intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu phản ứng đồng trùng hợp ghép axit acrylic lên sợi xơ dừa và ứng dụng làm vật liệu hấp phụ

Chia sẻ: Dien_vi09 Dien_vi09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

61
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Nghiên cứu phản ứng đồng trùng hợp ghép axit acrylic lên sợi xơ dừa và ứng dụng làm vật liệu hấp phụ" là tìm ra các điều kiện tối ưu cho quá trình đồng trùng hợp ghép axit acrylic lên sợi xơ dừa nhằm tạo ra sản phẩm có khả năng ứng dụng trong thực tiễn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu phản ứng đồng trùng hợp ghép axit acrylic lên sợi xơ dừa và ứng dụng làm vật liệu hấp phụ

1<br /> <br /> 2<br /> Công trình ñược hoàn thành tại<br /> <br /> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> <br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Người hướng dẫn khoa học: TS.TRẦN MẠNH LỤC<br /> LÊ THỊ KIM LY<br /> Phản biện 1: ..................................................................<br /> <br /> NGHIÊN CỨU PHẢN ỨNG ĐỒNG TRÙNG HỢP<br /> GHÉP AXIT ACRYLIC LÊN SỢI XƠ DỪA VÀ<br /> ỨNG DỤNG LÀM VẬT LIỆU HẤP PHỤ<br /> <br /> Chuyên ngành: Hóa Hữu Cơ<br /> Mã số: 60.44.27<br /> <br /> Phản biện 2: ..................................................................<br /> <br /> Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp<br /> Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà nẵng vào ngày<br /> …..tháng…..năm…..<br /> <br /> TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC<br /> <br /> Có thể tìm hiểu luận văn tại:<br /> - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại Học Đà Nẵng<br /> - Thư viện Trường Đại học sư phạm, Đại Học Đà Nẵng<br /> Đà Nẵng - 2011<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> <br /> CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN<br /> <br /> 1. Lý do chọn ñề tài<br /> Xenlulozơ là một trong những polyme thiên nhiên sẵn có<br /> <br /> 1.1. SỢI XƠ DỪA<br /> 1.2. XỬ LÝ SỢI XƠ DỪA<br /> <br /> nhất, giá thành rẻ, bên cạnh ñó là khả năng phân huỷ sinh học và tái<br /> <br /> 1.3. ĐỒNG TRÙNG HỢP GHÉP<br /> <br /> tạo lại ñược nguồn nguyên liệu. Việc nghiên cứu các copolyme ghép<br /> <br /> 1.4. TỔNG QUAN VỀ MONOME VÀ CHẤT KHƠI MÀO<br /> <br /> bằng quá trình copolyme hoá các vinyl monome lên xenlulozơ và<br /> <br /> 1.5. KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION KIM LOẠI CỦA COPOLYME<br /> <br /> ứng dụng nó ñã ñược tiến hành trong mấy chục năm qua. Hiện nay<br /> <br /> GHÉP<br /> <br /> trong nước chưa thấy công trình nào công bố về quá trình ghép<br /> <br /> CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM<br /> <br /> acrylic axit, lên sợi xơ dừa. Vì vậy, chúng tôi chọn ñề tài: “Nghiên<br /> <br /> 2.1. NGUYÊN LIỆU, DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT<br /> <br /> cứu phản ứng ñồng trùng hợp ghép axit acrylic lên sợi xơ dừa và ứng<br /> <br /> 2.2. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH<br /> <br /> dụng làm vật liệu hấp phụ” làm luận văn Thạc Sĩ.<br /> 2. Mục ñích nghiên cứu<br /> Tìm ra các ñiều kiện tối ưu cho quá trình ñồng trùng hợp<br /> <br /> NaOH<br /> <br /> Nguyên liệu: Dừa ta<br /> Tước, phơi khô, xay, rây<br /> <br /> NaOH+5% H2O2<br /> <br /> Độ ẩm<br /> <br /> Sợi xơ dừa<br /> <br /> ghép axit acrylic lên sợi xơ dừa nhằm tạo ra sản phẩm có khả năng<br /> ứng dụng trong thực tiễn.<br /> <br /> H2SO4 0,2% và NaOH<br /> Xử lý sợi<br /> H2SO4 0,2% và NaOH +<br /> 5% H2O2<br /> <br /> 3. Đối tượng nghiên cứu<br /> Xơ dừa, axit acrylic.<br /> 4. Phương pháp nghiên cứu<br /> 5. Ý nghĩa khoa học của ñề tài<br /> Sản phẩm này có khả năng ứng dụng cho việc giữ nước, hấp<br /> phụ trao ñổi ion.<br /> <br /> Đồng trùng<br /> hợp ghép<br /> <br /> Copolyme hấp phụ<br /> Cu2+<br /> <br /> Chương 2: Thực nghiệm<br /> Chương 3: Kết quả và thảo luận.<br /> <br /> Nhiệt ñộ<br /> Khối lượng monome/sợi<br /> <br /> Fe2+/ H2O2<br /> <br /> Ngoài phần mở ñầu và kết luận, nội dung của luận văn ñược<br /> Chương 1: Tổng quan.<br /> <br /> Thời gian<br /> <br /> Khơi mào<br /> <br /> 6. Cấu trúc luận văn gồm các phần<br /> chia thành 3 chương:<br /> <br /> Khơi<br /> mào<br /> APS<br /> <br /> Thời gian<br /> <br /> pH<br /> <br /> Nồng ñộ chất khơi mào<br /> pH<br /> <br /> Tỷ lệ VCu2+/mxơ dừa<br /> <br /> qmax<br /> <br /> Sơ ñồ 2.1. Sơ ñồ nghiên cứu thực nghiệm<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> Nhận xét: Ảnh SEM cho thấy xơ dừa ban ñầu có hình dạng<br /> <br /> CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> 3.1. SỢI XƠ DỪA<br /> <br /> sợi, bề mặt gồ ghề và thô ráp, có rất nhiều nếp gấp thuận lợi cho việc<br /> <br /> 3.1.1. Độ ẩm<br /> <br /> bám ghép các thành phần khác lên bề mặt của sợi.<br /> <br /> Độ ẩm trung bình của sợi xơ dừa là 8,73%.<br /> 3.1.2. Phổ hồng ngoại của sợi xơ dừa<br /> <br /> 3.1.4. Phổ phân tích nhiệt vi sai của sợi xơ dừa<br /> TG /%<br /> <br /> DTA /(uV/mg)<br /> ↑ exo<br /> 0<br /> <br /> 100<br /> -11.42 %<br /> <br /> BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN<br /> 90<br /> <br /> Ten may: GX-PerkinElmer-USA<br /> <br /> Resolution: 4cm-1<br /> <br /> Date: 10/15/2011<br /> <br /> Nguoi do: Phan Thi Tuyet Mai DT:01684097382<br /> <br /> MAU 1<br /> <br /> -1.0<br /> <br /> 1.000<br /> 80<br /> 89.9 °C<br /> <br /> 0.95<br /> 0.90<br /> <br /> -2.0<br /> <br /> 70<br /> <br /> 0.85<br /> 0.80<br /> <br /> 60<br /> -40.51 %<br /> <br /> -3.0<br /> <br /> 0.75<br /> 50<br /> <br /> 0.70<br /> 0.65<br /> <br /> -20.08 %<br /> <br /> 40<br /> <br /> -4.0<br /> <br /> 0.60<br /> [1]<br /> <br /> 0.55<br /> <br /> [1]<br /> 30<br /> <br /> A 0.50<br /> <br /> -5.0<br /> <br /> 1044<br /> <br /> 100<br /> <br /> 200<br /> <br /> 300<br /> <br /> 400<br /> <br /> 0.45<br /> <br /> PTNKL<br /> <br /> 1614<br /> <br /> 1235<br /> 1452<br /> <br /> 0.35<br /> <br /> 2926<br /> <br /> 1375<br /> <br /> 700<br /> <br /> NETZSCH STA 409 PC/PG<br /> Mau 1.ssv<br /> None<br /> xo dua ban dau<br /> 10/28/2011 1:50:52 PM<br /> CNVL KL<br /> Quyen<br /> <br /> Sample:<br /> Reference:<br /> Material:<br /> Correction File:<br /> Temp.Cal./Sens. Files:<br /> Range:<br /> Sample Car./TC:<br /> <br /> Mau M1, 28.000 mg<br /> Al2O3,0.000 mg<br /> None-Metallic<br /> Tcalzero.tcx / Senszero.exx<br /> 28/10.00(K/min)/800<br /> DTA(/TG) HIGH RG 5 / S<br /> <br /> Mode/Type of Meas.:<br /> Segments:<br /> Crucible:<br /> Atmosphere:<br /> TG Corr./M.Range:<br /> DSC Corr./M.Range:<br /> Remark:<br /> <br /> 800<br /> <br /> DTA-TG / Sample<br /> 1/1<br /> DTA/TG crucible Al2O3<br /> KK/50 / KK/40<br /> 000/30000 mg<br /> 000/5000 µV<br /> <br /> 772<br /> <br /> 0.30<br /> <br /> 826<br /> 890<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 714<br /> <br /> 630<br /> 674<br /> <br /> Hình 3.5. Phổ phân tích nhiệt vi sai của sợi xơ dừa ban ñầu<br /> <br /> 0.20<br /> 0.15<br /> <br /> Nhận xét: hình 3.5 cho thấy sợi xơ dừa tương ñối bền<br /> <br /> 0.10<br /> 0.050<br /> 4000.0<br /> <br /> 600<br /> <br /> 28-10-2011 15:19<br /> <br /> Instrument:<br /> File:<br /> Project:<br /> Identity:<br /> Date/Time:<br /> Laboratory:<br /> Operator:<br /> <br /> 3337<br /> <br /> 0.40<br /> <br /> 500<br /> Temperature /°C<br /> <br /> 1113<br /> <br /> 3600<br /> <br /> 3200<br /> <br /> 2800<br /> <br /> 2400<br /> <br /> 2000<br /> <br /> 1800<br /> cm-1<br /> <br /> 1600<br /> <br /> 1400<br /> <br /> 1200<br /> <br /> 1000<br /> <br /> 800<br /> <br /> 600.0<br /> <br /> Hình 3.1. Phổ hồng ngoại của xơ dừa<br /> Nhận xét: phổ hồng ngoại của sợi xơ dừa ban ñầu có những<br /> <br /> nhiệt.<br /> 3.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH XỬ LÝ<br /> SỢI<br /> <br /> pic ñặc trưng cho các nhóm ñịnh chức trong phân tử xenlulozơ.<br /> <br /> 3.2.1. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian và nồng ñộ trong quá<br /> <br /> 3.1.3. Ảnh SEM của sợi xơ dừa ban ñầu<br /> <br /> trình xử lý sợi xơ dừa qua một giai ñoạn<br /> 3.2.1.1 Xử lý bằng tác nhân NaOH<br /> <br /> Hình 3.7. Ảnh hưởng của thời gian và nồng ñộ NaOH ñến phần trăm<br /> Hình 3.3. Ảnh SEM của sợi xơ dừa<br /> <br /> bị tách loại<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> Lượng chất bị tách ra càng nhiều khi thời gian và nồng ñộ<br /> <br /> Nồng ñộ và thời gian ngâm sợi xơ dừa càng tăng thì phần<br /> <br /> tăng. Khi nồng ñộ NaOH thấp thì nó hòa tan phần vô ñịnh hình, còn<br /> <br /> trăm bị tách loại càng tăng. Phần trăm lượng chất tách ra lớn hơn<br /> <br /> xenlulozơ chỉ bị tác ñộng nhẹ. Khi tăng nồng ñộ NaOH và tăng thời<br /> <br /> ñáng kể so với quá trình xử lý một giai ñoạn ở cùng ñiều kiện. Axit<br /> <br /> gian xử lý thì quá trình tách phần vô ñịnh hình tăng không ñáng kể vì<br /> <br /> có tác dụng làm ñứt các liên kết axetal giữa nhóm chức của lignin với<br /> <br /> hàm lượng của chúng có trong sợi là giới hạn. Thời gian và nồng ñộ<br /> <br /> nhóm hydroxyl của hemixenlulozơ. Các sản phẩm của lignin bị tách<br /> <br /> NaOH tốt nhất là 32 giờ và 1N.<br /> <br /> ra tuy chưa hòa tan hoàn toàn trong dung dịch này nhưng ở giai ñoạn<br /> <br /> 3.2.1.2 Xử lý bằng tác nhân NaOH + 5% H2O2<br /> <br /> xử lý kiềm chúng sẽ dễ dàng tham gia vào các phản ứng hóa học và<br /> <br /> 50<br /> <br /> tạo nên các sản phẩm dễ tan trong kiềm, thậm chí tan trong nước.<br /> <br /> Phần trăm bị tách loại (%)<br /> <br /> 45<br /> 40<br /> 35<br /> <br /> Vậy, thời gian và nồng ñộ NaOH thích hợp là 16 giờ và NaOH 1N.<br /> <br /> 30<br /> 25<br /> <br /> NaOH 0,1N<br /> <br /> 20<br /> <br /> NaOH 0,5N<br /> <br /> 15<br /> <br /> NaOH 1N<br /> <br /> 10<br /> <br /> 3.2.2.2. Xử lý bằng dung dịch H2SO4 0,2% và NaOH + H2O2<br /> 60<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 20<br /> <br /> 40<br /> <br /> 60<br /> <br /> 80<br /> <br /> Thời gian (giờ)<br /> <br /> Hình 3.8. Ảnh hưởng của thời gian và nồng ñộ NaOH + 5%<br /> <br /> Phần trăm bị tách loại (%)<br /> <br /> 5<br /> <br /> 50<br /> 40<br /> 30<br /> <br /> NaOH 0,1N<br /> NaOH 0,5N<br /> <br /> 20<br /> <br /> NaOH 1N<br /> 10<br /> 0<br /> <br /> H2O2 ñến phần trăm bị tách loại<br /> Phần trăm bị tách loại tăng theo sự tăng nồng ñộ, thời gian.<br /> <br /> 0<br /> <br /> 20<br /> <br /> 40<br /> <br /> 60<br /> <br /> 80<br /> <br /> Thời gian (giờ)<br /> <br /> Hình 3.10. Ảnh hưởng của thời gian và nồng ñộ NaOH ñến phần<br /> <br /> Khi sử dụng NaOH có H2O2 thì phần trăm tách loại lớn hơn khi sử<br /> <br /> trăm bị tách loại trong quá trình xử lý hai giai ñoạn H2SO4 0,2% và<br /> <br /> dụng NaOH trong cùng ñiều kiện. Có thể là do H2O2 oxi hóa lignin<br /> <br /> NaOH + H2O2<br /> <br /> trong môi trường kiềm và sản phẩm sau khi bị oxi hóa sẽ hòa tan<br /> <br /> Lượng chất tách ra càng nhiều khi thời gian và nồng ñộ tăng.<br /> <br /> trong kiềm.Thời gian và nồng ñộ thích hợp là 16 giờ và NaOH 1N.<br /> <br /> Điều này ñược giải thích tương tự như ở xử lý một giai ñoạn. Thời<br /> <br /> 3.2.2. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian và nồng ñộ trong quá<br /> <br /> gian và nồng ñộ thích hợp nhất là 32 giờ và NaOH 1N.<br /> <br /> trình xử lý sợi xơ dừa qua hai giai ñoạn<br /> <br /> 3.2.3. Khảo sát ảnh hưởng nhiệt ñộ ñến phần trăm bị tách loại<br /> <br /> 3.2.2.1. Xử lý bằng dung dịch H2SO4 0,2% và NaOH<br /> <br /> trong quá trình xử lý sợi<br /> Phầntrămbị táchloại (%<br /> )<br /> <br /> 60<br /> H2SO4 0,2%<br /> và NaOH + 5%<br /> H2O2<br /> <br /> 50<br /> 40<br /> <br /> H2SO4 0,2%<br /> và NaOH<br /> <br /> 30<br /> 20<br /> <br /> NaOH + 5%<br /> H2O2<br /> <br /> 10<br /> NaOH<br /> <br /> 0<br /> 30<br /> <br /> 40<br /> <br /> 50<br /> <br /> 60<br /> <br /> 70<br /> <br /> Nhiệ t ñộ (0C)<br /> <br /> Hình 3.9. Ảnh hưởng của thời gian và nồng ñộ NaOH ñến phần trăm<br /> <br /> Hình 3.11. Ảnh hưởng nhiệt ñộ ñến phần trăm bị tách loại trong quá<br /> <br /> bị tách loại trong quá trình xử lý hai giai ñoạn H2SO4 0,2% và NaOH<br /> <br /> trình xử lý sợi<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> Lượng tạp chất bị tách ra càng nhiều khi nhiệt ñộ càng tăng.<br /> <br /> Qua kết quả ở hình 3.15 cho thấy hiệu suất ghép tăng khi thời<br /> <br /> Điều này có thể ñược giải thích: dưới tác dụng của nhiệt ñộ thì quá<br /> <br /> gian ghép kéo dài, thời gian tăng ảnh hưởng nhiều tới sự phân hủy<br /> <br /> trình hòa tan các tạp chất sáp, vô cơ và các hemixenlulozơ, lignin có<br /> <br /> của chất xúc tác do tạo ra nhiều gốc tự do thúc ñẩy quá trình phản<br /> <br /> ñộ trùng hợp thấp càng nhanh. Quá trình xử lý sợi bằng kiềm ở nhiệt<br /> ñộ cao, một phần lớn liên kết ete β -aryl bị phân hủy dẫn ñến tăng<br /> <br /> ứng. Thực nghiệm cho thấy sản phẩm polyme thô trở thành gel khi<br /> <br /> khả năng hòa tan các chất. Dưới tác dụng của nhiệt sẽ bẻ gãy ñáng kể<br /> các liên kết ete ở C α mạch hở và ở C β , phân chia lignin thành các<br /> <br /> thời gian ghép kéo dài. Thời gian ghép thích hợp là 180 phút.<br /> 3.3.3. Ảnh hưởng của nồng ñộ chất khơi mào (NH4)2S2O8 ñến quá<br /> trình ghép<br /> <br /> 0<br /> <br /> 100<br /> <br /> phần nhỏ, là lý do dẫn ñến hòa tan lignin. Nhiệt ñộ thích hợp là 60 C.<br /> <br /> H<br /> iệuquảpolym<br /> e(%<br /> )<br /> <br /> 90<br /> <br /> 3.3. ĐỒNG TRÙNG HỢP GHÉP AXIT ACRYLIC LÊN SỢI XƠ<br /> DỪA SỬ DỤNG TÁC NHÂN KHƠI MÀO APS<br /> <br /> 80<br /> 70<br /> 60<br /> <br /> GY (%)<br /> <br /> 50<br /> <br /> GE (%)<br /> <br /> 40<br /> <br /> TC (%)<br /> <br /> 30<br /> 20<br /> 10<br /> 0<br /> <br /> 3.3.1. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến quá trình ghép<br /> <br /> 0,070<br /> <br /> 0,075<br /> <br /> 0,080<br /> <br /> 0,085<br /> <br /> 0,090<br /> <br /> Nồng ñộ APS (M )<br /> <br /> 100<br /> <br /> Hình 3.16. Ảnh hưởng của nồng ñộ APS ñến quá trình ghép<br /> <br /> 90<br /> Hiệuquả polyme (%)<br /> <br /> 80<br /> 70<br /> 60<br /> <br /> GY (%)<br /> <br /> 50<br /> <br /> GE (%)<br /> <br /> 40<br /> <br /> TC (%)<br /> <br /> Qua kết quả ở hình 3.16 cho thấy hiệu suất ghép tăng khi<br /> tăng nồng ñộ APS ñiều này là do khi tăng nồng ñộ APS làm tăng quá<br /> <br /> 30<br /> 20<br /> 10<br /> <br /> trình tạo gốc tự do ñại phân tử trên xơ dừa, tăng cường quá trình<br /> <br /> 0<br /> 30<br /> <br /> 40<br /> <br /> 50<br /> <br /> 60<br /> <br /> 70<br /> <br /> 80<br /> <br /> Nh iệ t ñộ (0C )<br /> <br /> ghép. Hiệu suất ghép giảm khi tăng tiếp nồng ñộ APS có thể do ngắt<br /> <br /> Hình 3.14. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến quá trình ghép<br /> Ta thấy rằng hiệu suất ghép tăng khi nhiệt ñộ phản ứng tăng<br /> do khi nhiệt ñộ tăng các gốc tự do ñược tạo thành nhiều hơn thúc ñẩy<br /> quá trình phản ứng làm tăng hiệu suất ghép. Tuy nhiên, ở trên 700C<br /> thì phản ứng tạo homopolyme chiếm ưu thế làm cho hiệu suất ghép<br /> <br /> mạch các gốc ñại phân tử trên xơ dừa do tăng sự chuyển electron tới<br /> ion APS, tăng sự hình thành homopolyme do lượng monome sẵn có<br /> trong quá trình ghép.Vậy nồng ñộ APS thích hợp là 0,08M.<br /> 3.3.4. Ảnh hưởng của hàm lượng monome ñến quá trình ghép<br /> 100<br /> <br /> tăng không ñáng kể. Vậy nhiệt ñộ thích hợp cho phản ứng là 70 C.<br /> 3.3.2. Ảnh hưởng của thời gian ñến quá trình ghép<br /> 100<br /> <br /> 80<br /> 70<br /> 60<br /> <br /> GY (%)<br /> <br /> 50<br /> <br /> GE (%)<br /> <br /> 40<br /> <br /> TC (%)<br /> <br /> 30<br /> 20<br /> 10<br /> <br /> 90<br /> H<br /> iệuquảpolym<br /> e(%<br /> )<br /> <br /> H<br /> iệ<br /> uqu<br /> ảpoly<br /> m<br /> e(%<br /> )<br /> <br /> 90<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 80<br /> <br /> 1<br /> <br /> 70<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2,5<br /> <br /> 3<br /> <br /> Tỷ lệ k hối lượng AA/s ợi (g/g)<br /> <br /> 60<br /> <br /> GY (%)<br /> <br /> 50<br /> <br /> GE (%)<br /> <br /> 40<br /> <br /> TC (%)<br /> <br /> 30<br /> 20<br /> <br /> Hình 3.17. Ảnh hưởng của lượng AA ñến quá trình ghép<br /> <br /> 10<br /> 0<br /> 60<br /> <br /> 90<br /> <br /> 120<br /> <br /> 150<br /> <br /> 180<br /> <br /> 210<br /> <br /> Hình 3.17 cho thấy hiệu suất ghép tăng khi tăng tỷ lệ AA/sợi<br /> <br /> Thời gian (phút)<br /> <br /> Hình 3.15. Ảnh hưởng của thời gian ñến quá trình ghép<br /> <br /> xơ dừa ñến 2,5; sau ñó giảm. Có thể là do khả năng kết hợp cao hơn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1