intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Hệ thức lượng giác và ứng dụng trong chương trình Toán bậc trung học

Chia sẻ: Dien_vi09 Dien_vi09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

31
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu các kiến thức cơ bản về lượng giác, đặc biệt là các hệ thức lượng giác; hệ thống và phân loại các dạng bài toán có thể dùng hệ thức lượng giác để giải.... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Hệ thức lượng giác và ứng dụng trong chương trình Toán bậc trung học

1<br /> <br /> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> -----✠ ✆ ✟-----<br /> <br /> 2<br /> <br /> Công trình ñược hoàn thành tại<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Châu<br /> <br /> LÊ MINH CHÂU<br /> <br /> Phản biện 1: ………………………………………..<br /> <br /> HỆ THỨC LƯỢNG GIÁC VÀ ỨNG<br /> DỤNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH<br /> TOÁN BẬC TRUNG HỌC<br /> <br /> CHUYÊN NGÀNH: PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP<br /> MÃ SỐ: 60.46.40<br /> <br /> TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC<br /> <br /> Đà Nẵng – Năm 2011<br /> <br /> Phản biện 2: ………………………………………..<br /> <br /> Luận văn sẽ ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận<br /> văn tốt nghiệp thạc sĩ khoa học họp tại Đại học Đà<br /> Nẵng vào ngày …tháng …năm 2011.<br /> <br /> Có thế tìm hiểu luận văn tại:<br /> - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng<br /> - Thư viện trường Đại học Sư Phạm, Đại học Đà Nẵng<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> - Ứng dụng các hệ thức lượng giác ñể giải một số lớp bài toán<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> 1. Lý do chọn ñề tài<br /> Lượng giác là một trong các chủ ñề toán học quan trọng và có<br /> <br /> thuộc chương trình bậc trung học phổ thông.<br /> 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br /> - Chương trình Toán bậc trung học, ñặc biệt là bộ môn lượng giác.<br /> <br /> nhiều ứng dụng trong nhiều ngành khoa học. Trong chương trình<br /> <br /> - Các hệ thức lượng giác.<br /> <br /> toán bậc phổ thông, lượng giác xuất hiện trong cả hai phạm vi ñại số<br /> <br /> - Các ứng dụng của hệ thức lượng giác trong chương trình toán<br /> <br /> và hình học. Trước hết với tư cách một ñối tượng nghiên cứu, sau ñó<br /> với tư cách một công cụ ñể giải quyết nhiều dạng toán khác nhau.<br /> Theo chương trình Toán phổ thông hiện hành của nước ta, lượng giác<br /> ñược ñưa vào giảng dạy theo thứ tự: Lớp 9: lượng giác trong tam<br /> giác. Lớp 10: lượng giác trong ñường tròn, và lượng giác trong hàm<br /> số ñược dạy ở lớp 11. Nói chung học sinh phổ thông ñược làm quen<br /> nhiều về lượng giác, ñặc biệt là hệ thức lượng giác, tuy nhiên với một<br /> thời lượng không nhiều và chỉ ở một mức ñộ nhất ñịnh. Trong các ñề<br /> thi tuyển sinh Đại học, cao ñẳng hàng năm, thi học sinh giỏi toán<br /> trong và ngoài nước thường có những bài toán mà lời giải của chúng<br /> có thể tìm ñược bằng phương pháp sử dụng các hệ thức lượng giác.<br /> Với mục ñích tìm hiểu “hệ thức lượng giác” và hệ thống một cách<br /> <br /> bậc trung học<br /> 4. Phương pháp nghiên cứu<br /> - Nghiên cứu tư liệu: qua sách báo, giáo trình, sách giáo khoa, các<br /> tạp chí toán học tuổi trẻ, cùng một số tài liệu khác từ internet.<br /> - Phân tích, tổng hợp, hệ thống các hệ thức lượng giác và khảo sát<br /> ứng dụng của nó qua các bài toán thuộc chương trình bậc trung học.<br /> - Trao ñổi, thảo luận với người hướng dẫn.<br /> 5. Nội dung luận văn<br /> Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo,<br /> nội dung luận văn ñược chia thành 2 chương<br /> <br /> ñầy ñủ những ứng dụng của “hệ thức lượng giác” trong chương trình<br /> <br /> Chương 1: Các hệ thức lượng giác.<br /> <br /> toán bậc trung học, tôi chọn ñề tài luận văn của mình là: “Hệ thức<br /> <br /> Trình bày sơ lược các kiến thức lượng giác như: một số ñịnh<br /> <br /> lượng giác và ứng dụng trong chương trình Toán bậc trung học”<br /> <br /> nghĩa, tính chất, các công thức lượng giác, các hệ thức lượng giác và<br /> <br /> 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu<br /> <br /> một số bất ñẳng thức ñại số ñể làm cơ sở cho chương sau.<br /> <br /> - Tìm hiểu các kiến thức cơ bản về lượng giác, ñặc biệt là các hệ<br /> thức lượng giác.<br /> - Hệ thống và phân loại các dạng bài toán có thể dùng hệ thức<br /> lượng giác ñể giải.<br /> <br /> Chương 2: Ứng dụng của hệ thức lượng giác.<br /> Chương này trình bày một số ứng dụng của hệ thức lượng giác<br /> trong chương trình toán bậc trung học phổ thông. Cụ thể là những bài<br /> toán về tam giác, tứ giác, về số phức và những bài toán hình học<br /> không gian.<br /> <br /> 5<br /> <br /> Chương 1. CÁC HỆ THỨC LƯỢNG GIÁC<br /> Chương này nhắc lại một số kiến thức cơ bản về các hàm lượng<br /> <br /> 6<br /> <br /> góc và số ño góc. Việc thay thế<br /> <br /> π<br /> 1800<br /> <br /> bằng 1 ñơn vị radian làm ñơn<br /> <br /> giản ñi nhiều trong tính toán và ñã ñược sử dụng rộng rãi ñến nay.<br /> <br /> giác, các hệ thức lượng giác và một số bất ñẳng thức ñại số ñể làm cơ<br /> <br /> 1.1.2.1. Các công thức tính ñộ dài cung và chuyển ñổi<br /> <br /> sở cho chương sau. Các chứng minh chi tiết có thể xem trong [5], [9],<br /> <br /> Cung tròn bán kính R có số ño a0 ( 0 ≤ a ≤ 3600) thì có ñộ dài là:<br /> πaR<br /> l =<br /> .<br /> 180<br /> <br /> [15].<br /> 1.1. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LƯỢNG GIÁC<br /> 1.1.1. Các hàm lượng giác<br /> <br /> 1800 = π rad,<br /> <br /> a0 =<br /> <br /> πa<br /> <br /> 1800<br /> <br /> rad ( 0 ≤ a ≤ 3600),<br /> <br /> tỷ lệ chiều dài hai cạnh của tam giác vuông chứa góc ñó, hoặc tỷ lệ<br /> <br />  180α  ( 0 ≤ α ≤ 2π ), l = Rα.<br /> rad = <br /> <br />  π <br /> 1.1.2.2. Giá trị lượng giác của góc (cung) lượng giác<br /> 1.1.2.3. Giá trị lượng giác của góc (cung) có liên quan ñặc biệt<br /> Hai góc ñối nhau: Hai góc ñối nhau thì có cos bằng nhau; sin,<br /> <br /> chiều dài giữa các ñoạn thẳng nối các ñiểm ñặc biệt trên ñường tròn<br /> <br /> tan, cot ñối nhau.<br /> <br /> Hàm lượng giác là các hàm toán học của góc hoặc cung, thường<br /> ñược dùng khi nghiên cứu tam giác, các hiện tượng có tính chất tuần<br /> hoàn. Các hàm lượng giác của một góc thường ñược ñịnh nghĩa bởi<br /> <br /> 0<br /> <br /> ñơn vị.<br /> <br /> sin(-α) = - sinα ;<br /> <br /> cos(-α) = cosα<br /> <br /> Định nghĩa<br /> <br /> tan(-α) = - tanα ;<br /> <br /> cot(-α) = - cotα<br /> <br /> Cho tam giác ABC vuông tại A, có số ño góc B bằng α. Lúc ñó:<br /> - Tỷ số giữa cạnh ñối của góc B và cạnh huyền ñược gọi là sin<br /> của góc α, ký hiệu sinα.<br /> - Tỷ số giữa cạnh kề của góc B và cạnh huyền ñược gọi là cosin<br /> của góc α, ký hiệu cosα.<br /> - Tỷ số giữa cạnh ñối và cạnh kề của góc B ñược gọi là tang của<br /> góc α, ký hiệu tanα (hay tgα).<br /> - Tỷ số giữa cạnh kề và cạnh ñối của góc ñược gọi là cotang của<br /> góc α, ký hiệu cotα (hay cotgα).<br /> 1.1.2. Góc và cung lượng giác<br /> Trong lượng giác học không thể thiếu vấn ñề căn bản nhất, là<br /> <br /> Hai góc hơn kém nhau π: Hai góc hơn kém nhau π thì sin,<br /> cos ñối nhau; tan và cot bằng nhau.<br /> sin(α + π) = -sinα ;<br /> <br /> cos(α + π) = - cosα<br /> <br /> tan(α + π) = tanα ;<br /> <br /> cot(α + π) = cotα<br /> <br /> Hai góc bù nhau: Hai góc bù nhau thì sin bằng nhau, cos, tan<br /> và cot ñối nhau.<br /> sin(π - α) = sinα ;<br /> <br /> cos(π - α) = - cosα<br /> <br /> tan(π - α) = - tanα ;<br /> <br /> cot(π - α) = - cotα<br /> <br /> Hai góc phụ nhau: Hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng<br /> cosin góc kia, tan góc này bằng cot góc kia.<br /> <br /> 7<br /> <br /> sin(<br /> <br /> π<br /> 2<br /> <br /> π<br /> <br /> 8<br /> <br /> - α) = cosα ;<br /> <br /> cos(<br /> <br /> - α) = cotα ;<br /> <br /> cot(<br /> <br /> π<br /> 2<br /> <br /> - α) = sinα<br /> <br /> π<br /> <br /> - α) = tanα<br /> 2<br /> 2<br /> 1.1.3. Các công thức lượng giác<br /> 1.1.3.1. Công thức cộng<br /> cos(α ± β) = cosαcosβ m sinαsinβ<br /> sin(α ± β) = sinαcosβ ± sinβcosα<br /> tan α + tan β<br /> tan α − tan β<br /> tan(α + β) =<br /> ; tg(α - β) =<br /> 1 − tan α tan β<br /> 1 + tan α tan β<br /> tan(<br /> <br /> cos2α = cos2α - sin2α = 2cos2α - 1 = 1 - 2sin2α<br /> sin2α = 2sinαcosα<br /> <br /> 2 tan α<br /> 1 − tan 2 α<br /> <br /> (a ≠<br /> <br /> π<br /> 2<br /> <br /> + kπ, k ∈ Z )<br /> <br /> 1.1.3.3. Công thức hạ bậc<br /> sin2α =<br /> <br /> 1 − cos2α<br /> 2<br /> <br /> 2<br /> 2<br /> cosα + cosβ = 2cos α + β cos α − β<br /> 2<br /> 2<br /> α<br /> −<br /> β<br /> cosα - cosβ = - 2sin α + β sin<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> tanα ± tanβ =<br /> <br /> sin(α ± β )<br /> ; cotα + cotβ = sin(α + β )<br /> cosα cosβ<br /> s inα sin β<br /> <br /> 1.1.4. Định lý hàm sin, ñịnh lý hàm cosin, ñịnh lý hàm tang<br /> <br /> 1.1.3.2. Công thức nhân ñôi<br /> <br /> tan2α =<br /> <br /> 1.1.3.6. Công thức biến ñổi tổng thành tích<br /> α −β<br /> sinα + sinβ = 2sin α + β cos<br /> 2<br /> 2<br /> α<br /> −<br /> β<br /> α<br /> +<br /> β<br /> sinα - sinβ = 2cos<br /> sin<br /> <br /> ; cos2α =<br /> <br /> 1.1.4.1. Định lý hàm số sin<br /> <br /> a<br /> b<br /> c<br /> =<br /> =<br /> = 2R<br /> sin A<br /> sin B<br /> sin C<br /> <br /> 1.1.4.2. Định lý hàm số cosin<br /> Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:<br /> <br /> 1 + cos2α<br /> 2<br /> <br /> 1.1.3.4. Công thức góc nhân ba<br /> sin3α = - 4sin3α + 3sinα ; cos3α = 4cos3α - 3cosα<br /> 3 tan α − tan 3 α<br /> tan3α =<br /> 1 − 3 tan 2 α<br /> 1.1.3.5. Công thức biến ñổi tích thành tổng<br /> cosαcosβ = 1 [cos(α + β) + cos(α - β)]<br /> 2<br /> 1<br /> sinαsinβ =<br /> [cos(α - β) - cos(α + β)]<br /> 2<br /> sinαcosβ = 1 [sin(α - β) + sin(α + β)]<br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> a = b2 + c2 - 2bccosA; b2 = a2 + c2 - 2accosB; c2 = a2 + b2 - 2abcosC<br /> Định lý hàm số sin và ñịnh lý hàm số cosin là phương tiện chủ<br /> yếu trong các bài toán giải tam giác.<br /> - Khi biết ba cạnh a, b, c ta sử dụng ñịnh lý hàm sin ñể tính các<br /> góc.<br /> Chẳng hạn, ñể<br /> tính<br /> góc<br /> A, ta có: a2 = b2 + c2 - 2bccosA<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> b +c −a<br /> ⇔ cos A =<br /> 2bc<br /> Góc B cũng ñược suy ra bằng cách tương tự, hoặc sau khi ñã tính<br /> ñược góc A, có thể dùng công thức nhận ñược từ ñịnh lý hàm sin:<br /> b sin A<br /> asinB = bsinA ⇒ sinB =<br /> a<br /> <br /> 9<br /> <br /> - Khi ñã biết 2 cạnh b, c và góc A xen giữa chúng, có thể dùng<br /> ñịnh lý hàm cos ñể tính cạnh a:<br /> a22 = b22 + c2 - 2bccosA. Để tính góc<br /> 2<br /> a +c −b<br /> b sin A<br /> B, có thể sử dụng: cos B =<br /> hoặc sinB =<br /> .<br /> 2ac<br /> a<br /> - Khi biết một cạnh và hai góc, ta có thể dùng ñịnh lý hàm sin ñể<br /> tính hai cạnh còn lại.<br /> - Khi biết hai cạnh và một góc không xen giữa, ta dùng ñịnh lý<br /> hàm sin ñể tính một trong 2 góc kia, và cũng dùng ñịnh lý hàm sin ñể<br /> tính cạnh còn lại (hoặc dùng ñịnh lý hàm cosin sau khi ñã tính góc).<br /> 1.1.4.3. Định lý hàm số tang<br /> Trong tam giác ABC, ta luôn có:<br /> A−B<br /> tan<br /> a−b<br /> A−B<br /> 2<br /> =<br /> = tan<br /> tan C<br /> A+B<br /> a+b<br /> 2<br /> 2<br /> tan<br /> 2<br /> B−C<br /> tan<br /> b−c<br /> B-C<br /> 2<br /> =<br /> = tan<br /> tan A<br /> 2<br /> b+c<br /> 2<br /> B+C<br /> tan<br /> 2<br /> C−A<br /> tan<br /> c−a<br /> B<br /> 2<br /> =<br /> = tan C − A tan<br /> c+a<br /> 2<br /> C+ A<br /> 2<br /> tan<br /> 2<br /> Chú thích.<br /> Định lý hàm số tang ñược Viète phát biểu vào khoảng năm 1850.<br /> Nó là hệ quả của ñịnh lý hàm số sin. Tuy nhiên, vào thời Viète, kết<br /> <br /> 10<br /> <br /> góc thứ ba, tiếp theo, chẳng hạn biết b, dùng ñịnh lý hàm số tang ñể<br /> giải ra a, rối dùng hệ thức tương tự ñể có c.<br /> 1.2. CÁC HỆ THỨC LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN<br /> Trong một tam giác ABC bất kỳ, ta có các hệ thức sau:<br /> 1.2.1. Đẳng thức lượng giác<br /> Bán kính ñường tròn ngoại tiếp tam giác<br /> a<br /> b<br /> c<br /> R=<br /> =<br /> =<br /> 2sin A<br /> 2sin B<br /> 2sin C<br /> Bán kính ñường tròn nội tiếp tam giác<br /> <br /> A;<br /> 2<br /> C<br /> r = ( p − c ) tan<br /> 2<br /> r = ( p − a ) tan<br /> <br /> A<br /> B<br /> C<br /> sin sin<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> Bán kính ñường tròn bàng tiếp tam giác<br /> <br /> ra = p tan<br /> <br /> A<br /> ;<br /> 2<br /> <br /> rb = p tan<br /> <br /> a 2 + b2 c2<br /> −<br /> 2<br /> 4<br /> <br /> sin. Ngày nay, không ai còn lưu giữ ñược chứng minh của Viète.<br /> <br /> ma2 + mb2 + mc2 =<br /> <br /> cosin và ñịnh lý hàm số sin. Thật vậy, nếu biết 2 góc, ta cũng có ñược<br /> <br /> B ;<br /> C<br /> rc = p tan<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> Đường phân giác trong của tam giác<br /> A<br /> C<br /> B<br /> 2bc cos<br /> 2ab cos<br /> 2ac cos<br /> 2; l =<br /> 2<br /> 2;l =<br /> la =<br /> c<br /> b<br /> b+c<br /> a+c<br /> a+b<br /> Đường trung tuyến của tam giác<br /> b2 + c 2 a 2 ;<br /> a2 + c2 b2 ;<br /> ma2 =<br /> −<br /> mb2 =<br /> −<br /> 2<br /> 4<br /> 2<br /> 4<br /> <br /> quả này ñược chứng minh ñộc lập chứ không thông qua ñịnh lý hàm<br /> <br /> hợp biết ñược 2 góc và một cạnh, mà không cần sử dụng ñịnh lý hàm<br /> <br /> B;<br /> 2<br /> <br /> r = 4 R sin<br /> <br /> mc2 =<br /> <br /> Định lý hàm số tang có thể ñược dùng ñể giải tam giác trong trường<br /> <br /> r = ( p − b ) tan<br /> <br /> 3 2<br /> (a + b2 + c2)<br /> 4<br /> <br /> Diện tích tam giác<br /> <br /> S =<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> abc<br /> a.ha = b.hb = c.hc ; S =<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 4R<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0