intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril của hai auronol alphitonin và maesopsin và hoạt tính sinh học của chúng

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

41
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tổng hợp hai auronol alphitonin và maesopsin; tổng hợp một số dẫn xuất nitrile của hai auronol alphitonin và maesopsin; xác định cấu trúc phân tử các chất tổng hợp được bằng phương pháp phổ hiện đại như phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1H NMR và 13C NMR) kết hợp kĩ thuật phổ hai chiều (OSY, HSQ và HMB ) và phổ MS. Sau đây là bản tóm tắt của luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril của hai auronol alphitonin và maesopsin và hoạt tính sinh học của chúng

  1. IH U GI H I TR ỜN Ọ O Ọ T N N -------- N UYỄN T Ị UẾ N N ỨU TỔN ỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT N TR L Ủ URONOL LP TON N VÀ M ESOPS N VÀ O T TÍN SN Ọ Ủ ÚN hu n ng nh: Ho hữu cơ s : 60440114 TÓM TẮT LUẬN VĂN T SĨ Ó Ọ G IH G H H TS. gu ễn u c Vượng GS.TS. gu ễn ình Th nh H i – 2015
  2. . Ớ T ỆU LUẬN ÁN 1. ặt vấn đề Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung và hoá học nói riêng, việc tìm kiếm, phát hiện và nghiên cứu tổng hợp các hợp chất có nguồn g c thiên nhiên có hoạt tính sinh học cao để ứng dụng trong y dược là m t trong những nhiệm vụ quan trọng đ v đang được các nhà khoa học trong nước và qu c tế hết sức quan tâm. Các hợp chất này ngày càng trở n n có ý nghĩa quan trọng khi được áp dụng v o lĩnh vực y học chữa trị c c căn bệnh hiểm nghèo nhằm nâng cao sức khỏe cho con người. Hai hợp chất alphitonin-4-O-β-D-glucopyranoside (TAT6) và maesopsin-4-O-β-D-glucop ranoside (T T2) đ được nhóm của GS Trần Văn Sung phân lập từ dịch chiết butanol của lá cây Chay Bắc b (Artocarpus tonkinensis A. Chev.) có hoạt tính ức chế miễn dịch t t. Hoạt tính ức chế miễn dịch của hai hợp chất n đ được so sánh với cyclosporin A tuy yếu hơn c closporin nhưng không gâ t c dụng phụ. Cyclosporin A là m t loại thu c ức chế miễn dịch đang được sử dụng phổ biến trong các ca phẫu thuật cấy ghép, mặc dù giá thành rất cao và có rất nhiều tác dụng phụ như có thể gâ đ c cho c c cơ quan n i tạng, gan, thận, tiêu hóa, thần kinh…..Hoạt tính của 2 auronol glucoside được giả thiết do phần đường trong phân tử có khả năng thấm qua màng tế b o ph t hu được tác dụng của các aglycone. Phát hiện về hoạt tính t c đ ng đến hệ miễn dịch của của 2 hợp chất TAT6 và TAT2 đ mở ra định hướng cho các nghiên cứu về tổng hợp các dẫn xuất của các hợp chất auronol có hoạt tính đ i với hệ miễn dịch. Mặt khác, các hoạt chất dược chứa nhóm nitrile đ v đang được quan tâm nghiên cứu và ngày càng có nhiều thu c được đưa v o sử dụng lâm s ng. Tương tự phần đường trong các auronol glucoside, nhóm nitrile trong các phân tử có khả năng tạo liên kết hydro với các protein hay các axit amin phát 1
  3. huy tác dụng của phân tử. Với mục tiêu tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính đ i với hệ miễn dịch. Chúng tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất nitrile của hai auronol alphitonin và maesopsin và hoạt tính sinh học của chúng”. 2. ối tượng nghiên cứu và nhiệm vụ của luận án i tượng nghi n cứu: Hai auronol Alphitonin và Maesopsin c nhiệm vụ của luận n * Tổng hợp hai auronol alphitonin và maesopsin * Tổng hợp m t s dẫn xuất nitrile của hai auronol alphitonin và maesopsin * X c định cấu trúc phân tử các chất tổng hợp được bằng phương ph p phổ hiện đại như phổ c ng hưởng từ hạt nhân (1H NMR và 13C NMR) kết hợp kĩ thuật phổ hai chiều (COSY, HSQC và HMBC) và phổ MS. * Thử hoạt tính kích thích tế bào lympho và hoạt tính đ c tế bào của các chất đ tổng hợp được. 3. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận án 3.1. Ý nghĩa khoa học của luận án ề t i đ nghi n cứu tổng hợp v khảo s t hoạt tính sinh học các auronol là lớp chất hiếm gặp v có h m lượng thấp trong tự nhi n 3.2. Những đóng góp mới của luận án ây l công trình đầu ti n đ nghi n cứu th nh công c c n i dung: 1. B n tổng hợp th nh công lphitonin qu mô lượng gam ổn định với hiệu suất cao ~ 65%. 2. iều chế aesopsin qu mô lượng gam ổn định với hiệu suất 75% 3. Lần đầu ti n, đ nghi n cứu tổng hợp c c dẫn xuất -acetonitrile của c c auronol alphitonin v maesopsin ở 1 vị trí C-4 (chất 5 , chất 6) hoặc ở cả 2 vị trí -4 và C-6 (chất 7, chất 8) của vòng ; c điều kiện phản ứng đ được nghi n cứu v cấu trúc của c c sản phẩm tổng hợp đ 2
  4. được x c định bằng c c phương ph p phổ hồng ngoại, phổ kh i, phổ c ng hưởng từ hạt nhân m t chiều, 2 chiều v kết hợp với c c t i liệu. 4. Hoạt tính kích thích tế b o l mpho v hoạt tính đ c tế b o tr n c c dòng tế b o thường IH/3T3 v 4 dòng tế b o ung thư F7, LU-1, B v HepG2 của c c sản phẩm tổng hợp lần đầu ti n được khảo s t, kết quả khảo s t cho thấ : - Hợp chất alphitonin-4-O-acetonitrile (chất 5) có hoạt tính kích thích tế b o l mpho mạnh nhất với S 50 = 11,07 µg/mL, c c hợp chất còn lại l không x c định. - Hầu hết c c hợp chất thu được đều gâ đ c tế b o ếu hoặc không gâ đ c tế b o đ i với tế b o thường v cả 4 dòng tế b o ung thư với I 50 > 100 µg/mL. c dẫn xuất thế 2 nhóm nitrile (chất 7, chất 8) có hoạt tính đ c tế b o mạnh hơn m t chút với I 50 < 100 µg/mL. lphitonin có hoạt tính đ c tế b o trung bình với I 50 l 50,90 µg/mL (NIH/3T3), 51,41 µg/mL (MCF7), 44,90 µg/mL (LU-1), 55,60 µg/mL (KB) và 30,77 µg/mL (HepG2).. 4. Bố cục của luận án Luận n gồm 75 trang với 9 bảng s liệu, 48 hình, 73 t i liệu tham khảo được phân b như sau: ở đầu (2 trang), hương 1. Tổng quan (23 trang), hương 2. i tượng, mục ti u v phương ph p nghi n cứu (5 trang), hương 3. Thực nghiệm (12 trang), hương 4. t quả v thảo luận (31 trang), ết luận v kiến nghị (2 trang). Ngoài ra còn có c c công trình đ công b li n quan đến luận án (1 trang), 73 Tài liệu tham khảo v phụ lục phổ. B. NỘ DUN LUẬN ÁN ƠN 1. TỔN QU N Tr n cơ sở nghi n cứu t i liệu, phần tổng quan của luận n trình b c c n i dung sau: - c hợp chất flavonoid. - c hợp chất auronol. 3
  5. - Hợp chất chứa nitrile trong hóa dược v phương ph p tổng hợp dẫn xuất nitrile ƠN 2. Ố T ỢN , MỤ T U VÀ P ƠN P ÁP N N ỨU 2.1. ối tượng nghiên cứu Maesopsin (4) Alphitonin (3) 2.2. Mục tiêu Tổng hợp m t s dẫn xuất nitrile của hai auronol alphitonin v maesopsin, v hoạt tính sinh học của chúng ƠN 3. T N ỆM 3.1. Tổng hợp hai auronol lphitonin và Maesopsin 3.1.1. Bán tổng hợp alphitonin Alphitonin (3) đ được chúng tôi nghi n cứu tổng hợp theo phương ph p của ielhmann bằng phản ứng đồng phân hóa taxifolin dưới t c dụng của nhiệt. Phương ph p n thể hiện nhiều ưu điểm l ngu n liệu từ nguồn thực vật trong nước, phản ứng chỉ có 1 bước v sử dụng dung môi nước rất thân thiện với môi trường. Hợp chất đầu taxifolin được điều chế từ astilbin có h m lượng rất cao (~ 1%) trong rễ Thổ phục linh (S. glabra). c bước phân lập astilbin, điều chế taxifolin v phản ứng đồng phân hóa taxifolin được trình b trong sơ đồ sau: Hình 3.3. Sơ đồ tổng qu t b n tổng hợp alphitonin (3) 4
  6. Astilbin (1) FT-IR max (cm-1): 3427, 3263, 2912, 1640, 1603, 1519, 1476, 1363, 1301, 1177, 1070, 977. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δ (ppm) 6,98 (1H, d, J = 2,0 Hz, H- 2′), 6,86 (1H, dd, J = 8,0, 2,0 Hz, H-6′), 6,83 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-5′), 5,94 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-6), 5,92 (1H, d , J = 2,0 Hz, H-8), 5,10 (1H, d, J = 10,5 Hz, H-2), 4,60 (1H, d, J = 10,5 Hz, H-3), 4,28 (1H, dq, J = 6,0, 9,6 Hz, H-5′′), 4,07 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-1′′), 3,68 (1H, dd, J = 3,0, 9,6 Hz, H-3′′), 3,56 (1H, dd, J = 1,5, 3,0 Hz, H-2′′), 3,3 (1H, m, H-4′′), 1,21 (3H, d, J = 6,0 Hz, H-6′′). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δ (ppm) 196,0 (C=O), 168,5 (C-7), 165,5 (C-5), 164,1 (C-9), 147,4 (C-4′), 146,5 (C-3′), 129,2 (C-1′), 120,5 (C-6′), 116,3 (C-5′), 115,5 (C-2′), 102,5 (C-10), 102,1 (C-1′′), 97,4 (C- 6), 96,2 (C-8), 83,9 (C-2), 78,5 (C-3), 73,8 (C-4′′), 72,2 (C-3′′), 71,8 (C-2′′), 70,5 (C-5′′), 17,8 (C-6′′). Taxifolin (2) FT-IR: νKBr (cm-1): 3416, 3195, 2854, 1644, 1614, 1479, 1267, 1169. ESI-MS (m/z ): 303 [M-H]ˉ. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δ (ppm) 6,98 (1H, d, J = 2,0 Hz, H- 2′), 6,87 (1H, dd, J = 2,0, 8,0 Hz, H-6′), 6,82 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-5′), 5,94 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-6), 5,90 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-8), 4,93 (1H, d, J = 11,5 Hz, H-2), 4,52 (1H, d, J = 11,5 Hz, H-3). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δ (ppm) 198,4 (C=O), 168,7 (C-5), 165,3 (C-7), 164,5 (C-9), 147,2 (C-3′), 146,3 (C-4′), 129,9 (C-1′), 120,9 (C-6′), 116,1(C-5′), 115,9 (C-2′), 101,9 (C-10), 97,3 (C-6), 96,3 (C-8), 85,1 (C-2), 73,7 (C-3) Alphitonin (3) FT-IR: νKBr (cm-1): 3623, 3488, 3311, 3076, 2856, 1685, 1617, 1456, 1158, 1107, 831, 567, 451. ESI-MS (negative): m/z = 303 [M-H]ˉ. 1 H-NMR (500 MHz, Acetone-d6): δ (ppm) 9,65 (2H, br s, 2 × OH), 7,70 và 7,66 (2H, 2 × br s, 2 × OH), 6,72 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-2′), 6,61 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-5′), 6,54 (1H, d, J = 2,0, 8,0 Hz, H-6′), 6,43 (1H, 5
  7. br s, OH-2), 5,86 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-5), 5,82 (1H, d, J = 1,5 Hz, H- 7), 3,05 (1H, d, J = 13,5 Hz, Hb-10), 3,02 (1H, d, J = 13,5 Hz, Ha-10). 13 C-NMR (125 MHz, Acetone-d6): δ (ppm) 195,4 (C=O), 172,5 (C- 8), 169,6 (C-6), 158,8 (C-4), 145,3 (C-3′), 144,7 ( -4′), 126,3 ( -1′), 122,9 (C-6′), 118,5 ( -2′), 115,5 ( -5′), 107,0 ( -2), 102,7 (C-9), 96,7 (C-5), 91,4 (C-7), 41,8 (C-10). 3.1.2. iều chế maesopsin ết quả phân lập hai hợp chất auronol glucoside alphitonin-4-O-β- D-glucopyranoside (125) và maesopsin-4-O-β-D-glucopyranoside (116) từ l câ ha Bắc b (A. Tonkinensis) cho thấ hợp chất auronol glucoside maesopsin-4-O-β-D-Glc (116) có h m lượng kh lớn trong l câ ha Bắc b (> 0,07%). Vì vậ hợp chất maesopsin-4-O-β-D-Glc (116) đ được sử dụng l nguồn cung cấp auronol maesopsin (98). Hình 3.2. Sơ đồ tổng hợp maesopsin (4) Maesopsin (4) ESI-MS (m/z): 286,9 [M-H]ˉ. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δ (ppm) 7,02 (2H, d, J = 9,0 Hz, H- 2′, H-6′), 6,59 (2H, d, J = 8,5 Hz, H-3′, H-5′), 5,78 (1H, br s, H-7), 5,74 (1H, br s, H-5), 3,08 (2H, brs, CH2-10). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δ (ppm) 196,8(C=O), 173,7 (C-8), 171,0 (C-6), 159,7 (C- 4), 157,2 (C- 4′), 132,5 ( -2′, -6′), 125,9 ( -1′), 115,7 (C-3′, -5′), 107,4 ( -2), 103,1 (C-9), 96,8 (C-5), 91,1 (C-7), 42,1 (C-10). 6
  8. 3.1.3. Tổng hợp các dẫn xuất nitrile của auronol maesopsin, alphitonin và maesopsin-4-O-β-D-glucopyranoside Hình 3.9. Sơ đồ tổng hợp c c dẫn xuất nitrile của chất 3 và 4 hất 5: Alphitonin-4-O-acetonitrile ESI-MS (negative): m/z = 342 [M-H]ˉ 1 H-NMR (500 MHz, DMSO-d6): δ (ppm) 8,65 (2H, br s, OH), 7,51 (1H, br s, OH), 6,54 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-2′), 6,49 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-5′), 6,36 (1H, dd, J = 2,0, 8,0 Hz, H-6′), 5,98 (1H, br s, H-5), 5,96 (1H, br s, H-7), 5,19 và 5,13 (2H, 2 × d, J = 16,0 Hz, OCH2-CN), 2,90 và 2,82 (2H, 2 × d, J = 14,0 Hz, CH2-10). 13 C-NMR (125 MHz, DMSO-d6): δ (ppm) 192,4 (C=O), 172,3 (C- 8), 169,4 (C-6), 155,5 (C-4), 144,4 (C-3′), 143,8 ( -4′), 124,6 ( -1′), 121,2 (C-6′), 117,8 ( -2′), 116,0 ( ), 115,0 ( -5′), 105,9 ( -2), 101,3 (C-9), 94,4 (C-5), 92,3 (C-7), 53,5 (O-CH2-CN), 40,7 (C-10). hất 6: Maesopsin-4-O-acetonitrile FT-IR: νKBr (cm-1): 3590, 3509, 3453, 3311, 3094, 2926, 2827, 2294, 1738, 1687, 1610, 1554, 1456, 1117, 831, 541, 478. ESI-MS (negative): m/z = 326 [M-H]-. 1 H-NMR (500 MHz, DMSO-d6): δ (ppm) 9,12 (1H, br s, OH), 7,49 (1H, br s, OH), 6,91 (2H, d, J = 8,5 Hz, H-2′, H-6′), 6,53 (2H, d, J = 8,5 Hz, H-3′, H-5′), 5,91 (1H, br s, H-5), 5,87 (1H, br s, H-7), 5,17 và 5,12 (2H, 2 × d, J = 16,5, O-CH2-CN), 2,93 và 2,87 (2H, 2 × d, J = 13,5 Hz, CH2-10). 13 C-NMR (125 MHz, DMSO-d6): δ (ppm) 191,8 (C=O), 172,2 (C-8), 170,5 (C-6), 155,8 (C-4′), 155,5 (C-4), 131,2 (C-2′, -6′), 124,1 ( -1′), 7
  9. 116,1 (CN), 114,6 (C-3′, -5′), 105,8 ( -2), 100,6 (C-9), 94,9 (C-5), 92,4 (C-7), 53,4 (O-CH2-CN), 40,5 (C-10). hất 7: Alphitonin-4,6-di-O-acetonitrile ESI-MS (negative): m/z = 417 [M+2H2O-H]ˉ, 381 [M-H]ˉ. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δ (ppm) 6,64 (1H, d, J = 2,0 Hz, H- 2′), 6,55 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-5′), 6,51 (1H, dd, J = 2,0, 8,0 Hz, H-6′), 6,38 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-7), 6,24 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-5), 5,00 – 5,12 (4H, m, 2 × O-CH2-CN), 3,10 và 3,06 (2H, d, J = 13,5, CH2-10). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δ (ppm) 196,6 (C=O), 174,7 (C-8), 168,4 (C-6), 157,0 (C-4), 145,6 (C-3′), 145,2 ( -4′), 125,9 ( -1′), 123,1 (C-6′), 118,7 ( -2′), 116,0, ( ), 115,9 ( -5′, ), 108,1 ( -2), 106,1 (C-9), 95,9 (C-5), 92,7 (C-7), 55,0 (O-CH2-CN), 54,8 (O-CH2-CN), 42,2 (C-10). hất 8: Maesopsin-4,6-di-O-acetonitrile ESI-MS (negative): m/z = 365 [M-H]ˉ. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δ (ppm) 7,01 (2H, d, J = 8,5 Hz, H- 2′, H-6′), 6,58 (2H, d, J = 8,5 Hz, H-3′, H-5′), 6,39 (1H, d, J = 1,8 Hz, H-7), 6,24 (1H, d, J = 1,8 Hz, H-5), 5,00 – 5,10 (4H, m, 2 × O-CH2- CN), 3,16 và 3,11 (2H, d, J = 14,0 Hz, CH2-10). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δ (ppm) 196,5 (C=O), 174,6 (C-8), 168,4 (C-6), 157,3 (C-4′), 157,0 ( -4), 132,5 (C-2′, -6′), 125,2 ( -1′), 115,9 (CN), 115,8 (C-3′, -5′, ), 108,1 ( -2), 106,1 (C-9), 96,01 (C- 5), 92,7 (C-7), 55,0 (O-CH2-CN), 54,8 (O-CH2-CN), 41,9 (C-10). 3.2. hảo sát hoạt tính sinh học của các chất tổng hợp được hảo s t hoạt tính kích thích tế b o l mpo v hoạt tính đ c tế b o trên dòng tế b o thường IH/3T3 v 4 dòng tế b o ung thư: ung thư vú F7, ung thư phổi LU-1, ung thư biểu mô B v ung thư gan HepG2 được thực hiện tại phòng thử nghiệm sinh học - Viện ông nghệ sinh học - Viện h n lâm hoa học v công nghệ Việt am. ƠN 4. ẾT QUẢ VÀ T ẢO LUẬN 4.1. Tổng hợp hai auronol lphitonin và Maesopsin 8
  10. 4.1.1. Bán tổng hợp alphitonin * iều chế taxifolin từ astilbin Taxifolin (C15H22O7, 2) thu được từ sự thủ phân của astilbin l nguồn ngu n liệu cho việc nghi n cứu b n tổng hợp alphitonin. Từ astilbin tương đ i sạch đạt tr n 95% đ được thủ phân bằng H l/ e H theo phương ph p thông thường. Sản phẩm thủ phân đ được phân lập kết hợp S v kết tinh thu được taxifolin sạch. ấu trúc của sản phẩm đ được x c định bằng c c phương ph p phổ phù hợp với cấu trúc phân tử v c c dữ liệu phổ của taxifolin đ được công b . * Phản ứng đồng phân hóa taxifolin cho alphitonin húng tôi đ khảo s t c c điều kiện về nhiệt đ , dung môi v thời gian ảnh hưởng đến hiệu suất của phản ứng đồng phân hóa taxifolin. ết quả cho thấ phản ứng đồng phân hóa taxifolin cho hiệu suất cao ổn định ở điều kiện dung môi l 1mmol taxifolin/7ml H 2 với thời gian phản ứng l 95 giờ ở nhiệt đ dầu cấp nhiệt l 155 o , hiệu suất alphitonin đạt 65%. ết quả n rất hữu ích cho việc nghi n cứu b n tổng hợp alphitonin từ taxifolin ở lượng cân lớn đ p ứng c c nhu cầu nghi n cứu chu ển hóa v thử hoạt tính tiếp theo của alphitonin. Tương tự như maesopsin (4), phổ R của hợp chất 82 cho các tín hiệu của c c proton v carbon khung auronol, c c s liệu phổ phù hợp với cấu trúc phân tử v với c c s liệu đ được công b 1, 2. ặc biệt tín hiệu tù v thấp của các nhóm H ở δH 9,65, 7,70 và 7,66 ppm, chứng tỏ nhóm n không tạo cầu với nhóm 3-C=O. Phổ kh i ion hóa phun mù điện tử cho pic ion phân tử đề proton hóa [ -H]ˉ với m/z = 303 phù hợp với công thức phân tử 15H12O7. 4.1.2. iều chế auronol maesopsin Thủ phân 9 sạch (5 g) bằng H l lo ng ở điều kiện đun hồi lưu nhẹ trong methanol thu được maesopsin với hiệu suất 75%. 1 Paul W. Elsinghorst, Taner Cavlar, Anna Muller, Annett Braune, Michael Blaut, and Michael Gutschow, "The Thermal and Enz matic Taxifolin− lphitonin Rearrangement", J. Nat. Prod., 2011, 74, 2243−2249 . 2 E. iehlmann et al., “Isomerization of dih droquercetin”, J. Nat. Prod., 1995, 58 (3), 450-455. 9
  11. Phổ R của auronol 4 cho c c tín hiệu của c c proton v carbon khung auronol v không còn c c tín hiệu của phần đường v ta cũng không thấ xuất hiện c c tín hiệu kép trong phổ R của nó. Ở vùng trường thơm, phổ H-NMR cho 2 cặp doublet ở H 7,01 (H-2′, H-6′) v 1 6,59 (H-3′, H-5′) với hằng s tương t c Jortho = 8,5 Hz, ở trường cao hơn l 2 tín hiệu singlet tù ở H 5,78 (1H, H-5) và 5,74 (1H, H-7). Phổ 13C- NMR cho 15 tín hiệu của 15 carbon khung auronol: gồm 12 carbon thơm 2 vòng v B, trong đó 4 tín hiệu của 4 carbon thơm li n kết với ox ở C 173,9 (C-8), 171,0 (C-6), 159,9 (C-4), 157,2 (C-4′); 6 tín hiệu của 6 carbon methine thơm ở C 132,5 (C-2′, -6′), 115,7 ( -3′, -5′) v ở C 96,8, 91,1 (C-5, C-7), 2 tín hiệu của carbon thơm bậc 4 ở C 125,9 (C-1′) v 103,1 (C-9); 2 tín hiệu của carbon vòng ở C 196,8 (3-C=O) v m t carbon hemicetal ở C 107,0 (C-2); ngo i ra ở trường cao l tín hiệu của carbon meth lene -10 ở C 42,1. Phổ HS cho c c tương tác C-H trực tiếp v H B cho c c tương t c xa của proton H2-10 (3,08 ppm)/C-2 (107,0 ppm)/C-1′(125,9 ppm)/ -2′,6′ (132,5 ppm)/ -3 (196,8 ppm), cùng với đ chu ển dịch thấp bất thường của carbon -8 (173,9 ppm) do ảnh hưởng sức căng vòng 5 (vòng ) đ chứng minh cấu trúc khung auronol của chất 4. Phổ kh i ESI-MS của chất 4 cho pic ion âm giả phân tử m/z = 287 [M-H]ˉ phù hợp với s kh i công thức phân tử 15H12O6. 4.2. Tổng hợp một số dẫn xuất nitrile của alphitonin, maesopsin Phản ứng tổng hợp c c dẫn xuất nitrile của c c auronol được tiến hành trong môi trường kiềm ở nhiệt đ 0 o cho c c sản phẩm thế 1 lần v 2 lần phụ thu c v o tỉ lệ mol của chất nền v c c t c nhân. Ở tỉ lệ mol của c c t c nhân l auronol/chloroacetonitrile/NaOH (1/1,1/1,1; mol/mol/mol) ta thu được sản phẩm 1 lần thế v o vị trí -4 là chất 5 và 6. hi tăng tỉ lệ mol của xúc t c base v chloroacetonitrile l n gấp hơn 2 lần lượng mol của chất phản ứng (3 hoặc 4) ta thu được sản phẩm thế 2 lần v o 2 vị trí -4 và C-6 l chất 7 và 8 . ếu ta tiếp tục tăng tỉ lệ mol của xúc t c base v chloroacetonitrile l n gấp hơn 3 ha 4 lần 10
  12. lượng mol của c c auronol ta cũng chỉ thu được sản phẩm thế 2 lần v o 2 vị trí -4 và C-6. Sự ưu ti n thế v o vị trí 4-OH và 6- H có thể được giả thiết l do ảnh hưởng của nhóm = vòng đ hoạt hóa c c nhóm 4-OH và 6- H qua c c n i đôi li n hợp vì thế khi lượng t c nhân phản ứng dư ta sẽ thu được c c sản phẩm thế ở c c vị trí n . Ở tỉ lệ mol của các tác nhân là auronol/chloroacetonitrile/NaOH (1/1,1/1,1; mol/mol/mol) ta thu được sản phẩm 1 lần thế v o vị trí -4 có thể do sự kết hợp của 2 hiệu ứng –C và –I của nhóm 3- = . go i hiệu ứng –C, nhóm 3- = còn có hiệu ứng –I l m bền ion phenolate ở 4-C-Oˉ nên khả năng phản ứng nucleophine của nhóm n tạo sản phẩm ở -4 thuận lợi hơn so với ở -6 v cho ta sản phẩm ở -4 trước. Kết quả thực nghiệm đ cho thấ phản ứng thế ưu ti n hơn v o vị trí -4 m t lần nữa chứng tỏ không có li n kết cầu h dro giữa nhóm 4-OH (vòng ) với nhóm 3-C=O (vòng C) như đ được khẳng định bởi tín hiệu r ng v thấp của các nhóm OH hai vòng A, B ở dưới 10 ppm tr n phổ 1H- R của alphitonin. ết quả thu được sản phẩm ưu ti n thế v o nhóm 4- H của khung auronol rất thú vị nó đ chứng minh sự bắt gặp 2 auronol glucoside (chất 5, 6) với nhóm đường gắn v o vị trí -4 trong tự nhi n. ấu trúc của c c sản phẩm đ được chứng minh bằng c c phương ph p phổ. Phổ R của c c hợp chất ngo i c c tín hiệu của khung auronol / auronol glucoside còn cho thêm tín hiệu của c c nhóm acetonitrile. Phổ kh i ion hóa phun mù điện tử cho pic ion âm phân tử đề proton hóa [ -H]ˉ với m/z= 342 [M-H]ˉ phù hợp với công thức phân tử 17H13NO7 (5); tương tự m/z = 326 [M-H]ˉ (C17H13NO6 6); m/z = 381 [M-H]ˉ (C19H14N2O7 7); m/z = 365 [M-H]ˉ (C19H14N2O6 8) . ặc biệt, trên phổ H B c c tương t c xa của proton nhóm methylene (- OCH2CN) với carbon trong khung auronol cho biết vị trí của c c nhóm thế gắn v o khung auronol như: chất 5 [5,19 - 5,13 ppm (- OCH2CN)/155,5 ppm (C-4)]; chất 6 [5,17 - 5,12 ppm (- OCH2CN)/155,5 ppm (C-4)]; chất 7 [5,19 - 5,12 ppm (OCH2CN)/157,0 11
  13. ppm (C-4)/168,4 ppm (C-6)]; chất 8 [5,00 - 5,10 ppm (-OCH2CN)/157,0 ppm (C-4)/168,4 ppm (C-6)] . Hình 4.51. Phổ H B của 126 Hình 4.56. Phổ HMBC của 128 4.2. oạt tính sinh học của các hợp chất tổng hợp được c chất 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 được khảo s t hoạt tính kích thích tế b o l mpo v hoạt tính đ c tế b o. ết quả: - Hợp chất alphitonin-4-O-acetonitrile (chất 5) có hoạt tính kích thích tế b o l mpho mạnh nhất với S 50 = 11,07 µg/mL, c c hợp chất còn lại l không x c định. - Hầu hết c c hợp chất thu được đều gâ đ c tế b o ếu hoặc không gâ đ c tế b o đ i với tế b o thường v cả 4 dòng tế b o ung thư với I 50 > 100 µg/mL. c dẫn xuất thế 2 nhóm nitrile (chất 7, chất 8) có hoạt tính đ c tế b o mạnh hơn m t chút với 12
  14. IC50 < 100 µg/mL. Alphitonin có hoạt tính đ c tế b o trung bình với I 50 là 50,90 µg/mL (NIH/3T3), 51,41 µg/mL (MCF7), 44,90 µg/mL (LU-1), 55,60 µg/mL (KB) và 30,77 µg/mL (HepG2). - 13
  15. ẾT LUẬN VÀ ẾN N Ị I. Kết luận Luận văn đ đạt được các kết quả sau: 1. b n tổng hợp 2 auronol là alphitonin và maesopsin từ nguồn thực vật phong phú trong nước: - Hợp chất alphitonin thu được với hiệu suất cao (65%) từ phản ứng đồng phân hóa taxifolin (hiệu suất 65%) là hợp chất được phân lập từ rễ Thổ phục linh (Smilax glabra Wall ex Roxb.). - Hợp chất maesopsin thu được từ sự phân maesopsin-4-O-β-D- glucopyranoside (TAT2, 9) m t auronol glucoside được phân lập từ lá cây Chay Bắc b (Artocarpus tonkinensis A. Chev.) với hiệu suất tách cao (~0,07% trọng lượng lá khô). 3. Lần đầu ti n, đ nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất O-acetonitrile của các auronol alphitonin và maesopsin ở 1 vị trí C-4 (chất 5 , chất 6) hoặc ở cả 2 vị trí C-4 và C-6 (chất 7, chất 8) của vòng ; c điều kiện phản ứng đ được nghiên cứu và cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp đ được x c định bằng c c phương ph p phổ hồng ngoại, phổ kh i, phổ c ng hưởng từ hạt nhân m t chiều, 2 chiều và kết hợp với các tài liệu. 4. Hoạt tính kích thích tế bào lympho và hoạt tính đ c tế bào trên các dòng tế b o thường NIH/3T3 và 4 dòng tế b o ung thư F7, LU-1, KB và HepG2 của các sản phẩm tổng hợp lần đầu ti n được khảo sát, kết quả khảo sát cho thấy: - Hợp chất alphitonin-4-O-acetonitrile (chất 5) có hoạt tính kích thích tế bào lympho mạnh nhất với SC50 = 11,07 µg/mL, các hợp chất còn lại l không x c định. - Hầu hết các hợp chất thu được đều gâ đ c tế bào yếu hoặc không gâ đ c tế b o đ i với tế b o thường và cả 4 dòng tế bào 14
  16. ung thư với IC50 > 100 µg/mL. Các dẫn xuất thế 2 nhóm nitrile (chất 7, chất 8) có hoạt tính đ c tế bào mạnh hơn m t chút với IC50 < 100 µg/mL. Alphitonin có hoạt tính đ c tế bào trung bình với IC50 là 50,90 µg/mL (NIH/3T3), 51,41 µg/mL (MCF7), 44,90 µg/mL (LU-1), 55,60 µg/mL (KB) và 30,77 µg/mL (HepG2). II. Kiến nghị Các hợp chất auronol alphitonin, maesopsin, và các dẫn xuất O- acetonitrile của chúng là những chất có tiềm năng hoạt tính sinh học cao còn ít được nghiên cứu. ề nghị được tiếp tục nghiên cứu tổng hợp chúng với quy mô lượng lớn cho việc đ nh gi hoạt tính sinh học sâu hơn của chúng. 15
  17. Á ÔN TRÌN Ã ÔN BỐ L N QU N ẾN LUẬN ÁN 1. Phuong Diep Thi Lan, Quoc Vuong Nguyen, Van Chien Vu, Tuan Nguyen Le, Thi Hue Nguyen, Thi Hang Pham, Van Minh Chau and Van Cuong Pham, "Synthesis of Auronol Derivatives and Their Immunostimulating Activity", Natural Product Communication, 2015, 10(4), 591.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0