Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Kiến trúc Deconstruction và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nhận thức vai trò, vị trí và ảnh hưởng của trào lưu Deconstruction trong kiến trúc đương đại. Nhận định khả năng ứng dụng và phát triển Deconstruction ở Việt Nam trên các phương diện nội dung, hình thức và tính khả thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Kiến trúc Deconstruction và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÃ VĂN PHÚ KHOÁ 2011-2013 ĐỀ TÀI KIẾN TRÚC DECONSTRUCTION VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC Hà Nội , năm 2013 1
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÃ VĂN PHÚ KHOÁ 2011-2013 ĐỀ TÀI KIẾN TRÚC DECONSTRUCTION VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG Ở VIỆT NAM Chuyên ngành :KIẾN TRÚC Mã số : 60.58.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS.KTS. NGUYẾN TRÍ THÀNH Hà nội – 20.… 2
- MỞ ĐẦU. 1. Lý do chọn đề tài Deconstruction là một hiện tượng đặc biệt trong văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XX, có cơ sở lý luận bắt nguồn từ quan điểm của một số triết gia đương đại nổi tiếng như Jacques Derrida, Christopher Norris, Martin Heidegger,.. Thuật ngữ Deconstruction xuất hiện năm 1988 đánh dấu một sự đổi mới mạnh mẽ trong đời sống văn hoá nghệ thuật tiếp sau làn sóng Hậu hiện đại. Sau 25 năm, dù đã lan tỏa khắp các châu lục và được khẳng định bằng cả hình thể, không gian, vật liệu & công nghệ, nhưng đến nay vai trò tiên phong và ảnh hưởng của Deconstruction vẫn còn tiếp tục gây tranh cãi. Sự bàn luận đánh giá chưa có hồi kết cho thấy đó vẫn là một vấn đề rất thời sự về tinh thần sáng tạo, luôn hấp dẫn lôi cuốn các KTS trên cả phương diện lý thuyết và thực hành. Trong thực tế, ngay từ những công trình đầu tiên gợi lại Chủ nghĩa kết cấu Nga thì kiến trúc Deconstruction đã như một lời cảnh báo mổ xẻ và phơi bày những mặt khuất của đời sống con người và xã hội đương đại. Nhiều học giả nhìn nhận: đằng sau mỗi công trình Deconstruction - từ lúc còn là đồ án cho đến khi hoàn thành xây dựng - là những câu truyện ngụ ngôn được kể bằng sắt thép, bê tông (hay bất cứ thứ gì tạo nên không gian trong thời hiện đại), là một góc nhìn hài hước châm biếm, hay một vở bi hài kịch quằn quại mà người sử dụng, người xem và cả công trình cùng là những diễn viên sống động trên sân khấu cuộc đời. Quen thuộc nhưng cũng rất mới lạ, khiêu khích / xung đột trong sự cùng tồn tại hòa bình, im lặng nhưng khuấy động cả không gian và ý thức,.. - đó là những yếu tố lý giải cho việc kiến trúc Deconstruction có thể được chấp nhận ở nhiều quốc gia trên khắp thế giới, và gần đây đã xuất hiện ở Việt Nam. Từ một góc độ khác, kiến trúc là “đứa con tinh thần”, phản ánh nhận thức & cảm thụ của người KTS trước hiện thực xã hội. Bản thân học viên - tuy mới dấn bước theo con đường học thuật vào không gian kiến thức mênh mông của nhân loại - nhưng cũng nhận thấy hàm ý sâu xa của tư tưởng Deconstruction không phải chỉ là thể hiện những mâu thuẫn / xung đột của cuộc sống, mà là phá bỏ những rào cản, tháo gỡ những trói buộc, vượt qua những giới hạn,.. Chọn đề tài “Kiến trúc Deconstruction và khả năng ứng dụng ở Việt Nam” để làm luận văn, học viên mong muốn có cơ hội được tìm hiểu và đóng góp một vài kiến giải khiêm tốn của mình cho việc nhận thức vấn đề này. 2. Mục đích & nhiệm vụ nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu của luận văn là: 3
- - Nhận thức vai trò, vị trí và ảnh hưởng của trào lưu Deconstruction trong kiến trúc đương đại. - Nhận định khả năng ứng dụng & phát triển Deconstruction ở Việt Nam trên các phương diện nội dung, hình thức và tính khả thi. Học viên xác định các nhiệm vụ nghiên cứu bao gồm: - Tìm hiểu bối cảnh hình thành và quá trình phát triển của trào lưu De- construction trong nghệ thuật nói chung và kiến trúc nói riêng. - Làm rõ quan điểm chủ đạo, các đặc trưng về nội dung, hình thức và điều kiện thực hiện của kiến trúc Deconstruction. - Xác định mức độ phù hợp của kiến trúc Deconstruction với các điều kiện kinh tế - kỹ thuật & văn hóa - xã hội ở Việt Nam. 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là nội dung tư tưởng và hình thức biểu đạt của các công trình kiến trúc Deconstruction. Phạm vi nghiên cứu về thời gian được giới hạn trong nửa cuối thế kỷ XX (chính xác hơn là từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay). Phạm vi về không gian được giới hạn chủ yếu ở các nước phương Tây (châu Âu, Bắc Mỹ & Nhật Bản), đặc biệt tập trung vào những lý luận và công trình tiêu biểu của các KTS Deconstruction tiên phong. Ngoài ra, nghiên cứu của luận văn cũng đề cập đến những trào lưu kiến trúc có sự giao thoa và tương tác với Deconstruction trong quá trình phát triển, cũng như một số công trình theo xu hướng này ở khu vực Đông Nam Á, trong đó có ở Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sưu tầm tư liệu, trích lục từ các sách báo / tạp chí / ấn phẩm về kiến trúc Deconstruction. Phương pháp hồi cứu: kế thừa các nghiên cứu lý thuyết đã có. Phương pháp hệ thống hóa và quy nạp các yếu tố tương đồng. Phương pháp phân tích so sánh: đối chiếu bối cảnh hình thành và phát triển của kiến trúc Deconstruction ở phương Tây với các điều kiện ở Việt Nam. Phương pháp điều tra XH học: thu thập ý kiến phản ánh tâm lý / thái độ của số đông người tiếp cận sử dụng công trình kiến trúc Deconstruction. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Góp phần nâng cao nhận thức về một trào lưu chủ đạo và có sức lan tỏa mạnh của kiến trúc đương đại. Cung cấp thông tin học thuật có giá trị tham khảo để ứng xử phù hợp với Deconstruction trong quá trình hội nhập quốc tế. 4
- 7. Cấu trúc luận văn Mở đầu. Giới thiệu chung. Chương 1. “Trào lưu Deconstruction trong kiến trúc đương đại thế giới”. Cái nhìn tổng quát về kiến trúc Deconstruction (quá trình hình thành và phát triển, các tác giả & tác phẩm tiêu biểu, sự nhìn nhận & đánh giá chung). Chương 2. “Cơ sở lý luận và thực tiễn để nhìn nhận và đánh giá kiến trúc Deconstruction”. Bao gồm các vấn đề: bối cảnh VH-XH dẫn tới sự hình thành và phát triển của De-Construction; nội dung tư tưởng và các thủ pháp biểu đạt của De- Construction: các trào lưu kiến trúc có liên hệ với De-Construction. Chương 3. “Nhận định về kiến trúc De-Construction & khả năng ứng dụng ở Việt Nam”. Vai trò, vị trí, ảnh hưởng của Deconstruction trong kiến trúc đương đại thế giới và ở Việt Nam. Phần Kết luận & Kiến nghị: tóm tắt các kết quả đã đạt được và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. 5
- PHẦN NỘI DUNG Chương 1. Trào lưu De-Construction trong kiến trúc đương đại thế giới. 1.1. Sự hình thành và phát triển của kiến trúc De-Construction. 1.1.1. Sự xuất hiện thuật ngữ “Kiến trúc De-Construction”. 1.1.2. Những thử nghiệm tiên phong giai đoạn 1970-1980. 1.1.3. Sự lan tỏa của kiến trúc De-Construction những năm 1990-2010. 1.2. Các tác giả & tác phẩm De-Construction tiêu biểu. 1.2.1. KTS Peter Eisenman (Mỹ) 1.2.2. KTS Bernard Tschumi (Mỹ) 1.2.3. KTS Frank O.Gehry (Mỹ) 1.2.4. KTS Daniel Libeskind 1.2.5. KTS Rem Koolhaas (Hà Lan) 1.2.6. KTS Zaha Hadid (Anh) 1.3. Những nghiên cứu & đánh giá về kiến trúc De-Construction. 1.3.1. Những nhận xét của BGK giải Pritzker. (về F.O.Gehry, R.Koolhaas, Z.Hadid, T.Mayner / Morphosis) 1.3.2. Nhận định về De-Construction trong các nghiên cứu lý luận & lịch sử. 1.3.3. Hướng nghiên cứu của Luận văn Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn để nhìn nhận và đánh giá kiến trúc De- Construction 2.1. Bối cảnh VH-XH dẫn tới sự hình thành và phát triển của De-Construction. 2.1.1. Sự khủng hoảng của Chủ nghĩa hiện đại (1950-1960). (Những phê phán trên phương diện lý luận - phê bình & sự phản kháng bằng thực hành). 2.1.2. Sự bùng nổ các trào lưu Văn hóa Hậu Hiện đại (1970-1980). 2.1.3. Những xu thế lớn của XH đương đại (cuối tkXX, đầu tkXXI). 2.2. Tư tưởng triết học của De-Construction. 2.2.1. Triết học De-Construction trong nghệ thuật 2.2.2. Mối quan hệ với Cấu trúc luận & Hậu Cấu trúc luận. 2.2.3. Mối quan hệ với triết học Hậu Hiện đại 6
- 2.3. Các thủ pháp & ngôn ngữ biểu đạt của kiến trúc De-Construction 2.3.1. Các thủ pháp De-Construction 2.3.2. Ngôn ngữ hình thức De-Construction 2.3.3. Tiền đề kỹ thuật của De-Construction 3.4. Các trào lưu kiến trúc có ngôn ngữ biểu hiện tương tự như De- Construction. 3.4.1. Phi kiến trúc (De-Architecture) ở Mỹ. 3.4.2. Hậu Chuyển hóa luận (Post-Metabolism) ở Nhật Bản. 3.4.3. Hi-Tech & Super Hi-Tech Chương 3. Nhận định về kiến trúc De-Construction & khả năng ứng dụng ở Việt Nam 3.1. Nhận định về Kiến trúc De-Construction. 3.1.1. De-Construction nhìn từ góc độ hình thức. 3.1.2. De-Construction nhìn từ góc độ tư tưởng. 3.1.3. Ảnh hưởng của De-Construction trong kiến trúc đương đại 3.2. Kiến trúc De-Construction ở Việt Nam. 3.2.1. Những hiện tượng De-Construction ở Việt Nam. 3.2.2. Định danh “De-Construction” trong tiếng Việt. 3.2.3. Khả năng ứng dụng De-Construction trong thực tế. Kết luận & Kiến nghị. 7
- THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
- TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt 1) Đặng Thái Hoàng (2002). Các bài nghiên cứu - lý luận - phê bình - dịch thuật kiến trúc. NXB XD, Hà Nội. 2) Đặng Thái Hoàng, Nguyễn Văn Đỉnh, Đặng Liên Phương (2006). Kiến trúc hiện đại. NXB XD, Hà Nội. 3) Đặng Thái Hoàng :GIÁO TRÌNH LỊCH SỬ KIẾN TRÚC THẾ GIỚI : Tác giả: Nhà xuất bản: Xây dựng. Năm xuất bản: 2006 4) Lê Phục Quốc :dịch Ngữ pháp kiến trúc. - Tái bản. - H. : Xây dựng, 2011. - 360tr. : hình vẽ ; 24cm. - (Tủ sách Kinh điển về kiến trúc) 5) Lê Quân. “Xu hướng phát triển kiến trúc hiện đại” (bài giảng SĐH). 6) Nguyễn Hồng Thục. “Lý luận phê bình kiến trúc” (bài giảng SĐH). Nguyễn Việt Châu, Nguyễn Hồng Thục : Kiến trúc công trình công cộng /. - H. : Xây dựng. - 27cm. - 4000b 7) Nguyễn Mạnh Thu, Phùng Đức Tuấn (2002). Lý thuyết kiến trúc. NXB XD, Hà Nội. 8) Nguyễn Luận, Tôn Đại : Những toà nhà khổng lồ / B.s: Phạm Quang Vinh (Ch.b),. H. : Kim Đồng, 2001. - 24tr : ảnh ; 19x21cm. - (Tủ sách Nghệ thuật. Nghệ thuật Kiến trúc ; Số 13) 9) Nguyễn Đức Thiềm :Kiến trúc nhà công cộng : Giáo trình đào tạo kiến trúc sư - Tái bản. - H. : Xây dựng, 2011. - 353tr. : minh hoạ ; 27cm 10) Nguyễn Ngọc Giả, Võ Đình Diệp : Phân tích phương pháp tạo hình qua hình vẽ những tác phẩm kiến trúc nổi tiếng của các kiến trúc sư lớn thế giới / Biên dịch:. - Tái bản. - H. : Xây dựng, 2011. (Tủ sách Trường đại học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh) 11) Nguyễn Sỹ Quế, Nguyễn Văn Đỉnh, Trần Văn Khải : Giáo trình lịch sử kiến trúc thế giới / Ch.b.:.... - H. : Khoa học và Kỹ thuật, 2011 12) Michel Fragonard (1995). Văn hóa thế kỷ XX - Từ điển lịch sử văn hóa. (bản dịch). NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1999. 13) Rosental M.M. Từ điển Triết học. (bản dịch). NXB Sự thật. 1986. 14) Tôn Đại (2005). Kiến trúc Hậu Hiện đại. NXB XD, Hà Nội. 15) Tôn Đại, Trần Hùng Chủ nghĩa cấu tạo Nga / B.s.: Nguyễn Thắng Vu (ch.b.)- H. Kim Đồng, (Tủ sách Nghệ thuật. Nghệ thuật kiến trúc ; T.77) 16) Tôn Đại (2009). Kiến trúc - những vấn đề lý thuyết và thực tiễn. NXB XD, Hà Nội. 8
- 17). Trần Quốc Đạt (2011). KTS Norman Foster & Kiến trúc Hightech. Luận văn Thạc sĩ kiến trúc, ĐHKT Hà Nội. 18) Trần Trọng Chi (2006). Lược sử kiến trúc thế giới (quyển 2). NXB XD, Hà Nội. 19) Trịnh Hồng Đoàn, Đỗ Hậu, Nguyễn Minh Sơn :Tuyển tập công trình khoa học.... H. : Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, 2001. - 215tr ; 30cm 20) Bộ môn Lý luận & Bảo tồn (ĐHKT HN, 2004). Các xu hướng sáng tác trong kiến trúc Việt Nam đương đại. 21) Bộ môn Lý thuyết & Lịch sử (ĐHXD HN). Lịch sử kiến trúc thế giới. NXB XD. 22) John Naisbitt & Patricia Aburdene (1990). Megatrends 2000. (bản dịch). NXB TpHCM. 23). Nhesmeyanov E.E. (chủ biên, 2002). Triết học - Hỏi & đáp. (bản dịch). NXB Đà Nẵng. 24) Những công trình kỳ dị. - H. : Kim Đồng, 2001. - 24tr : ảnh ; 21x19cm. - (Tủ sách Nghệ thuật. Nghệ thuật Kiến trúc ; Số 14) II. Tiếng Anh 1) Charles Jencks (1990). The New Moderns - From Late to Neo-Modernism. Academy Editions, London. 2) Charles Jencks. - Chichester : John Wiley & Sons. The story of post- modernism : Five decades of the ironic, iconic and critical in architecture, 2011. - 272 p. : fig., phot. ; 25 cm 3) Ernest Burden (2002). Illustrated Dictionary of Architecture. McGraw- Hill, NewYork. 4) Kenneth Frampton (1996). Modern Architecture - A critical History. Thames & Hudson. 5) Kennneth Frampton :Histoire critique de l'architecture moderne (1985. - 319tr : minh hoạ ; 24cm. - Tên sách ngoài bìa ghi: L'architecture moderne : Une histoire critique. ) 6) Kenchikugijutsu (Kỹ thuật kiến trúc). - 17x26 7) Patrick Nuttgens : The Story of architecture /. - London : Phaidon, 1997. - 351tr ; 27cm 8) . Robert Venturi (1966). Complexity and Contradiction in Architecture. MMA NewYork. 9
- 9) William Curtis (1982). Modern Architecture since 1900. Phaidon Press, London. 10) 21=Twenty oneC the new - style house I : Architecture with Rheinzink / Chief edit. Jeong Ji-seong. - Seoul : CA press, 1999. - 256tr: ảnh màu ; 29cm. - (Contemprorary architechture (CA) 23) 10
- ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI KHOA KIẾN TRÚC LÃ VĂN PHÚ KHOÁ 2011-2013 ĐỀ TÀI KIẾN TRÚC DECONSTRUCTION VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG Ở VIỆT NAM Chuyên ngành:KIẾN TRÚC Mã số: 60.58.01.02 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC Hà Nội – 20… 11
- Công trình được hoàn thành tại Khoa kiến trúc- Đại học kiến trúc Hà Nội Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS.KTS. NGUYẾN TRÍ THÀNH Phản biện 1: ………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. Phản biện 2: ………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn, họp tại Khoa kiến trúc - Đại học Quốc gia Hà Nội. Vào hồi ..... giờ ....., ngày ..... tháng ..... năm 20…. Có thể tìm hiểu luận văn tại Trung tâm tư liệu Khoa kiến trúc – Đại học kiến trúc Hà Nội Trung tâm tư liệu – Thư viện Đại học kiến trúc Hà Nội 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 509 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 346 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 310 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 333 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 352 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 118 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 223 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 104 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn