-1-<br />
<br />
-2-<br />
<br />
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br />
<br />
Công trình ñược hoàn thành tại<br />
<br />
LÊ VŨ CHÂU<br />
<br />
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH TUYẾT<br />
<br />
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ XÁC ĐỊNH<br />
<br />
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br />
<br />
Phản biện 1: PGS.TS. LÊ TỰ HẢI<br />
<br />
CẤU TRÚC MỘT SỐ CHẤT TRONG DỊCH CHIẾT<br />
THÂN RỄ CỦA CÂY RIỀNG (ALPINIA PURPURATA) Ở<br />
<br />
Phản biện 2: GS.TSKH. TRẦN VĂN HOÀNG<br />
<br />
THÀNH PHỐ HỘI AN - QUẢNG NAM<br />
<br />
Chuyên ngành: Hóa Hữu Cơ<br />
Mã số : 60.44.27<br />
<br />
Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt<br />
nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 28<br />
tháng 10 năm 2011.<br />
<br />
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC<br />
<br />
Có thể tìm hiểu luận văn tại:<br />
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Sư phạm<br />
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng<br />
Đà Nẵng - Năm 2011<br />
<br />
-3-<br />
<br />
-4-<br />
<br />
MỞ ĐẦU<br />
<br />
riềng còn chưa ñầy ñủ và không ñồng nhất ở một số tài liệu. Để góp<br />
phần vào việc nghiên cứu một cách sâu hơn và rộng hơn các loài<br />
<br />
1. Lí do chọn ñề tài<br />
<br />
riềng có ở trong nước, chúng tôi chọn ñề tài: “Nghiên cứu thành<br />
<br />
Nước Việt Nam chúng ta nằm trong vùng nhiệt ñới cho nên những<br />
<br />
phần hóa học và xác ñịnh cấu trúc một số chất trong dịch chiết<br />
<br />
ñiều kiện khí hậu như nhiệt ñộ, lượng mưa, ánh sáng ...và hơn hết<br />
<br />
thân rễ của cây riềng (Alpinia purpurata) ở thành phố Hội An -<br />
<br />
ñiều kiện thổ nhưỡng ñặc trưng thích hợp cho nhiều loài thực vật có<br />
<br />
Quảng Nam” và từ ñó có thể ñưa ra hướng khai thác và ứng dụng<br />
<br />
giá trị tồn tại và phát triển. Đó là nguồn tài nguyên sinh học quý giá,<br />
<br />
loại riềng này trong ñời sống.<br />
<br />
thuộc loại tài nguyên tái tạo ñược. Từ thời xa xưa cho ñến xã hội loài<br />
<br />
2. Mục ñích nghiên cứu<br />
<br />
người hiện nay ñều khai thác nguồn tài nguyên này ñể làm thực<br />
<br />
Nghiên cứu thành phần hoá học của dịch chiết thân rễ Alpinia<br />
<br />
phẩm, thuốc chữa bệnh, các vật liệu cũng như nhiên liệu cho cuộc<br />
<br />
purpurata trong dung môi hexan, cloroform , thử hoạt tính sinh học<br />
<br />
sống thường ngày.<br />
<br />
các dịch chiết của cây Alpinia purpurata trong cao cloroform và cao<br />
<br />
Trong số các loài cây cỏ quen thuộc gắn bó với cuộc sống thường<br />
ngày của nhân dân ở nước ta phải kể ñến riềng. Riềng là các thực vật<br />
thuộc chi Alpinia, họ Zingiberaceae rất phổ biến ở nước ta. Chúng<br />
<br />
nước.<br />
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br />
Dịch chiết từ thân rễ (Alpinia purpurata) ở thành phố Hội An, tỉnh<br />
<br />
không những mọc hoang rất nhiều mà còn ñược trồng khá phổ biến<br />
<br />
Quảng Nam bằng dung môi n-Hexan, cloroform, metanol.<br />
<br />
ñể dùng làm gia vị cho nhiều món ăn phổ biến hằng ngày. Ngoài ra<br />
<br />
4. Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
nó còn ñược như là một loại thuốc ñược dùng cả trong y học hiện ñại<br />
<br />
4.1. Nghiên cứu lí thuyết<br />
<br />
và y học cổ truyền ñể làm thuốc kích thích tiêu hóa, giúp ăn ngon,<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu các hợp chất tự nhiên, tổng quan các tài<br />
<br />
chữa ñầy hơi, các chứng ñau bụng do lạnh, bụng ñầy trướng, nôn<br />
<br />
liệu về ñặc ñiểm hình thái thực vật, thành phần hoá học, ứng dụng<br />
<br />
mửa, tiêu chảy...Ngày nay, người ta còn trồng riềng như là một loại<br />
<br />
của các cây thuộc chi Alpinia, họ Zingiberaceae, các phương pháp<br />
<br />
cây cảnh quanh nhà...<br />
<br />
tách chiết, phương pháp xác ñịnh thành phần hóa học……vv<br />
<br />
Do tính chất sử dụng rộng rãi, nên ñã có nhiều công trình khoa<br />
<br />
4.2. Nghiên cứu thực nghiệm<br />
<br />
học nghiên cứu về thực vật cũng như hóa học, nhằm lựa chọn nâng<br />
<br />
- Phương pháp chiết: Phương pháp ngâm chiết.<br />
<br />
cao giá trị sử dụng của mỗi loài. Tuy nhiên sự nghiên cứu các loài<br />
<br />
- Phương pháp vật lí:<br />
<br />
riềng về thành phần hoá học, công dụng cũng như số lượng các loài<br />
<br />
-6-<br />
<br />
-5+ Sắc kí khí khối phổ (GC- MS): ñể xác ñịnh thành phần, cấu tạo<br />
và hàm lượng một số chất trong dịch cô n - hexan.<br />
+ Sắc kí lỏng cao áp khối phổ (LC/MS): ñể xác ñịnh thành phần<br />
<br />
Chương 1: TỔNG QUAN<br />
<br />
hoá học, cấu tạo và hàm lượng một số chất trong dịch cô cloroform<br />
<br />
1.1. Sơ lược về một số loại cây họ Gừng (Zingiberaceae)<br />
<br />
và dịch cô nước.<br />
<br />
1.2. Đặc ñiểm hình thái thực vật và thành phần hóa học của một<br />
<br />
+ Thử hoạt tính sinh học của các dịch chiết .<br />
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài<br />
Từ các nghiên cứu trên, luận văn ñã thu ñược một số kết quả với<br />
những ñóng góp thiết thực sau:<br />
<br />
số cây thuộc chi Riềng (Alpinia)<br />
1.2.1. Đặc ñiểm hình thái thực vật của một số cây thuộc chi Alpinia<br />
[1], [3]<br />
1.2.2. Chi Alpinia ở Việt Nam<br />
<br />
- Cung cấp thông tin khoa học về thành phần, cấu tạo một số hợp<br />
<br />
Ở nước ta chi Alpinia khá phong phú. Chúng sinh trưởng trong<br />
<br />
chất chính có trong dịch chiết thân rễ (Alpinia purpurata) cây riềng<br />
<br />
vùng rừng núi ở hầu hết các tỉnh từ Bắc vào Nam. Một số loài ñược<br />
<br />
ở thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam trong dung môi n-hexan góp<br />
<br />
coi là ñặc hữu, ví dụ như Alpinia phuthoensis Gagnep., Alpinia<br />
<br />
phần nâng cao giá trị sử dụng của cây riềng.<br />
<br />
tonkinensis Gagnep…<br />
Theo Phạm Hoàng Hộ [11], ở Việt Nam có hơn 20 loài Alpinia<br />
<br />
- Định hướng cho việc ứng dụng các dịch chiết trong dung môi<br />
cloroform và nước dựa trên kết quả hoạt tính sinh học của các dịch<br />
<br />
khác nhau. Các loài này ñược liệt kê trong Bảng 1.1.<br />
<br />
chiết này.<br />
Bảng 1.1. Các loài Alpinia ở Việt Nam [3], [4], [11], [14]<br />
<br />
6. Cấu trúc luận văn<br />
Phần mở ñầu 3 trang, kết luận 1 trang và tài liệu tham khảo 3<br />
trang<br />
Nội dung luận văn chia làm 3 chương.<br />
<br />
STT<br />
<br />
Chương 1: Tổng quan (31 trang)<br />
Chương 2: Những nghiên cứu thực nghiệm ( 7 trang)<br />
<br />
Alpinia<br />
1<br />
<br />
Chương 3: Kết quả và thảo luận (21 trang)<br />
<br />
bracteata<br />
<br />
(Alpinia blepharocalyx<br />
Schum.)<br />
<br />
2<br />
<br />
Tên Việt<br />
<br />
Tên khoa học<br />
<br />
Alpinia breviligulata<br />
Gagnep.<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Vùng phân bố<br />
<br />
Roxb.<br />
<br />
Riềng bẹ,<br />
<br />
Tuyên Quang,<br />
<br />
K.<br />
<br />
Riềng dài<br />
<br />
Ninh Binh, Lâm<br />
<br />
lông mép<br />
<br />
Đồng<br />
<br />
Riềng mép<br />
ngắn,<br />
<br />
Cả nước<br />
<br />
-7-<br />
<br />
-8Riềng lưỡi<br />
<br />
13<br />
<br />
ngắn<br />
Kontum, Lâm<br />
<br />
3<br />
<br />
Alpinia<br />
<br />
chinensis<br />
<br />
(Retz.)<br />
<br />
Roscoe.<br />
<br />
Riềng tàu,<br />
<br />
Đồng, Lạng<br />
<br />
Lương<br />
<br />
Sơn, Hà Tây, Hà<br />
<br />
khương<br />
<br />
Tĩnh, Thừa<br />
<br />
14<br />
<br />
15<br />
<br />
Alpinia phuthoensis Gagnep.<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
7<br />
<br />
Alpinia conchigera Griff.<br />
Alpinia<br />
<br />
gagnepainii<br />
<br />
K.<br />
<br />
Riềng<br />
<br />
Schum.<br />
<br />
Ganepain<br />
<br />
Alpinia galanga (L.) Willd.<br />
<br />
Riềng nếp<br />
<br />
Alpinia<br />
<br />
globosa<br />
<br />
(Lour.)<br />
<br />
Horan.<br />
<br />
8<br />
<br />
Alpinia henry K. Schum.<br />
<br />
9<br />
<br />
Alpinia laoensis Gagnep.<br />
<br />
10<br />
<br />
Riềng rừng<br />
<br />
Alpinia malaccensis (Burm.<br />
F.) Roscoe.<br />
<br />
11<br />
<br />
Alpinia mutica Roxb.<br />
<br />
12<br />
<br />
Alpinia officinarum Hance.<br />
<br />
Đồng Nai<br />
<br />
Riềng tía<br />
<br />
(Vieill) K. Schum.<br />
Alpinia siamensis<br />
<br />
Riềng Xiêm<br />
<br />
K. Schum.<br />
<br />
Riềng Bắc<br />
<br />
Alpinia tonkinensis<br />
<br />
bộ,<br />
<br />
Gagnep.<br />
<br />
Ré Bắc bộ<br />
<br />
Hà Nam Ninh<br />
17<br />
Các tỉnh miền<br />
Bắc<br />
Cao Bằng, Lạng<br />
<br />
Sẹ, Mè tré<br />
<br />
16<br />
<br />
Sơn, Lai Châu,<br />
<br />
18<br />
<br />
Phú Thọ<br />
<br />
Thọ<br />
<br />
Alpinia purpurata<br />
<br />
Thiên -Huế<br />
4<br />
<br />
Riềng Phú<br />
<br />
Alpinia venlutina Ridl.<br />
<br />
Sài Gòn<br />
Bình Trị Thiên,<br />
Bà Rịa<br />
Hà Nam, Nam<br />
Định, Ninh Bình<br />
<br />
Riềng lông<br />
<br />
Alpinia<br />
<br />
zerumbet<br />
<br />
(Pers.),<br />
<br />
Alpinia<br />
<br />
speciosa<br />
<br />
(Wall.)<br />
<br />
Schum. Burtt et Sm., Alpinia<br />
<br />
Các tỉnh miền<br />
Riềng ấm<br />
<br />
Bắc, Thừa<br />
Thiên-Huế, Bà<br />
<br />
nutans Roscoe<br />
<br />
Rịa<br />
<br />
Vĩnh Phúc<br />
Riềng<br />
Henry<br />
<br />
Hà Nam Ninh<br />
<br />
Riềng Lào,<br />
<br />
Hà Tiên, Quảng<br />
<br />
Kiền<br />
<br />
Trị<br />
<br />
Riềng<br />
<br />
Hà Giang, Hà<br />
<br />
Malacca<br />
<br />
Tây, Bà Rịa<br />
<br />
Riềng<br />
<br />
Sài Gòn, Đồng<br />
<br />
không múi<br />
<br />
Lai<br />
<br />
Riềng,<br />
<br />
Các tỉnh phía<br />
<br />
Riềng thuốc<br />
<br />
Bắc<br />
<br />
1.2.3. Công dụng một số loài Alpinia<br />
1.2.4. Thành phần hóa học của một số loài Alpinia ñã nghiên cứu<br />
1.2.4.1. Alpinia chinensis Rosc-Riềng tàu<br />
1.2.4.2. Alpinia galanga Willd-Riềng nếp (riềng ấm, hồng ñậu khấu)<br />
1.2.4.3. Alpinia katsumadai Hayt – Thảo ñậu<br />
1.2.4.4. Alpinia officinarum Hance – Riềng (riềng thuốc)<br />
1.2.4.5. Alpinia oxyphylla Miq-Ích trí nhân<br />
1.2.4.6. Alpinia speciosa Schumanm-Riềng ấm(mè tré bà)<br />
1.2.4.7. Alpinia tonkinenesis Gagnep- Riềng Bắc bộ<br />
1.2.4.8. Catimbium latilabre (Rild) Holtt- Riềng gió (mè tré phát)<br />
<br />
-91.2.4.9. Alpinia breviligulata Gagnep-Riềng mép ngắn<br />
<br />
- 10 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM<br />
<br />
1.2.4.10. Alpinia conchigera Griff. - Riềng rừng<br />
<br />
2.1. Đặc ñiểm chung về cây Alpinia purpurata ở thành phố Hội<br />
<br />
1.2.4.11. Alpinia calcarata Rose<br />
<br />
An, tỉnh Quảng Nam<br />
<br />
1.2.4.12. Alpinia hainanensis - Riềng Hải Nam<br />
<br />
2.1.1. Nguồn gốc, sự phân bố<br />
<br />
1.2.4.13. Alpinia smithiae<br />
<br />
Ở Hội An, người dân trồng cây Alpinia purpurata trong vườn nhà<br />
<br />
1.3. Cơ sở lý thuyết các phương pháp tách chiết các hợp chất hữu<br />
<br />
ñể làm cây cảnh ở chậu hay bồn hoa .<br />
<br />
cơ [19]<br />
<br />
2.1.2. Đặc ñiểm thực vật<br />
<br />
1.3.1. Cơ sở lý thuyết phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước<br />
<br />
• Tên khoa học: Alpinia<br />
<br />
1.3.2. Cơ sở của phương pháp chiết Soxklet<br />
<br />
• Tên thực vật: Alpinia purpurata<br />
<br />
1.3.3. Cơ sở lý thuyết phương pháp sắc kí<br />
<br />
• Họ: Zingiberaceae (Gừng)<br />
<br />
1.3.3.1. Sơ lược về sắc kí<br />
<br />
• Chi : Alpinia<br />
<br />
1.3.3.2. Sắc ký khí (GC: gas chromatography)<br />
<br />
Alpinia purpurata (Vieill. ) K.Schum.- Riềng tía, Sẹ ñỏ, Vừng<br />
<br />
1.3.3.3. Khối phổ (MS: mass spectroscopy)<br />
1.3.3.4. Sắc ký khí ghép khối phổ ( GC-MS)<br />
<br />
hồng, Đuôi chồn ñỏ, Vừng hồng.<br />
Cây có thân rễ mập, ñẻ nhiều nhánh. Thân thẳng cao 1 - 1,5m. Lá<br />
lớn, có cuống dạng bẹ dài; phiến lá dài 40 - 50cm, rộng 14 - 16cm,<br />
màu xanh bóng, cứng.<br />
Cụm hoa ở ngọn, dạng bông, dài 30cm. lá bắc nhiều, màu ñỏ tươi,<br />
xếp sát nhau, dạng lòng thuyền. Hoa màu trắng, cao 5 - 6cm; ñài cao<br />
2,5cm; tràng có ống cao; nhị lép cao 1,3cm. Hoa nhỏ ñã bị trụy nằm<br />
trong nách các lá hoa to có màu ñỏ tươi hay màu hồng nhạt – tụ tập ở<br />
ñầu cành thành hình chùy khá ñẹp và bền, có thể vài tháng. Nếu cắt<br />
cắm cũng bền ñược 5 – 7 ngày. Cây sống nhiều năm nhờ thân ngầm ở<br />
ñất gọi là căn hành, dạng như chuối hoa, gừng, riềng… củ mang<br />
nhiều chồi. Mỗi chồi phát triển lên trên mặt ñất một thân giả hình trụ<br />
<br />