intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học cây cỏ mực (eclipta prostrata (L.)L.) ở thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: Dien_vi09 Dien_vi09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

173
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là xác định một số chỉ tiêu vật lý, hóa học cây cỏ mực; khảo sát điều kiện chiết tách, cô lập, tinh chế và định danh cấu trúc một số hợp chất tinh khiết cây cỏ mực thu hái ở Đà Nẵng. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học cây cỏ mực (eclipta prostrata (L.)L.) ở thành phố Đà Nẵng

1<br /> <br /> 2<br /> <br /> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> Công trình ñược hoàn thành tại<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> PHAN HIỀN LƯƠNG<br /> <br /> NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC<br /> CÂY CỎ MỰC (ECLIPTA PROSTRATA (L.)L.)<br /> <br /> Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Đào Hùng Cường<br /> <br /> Phản biện 1: PGS.TS. Lê Tự Hải<br /> <br /> Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG<br /> Phản biện 2: PGS.TS. Lê Thị Liên Thanh<br /> Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ<br /> Mã số: 60 44 27<br /> <br /> TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC<br /> <br /> Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng bảo vệ chấm Luận<br /> văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào<br /> ngày 30 tháng 6 năm 2012.<br /> <br /> Đà Nẵng - Năm 2012<br /> <br /> Có thể tìm hiểu luận văn tại:<br /> - Trung tâm thông tin - Học liệu - Đại học Đà Nẵng<br /> - Thư viện trường Đại học Sư Phạm, Đại học Đà Nẵng.<br /> <br /> 3<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> 1. Lý do chọn ñề tài<br /> Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới quanh năm nên<br /> <br /> 4<br /> <br /> Để tiêu chuẩn hóa nguyên liệu cỏ mực và góp phần thêm cho<br /> những nghiên cứu về cây cỏ mực ở Đà nẵng và Việt Nam cũng như<br /> trên thế giới, chúng tôi chọn ñề tài "Nghiên cứu thành phần hóa<br /> <br /> thích hợp cho việc trồng trọt và phát triển của nhiều loại cây cỏ thuốc<br /> <br /> học cây cỏ mực (Eclipta prostrata(L.)L.) ở thành phố Đà nẵng".<br /> <br /> quý. Cha ông ta hay dùng những cây cỏ ñể chữa những bệnh thông<br /> <br /> 2. Mục ñích nghiên cứu<br /> <br /> thường mà chúng ta hay mắc phải như: nóng, sốt, ho, cảm cúm, ñau<br /> <br /> - Xác ñịnh một số chỉ tiêu vật lý, hóa học cây cỏ mực.<br /> <br /> bụng, ñau răng, chảy máu,…Và ñược lưu truyền từ ñời này sang ñời<br /> <br /> - Khảo sát ñiều kiện chiết tách, cô lập, tinh chế và ñịnh danh<br /> <br /> khác trở thành những bài thuốc cổ truyền của dân tộc.<br /> Ngày nay với sự phát triển của khoa học, y học hiện ñại, con<br /> người ñã ñi sâu vào nghiên cứu các loài cây cỏ chữa bệnh cổ truyền<br /> ñể tìm ra các chất có ích phục vụ cho nhiều lĩnh vực khoa học mà ñặc<br /> biệt là y học.<br /> Một số loài cây ñược sử dụng nhiều trong dân gian trong ñó có<br /> cây cỏ mực. Cỏ mực, một cây thuốc nam rất thông thường mọc<br /> <br /> cấu trúc một số hợp chất tinh khiết cây cỏ mực thu hái ở Đà Nẵng.<br /> 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br /> - Cây cỏ mực ñược thu hái ở Đà nẵng.<br /> 4. Phương pháp nghiên cứu<br /> Để thực hiện ñề tài này chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:<br /> 4.1. Nghiên cứu lý thuyết<br /> Thu tập, tổng hợp các tài liệu, tư liệu, sách báo trong nước và<br /> <br /> hoang hầu như khắp nơi, hiện là một dược liệu ñang ñược nghiên cứu<br /> <br /> nước ngoài có liên quan ñến ñề tài.<br /> <br /> về khả năng bảo vệ gan và trừ ñược nọc ñộc của một số loài rắn nguy<br /> <br /> 4.2. Phương pháp thực hành<br /> <br /> hiểm. Cỏ mực ñược dùng trị xuất huyết nội tạng như: ho ra máu, xuất<br /> <br /> + Lấy mẫu, xử lý, sơ chế mẫu.<br /> <br /> huyết ruột, chảy máu răng, nướu, lợi, trị sưng gan, sưng bàng quang,<br /> <br /> + Xác ñịnh một số chỉ tiêu hóa lý.<br /> <br /> sưng ñường tiểu, trị mụn nhọt ñầu ñinh, bó ngoài giúp liền xương.<br /> Đã có nhiều công trình nghiên cứu về cây cỏ mực ở các nước<br /> <br /> - Xác ñịnh ñộ ẩm, hàm lượng tro bằng phương pháp trọng lượng.<br /> - Xác ñịnh kim loại nặng bằng phương pháp quang phổ hấp thụ<br /> <br /> như: Ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan, Thái Lan, Banglades,… Còn ở<br /> <br /> nguyên tử AAS.<br /> <br /> Việt Nam hiện có rất ít công trình nghiên cứu. Tại Đà nẵng hiện<br /> <br /> - Tìm ñiều kiện chiết tách, phân lập, tinh chế các chất trong cây cỏ<br /> <br /> chưa có công trình nghiên cứu về cỏ mực.<br /> <br /> mực bằng phương pháp chiết với các dung môi và sắc ký cột.<br /> <br /> Hiện nay công ty cổ phần Dược Danapha ñang sử dụng cỏ<br /> <br /> -<br /> <br /> -Xác ñịnh cấu trúc hóa học của chất tinh chế ñược bằng phương pháp<br /> <br /> mực là một trong những nguyên liệu sản xuất thuốc VG5 (thuốc có<br /> <br /> cộng hưởng từ hạt nhân(NMR), quang phổ hồng ngoại(IR), sắc kí<br /> <br /> tác dụng hỗ trợ ñiều trị viêm gan, giải ñộc gan). Rất cần có chất<br /> <br /> khối phổ LC-MS.<br /> <br /> chuẩn hoặc chất ñánh dấu nhằm kiểm soát chất lượng nguyên liệu và<br /> <br /> 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài<br /> <br /> tiến tới kiểm soát chất lượng trong sản phẩm VG5.<br /> <br /> 5.1. Ý nghĩa khoa học<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> Cung cấp những thông tin khoa học về qui trình chiết tách,<br /> <br /> Chương 1<br /> <br /> phân lập, thành phần các chất trong cây cỏ mực.<br /> Cung cấp các số liệu thực nghiệm cho các nghiên cứu sâu<br /> <br /> TỔNG QUAN<br /> 1.1 ĐẠI CƯƠNG VỀ CỎ MỰC<br /> <br /> hơn về cây cỏ mực trong các ñề tài tiếp theo.<br /> <br /> 1.1.1 Đặc ñiểm cây cỏ mực<br /> <br /> 5.1. Ý nghĩa tực tiễn<br /> <br /> 1.1.2 Phân bố và sinh thái<br /> <br /> Tìm ñược qui trình chiết tách, phân lập, tinh chế các chất có<br /> <br /> 1.1.3. Tác dụng dược lý của cỏ mực<br /> <br /> trong cây cỏ mực từ ñó ñịnh danh, xác ñịnh cấu trúc hóa học chất<br /> <br /> 1.2. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÂY CỎ MỰC<br /> <br /> chiết ñược làm chất chuẩn hoặc chất ñánh dấu từ ñó làm nền tảng cho<br /> <br /> 1.2.1. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam<br /> <br /> việc xây dựng tiêu chuẩn ñánh giá ñịnh tính, ñịnh lượng về chất<br /> <br /> 1.2.2. Các công trình nghiên cứu trên thế giới<br /> <br /> lượng cho cây cỏ mực ñang ñược sử dụng trong ngành dược và ñông<br /> <br /> 1.2.2.1. Thành phần hóa học của Cỏ mực<br /> <br /> y.<br /> <br /> Cỏ mực có các chất flavonoid, glycoside triterpene saponin, alkaloid.<br /> Sử dụng chất ñã ñược xác ñịnh cấu trúc ñể tiêu chuẩn hóa<br /> <br /> chất lượng ñịnh tính, ñịnh lượng ñối với các nguyên liệu cỏ mực<br /> <br /> 1.2.2.2. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học<br /> Hildebert Wagner và cộng sự ñã khảo sát hoạt tính bảo vệ<br /> <br /> ñược dùng trong sản xuất của công ty cổ phần Dược Danapha.<br /> <br /> gan trên mô hình gây ñộc bởi CCl4 của Wedelolactone và<br /> <br /> 7. Cấu trúc luận văn<br /> <br /> Demethylwedelolactone cho thấy cả hai chất ñều có hoạt tính tốt.<br /> <br /> Ngoài phần mở ñầu, danh mục các bảng, hình, ñồ thị, sơ ñồ,<br /> <br /> IC50 của Wedelolactone là 2.5 µM. Ngoài ra, các chất trên còn có tác<br /> <br /> kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục. Trong luận ñược<br /> <br /> dụng kích thích tái sinh tế bào gan. Echinocystic acid và<br /> <br /> chia làm các chương như sau :<br /> <br /> Eclalbasaponin II ngăn chặn sự sinh trưởng của các tế bào hình sao<br /> <br /> Chương 1 : Tổng quan (23 trang)<br /> Chương 2 : Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu (10 trang)<br /> Chương 3 : Kết quả và thảo luận (40 trang)<br /> <br /> của bệnh xơ gan .<br /> Các dẫn xuất tự nhiên và tổng hợp của Wedelolactone có khả<br /> năng chống lại ñộc tố từ nọc rắn lục. Nghiên cứu in vivo mới ñây của<br /> Paulo A. Melo và cộng sự cho thấy, hiệu quả kháng ñộc tố và chống<br /> phù của 8-metoxy-coumestrol rất cao với ID50 lần lượt là 0.17 mg/kg<br /> và 0.14 mg/kg. Tác dụng của Wedelolactone cũng tương ñương với<br /> hợp chất này .<br /> 1.2.2.3. Các hợp chất tiêu biểu ñã ñược phân lập từ cỏ mực<br /> Wedelolactone, Demethylwedelolactone, Luteolin, Oleanolic acid,<br /> Kaempferol, Eclalbasaponin I-IIV, Apigenin ….<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> Chương 2<br /> <br /> dung môi, ñiều chế cao thô và phân lập, tinh chế các chất từ cao<br /> <br /> NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.1. NGUYÊN LIỆU<br /> <br /> thô, xác ñịnh thành phần và cấu tạo chất tinh chế.<br /> 2.3. THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT<br /> <br /> 2.1.1. Thu hái nguyên liệu<br /> <br /> Chương 3<br /> <br /> Cây Cỏ mực ñược thu hái tại xã Hòa phong, huyện Hòa<br /> vang, thành phố Đà nẵng. Cây Cỏ mực ñược khoảng ba tháng tuổi.<br /> 2.1.2. Xử lý mẫu nguyên liệu<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> 3.1. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU<br /> Sơ ñồ khảo sát chỉ tiêu hóa lý và ñiều kiện chiết xuất<br /> <br /> Cây Cỏ mực ñược sử dụng toàn bộ phần trên mặt ñất, bao<br /> <br /> Mẫu cỏ mực<br /> <br /> gồm thân, lá, hoa và quả. Mẫu nguyên liệu ñược xử lý loại cỏ dại và<br /> rửa sạch phơi khô. Xay nghiền nhỏ.<br /> <br /> Làm<br /> <br /> 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.2.1. Xác ñịnh ñộ ẩm : Phương pháp mất khối lượng do làm khô<br /> <br /> Sấy<br /> <br /> 2.2.2. Xác ñịnh hàm lượng tro của nguyên liệu : Phương pháp tro<br /> <br /> Xay<br /> <br /> hóa hoàn toàn trong lò nung nhiệt ñộ 600oC ± 25oC cho ñến trọng<br /> <br /> Ether dầu<br /> hỏa<br /> n-hexan<br /> <br /> Xử lý nguyên<br /> <br /> Chlorofooc<br /> <br /> lượng không ñổi.<br /> 2.2.3. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)<br /> <br /> Kim loại nặng<br /> <br /> Phương pháp HPLC ñược sử dụng ñể ñịnh tính, ñịnh lượng, kiểm<br /> tra thành phần các chất có mặt trong các phân ñoạn chiết trong dung<br /> <br /> Độ ẩm mẫu<br /> <br /> Xác ñịnh<br /> các chỉ<br /> tiêu<br /> <br /> Khảo sát<br /> thành phần<br /> chiết trong<br /> các dung môi<br /> <br /> Ethyl<br /> acetat<br /> Ethanol<br /> <br /> môi khác nhau và các phân ñoạn ñiều chế sắc ký cột mẫu cỏ mực..<br /> 2.2.4. Phương pháp phổ hấp thu nguyên tử (AAS)<br /> <br /> Hàm lượng tro<br /> <br /> Methanol<br /> <br /> Dùng phương pháp phổ hấp thu nguyên tử ñể xác ñịnh hàm lượng<br /> Nước cất<br /> <br /> các kim loại Pb, Cu, Cd, As, Hg trong mẫu cỏ mực.<br /> 2.2.5. Phương pháp xác ñịnh cấu trúc hóa học bằng quang phổ<br /> hồng ngoại (IR): sử dụng ñể xác ñịnh nhóm chức trong các chất.<br /> 2.2.6. Phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)<br /> Phương pháp NMR ño phổ 1H NMR và 13C NMR , phổ Cosy,DEP,<br /> <br /> Khảo sát tỷ lệ<br /> dung môi /<br /> nguyên liệu<br /> <br /> Khảo sát thời<br /> gian chiết<br /> <br /> HMBC, HMQC ñể xác ñịnh công thức cấu tạo của các chất..<br /> 2.2.7. Khảo sát thành phần các chất chiết ñược trong một số loại<br /> <br /> Sơ ñồ 3.1: Sơ ñồ khảo sát ñiều kiện chiết xuất<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 3.2. XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU<br /> <br /> sẽ lâu bị hư hỏng, giữ ñược chất lượng trong quá trình làm thử<br /> <br /> 3.2.1. Thu hái nguyên liệu<br /> <br /> nghiệm.Đạt tiêu chuẩn dược ñiển Việt nam qui ñịnh không quá 12%.<br /> <br /> Cây cỏ mực ñược thu hái tại xã Hòa phong, huyện Hòa vang,<br /> <br /> 3.3.2. Xác ñịnh hàm lượng tro<br /> <br /> thành phố Đà nẵng. cây cỏ mực ñược khoảng ba tháng tuổi, khối<br /> <br /> Kết quả xác ñịnh hàm lượng tro trong mẫu cỏ mực nghiên cứu cỏ<br /> <br /> lượng mẫu 6,5 kg.<br /> <br /> mực thể hiện trong bảng (3.2)<br /> Bảng 3.2: Kết quả xác ñịnh tỉ lệ tro trong mẫu cỏ mực<br /> <br /> 3.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu<br /> Cây cỏ mực ñược sử dụng toàn bộ phần trên mặt ñất, bao<br /> gồm thân, lá, hoa và quả. Mẫu nguyên liệu ñược xử lý loại cỏ dại và<br /> <br /> Stt<br /> <br /> Khối lượng mẫu (g)<br /> <br /> Khối lượng tro (g)<br /> <br /> Tỉ lệ tro<br /> <br /> rửa sạch sấy khô trong tủ sấy nhiệt ñộ sấy 50oC. Nguyên liệu sau khi<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,006<br /> <br /> 0,249<br /> <br /> 12,413<br /> <br /> sấy ñược bảo quản trong bao nilon có chứa chất hút ẩm silicagel.<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2,003<br /> <br /> 0,245<br /> <br /> 12,232<br /> <br /> Nguyên liệu ñược nghiền nhỏ trong máy xay ñược dùng làm mẫu<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2,002<br /> <br /> 0,244<br /> <br /> 12,187<br /> <br /> nghiên cứu.<br /> 3.3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU<br /> <br /> Trung bình<br /> Kết quả : Hàm lượng tro trong mẫu trung bình 12,187%,<br /> <br /> 3.3.1. Xác ñịnh ñộ ẩm nguyên liệu<br /> <br /> Đạt tiêu chuẩn Dược ñiển Việt nam qui ñịnh; tro toàn phần không<br /> <br /> Kết quả xác ñịnh ñộ ẩm của mẫu nguyên cứu ñược thể hiện trong<br /> <br /> vượt quá 20%.<br /> <br /> bảng 3.1<br /> <br /> 3.3.3 Xác ñịnh hàm lượng kim loại nặng<br /> Bảng 3.1: Kết quả xác ñịnh ñộ ẩm trong cỏ mực<br /> <br /> 3.3.3.3. Kết quả xác ñịnh hàm lượng kim loại trong mẫu cỏ mực<br /> <br /> Stt<br /> <br /> KL mẫu trước<br /> <br /> Khối lượng mẫu<br /> <br /> Khối lượng nước<br /> <br /> Độ ẩm<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,0083<br /> <br /> 1,9028<br /> <br /> 0,1055<br /> <br /> 5,25<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2,0045<br /> <br /> 1,9014<br /> <br /> 0,1031<br /> <br /> 5,14<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2,0049<br /> <br /> 1,9267<br /> <br /> 0,0801<br /> <br /> 4,00<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2,0058<br /> <br /> 1,9248<br /> <br /> 0,0810<br /> <br /> 4,04<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2,0035<br /> <br /> 1,9242<br /> <br /> 0,0793<br /> <br /> 3,96<br /> <br /> Độ ẩm bình quân<br /> <br /> 12,187<br /> <br /> 4,48<br /> <br /> Nhận xét: Độ ẩm trong mẫu nguyên liệu cỏ mực khô, sau khi sấy<br /> 105oC ñộ ẩm trung bình mẫu là 4,48 %. Với ñộ ẩm thấp nguyên liệu<br /> <br /> Kết quả xác ñịnh hàm lượng kim loại nặng mẫu cỏ mực ñược thể<br /> hiện trong bảng 3.5.<br /> Bảng 3.5: Kết quả PT hàm lượng kim loại nặng và QCKT quốc gia<br /> Stt<br /> <br /> Khối lượng<br /> mẫu (gam)<br /> <br /> 0,8916<br /> 0,8430<br /> 0,9899<br /> Trung bình<br /> QCKT quốc gia<br /> <br /> Cd<br /> 1,2057<br /> 1,5925<br /> 1,4143<br /> 1,4042<br /> 1,0000<br /> <br /> Đánh giá<br /> <br /> Không ñạt<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> Hàm lượng (mg/kg)<br /> As<br /> Hg<br /> Pb<br /> 0,0447<br /> 0,0252<br /> 1,4917<br /> 0,0563<br /> 0,0326<br /> 0,7384<br /> 0,0556<br /> 0,0354<br /> 3,4549<br /> 0,0532<br /> 0,0323<br /> 1,8950<br /> 1,0000<br /> 0,0500<br /> 2,0000<br /> Đạt<br /> <br /> Đạt<br /> <br /> Đạt<br /> <br /> Cu<br /> 8,3558<br /> 8,7960<br /> 8,7105<br /> 8,6208<br /> 30,0000<br /> Đạt<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0