quý, cuối năm). Bảng cân đối kế to n là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng trong công t c quản lý của bản thân doanh nghiệp cũng nhƣ nhiều đối tƣợng ở bên ngoài, trong đó có c c cơ quan chức năng của Nhà nƣớc. - Tài liệu kh c: B o c o kết quả hoạt động kinh doanh là b o c o tài chính phản nh tồng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của c c hoạt động kinh doanh kh c nhau trong công ty. Bảng b o c o kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tƣợng kh c nhau, nhằm phục vụ cho công việc đ nh gi hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của tài sản. 1.2. PHƢƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp a. Phương pháp so sánh So s nh là phƣơng ph p đƣợc sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích hoạt động tài chính nói riêng. Mục đích của so s nh là làm rõ sự kh c biệt hay những đặc trƣng riêng có và tìm ra xu hƣớng, quy luật biến động của đối tƣợng nghiên cứu; từ đó, giúp cho c c chủ thể quan tâm có căn cứ để đề ra quyết định lựa chọn. Khi sử dụng phƣơng ph p so s nh, c c nhà phân tích cần chú ý một số vấn đề sau: b. Phương pháp loại trừ Trong phân tích kinh doanh, để có cơ sở đ nh gi , nhận xét đúng thì vấn đề quan trọng và rất đƣợc quan tâm nghiên cứu là c c
- 8 nguyên nhân và nhân tố ảnh hƣởng và lƣợng ho đƣợc mức độ ảnh hƣởng của c c nhân tố đến kết quả kinh doanh. Phƣơng ph p thƣờng đƣợc sử dụng để lƣợng ho mức độ ảnh hƣởng của c c nhân tố là phƣơng ph p loại trừ. c. Phương pháp phân tích chi tiết - Chi tiết theo c c bộ phận cấu thành chỉ tiêu : phân tích kết quả kinh doanh do nhiều bộ phận cấu thành, chia nhỏ qu trình và kết quả hoạt động tài chính theo những tiêu thức nhất định. Chi tiết chỉ tiêu nghiên cứu thành c c bộ phận cấu thành nên bản thân chỉ tiêu đó; - Chi tiết theo thời gian: kết quả kinh doanh bao giờ cũng là kết quả của một qu trình. Do nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc kh ch quan kh c nhau, tiến độ thực hiện qu trình đó trong từng đơn vị thời gian x c định thƣờng không đều nhau, ví dụ: gi trị sản lƣợng sản phẩm trong sản xuất kinh doanh thƣờng phải thực hiện theo từng th ng, từng quý trong năm và thông thƣờng không giống nhau. Tƣơng tự trong thƣơng mại, doanh số mua vào, b n ra từng thời gian trong năm cũng không đều nhau. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp a. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản: chỉ tiêu này đ nh gi công tác quản lý, sử dụng tài sản nói chung và từng loại tài sản của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản còn thể hiện năng lực quản trị của doanh nghiệp. - Mục tiêu phân tích: Đ nh gi tình hình quản lý và sử dụng tài sản của DN - Phƣơng ph p phân tích: So s nh và chi tiết - Chỉ tiêu phân tích:
- 9 Với doanh thu thuần là c c khoản doanh thu từ hoạt động b n hàng, doanh thu tài chính và c c khoản thu nhập kh c. Chỉ tiêu này phản nh một đồng đầu tƣ vào tài sản doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này có gi trị càng cao phản nh hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng lớn và ngƣợc lại. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng đầu tƣ vào tài sản cố định tại doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này có giá trị càng cao phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp càng lớn và ngƣợc lại. (1) Phân tích tốc độ luân chuyển VLĐ - Mục tiêu phân tích: Đ nh gi tốc độ luân chuyển VLĐ - Phƣơng ph p phân tích: So s nh - Chỉ tiêu phân tích: Chỉ tiêu này là một trong những chỉ tiêu liên quan đến việc khi c c nhà phân tích đ nh gi hiệu suất sử dụng tài sản, tài sản cố định. Chỉ tiêu này phản nh một đồng vốn lƣu động bỏ ra đảm nhiệm bao nhiêu đồng doanh thu thuần liên quan đến hoạt động b n hàng. Khi số vòng quay càng lớn thì cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lƣu động càng tốt và ngƣợc lại.
- 10 Chỉ tiêu này phản nh số ngày cần thiết để vốn lƣu động quay đƣợc một vòng, số ngày càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lƣu động càng tốt. Với số ngày bình quân một vòng quay vốn lƣu động càng nhỏ sẽ cho thấy khả năng sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp càng tốt và ngƣợc lại. Chỉ tiêu này phản nh khả năng luân chuyển hàng tồn kho, đ nh gi hiệu quả quản lý, sử dụng hàng tồn kho. Chỉ tiêu này phản nh tốc độ chuyển đổi c c khoản phải thu thành tiền. (2) Khả năng sinh lời từ Doanh thu - Mục tiêu phân tích: Đ nh gi khả năng sinh lời từ DT của DN - Phƣơng ph p phân tích: So s nh - Chỉ tiêu phân tích: Với doanh thu thuần là c c khoản doanh thu từ hoạt động b n hàng, doanh thu tài chính và c c khoản thu nhập kh c. Chỉ tiêu này
- 11 phản nh khả năng sinh lời của một đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy khả năng tạo ra lợi nhuận từ những đồng doanh thu của doanh nghiệp là càng cao. (3) Khả năng sinh lời từ Tài sản - Mục tiêu phân tích: Đ nh gi khả năng sinh lời từ TS của DN - Phƣơng ph p phân tích: So s nh và phân tích nhân tố qua phƣơng trình Dupont - Chỉ tiêu phân tích: Chỉ tiêu này phản nh 100 đồng đầu tƣ vào tài sản thì mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận và cũng là một thƣớc đo để đ nh gi năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. Nếu ROA càng cao thì khả năng sinh lời càng lớn. Hệ số ROA thƣờng có sự chênh lệch giữa c c ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tƣ tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, m y móc thiết bị, công nghệ nhƣ c c ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại…, thƣờng có ROA nhỏ hơn so với c c ngành không cần phải đầu tƣ nhiều vào tài sản nhƣ ngành dịch vụ, quảng c o, phần mềm… Chỉ tiêu này phản nh khả năng sinh lời của tài sản đã loại trừ ảnh hƣởng của cấu trúc tài chính. RE còn đƣợc so s nh với lãi suất vay ngân hàng để quyết định nên đi vay hay huy động vốn chủ. Phƣơng trình Dupont: b. Phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp
- 12 - Mục tiêu phân tích: Đ nh gi khả năng sinh lời của VCSH - Phƣơng ph p phân tích: So s nh và phân tích nhân tố qua phƣơng trình Dupont - Chỉ tiêu phân tích: Chỉ tiêu này phản nh 100 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện hiệu quả tài chính càng lớn. Phƣơng trình Dupont: 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp a. Các nhân tố bên trong b. Các nhân tố bên ngoài KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 13 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG 2.1. KHÁI QUÁT VỀ VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG 2.1.1. Giới thiệu về Viễn thông Đà Nẵng Tên đầy đủ: VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG (VNPT ĐÀ NẴNG) Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Post and Telecommunication Group (VNPT) Trụ sở: số 346 Đƣờng 2/9 – Phƣờng Hòa Cƣờng Bắc – Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng.À Website: https://danang.vnpt.vn Viễn thông Đà Nẵng - đơn vị kinh tế trực thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, đƣợc thành lập theo quyết định số 613/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 06-12-2007 của Hội đồng quản trị Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, có tƣ c ch ph p nhân, chịu tr ch nhiệm trực tiếp trƣớc ph p luật trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ của mình. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Viễn thông Đà Nẵng Chức năng: -Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai th c, bảo dƣỡng, sửa chữa mạng Viễn thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. -Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp c c dịch vụ Viễn thông – Công nghệ thông tin (VT-CNTT) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. -Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tƣ, thiết bị Viễn thông – Công nghệ thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị và của kh ch hàng. - Khảo s t, tƣ vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dƣỡng c c công trình Viễn thông – Công nghệ thông tin. -Kinh doanh dịch vụ quảng c o, dịch vụ truyền thông.
- 14 -Kinh doanh bất động sản (không mua b n đất), cho thuê văn phòng. Nhiệm vụ: -Sử dụng hiệu quả c c nguồn lực của Nhà nƣớc đã đƣợc Tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam giao cho quản lý nhằm ph t triển kinh doanh và phục vụ, bảo toàn, ph t triển phần vốn và nguồn lực kh c đƣợc giao. -Chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm so t của Tập đoàn, tuân thủ c c quy định về thanh tra, kiểm tra của c c cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền và theo quy định của ph p luật. -Có nghĩa vụ nộp c c khỏan ngân s ch Nhà nƣớc theo quy định của ph p luật, c c khoản phải nộp về Tập đoàn. 2.1.3. Các đơn vị trực thuộc 2.1.4.Cơ cấu tổ chức quản lý tại VNPT Đà Nẵng (Nguồn: VNPT Đà Nẵng) Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý tại VNPT Đà Nẵng 2.1.5. Đặc điểm kinh doanh của VNPT Đà Nẵng: Viễn thông Đà Nẵng cung cấp c c dịch vụ về Viễn thông – Công nghệ thông tin (VT-CNTT), đây là loại hàng hóa đặc thù, là
- 15 dịch vụ truyền tải thông tin, mang đặc điểm là sản phẩm vô hình, không có tính vật thể. Quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra cùng một lúc, không chia t ch đƣợc, phải đảm bảo toàn trình, toàn mạng. Sản phẩm dịch vụ viễn thông không thể dự trữ, và dịch vụ viễn thông có tính không ổn định vì chất lƣợng dịch vụ phụ thuộc vào yếu tố nằm ngoài sự kiểm so t của nhà cung cấp. 2.2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG 2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh - Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản + Mục tiêu phân tích: Đ nh gi hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản tại VNPT Đà Nẵng. + Chỉ tiêu phân tích: VNPT Đà Nẵng sử dụng c c chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng TS để đ nh gi chung và c c chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng TSCĐ và số vòng quay VLĐ để đ nh gi hiệu quả của 2 bộ phận tài sản TSCĐ và TSNH. + Phƣơng ph p phân tích: Sử dụng phƣơng ph p so sánh Bảng 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản (Đvt: triệu đồng) Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 (+/-) % (+/-) % Tổng DT 2,162,431 1,952,461 1,990,523 -209,97 9,03 38,06 10,1 thuần GVHB 1,302,546 1,232,513 1,164,351 -70,03 9,46 -68,16 9,44 Tổng TS BQ 5,595,729 5,441,637 5,135,869 -154,09 9,72 -305,76 9,43
- 16 Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 (+/-) % (+/-) % Nguyên giá 3,897,273 3,763,103 3,475,835 -134,17 9,65 -287,26 9,23 TSCĐ BQ VLĐ BQ -4,648 7,089 12,73 11,73 1,52 5,64 17,96 Gi trị 228,716 247,007 282,609 18,29 10.79 35,60 11,44 HTKBQ NPTBQ 1,544,283 1,481,695 1,394,894 -62,58 9.59 -86,80 9,41 Hiệu suất sử 0,38 0,36 0,38 -0,03 9.28 0,03 10,8 dụng của TS Hiệu suất sử dụng của 0,55 0,52 0,57 -0,04 9.35 0.05 11,04 TSCĐ Số vòng quay -465 275 156 7,46 5.92 -119,10 5,67 VLĐ Số ngày 1 vòng quay -0,78 1,325 2,335 2,11 1.68 1,01 17,62 VLĐ Số vòng quay 5,69 4,99 4,12 -0,71 8.76 -0,87 8,26 HTK Số ngày 1 vòng quay 64,09 73,15 88,59 9,06 11.41 15,44 12,11 HTK Số vòng quay 1,4 1,32 1,42 -0,08 9.41 0,11 10,82 NPT Số ngày 1 vòng 260,66 276,99 255,78 16,33 10.63 -21,21 9,24 quay NPT (Nguồn: dựa vào BCTC 3 năm 2018-2020 củaVNPT Đà Nẵng)
- 17 -Phân tích khả năng sinh lời: + Mục tiêu phân tích: Đ nh gi khả năng sinh lời từ doanh thu và từ tài sản của VNPT Đà Nẵng. + Chỉ tiêu phân tích: VNPT Đà Nẵng sử dụng c c chỉ tiêu phản nh khả năng sinh lời nhƣ Tỷ suất LN/DT (ROS), Tỷ suất sinh lời của TS (ROA), Tỷ suất sinh lời kinh tế (RE). + Phƣơng ph p phân tích: Sử dụng phƣơng ph p so s nh và phân tích nhân tố. Bảng 2.2. Phân tích khả năng sinh lời (Đvt: triệu đồng) Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 (+/-) % (+/-) % Tổng DT 2,162,431 1,952,461 1,990,523 -209,970 9.02 38,062 10.19 thuần LN trƣớc 504,274 388,370 442,602 -115,904 7.7 54,232 11.39 thuế LN trƣớc thuế và 556,804 450,883 503,816 -105,921 8.09 52,933 11.17 lãi vay Chi phí 52,530 62,513 61,214 9,983 11.9 -1,299 9.79 lãi vay Tổng TS 5,595,729 5,441,637 5,135,869 -154,092 9.7 -305,768 9.43 BQ Tỷ suất LN trên 0,23 0,20 0,22 -0,03 8.53 0,02 11.17 DT Tỷ suất sinh lời 0,09 0,07 0,09 -0,02 7.9 0,01 12.07 của TS Tỷ suất sinh lời 9,95 8,29 9,81 -1,66 8.32 1,52 11.83 kinh tế (Nguồn: Dựa vào BCTC 3 năm 2018-2020 của VNPT Đà Nẵng)
- 18 2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính + Mục tiêu phân tích: Đ nh gi khả năng sinh lời VCSH của VNPT Đà Nẵng + Chỉ tiêu phân tích: VNPT Đà Nẵng sử dụng chỉ tiêu Tỷ suất sinh lời VCSH (ROE) + Phƣơng ph p phân tích: Sử dụng phƣơng ph p so s nh và phân tích nhân tố. Bảng 2.3. Phân tích hiệu quả tài chính (Đvt: triệu đồng) Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 (+/-) % (+/-) % LN sau 403,419 333,998 380,638 -69,421 8.27 46,640 11.39 thuế Chi phí lãi 52,530 62,513 61,214 9,983 11.9 -1,299 9.79 vay VCSH 3,900,837 3,784,100 3,544,508 -116,737 9.70 -239,592 9.36 BQ Tỷ suất sinh lời 10,34% 8,83% 10,74 -1,52 8.53 1,91 12.16 của VCSH (Nguồn: dựa vào BCTC 3 năm 2018-2020 của VNPT Đà Nẵng) 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG 2.3.1. Về tổ chức thông tin phục vụ công tác phân tích Về công tác tổ chức lập kế hoạch phân tích: VNPT Đà Nẵng là đơn vị hoạt động lâu năm trong lĩnh vực viễn thông – công nghệ thông tin trên địa bàn, c c công việc thực hiện hàng năm gần nhƣ thực hiện kh chỉn chu và đều đặn, c c phòng liên quan đƣợc giao nhiệm vụ tổ chức phân tích là phù hợp với chức năng và nhiệm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
26 p | 464 | 115
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 461 | 66
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 345 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 309 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 333 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 352 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 222 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn