intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Vận dụng phương pháp thẻ cân bằng điểm (BSC) trong đánh giá thành quả tại Tổng công ty truyền thông thuộc Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

Chia sẻ: Dien_vi08 Dien_vi08 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

44
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tổng hợp cơ sở lý thuyết về Thẻ cân bằng điểm cũng như đánh giá những hạn chế của hệ thống đo lường hiện đại. Từ đó vận dụng Thẻ cân bằng như một hệ thống đo lường trong việc đánh giá hoạt động tại Tổng công ty truyền thông,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kế toán: Vận dụng phương pháp thẻ cân bằng điểm (BSC) trong đánh giá thành quả tại Tổng công ty truyền thông thuộc Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO<br /> <br /> HÀM VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG<br /> <br /> Chuyên ngành: Phƣơng pháp Toán sơ cấp<br /> Mã số: 60.46.01.13<br /> <br /> TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC<br /> <br /> Đà Nẵng - Năm 2016<br /> <br /> Công trình được hoàn thành tại<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ VĂN DŨNG<br /> <br /> Phản biện 1: TS. PHAN ĐỨC TUẤN<br /> <br /> Phản biện 2: GS.TS. LÊ VĂN THUYẾT<br /> <br /> Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp<br /> thạc sĩ khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 13 tháng 8<br /> năm 2016.<br /> <br /> Có thể tìm Luận văn tại:<br /> - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng<br /> - Thư viện trường Đại học sư phạm, Đại học Đà Nẵng<br /> <br /> 1<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> 1. Lý do chọn đề tài<br /> Vectơ là một khái niệm trừu tượng. Để nắm được các kiến<br /> thức về vectơ đòi hỏi người học phải có tư duy logic, khả năng sáng<br /> tạo biết vận dụng liên hệ với thực tế. Trong chương trình phổ thông,<br /> kiến thức về vectơ được đề cập xuyên suốt ba năm cấp ba với số tiết<br /> chiếm một nửa tổng số tiết hình học của ba năm cấp ba.<br /> Kiến thức về vectơ ở phổ thông là các định nghĩa, các phép<br /> toán cơ bản để vận dụng giải quyết một số bài toán cơ bản của vectơ<br /> trong không gian, phương pháp tọa độ trong không gian. Đây chỉ là<br /> một phần về kiến thức vectơ và ứng dụng hình học của vectơ. Ngoài<br /> các ứng dụng trong hình học, vectơ còn có các ứng dụng trong vật lí,<br /> trong đạo hàm và tích phân. Hàm vectơ là sự mở rộng khái niệm<br /> vectơ bằng cách đặt tương ứng mỗi giá trị t  R một vectơ, khi đó<br /> mỗi vectơ có thể xem là một hàm vectơ hằng. Ứng dụng của hàm<br /> vectơ được vận dụng để giải quyết các bài toán trong Vật lí, chẳng<br /> hạn ta có thể viết phương trình vận tốc của chuyển động<br /> vt  v0  a.t ,<br /> <br /> trong đó a là vectơ gia tốc và t là thời gian. Khi chuyển động<br /> thẳng đều thì độ lớn của vt là vt  v0  at.<br /> Là giáo viên dạy toán ở trường phổ thông với mong muốn<br /> được tìm hiểu sâu sắc hơn về hàm vectơ và các ứng dụng của hàm<br /> vectơ nhằm có cái nhìn toàn diện hơn từ đó đưa ra cách truyền đạt để<br /> học sinh có thể nắm bắt và tiếp cận kiến thức về vectơ một cách dễ<br /> dàng, tôi quyết định chọn đề tài:<br /> “Hàm vectơ và ứng dụng”<br /> 2. Mục đích nghiên cứu<br /> - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về vectơ.<br /> <br /> 2<br /> <br /> - Phát biểu khái niệm hàm vectơ và các kiến thức liên quan<br /> đến hàm vectơ như: đạo hàm, tích phân, vectơ tiếp tuyến…<br /> - Hệ thống và phân loại một số bài toán có thể giải được bằng<br /> cách sử dụng kiến thức về hàm vectơ.<br /> 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu<br /> - Các kiến thức cơ bản về vectơ.<br /> - Các kiến thức về hàm vectơ và các ứng dụng của hàm vectơ.<br /> - Các bài toán có thể giải được bằng cách sử dụng kiến thức về<br /> hàm vectơ.<br /> 4. Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> Với đề tài: “Hàm vectơ và ứng dụng” tôi đã sử dụng các<br /> phương pháp nghiên cứu sau:<br /> + Thu thập, tổng hợp, hệ thống các tài liệu liên quan đến nội<br /> dung đề tài luận văn.<br /> + Phân tích, nghiên cứu các tài liệu để thực hiện đề tài luận<br /> văn.<br /> + Trao đổi, thảo luận, tham khảo ý kiến của người hướng dẫn,<br /> của các chuyên gia và của các đồng nghiệp.<br /> 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài<br /> - Hệ thống được kiến thức cơ bản về vectơ, khái niệm về hàm<br /> vectơ và một số kiến thức liên quan về hàm vectơ nhằm phục vụ cho đề<br /> tài.<br /> - Đề tài có giá trị về mặt lý thuyết.Có thể sử dụng luận văn<br /> như là tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành toán,giáo viên phổ<br /> thông và các đối tượng quan tâm đến các kiến thức về vectơ.<br /> 6. Cấu trúc luận văn<br /> Ngoài phần mở đầu và kết luận,tài liệu tham khảo, nội dung<br /> chính của luận văn được chia thành hai chương.<br /> Chƣơng 1: Kiến thức cơ bản về vectơ<br /> Chƣơng 2: Hàm vectơ và ứng dụng<br /> <br /> 3<br /> <br /> CHƢƠNG 1<br /> KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ VECTƠ<br /> 1.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ VECTƠ<br /> Định nghĩa 1.1.1<br /> Đại lượng có hướng được gọi là đại lượng vectơ (hay gọi tắt là<br /> vectơ)<br /> Các đại lượng vật lí như khối lượng, thể tích, công và năng lượng là<br /> vô hướng; trong khi độ dời, vận tốc, gia tốc và lực là các vectơ.<br /> Định nghĩa 1.1.2. Các vectơ có độ lớn bằng 1 được gọi là vectơ đơn<br /> vị. Trong luận văn này vectơ đơn vị được phân biệt với vectơ khác<br /> bằng một dấu mũ; ví dụ aˆ là đại diện cho một vectơ đơn vị theo<br /> hướng của vectơ a . Rõ ràng, a = a aˆ .<br /> Trong hệ trục tọa độ Descartes vuông góc OXYZ , các vectơ đơn vị<br /> trên trục OX , OY , OZ lần lượt được kí hiệu là i, j , k .<br /> Định nghĩa 1.1.3. Vectơ - không là vectơ có độ lớn bằng không và<br /> không có hướng, được ký hiệu 0 .<br /> Định nghĩa 1.1.4. Vectơ đối của vectơ a , được kí hiệu là – a , là một<br /> vectơ có modul bằng vectơ a nhưng ngược hướng với vectơ a .<br /> Định nghĩa 1.1.5. Các vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có<br /> cùng modul và cùng hướng.<br /> 1.2. CÁC PHÉP TOÁN CƠ BẢN VỀ VECTƠ<br /> Định nghĩa 1.2.1 (Phép cộng hai vectơ) Cho hai vectơ a, b được<br /> biểu diễn lần lượt bởi PQ , QR (Hình (a)). Khi đó vectơ biểu diễn<br /> bởi PR được định nghĩa là tổng của a và b , được viết: a  b và<br /> được gọi là quy tắc 3 điểm của phép cộng vectơ.<br /> Định nghĩa 1.2.2 (Phép trừ hai vectơ)<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2