intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tổng hợp, nghiên cứu các phức chất của Fe(II) và Co(II) với một số dẫn xuất của thiosemicacbazon

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

47
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của việc khảo sát hoạt tính sinh học là tìm kiếm được các hợp chất có hoạt tính cao đồng thời đáp ứng tốt nhất các yêu cầu sinh - y học khác như không độc, không gây hiệu ứng phụ, không gây hại cho tế bào lành... để dùng làm thuốc chữa bệnh cho người và vật nuôi. Sau đây là tóm tắt luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tổng hợp, nghiên cứu các phức chất của Fe(II) và Co(II) với một số dẫn xuất của thiosemicacbazon

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Nguyễn Văn Luận TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CÁC PHỨC CHẤT CỦA Fe(II) VÀ Co(II) VỚI MỘT SỐ DẪN XUẤT  CỦA THIOSEMICACBAZON Chuyên ngành : Hóa vô cơ Mã Số : 60440113 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trịnh Ngọc Châu
  2. Hà Nội ­ 2014
  3. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1.  THIOSEMICACBAZIT VÀ DẪN XUẤT CỦA NÓ 1.1.1. Thiosemicacbazit và thiosemicacbazon 1.1.2. Phức chất của kim loại chuyển tiếp với các thiosemicacbazon 1.2. MỘT SỐ   ỨNG DỤNG CỦA THIOSEMICACBAZON VÀ PHỨC  CHẤT CỦA CHÚNG 1.3.   GIỚI   THIỆU   VỀ   SẮT,   COBAN   VÀ   CÁC   HỢP   CHẤT   CỦA   SẮT,  COBAN 1.3.1. Sắt và coban kim loại 1.3.2. Hợp chất của Fe(II), Co(II) và khả năng tạo phức 1.4.2.  Phương pháp phổ hấp thụ electron (UV ­ Vis) [2] 1.4.3. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân [2] 1.4.4. Phương pháp phổ khối lượng  1
  4. CHƯƠNG 2 . THỰC NGHIỆM 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  2.1.1. Phương pháp nghiên cứu Để  xác định công thức phân tử  của các phức chất tổng hợp được trong  luận văn này, chúng tôi sử dụng phương pháp phân tích hàm lượng kim loại trong   phức chất và phương pháp phổ  khối lượng. Dựa vào kết quả  phân tích hàm  lượng kim loại để đưa ra công thức phân tử  giả định và dựa vào pic ion phân tử  trên phổ khối lượng của các phức chất để xác định khối lượng phân tử chính xác   của các phức chất. Công thức phân tử của các phức chất cũng được khẳng định một lần nữa  bằng cách so sánh cường độ tương đối các pic đồng vị trong cụm pic ion phân tử  tính theo lý thuyết và thực tế thu được trên phổ khối lượng.  Để  nghiên cứu cấu tạo của các phức chất tổng hợp được chúng tôi sử  dụng các phương pháp phổ hiện đại như: phổ hấp thụ hồng ngoại, phổ hấp thụ  electron. Hoạt tính sinh học của các phức chất tạo ra đều được thử để tìm kiếm các  chất có hoạt tính sinh học cao có thể làm đối tượng nghiên cứu ứng dụng trong y  học và dược học. Đánh giá khả năng kháng khuẩn, kháng nấm qua chỉ số IC50.      2
  5. 2.1.2. Hóa chất  Hóa chất TT Tên hóa chất Xuất sứ 1 N(4) ­ phenyl thiosemicacbazit Merk (Đức) 2 Thiosemicacbazit Merk (Đức) 3 Benzanđehit (PA, Trung Quốc) 4 Etanol (PA, Trung Quốc) 5 FeCl2.4H2O (PA, Trung Quốc) 6 CoCl2.4H2O (PA, Trung Quốc) 2.2. TỔNG HỢP PHỐI TỬ VÀ PHỨC CHẤT 2.2.1. Tổng hợp phối tử  Phản ứng ngưng tụ tạo thành các thiosemicacbazon theo sơ đồ sau: H C O Etanol C N NH H NH C R H 2N NH S NH C R S Trong n­ í c, pH: 1 ­ 2 R: H, C6H5 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ chung tổng hợp các phối tử thiosemicacbazon Hoà   tan   0,01   mol   (0,91   g   thiosemicacbazit   hoặc   1,67   g   N(4)­phenyl   thiosemicacbazit) trong 30 ml nước đã được axit hoá bằng dung dịch HCl sao cho   môi trường có pH bằng 1­ 2. Sau đó, đổ từ từ dung dịch này vào 20 ml dung dịch   etanol đã hoà tan 0,01 mol benzanđehit (1 ml). Hỗn hợp này được khuấy trên máy  khuấy từ ở nhiệt độ phòng sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Tiếp tục khuấy   thêm 2 giờ nữa ở nhiệt độ phòng để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc kết tủa   trên phễu lọc đáy thuỷ tinh xốp, rửa bằng nước, hỗn hợp etanol ­ nước và etanol.  3
  6. Sản phẩm được làm khô trong bình hút  ẩm đến khối lượng không đổi để  tiến   hành các nghiên cứu tiếp theo, hiệu suất tổng hợp đạt 60%   Bảng 2.1.  Các hợp chất cacbonyl và thiosemicacbazon tương ứng Thiosemicacbazon tương ứng T Hợp chất  Màu  Hiệu  T  thiosemicacbazit Ký hiệu Dung môi hoà tan sắc suất etanol, CHCl3, DMF,  1 thiosemicacbazit Hthbz trắng 60% DMSO… N(4) ­ phenyl  trắng  etanol, CHCl3, DMF,  2 Hpthbz 60% thiosemicacbazit ngà  DMSO… 2.2.2. Tổng hợp các phức chất Các phức chất của thiosemicacbazon với các ion kim loại được tổng hợp  theo sơ đồ chung sau đây: NH CN R NH C H S Etanol Phức chất CoCl2 Dung môi nước, NH3 đăc̣ Sơ đồ 2.2.  Sơ đồ chung t NH C N ổng hợp các phức chất của thiosemicacbazon với Co(II)   R NH C (R là H hoặc C6H5­) H S Etanol Phức chất FeCl2 4 Dung môi nước, HCl
  7. Sơ đồ 2.3.  Sơ đồ chung tổng hợp các phức chất của thiosemicacbazon với Fe(II)  (R là H hoặc C6H5­) Tổng hợp phức Fe(pthbz)2, Fe(pthbz)2:   Hoà tan hoàn toàn 4 mmol phối tử  (0,716 g Hthbz, 1,02 g Hpthbz) trong 30 ml etanol nóng rồi đổ từ từ vào dung dịch   của 2 mmol muối FeCl2 (10 ml, 0,2 M) đã được điều chỉnh môi trường pH: 1­2  bằng dd HCl đặc. Vừa đổ, vừa khuấy đều hỗn hợp trên máy khuấy từ ở nhiệt độ  phòng khi thấy xuất hiện kết tủa màu vàng rất nhạt của Fe(thbz) 2, Fe(pthbz)2, thì  khuấy tiếp 2 giờ  nữa. Lọc, rửa kết tủa trên phễu lọc thuỷ  tinh đáy xốp bằng  nước, hỗn hợp etanol ­ nước và cuối cùng bằng etanol. Làm khô chất rắn thu   được trong bình hút ẩm đến khối lượng không đổi để tiến hành nghiên cứu phức   chất. Hiệu suất tổng hợp đạt khoảng 45%. Tổng hợp phức Co(thbz)2, Co(pthbz)2: Hoà tan hoàn toàn 4 mmol phối tử  0,716g Hthbz (1,020 g Hpthbz) trong 30 ml etanol nóng rồi đổ từ từ vào dung dịch  của 2 mmol muối CoCl2 (10 ml, 0,2M) đã được điều chỉnh môi trường bằng NH 3  đặc đến khi vừa đủ  tạo thành phức amoniacat (pH: 9­10). Vừa đổ, vừa khuấy  đều hỗn hợp trên máy khuấy từ ở nhiệt độ phòng khi thấy xuất hiện kết tủa màu  nâu của phức Co(thbz)2, Co(pthbz)2  thì khuấy tiếp 2 giờ  nữa. Lọc, rửa kết tủa   trên phễu lọc thuỷ tinh đáy xốp bằng nước, hỗn hợp etanol ­ nước và etanol. Làm  5
  8. khô chất rắn thu được trong bình hút ẩm đến khối lượng không đổi để tiến hành   nghiên cứu phức chất. Hiệu suất tổng hợp đạt khoảng 48%. Kết quả  tổng hợp, màu sắc và một số dung môi hòa tan của 4 phức chất  được trình bày trên Bảng 2.2. Bảng 2.2. Các phức chất, màu sắc và một số dung môi hòa tan chúng Phức chất Hiệu  TT Dung môi hoà tan Ký hiệu Màu sắc suất 1 Fe(thbz)2 Vàng rất nhạt 45% DMSO, DMF… 2 Fe(pthbz)2 Vàng rất nhạt 45% DMSO, DMF… 3 Co(thbz)2 Nâu 48% DMSO, DMF… 4 Co(pthbz)2 Nâu 48% DMSO, DMF… 2.3. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM 2.3.1. Các điều kiện ghi phổ Phổ  hấp thụ  hồng ngoại (IR) của các chất được ghi trên máy quang phổ  FR/IR 08101 của hãng Shimadzu trong khoảng từ 4000 ­ 400 cm ­1, tại Viện Hoá  Học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ  Việt Nam. Mẫu được chế  tạo theo   phương pháp ép viên với KBr. Phổ  cộng hưởng từ  hạt nhân  1H và  13C được ghi trên máy Avance ­ 500  MHz (Bruker) ở 300 K, trong dung môi DMSO ­ d6 tần số ghi phổ cộng hưởng từ  proton là 500 MHz, tần số ghi phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C  ở  125 MHz, tại  Viện Hoá học ­ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Phổ khối lượng (MS) được ghi trên máy Varian MS 320 3Q ­ Ion Trap theo   phương pháp ESI tại Phòng cấu trúc, Viện Hoá học, Viện Hàn lâm Khoa học và   Công nghệ Việt Nam. Dung môi được sử dụng là DMF, điều kiện ghi mẫu: vùng  đo m/z : 50 ­ 2000; áp suất phun mù 30 psi; tốc độ khí làm khô 8 lit/ph; t o làm khô  6
  9. 325oC; tốc độ  khí 0,4 ml/ph; chế  độ  đo possitive tại Viện Hoá học ­ Viện Hàn   lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Phổ hấp thụ electron UV­Vis được đo trên máy CARRY 5000, dải đo 200 ­  800 nm tại Viện Vật liệu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ  Việt Nam.   Mẫu được đo dưới dạng bột mịn. Hoạt tính sinh học của các hợp chất được thử theo phương pháp pha loãng   đo nồng độ tại Phòng thử hoạt tính sinh học, Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa   học và Công nghệ Việt Nam. 2.3.2. Xác định hàm lượng kim loại trong phức chất 2.3.3. Thăm dò khả  năng kháng khuẩn, kháng nấm của các phối tử  và các   phức chất  CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1.   KẾT   QUẢ   PHÂN   TÍCH   HÀM   LƯỢNG   KIM   LOẠI   TRONG   PHỨC  CHẤT M(thbz)2, M(pthbz)2 (M: Fe, Co) Bảng 3.1: Kết quả phân tích hàm lượng kim loại trong các phức chất Hàm lượng ion kim  Công thức phân tử STT Phức chất loại M  giả định LT(%) TN(%) 1 Fe(thbz)2 13,59 13,12 FeC16H16N6S2 412 2 Co(thbz)2 14,22 14,04 CoC16H16N6S2 415 3 Fe(pthbz)2 9,93 9,24 FeC28H24N6S2 564 4 Co(pthbz)2 10,41 10,03 CoC28H24N6S2 567 Kết quả  tính toán hàm lượng của các kim loại trong phức thức theo công  thức giả định và theo thực nghiệm khá phù hợp nhau. Điều đó cho thấy công thức  giả định của tất cả các phức chất đưa ra là hợp lý.  7
  10. 3.2.   PHỔ   HẤP   THỤ   HỒNG   NGOẠI   CỦA   PHỐI   TỬ   Hthbz,   Hpthbz   VÀ  CÁC PHỨC CHẤT CỦA CHÚNG VỚI Fe(II) VÀ Co(II) Cấu tạo của benzanđehit và thiosemicacbazon benzanđehit với 2 dạng tồn  tại được trình bày dưới đây: HC N (1) N (4) H HC N (1) SH R HN (2) C N (2) C CH O R S N (4)H benzanđehit          Phối tử dạng thion   Phối tử dạng thiol R: H, C6H5      Phổ hấp thụ hồng ngoại của phối tử Hthbz, Hpthbz và các phức chất của  nó với Fe(II), Co(II)  được chỉ ra trên các hình 3.11; 3.12; 3.13; 3.14; 3.15; 3.16.  Một số dải hấp thụ đặc trưng trong các phổ đó được quy kết trong bảng 3.9. 8
  11. Hình 3.1. Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hthbz Hình 3.2. Phổ hấp thụ hồng ngoại của Fe(thbz)2 Hình 3.3. Phổ hấp thụ hồng ngoại của Co(thbz)2 9
  12. Hình 3.4. Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hpthbz Hình 3.5: Phổ hấp thụ hồng ngoại của Fe(pthbz)2 10
  13. Hình 3.6. Phổ hấp thụ hồng ngoại của Co(pthbz)2 Bảng 3.2: Các dải hấp thụ đặc trưng trong phổ của Hthbz, Fe(thbz)2, Co(thbz)2,  Hpthbz, Fe(pthbz)2, Co(pthbz)2 Hợp chất Dải hấp thụ (cm­1) (NH) (N(2)=C) (C=N(1)) (CNN) (C=S) Hthbz 3549, 3420, 3152 ­ 1540 1467 870 Fe(thbz)2 3420, 3256, 3163 1588 1533 1372 817 Co(thbz)2 3456, 3320, 3163 1586 1488 1321 758 Hpthbz 3304,3161 ­ 1505 1443 941 Fe(pthbz)2 3299, 3155, 2969 1592 1501 1391 935 Co(pthbz)2 3345, 3053 1592 1492 1314 850 Phổ hồng ngoại của các phối tử và phức chất tương ứng có sự khác nhau  rõ nét ở một số dải hấp thụ đặc trưng. Điều này là dấu hiệu cho thấy phức chất   đã được hình thành.  Trên phổ  hồng ngoại của cả các phối tử  và các phức chất đều xuất hiện   dải hấp thụ  rộng, đặc trưng cho dao động hóa trị  của nhóm NH  ở  vùng 3200­  11
  14. 3400 cm­1. Tuy nhiên, có sự khác nhau về hình dạng phổ và cường độ tương đối  của các dải trong phổ  của phối tử  và phức chất tương  ứng. Mặt khác, trên phổ  hấp thụ hồng ngoại của các phối tử Hthbz và Hpthbz thấy xuất hiện dải hấp thụ  đặc trưng cho dao động hoá trị  của liên kết C = S lần lượt  ở  870 và 941 cm ­1  nhưng không thấy xuất hiện dải hấp thụ đặc trưng cho dao động hoá trị  của liên   kết SH  ở  vùng 2570 cm­1. Điều này cho thấy phối tử  tự  do tồn tại  ở trạng thái  thion và bị thiol hóa khi chuyển vào phức chất. Sự thay đổi của dải dao động hóa  trị  nhóm NH trên phổ hồng ngoại của các phức chất so với phối tử tự do đều là  dấu hiệu của sự thiol hóa này. Trên phổ  của các phức chất đều không thấy dải  này mà là dải đặc trưng cho liên kết đôi N = C  ở 1588, 1586, 1592 và 1592 cm ­1  lần   lượt   trong   các   phức   chất   tương   ứng   Fe(thbz) 2,   Co(thbz)2,   Fe(pthbz)2,  Co(pthbz)2. Trên phổ  hồng ngoại của các phức chất cũng không thấy xuất hiện dải   dao động hóa trị  đặc trưng cho nhóm SH, điều này cho thấy phức chất đã được  hình thành qua liên kết phối trí với nguyên tử  S. Bằng chứng là sự  chuyển dịch  về số sóng thấp hơn của dao động hóa trị nhóm CS. Dải dao động này xuất hiện  ở 817, 758 cm­1 lần lượt trong phổ của các phức chất Fe(thbz) 2, Co(thbz)2 và đều  ở khoảng 935 cm­1 trong phổ của các phức chất Fe(pthbz)2 và gần như biến mất  trong phổ của phức chất Co(pthbz)2. Các dải hấp thụ đặc trưng cho dao động hoá trị của liên kết C=N(1) ở 1540  và 1505 cm­1 tương ứng trong các phối tử Hthbz và Hpthbz đều bị giảm cường độ  và dịch chuyển về số sóng thấp hơn trong phổ của phức chất tương ứng, dải này   xuất hiện  ở  1533, 1488, 1501 và 1492 tương  ứng trong các phức chất Fe(thbz) 2,  Co(thbz)2, Fe(pthbz)2, Co(pthbz)2. Bằng chứng này cho thấy nguyên tử  N(1)  đã  tham gia tạo liên kết phối trí với ion kim loại trung tâm. Điều này được giải thích  là do tạo liên kết phối trí giữa N(1) với ion kim loại trung tâm và sự thiol hoá phần  khung thiosemicacbazon mật độ electron trên nhóm CN(1) giảm.  12
  15. Bằng   chứng   khác   cho   phép   khẳng   định   liên   kết   được   hình   thành   qua  nguyên tử N(1) nữa là sự chuyển dịch về số sóng thấp của dải hấp thụ đặc trưng  cho nhóm CNN. Dải hấp thụ của nhóm CNN trong phối tử  xuất hiện  ở 1467 và   1443 cm 1 lần lượt trong các phối tử Hthbz và Hpthbz  cũng bị chuyển về số sóng  thấp: 1372, 1321, 1391 và 1314 lần lượt trong phổ hồng ngoại của các phức chất  trong các phức chất Fe(thbz)2, Co(thbz)2, Fe(pthbz)2, Co(pthbz)2.  Qua phân tích phổ hồng ngoại có thể thấy liên kết phối trí với các ion kim   loại của các phối tử Hthbz và Hpthbz được thực hiện qua nguyên tử N (1) và S. Mô  hình tạo phức của phối tử  Hthbz và Hpthbz với Fe(II) và Co(II) được giả  thiết  như sau: M R: H, C6H5; M: Fe, Co HC N S N C R NH 3.3. PHỔ HẤP THỤ ELECTRON CỦA PHỔI TỬ Hthbz, Hpthbz VÀ PHỨC  CHẤT Co(thbz)2, Co(pthbz)2. Vì các phức chất của Fe(II) đều có màu sắc nhạt nên chúng tôi chỉ  ghi   được phổ  của 2 phức chất Co(II). Phổ  hấp thụ electron của các phối tử  Hthbz,   Hpthbz và phức chất coban của chúng được biểu diễn trong Hình 3.17, 3.18 13
  16. 1.2 1.0 0.8 0.6 Co(thbz)2 ABS 0.4 0.2 0.0 Hthbz -0.2 200 300 400 500 600 700 800 Bước sóng Hình 3.7. Phổ hấp thụ electron của Hthbz và Co(thbz)2 1.2 1.0 0.8 0.6 ABS Co(pthbz)2 0.4 0.2 0.0 Hpthbz -0.2 200 300 400 500 600 700 800 Bước sóng Hình 3.8. Phổ hấp thụ electron của Hpthbz và Co(pthbz)2 14
  17. Phổ  của phức chất và các phối tử  tương  ứng hoàn toàn khác nhau cả  về  hình dạng phổ, số lượng, vị trí và cường độ các cực đại hấp thụ. Điều đó chứng  tỏ các thiosemicacbazon đã đi vào cầu phối trí của Co(II). Trong khi phổ của các  phối tử  chỉ  có cực đại trong vùng sóng ngắn (nhỏ  hơn 400 nm) thì phổ  của các   phức chất có cả  các dải hấp thụ   ở  vùng sóng dài hơn ­ vùng tử  ngoại gần và  vùng trông thấy. Tuy nhiên các dải này khá yếu như  các vai phổ. Đây là các dải  hấp thụ ứng với các bước chuyển điện tích và chuyển d ­ d trong các phức chất   với phối trí 4 của Co(II). Các cực đại hấp thụ  trên phổ  UV ­ Vis của phức chất và phối tử   được  biểu diễn ở bảng 3.10 Bảng 3.3: Các cực đại hấp thụ trên phổ UV­Vis của phối tử và các phức chất Chất Hthbz Co(thbz)2 Hpthbz Co(pthbz)2 Quy gán 250,  Chuyển nội bộ phối  Bước sóng (nm) 291, 401 255, 325 290, 315 302 tử ­ 415 ­ 488 Chuyển điện tích ­ 577 ­ 580 ­ 747 ­ 690 Chuyển d­d Theo tài liệu [1], Co(II) có cấu hình 3d7  khi tạo phức chất số  phối trí 4  thường  ở  dạng tứ  diện. Phức vuông phẳng của Co(II) được biết còn tương đối   ít. Phổ hấp thụ electron của phức chất vuông phẳng với kiểu phối trí CoO2N2 có  một dải hẹp trong vùng hồng ngoại  ở  1170 nm và một dải rộng  ở  gần 500 nm.   Phổ hấp thụ electron của phức chất tứ diện Co(II) thấy có 3 dải hấp thụ ứng với   3 bước chuyển cho phép có spin: 15
  18. 4 A2 – 4T2 (F) ở 3333 – 2000 nm 4 A2 – 4T1 (F) ở 1600 – 900 nm 4 A2 – 4T1 (P) ở 720 – 500 nm Trong đó hai dải 1 và 2 nằm trong vùng hồng ngoại, chỉ  có dải 3  ở  trong  vùng trông thấy. Trên phổ  của 2 phức chất nghiên cứu có 3 bước chuyển trong   vùng trông thấy (Bảng 3.10). So sánh vị  trí của các dải này với phổ  của phức   chất vuông phẳng và tứ diện của Co(II) có thể thấy cả 2 phức chất cùng có 1 dải  rộng ở 747 nm (phức Co(thbz)2) và 690 nm (phức Co(pthbz)2) tương ứng tín hiệu  chuyển 4A2 – 4T1  (P) trong trường tứ  diện. Như  vậy, các dải 1 và 2  ở  410 ­ 488   nm và 577 – 588 nm trong phổ  của 2 phức chất tương  ứng có lẽ  thuộc bước  chuyển điện tích.  Tóm lại, từ  phổ  hấp thụ  electron của 2 phức chất Co(II) cho phép chúng  tôi giả thiết cấu tạo của phức chất tổng hợp được là tứ diện.  3.4. PHỔ KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC PHỨC CHẤT M(thbz)2, M(pthbz)2 (M:  Fe, Co) Phổ   khối   lượng   của   các   phức   chất   Fe(thbz)2,  Co(thbz)2,   Fe(pthbz)2,  Co(pthbz)2, được đưa ra trên các hình 3.19; 3.20; 3.21, 3.22 . 16
  19. Hình 3.9.  Phổ khối lượng của phức chất Fe(thbz)2 Hình 3.10.  Phổ khối lượng của phức chất Co(thbz)2 17
  20. Hình 3.11.  Phổ khối lượng của phức chất Fe(pthbz)2 Hình 3.12.  Phổ khối lượng của phức chất Co(pthbz)2 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2