intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Khai thác giá trị kiến trúc mặt đứng công trình trong khu phố cổ Hà Nội

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là xác định các định hướng khai thác giá trị kiến trúc mặt đứng công trình trong khu phố cổ Hà Nội và phát huy các giá trị lịch sử của chi tiết để áp dụng trong bảo tồn và phát triển phố cố cũng như kiến trúc các khu đô thị mới tại Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Khai thác giá trị kiến trúc mặt đứng công trình trong khu phố cổ Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÊ XUÂN ĐỨC KHAI THÁC GIÁ TRỊ KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH TRONG KHU PHỐ CỔ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC HÀ NỘI, NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÊ XUÂN ĐỨC KHÓA: 2014 - 2016 KHAI THÁC GIÁ TRỊ KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH TRONG KHU PHỐ CỔ HÀ NỘI Chuyên ngành: Kiến trúc Mã số: 60.58.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ HỒNG CƯƠNG HÀ NỘI, NĂM 2011
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Khoa đào tạo sau đại học, phòng Quản lý – đào tạo và khoa Kiến trúc Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. KTS. Vũ Hồng Cương, người thầy đã tận tình dìu dắt, hướng dẫn, tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học đã dành thời gian đọc, nghiên cứu và đóng góp nhiều ý kiến cho luận văn của tôi. Hà Nội, tháng 6 năm 2016. Tác giả luận văn Lê Xuân Đức
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, tháng 6 năm 2016. Tác giả luận văn Lê Xuân Đức
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 * Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 1 * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2 * Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 2 * Cấu trúc luận văn. ....................................................................................... 2 NỘI DUNG CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN KHU PHỐ CỔ HÀ NỘI ...................................................4 1.1. Những vấn đề chung của khu phố cổ Hà Nội ................................. 4 1.1.1. Sự hình thành và phát triển của khu phố cổ Hà Nội ........................ 4 1.1.2. Những thành phần cấu thành phố cổ Hà Nội ................................... 8 1.2. Các đặc điểm và giá trị của khu phố cổ Hà Nội ............................. 9 1.2.1. Giá trị lịch sử và văn hóa của phố cổ Hà nội ..................................... 9 1.2.2. Tình trạng kỹ thuật của các ngôi nhà ................................................ 16
  6. 1.2.3. Hiện trạng kiến trúc mặt đứng các tuyến phố trong khu phố cổ Hà Nội ...................................................................................................... 17 1.3. Các dự án chỉnh trang đã triển khai và giải pháp đã áp dụng...... 20 CHƯƠNG 2. CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC XÁC ĐỊNH KHAI THÁC GIÁ TRỊ KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH TRONG KHU PHỐ CỔ HÀNỘI.........................................................................................................................................25 2.1. Các chủ trương chính sách của nhà nước về bảo tồn và quản lý đô thị đang áp dụng trong khu phố cổ. ...................................................................................25 2.2. Cơ sở lý thuyết, lý luận, bảo tồn, nguyên lý trùng tu các khu phố cổ và cũ ở nước ta ................................................................................... 28 2.3. Cơ sở thực tiễn bảo tồn, cải tạo các khu phố cổ và cũ ở nước ta và trên thế giới ........................................................................................ 36 2.3.1. Kinh nghiệm bảo tồn và khai thác các khu phố cổ và cũ ở nước ta . 36 2.3.2. Bài học kinh nghiệm trong ứng xử đối với các khu phố cổ và cũ trên thế giới .............................................................................................. 39 2.4. Phân loại công trình kiến trúc còn tồn tại trên khu phố cổ ........... 47 2.4.1. Phân loại công trình theo công năng sử dụng .................................. 47 2.4.2. Vấn đề niên đại, độ tuổi các ngôi nhà trong khu phố cổ .................. 52 2.5. Các điều kiện về kinh tế, tự nhiên và xã hội................................... 53 2.6. Các nhu cầu về phát triển và các vấn đề đặt ra trong cuộc sống của người dân trong khu phố cổ ............................................................ 54 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KHAI THÁC CÁC GIÁ TRỊ KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH TRONG KHU PHỐ CỔ HÀ NỘI. .......................................................................................................... 56 3.1. Hệ thống các công trình có giá trị ................................................... 56
  7. 3.1.1. Xác định vị trí các công trình có giá trị bảo tồn .............................. 56 3.1.2. Giá trị đặc trưng của các công trình tiêu biểu .................................. 71 3.2. Tổng hợp các nhóm tuyến phố có giá trị về kiến trúc ................... 87 3.2.1. Xác định vị trí các nhóm tuyến phố có giá trị bảo tồn ..................... 87 3.2.2. Đặc trưng tuyến phố có giá trị tiêu biểu .......................................... 91 3.3. Nghiên cứu thực nghiệm tuyến phố Mã Mây trong khu phố cổ Hà Nội ..................................................................................................... 98 3.3.1. Các giải pháp trùng tu đối với các ngôi nhà có mức độ bảo tồn cao 103 3.3.2. Các giải pháp tu sửa và khôi phục đối với các ngôi nhà đã bị biến đổi một phần ............................................................................................ 107 3.3.3. Các giải pháp cải tạo và thích ứng các ngôi nhà bị biến đổi hoàn toàn .......................................................................................................... 108 3.4.4. Các giải pháp khôi phục và chỉnh trang các đoạn mặt phố .............. 108 3.4. Đề xuất áp dụng vào các khu đô thị mới ở nước ta ............................ 113 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận................................................................................................... 115 Kiến nghị ................................................................................................. 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC HÌNH MINH HỌA Số hiệu Tên hình Trang hình Hình 1.1 Bản đồ phạm vi khu phố cổ Hà Nội 5 Bản đồ phân bố các phường nghề ở phố cổ Hà Nội Hình 1.2 6 thế kỷ XIX Quá trình biến đổi của đường phố trong khu phố cổ Hình 1.3 7 Hà Nội qua các thời kỳ Hình 1.4 Phố Đào Duy Từ 18 Hình 1.5 Phố Hàng Mã 19 Hình 1.6 Phố Hàng Buồm 19 Hình 1.7 Phố Hàng Rươi 19 Hình 1.8 Ngôi nhà 87 Mã Mây 20 Hình 1.9 Ngôi nhà 38 Hàng Đào 22 Hình 1.10 Ngôi nhà 51 Hàng Bạc 23 Hình 1.11 Phố Tạ Hiện sau khi chỉnh trang 24 Hình 1.12 Căn nhà số 30 Lãn Ông sau khi chỉnh trang 24 Mặt đứng tuyến phố Đông Nam Dược Lãn Ông sau Hình 2.1 39 khi chỉnh trang Hình 2.2 Phố cổ Warszawa, Ba Lan 41 Hình 2.3 Phố cổ Kawagoe, Nhật Bản 43 Hình 2.4 Phố cổ Gion-Kyoto, Nhật Bản 44 Hình 2.5 Làng cổ Bukchon, Hàn Quốc 45 Hình 2.6 Phố cổ Hanovel, Đức 46 Hình 2.7 Đền Hương Tượng – nhà số 64 48 Hình 2.8 Đình Kim Ngân 49 Hình 2.9 Kiểu nhà truyền thống 50 Hình 2.10 Kiểu nhà kiến trúc thuộc địa 50 Hình 2.11 Kiểu nhà Art-deco 51
  9. Hình 2.12 Phân loại niên đại theo hình thức mặt ngoài 53 Hình 3.1 Bản đồ các công trình có giá trị bảo tồn 56 Hình 3.2 Ngôi nhà 87 Mã Mây 71 Hình 3.3 Các chi tiết kiến trúc mặt tiền đặc trưng 72 Hình 3.4 Ngôi nhà số 3 Hàng Đào 73 Hình 3.5 Chi tiết phần mái 73 Hình 3.6 Mẫu nhà trên phố Tạ Hiện 74 Hình 3.7 Chi tiết phần mái 75 Hình 3.8 Chi tiết phần cửa sổ 75 Hình 3.9 Chi tiết phần phào trát dưới cửa sổ 76 Hình 3.10 Ngôi nhà 85 Hàng Đào 77 Hình 3.11 Chi tiết phần tường mái 77 Hình 3.12 Chi tiết phần lan can 78 Hình 3.13 Ngôi nhà 79 Hàng Đào 78 Hình 3.14 Chi tiết phần tường mái 79 Hình 3.15 Chi tiết phần lan can 79 Hình 3.16 Ngôi nhà 38 Hàng Đào 80 Hình 3.17 Đình Kim Ngân 82 Hình 3.18 Bản đồ các tuyến phố có giá trị bảo tồn 87 Hình 3.19 Mặt đứng tuyến phố Hàng Đào và Hàng Ngang 88 Hình 3.20 Mặt đứng tuyến phố Hàng Đường và Đồng Xuân 89 Hình 3.21 Mặt đứng tuyến phố Tạ Hiện và Mã Mây 90 Hình 3.22 Mặt đứng tuyến phố 91 Hình 3.23 Mặt bằng phân chia module các ngôi nhà 91 Hình 3.24 Vật liệu trang trí 92 Hình 3.25 Module nhà điển hình 93 Hình 3.26 Mặt đứng tuyến phố Hàng Đào dãy chẵn số 2-28 94 Hình 3.27 Số nhà từ 2-12 94
  10. Hình 3.28 Số nhà từ 14-28 95 Hình 3.29 Vật liệu sử dụng trong các ngôi nhà 96 Hình 3.30 Hiện trạng vật liệu và màu sắc sử dụng 97 Hình 3.31 Màu sắc sơn tường, cửa sổ và ngói 98 Hình 3.32 Mặt đứng các ngôi nhà sau khi cải tạo, xây mới 100 Hình 3.33 Nội thất Bar Rockstore- nhà số 61 100 Hình 3.34 Hiện trạng các ngôi nhà trên phố Mã Mây 102 Hình 3.35 Phân loại các ngôi nhà theo giá trị bảo tồn 102 Giải pháp trùng tu với những ngôi nhà có mức độ Hình 3.36 104 bảo tồn cao Vật liệu xây dựng sử dụng cho các công trình có giá Hình 3.37 110 trị bảo tồn Hình 3.38 Đoạn phố từ nhà số 8 đến nhà số 16 111 Hình 3.39 Đoạn phố từ nhà số 49 đến nhà số 61 111 Hình 3.40 Đoạn phố từ nhà số 92-110 112 Hình 3.41 Đoạn phố từ nhà số 42 đến nhà số 62 112
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Nội dung bảng Trang bảng Thống kê các ngôi nhà xây trước năm 1890 có giá trị Bảng 1 57 bảo tồn Thống kê các ngôi nhà xây năm 1930-1945có giá trị Bảng 2 61 bảo tồn Thống kê các ngôi nhà xây sau năm 1954 giá trị bảo Bảng 3 65 tồn Thống kê số lượng các ngôi nhà trên phố Mã Mây theo Bảng 4 69 phân loại bảo tồn . Giải pháp ứng xử với những ngôi nhà có mức độ bảo Bảng 5 105 tồn cao Bảng 6 Bảng theo dõi công tác tu bổ cấu kiện gỗ 106 Giải pháp ứng xử với những ngôi nhà đã bị biến đổi Bảng 7 107 một phần DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ UBND Ủy ban nhân dân QĐ-UB Quyết định ủy ban BXD Bộ xây dựng QH Quốc hội BTCT Bê tông cốt thép
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài. Phố cổ Hà Nội là một điểm đến hấp dẫn với đông đảo du khách quốc tế khi đến Việt Nam. Phố cổ Hà Nội thu hút du khách không chỉ vì lưu giữ trong nó rất nhiều các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể quí giá, mà còn cho họ thấy nếp sống của người dân ở một di sản đô thị đang thay da đổi thịt hàng ngày, hàng giờ. Cùng với Hoàng thành, khu phố cổ Hà Nội là hiện hữu của Kinh thành Thăng Long xưa, mang hồn thiêng khí phách lịch sử dân tộc, là một di tích vô cùng quý giá của thủ đô Hà Nội và của cả nước. Công cuộc bảo tồn, trùng tu, tôn tạo, thích ứng cùng với các hoạt động phát huy tác dụng và khai thác du lịch ở khu phố cổ Hà Nội đang được tiến hành có hiệu quả. Các dự án bảo tồn do Ban quản lý Phố cổ Hà Nội chủ trì được thực hiện phần lớn có hiệu quả. Thực tế, đã cho thấy rõ và đúc kết được một số kết quả trong công tác bảo tồn, phát huy giá trị phố cổ. Dự án chỉnh trang, cải tạo phố Tạ Hiện (2010) và phố Lãn Ông (2013) thực hiện rất thành công, mang lại hiệu quả kinh tế cao, trở thành một trong những điểm nút du lịch của phố cổ Hà Nội. Việc khai thác các giá trị kiến trúc mặt đứng công trình trong khu phố cổ này có thể góp phần giải quyết những vấn đề mang tính phương pháp luận và các giải pháp tiếp cận phù hợp, thỏa mãn các vấn đề cấp thiết đang đặt ra đối với công tác việc bảo tồn, trùng tu các con phố khác trong khu phố cổ Hà Nội. * Mục đích của đề tài. Xác định các định hướng khai thác giá trị kiến trúc mặt đứng công trình trong khu phố cổ Hà Nội và phát huy các giá trị lịch sử của chi tiết để áp dụng
  13. 2 trong bảo tồn và phát triển phố cố cũng như kiến trúc các khu đô thị mới tại Hà nội. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: - Hiện trạng kiến trúc mặt đứng của khu phố cổ Hà Nội nói chung - Các giải pháp cơ bản trong bảo tồn khu di sản phố cổ Hà Nội. - Cấu trúc không gian kiến trúc, những biến đổi diện mạo cảnh quan kiến trúc đường phố và những thách thức. Phạm vi nghiên cứu: - Tập trung nghiên cứu chi tiết mặt đứng các dãy phố. - Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề kiến trúc, xây dựng…. Không đi sâu vào các vấn đề hạ tầng kỹ thuật, môi trường và tổ chức khai thác du lịch. * Phương pháp nghiên cứu. - Khai thác tài liệu từ các phương diện: hiện trạng kiến trúc, tình hình cư trú và hoat động kinh tế xà hội, tình trạng kỹ thuật hạ tầng, v.v… - Phương pháp so sánh, đối chiếu biến động theo thời gian. - Thiết kế thực nghiệm. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. Góp phần làm rõ và khẳng định giải pháp khai thác các chi tiết kiến trúc là một biện pháp phù hợp và hiệu quả, đồng thời góp phần bổ sung, đề xuất một số các giải pháp kỹ thuật phù hợp. Đây là một giải pháp quan trọng trong công tác bảo tồn và phát huy giá trị khu Phố cổ Hà Nội. * Cấu trúc của luận văn. Luận văn bao gồm 3 phần:
  14. 3 Phần mở đầu Phần nội dung: gồm 3 chương Chương 1: Tổng quan khu di sản phố cổ Hà Nội. Chương 2: Các cơ sở khoa học cho việc xác định khai các giá trị kiến trúc mặt đứng công trình và biện pháp phù hợp, khả thi trong bảo tồn, phát huy di sản phố cổ Hà Nội. Chương 3: Định hướng và các giải pháp khai thác giá trị kiến trúc ở mặt đứng công trình trong khu phố cổ Hà Nội. Phần kết luận và kiến nghị. Ngoài ra luận văn còn có phần tài liệu tham khảo bao gồm: hình vẽ, ảnh chụp và các văn bản có liên quan.
  15. 4 NộI DUNG CHƯƠNG 1: TổNG QUAN KHU PHố Cổ HÀ NộI. 1.1. Những vấn đề chung của khu phố cổ Hà Nội. 1.1.1. Sự hình thành và phát triển của khu phố cổ Hà Nội. a. Vị trí về địa lý và tự nhiên. Hà Nội nằm ở vị trí trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, độ cao trung bình 5-20m so với mặt nước biển, có vị trí địa lý trong tọa độ 20°53’ - 21°33’ vĩ độ Bắc và 105°44’ - 106°2’ kinh độ Đông, tọa lạc ngay giữa vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng (sông Nhị Hà). Theo Quyết định số 6398/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ xây dựng, khu phố cổ Hà Nội có phạm vi được xác định: * Phía Bắc giáp phố Phan Đình Phùng, Hàng Đậu. * Phía Đông giáp phố Trần Nhật Duật và Trần Quang Khải. * Phía Tây giáp phố Phùng Hưng. * Phía Nam giáp các phố Hàng Thùng, Cầu Gỗ, Hàng Gai, Hàng Bông. Toàn bộ khu vực trên thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm, gồm 79 tuyến phố và 83 ô phố của 10 phường, có diện tích 82 ha. Khu vực này nguyên là phần đất thuộc phía Đông kinh thành Thăng Long xưa, là vùng “ ba sáu phố phường” – khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp thuộc phần “thị” của kết cấu “trong thành ngoài thị” của đô thị cổ Hà Nội. [27] Khí hậu Hà Nội tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với đặc điểm của khí hậu cận nhiệt đới ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa về đầu mùa, có mưa phùn về nửa cuối mùa. Nằm về phía Bắc của vành đai nhiệt đới, thành phố quanh nǎm tiếp nhận lượng bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. Do tác động của biển, Hà Nội có độ ẩm và lượng mưa khá lớn, trung bình 114
  16. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  17. 115 KếT LUậN VÀ KIếN NGHị 1. Kết luận Khu di tích phố cổ Hà Nội có vị trí rất quan trọng trong di sản văn hóa của Viêt Nam. Những đặc điểm về tự nhiên xã hội, những giá trị nhiều mặt của khu di sản này đòi hỏi phải đưa ra một các ứng xử riêng, thể hiện trước tiên ở một chủ trương, chính sách bảo tồn kết hợp với phát triển như một điều kiện tiên quyết để duy trì. Chủ trương và phương châm cơ bản có thể đúc kết như sau: giữ gìn lâu dài và nguyên vẹn khu phố cổ như một thiết chế lịch sử - nhân văn – kiến trúc không thể tách rời. Đảm bảo cho sự kết hợp hài hòa giữa bảo tồn khu phố cũ với sự phát triển của nó và của thành phố Hà Nội. Những ngôi nhà cổ ở đây có ngôi đã tồn tại trăm năm nay, qua thời gian dài sử dụng đã và đang xuống cấp nhanh và biến dạng. Diện mạo kiến trúc từng ngôi nhà thay đổi, diện mạo mặt phố cũng suy giảm về thẩm mỹ. Ngoài ra, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đã cũ nát và không đồng bộ cũng góp phần làm mất tính thẩm mỹ kiến trúc cũng như độ tiện nghi của cuộc sống dân cư và khách thăm quan. Chính vì vậy, việc bảo tồn và chỉnh trang kiến trúc phố cổ là hết sức cấp bách và cần thiết. Khai thác để phát triển các tuyến phố mới theo hơi hướng kiến trúc đặc trưng, phát huy mạnh mẽ giá trị của khu phố cổ. Đề xuất việc khai thác các giá trị kiến trúc cốt lõi nhằm áp dụng cho việc xây mới các khu phố, cải tạo và nâng cấp các khu phố cũ mang hơi thở dân tộc, hồn Việt vào trong những công trình, nhằm nhân bản rộng rãi những tinh hoa kiến trúc người Việt để quảng bá cho bạn bè thế giới. Trong khi đó nhu cầu cải thiện cuộc sống của dân cư và nhu cầu về tham quan du lịch lại gia tăng mạnh mẽ. Yếu tố du lịch có thể trở thành đòn bảy phát triển kinh tế - xã hội.
  18. 116 Các định hướng, các giải pháp được đề xuất trong luận văn, được xây dựng trên cơ sở khảo sát kỹ lưỡng và sự áp dụng những kinh nghiệm cũng bài bản phù hợp cho thể loại di sản này, là sự đảm bảo về chất lượng cho mọi phần việc về trùng tu, cải tạo và chỉnh trang, đồng thời mang tính khả thi cần phải có. 1. Kiến nghị Nhằm thực hiện chủ trương nêu trên, cần phải giải quyết những vấn đề mấu chốt, mang tính nền tảng như: Hoạch định một cơ chế bảo tồn và phát triển đặc thù, dựa trên các đặc điểm rất cơ bản như hầu hết di tích đều là sở hữu tư nhân; di tích nằm trong. Xây dựng một quy hoạch và dự án tổng thể về bảo tồn tôn tạo, khai thác di tích đô thị cổ trong một thời gian dài, nhằm giải quyết một cách đồng bộ các trọng tâm và các mối liên quan trong bảo tồn, khai thác, phát triển, các vấn đề xã hội, đầu tư, kế hoạch …. Dự án này phải được thực hiện kịp thời và triệt để. Tiếp tục công việc nghiên cứu, điều tra, kiểm kê ghi chép, để xây dựng một hồ sơ khoa học thấu đáo nhất, làm cơ sở cho mọi chủ trương, kế hoạch bảo tồn, tu bổ cải tạo, thích nghi các ngôi nhà trong khu phố cổ. Tiếp tục xác đinh và công nhận giá trị các di tích trên phố ở cấp nhà nước và địa phương. Xây dựng dự án chi tiết bảo tồn chỉnh trang các đoạn phố, dãy phố, giải quyết việc thích nghi và nâng cấp các ngôi nhà ít có giá trị, dỡ bỏ các ngôi nhà mới gây tổn hại đến diện mạo kiến trúc mặt phố. Cải tạo, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, sắp xếp công ăn việc làm cho người dân.
  19. 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Trần Lâm Biền (2008), Diễn biến kiến trúc truyền thống Việt vùng châu thổ sông Hồng, NXB Văn hóa thông tin. 2. Hoàng Đạo Cương (2002), Giải pháp trùng tu và chỉnh trang kiến trúc đường phố Nguyễn Thái Học trong khu phố cổ Hội An, Luận văn thạc sĩ kiến trúc, Trường đại học kiến trúc Hà Nội. 3. Hoàng Đạo Cương (2007), Nguyên tắc và kỹ thuật trùng tu nhằm bảo tồn các di tích kiến trúc gỗ ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kiến trúc, Trường đại học kiến trúc Hà Nội. 4. Đặng Tuấn Dũng (2011), Giải pháp chỉnh trang kiến trúc phố nghề Hàng Đồng khu phố cổ Hà Nội, Luận văn thạc sĩ kiến trúc, Trường đại học kiến trúc Hà Nội. 5. Nguyễn Bá Đang (2009), Bàn về vấn đề dân tộc và hiện đại trong kiến trúc, Nxb Xây dựng, Hà Nội. 6. Nguyễn Bá Đang (2003), Định hướng bảo tồn, khai thác, phát huy kiến trúc truyền thống vào các công trình mới, Tuyển tập nghiên cứu Khoa học năm 2003, Viện nghiên cứu kiến trúc, hà Nội, tr. 42. 7. Lưu Trọng Hải (2002), Kiến trúc với văn hóa và xã hội, Nxb Xây dựng. 8. Nguyễn Quốc Hùng (2005), Gìn giữ và phát huy giá trị văn hóa phi vật thể tại các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh, Một con đường tiếp cận di sản văn hóa, Bộ văn hóa thông tin, Cục di sản văn hóa, tr. 80- 85. 9. Đặng Thái Hoàng (2009), Văn hóa kiến trúc Phương Đông, NXB Xây dựng. 10. Nguyễn Hồng Kiên (1996), Kiến trúc gỗ cổ truyền Việt, Tạp chí Kiến trúc, Hội kiến trúc sư Việt Nam, số 3.
  20. 118 11. Nguyễn Hồng Kiên (1991), Bộ vì nóc của kết cấu nhà khung gỗ cổ truyền Việt Nam, Tạp chí Văn hóa Nghệ Thuật, số 97. 12.Hoàng Đạo Kính (2002), Di sản văn hóa bảo tồn và trùng tu, NXB Văn hóa thông tin. 13. Hoàng Đạo Kính (2012), Văn hóa kiến trúc, NXB Tri thức. 14.Hoàng Đạo Kính, Nguyễn Minh Sơn (2007), Nghiên cứu hướng dẫn bảo tồn, cải tạo và phát triển các di sản kiến trúc đô thị Việt Nam, Đề tài khoa học cấp Bộ, Trường đại học kiến trúc Hà Nội – Viện kiến trúc nhiệt đới. 15. Vũ Tam Lang (2011), Kiến trúc cổ Việt Nam, NXB Xây dựng. 16. Nguyễn Vũ Phương (2006), Bảo tồn và phát huy giá trị di sản kiến trúc trung tâm lịch sử ĐT Hà Nội theo hướng du lịch văn hóa, Luận án tiến sĩ kiến trúc, Trường đại học kiến trúc Hà Nội. 17. Nguyễn Sỹ Quế, Nguyễn Văn Đỉnh, Nguyễn Hồng Hương (2010), Lịch sử kiến trúc truyền thống Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 18. Nguyễn Đình Toàn (2002), Kiến trúc Việt Nam qua các triều đại, NXB Xây dựng. 19. Trần Ngọc Thêm (2006), Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam, NXB Tp. Hồ Chí Minh. 20. Trần Ngọc Thêm (2006), Cơ sở văn hóa Việt Nam, NXB giáo dục Hà Nội 21. Chu Quang Trứ (2002), Kiến trúc dân gian truyền thống Việt Nam, NXB Mỹ thuật. 22. Chu Quang Trứ (1999), Kiến trúc dân gian truyền thống Việt nam, NXB Mỹ thuật. 23. Nguyễn Văn Uẩn (2010), Hà Nội nửa đầu thế kỷ XX, NXB Hà Nội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2