Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài "Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi" là hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM; phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi giai đoan 2018 - 2020;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi
- BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NGUYỄN TRƯƠNG VIỆT ANH GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIETCOMBANK QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 834 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Thu Hiền Quảng Ngãi - Năm 2021
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Thu Hiền Phản biện 1 : TS. Lê Văn Khâm Phản biện 2 : TS. Phạm Thị Bích Duyên Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ : Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Tài chính – Kế toán vào ngày 26 tháng 03 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính – Kế toán
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Dịch vụ tín dụng là một trong những dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trên 70% so với tổng tiền gửi trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần và mang lại nguồn thu chính cho các ngân hàng. Trong đó, dịch vụ tín dụng doanh nghiệp, đặc biệt dịch vụ tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường chiếm doanh số cho vay và thu lãi cao, đồng thời có thể kết hợp bán chéo các sản phẩm bán lẻ. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta nhiều về số lượng nhưng còn hạn chế về quy mô, chất lượng lao động, công nghệ, thị trường,…đặc biệt là rất nhạy cảm với sự thay đổi của thị trường. Vì vậy, các khoản tín dụng đối với khối doanh nghiệp này sẽ chịu ảnh hưởng rất lớn từ biến động bất lợi của thị trường. Do đó, việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa cần được các ngân hàng thương mại cổ phần chú trọng và quan tâm. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi (Vietcombank Quảng Ngãi) là một trong các chi nhánh trực thuộc Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Trong những năm gần đây, Vietcombank Quảng Ngãi cũng gặp phải rất nhiều khó khăn bởi số lượng các ngân hàng thương mại (NHTM) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi gia tăng không ngừng - trên 20 NHTM với mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng khốc liệt. Hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi trong những năm 2018 - 2020 có dấu hiệu tăng trưởng chậm, xuất hiện những khoản nợ xấu, nợ khó đòi và tiềm ẩn rủi ro khá lớn do số lượng khách hàng DNNVV đã có sự tăng lên đang kể cả về số lượng lẫn quy mô trong cơ cấu khách hàng doanh nghiệp nói chung tại chi nhánh. Do vậy, cần có những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng để giảm nợ xấu, nợ quá hạn, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của chi nhánh. Xuất phát từ lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi” làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng đối với 1
- doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM; phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi giai đoan 2018 - 2020; từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại chi nhánh ngân hàng giai đoạn 2022 - 2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể : - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2020. - Đề xuất các giải pháp có căn cứ, phù hợp và có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM. Đối tượng khảo sát: các khách hàng DNNVV đang có quan hệ tín dụng với Vietcombank Quảng Ngãi. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại NHTM. - Về không gian: Luận văn được thực hiện nghiên cứu tại Vietcombank Quảng Ngãi. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2022 – 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê, mô tả - Phương pháp so sánh, đối chiếu - Phương pháp phân tích, tổng hợp - Phương pháp khảo sát bằng bảng câu hỏi 2
- 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề tài được kết cấu gồm 03 chương 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu 6.1. Các bài viết trên báo và tạp chí - Nguyễn Chí Đức, Hồ Thuý Ái với bài viết “Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam” được đăng trên Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ số 7 năm 2019. - Dương Thị Hoàn với bài viết “ Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” được đăng trên tạp chí Khoa học & Công nghệ số 50 năm 2019. 6.2. Các luận văn, luận án gần đây - Lê Hải Nhung (2015) với đề tài “ Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội”. - Lương Sơn Nam (2017) với đề tài “Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hoàn Kiếm”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. - Đỗ Lê Huy (2018) với đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Nam”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng. - Nguyễn Thành Trung (2018) với đề tài “ Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long”. 3
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa * Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và tiềm lực tài chính nhỏ * Hoạt động ở ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh phong phú * Hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa phụ thuộc vào biến động của môi trường kinh doanh * Trình độ công nghệ kỹ thuật chưa hiện đại và năng lực cạnh tranh hạn chế * Bộ máy điều hành gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nhưng năng lực quản trị chưa cao 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế * Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần giảm thất nghiệp * Khai thác và phát huy các nguồn lực địa phương, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. * Giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế * Góp phần quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư trong dân cư 1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1. Khái niệm tín dụng, chất lượng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV 1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại NHTM 4
- 1.2.4.1. Chỉ tiêu quy mô tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.4.2. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu từ tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.4.3. Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.4.4.Chỉ tiêu trích lập dự phòng rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.3.1. Các nhân tố khách quan (1) Nhân tố môi trường vĩ mô (2) Môi trường xã hội 1.3.2. Các nhân tố chủ quan - Chính sách tín dụng - Công tác tổ chức của ngân hàng - Chất lượng nhân sự - Quy trình tín dụng - Thông tin tín dụng - Kiểm soát nội bộ và trang thiết bị, hệ thống công nghệ thông tin 5
- CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIETCOMBANK QUẢNG NGÃI 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Ngãi – Vietcombank Quảng Ngãi 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Quảng Ngãi 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Quảng Ngãi 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Vietcombank Quảng Ngãi 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2018-2020 ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ lệ: % Tăng, giảm Tăng, giảm Năm Năm Năm 2019/2018 2020/2019 Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ tăng tăng tăng tăng Tổng nguồn 5.892 7.090 6.918 1.198 20% -172 -2% vốn huy động Theo kỳ 5.892 7.090 6.918 1.198 20% -172 -2% hạn - Không 1.722 2.041 1.681 319 19% -360 -18% kỳ hạn - Có kỳ 4.170 5.049 5.237 879 21% 188 4% hạn Theo đối 5.892 7.090 6.918 1.198 20% -172 -2% tượng - Doanh 2.256 2.939 2.087 683 30% -852 -29% nghiệp - Cá nhân 3.636 4.151 4.831 515 14% 680 16% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi các năm 2018, 2019, 2020 và phân tích của tác giả) 6
- 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng Bảng 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng của Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018 - 2020 ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ lệ: % Tăng, giảm Tăng, giảm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2019/2018 2020/2019 2018 2019 2020 +/- % +/- % Dư nợ cho - 5.744 5.566 6.916 -3% 1.350 24% vay 178 Theo đối tượng + Bán buôn 1.765 1.979 3.475 214 12% 1.496 76% + Bán lẻ - 3.979 3.588 3.441 -10% -147 -4% 391 - SMEs 613 559 644 -54 -9% 85 15% - Thể nhân - 3.366 3.029 2.797 -10% -232 -8% 337 Nợ quá hạn - 80 57 35 -23 -29% -22 39% Nợ xấu - (Nhóm 3 – 58 519 272 461 795% -247 48% nhóm 5) Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi các năm 2018, 2019, 2020 và phân tích của tác giả 2.1.3.3. Hoạt động khác 7
- Bảng 2.4. Tình hình các hoạt động khác của Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018 - 2020 ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ trọng: % Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 STT Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ tiền trọng tiền trọng tiền trọng Thu dịch 1 vụ ngân 45,6 13% 56,7 17% 59,2 16% hàng Thu nợ xử 2 39,6 11% 22,8 7% 82,3 23% lý 3 Thu khác 5,7 2% 6,5 2% 5,9 1% Tổng cộng 90,9 100% 86 100% 147 100% Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi các năm 2018, 2019, 2020 và phân tích của tác giả 2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ trọng: % Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 STT Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ tiền trọng tiền trọng tiền trọng Thu lãi từ 1 hoạt động 117,3 34% 90,5 28% 109,1 30% tín dụng 8
- Thu lãi từ hoạt động 2 140,6 40% 149,2 46% 108,9 30% huy động vốn Thu dịch 3 vụ ngân 45,6 13% 56,7 17% 59,2 16% hàng Thu nợ xử 4 39,6 11% 22,8 7% 82,3 23% lý 5 Thu khác 5,7 2% 6,5 2% 5,9 1% Tổng 348,8 100% 325,7 100% 365,4 100% doanh thu Chi phí hoạt động quản lý (gồm chi cho tài 1 78,1 66% 87,7 19% 82,5 25% sản, chi phí cho nhân viên, và chi khác) 2 Chi dự 40,2 34% 385,8 81% 247,5 75% 9
- phòng Tổng chi 118,3 100% 473,5 100% 330 100% phí Chênh - lệch thu 230,5 35,4 147,8 chi Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi các năm 2018, 2019, 2020 và phân tích của tác giả 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018 - 2020 2.2.1. Khái quát hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi 2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 2.2.2.1. Chỉ tiêu quy mô tín dụng Bảng 2.6. Dư nợ của DNNVV tại Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ trọng: % 10
- Tăng, Tăng, giảm Năm Năm Năm giảm Chỉ tiêu 2020/2019 2018 2019 2020 2019/2018 +/- % +/- % Dư nợ cho vay - toàn chi 5.744 5.566 6.916 -178 1.350 24% 3% nhánh Dư nợ của - 613 559 644 -54 85 15% DNNVV 9% Tỷ trọng dư nợ DNNVV / 11% 10% 9% dư nợ toàn chi nhánh (%) Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 và phân tích của tác giả 2.2.2.2. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của doanh nghiệp nhỏ và vừa Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của DNNVV tại Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ trọng: % Tăng/giảm Tăng/giảm (2019/2018) (2020/2019) Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Tuyệt Tương Tuyệt Tương đối đối đối đối 11
- Dư nợ nhóm 2 80 57 35 -23 -29% -22 -39% DNNVV Dư Nợ xấu DNNVV 2 16 25 14 700% 9 56% (nhóm 3, 4, 5) Tổng dư nợ có vấn đề (nhóm 82 73 60 -9 -11% -13 -18% 2-5) của DNNVV Tổng dư nợ có vấn 138 576 307 438 317% -269 -47% đề của chi nhánh Tỷ lệ tổng dư nợ có vấn đề 59% 13% 20% DNNVV/ tổng dư nợ có vấn 12
- đề của chi nhánh Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 và phân tích của tác giả 2.2.2.3. Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng DNNVV Bảng 2.8. Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với DNNVV trên tổng dư nợ tại Vietcombank Quảng Ngãi (từ 2018 đến 2020) ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ trọng: % Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với DNNVV (thu 47 36 43 từ lãi cho vay) Tổng dư nợ DNNVV 613 559 644 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với DNNVV/ 7,6% 6,4% 6,6% Tổng dư nợ DNNVV Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 và phân tích của tác giả 2.2.2.4.Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa Bảng 2.9. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với DNNVV tại Vietcombank Quảng Ngãi (từ 2018 đến 2020) ĐVT: * Tiền: Tỷ đồng * Tỷ trọng: % Chỉ tiêu 2018 2019 2020 13
- Dư nợ cho vay DNNVV 613 559 644 Số trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 4,4 7,9 18,8 DNNVV Tăng/giảm tuyệt đối đối so với năm - 3,5 10,9 trước (%) Tăng/giảm tương đối đối so với năm - 80% 138% trước (%) Tỷ lệ DPRR/ Dư nợ DNNVV 0,7% 1,4% 2,9% Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi giai đoạn 2018 – 2020 và phân tích của tác giả 2.2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNNVV thông qua khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNNVV Hình 1: 14
- Kết quả khảo sát khách hàng 200 150 100 50 0 Địa điểm giao Trang thiết bị của Phong cách của Nhân viên luôn giải dịch được bố trí Ngân hàng hiện đại nhân viên tín đáp hiệu quả các thuận tiện dụng tạo được sự thắc mắc, khiếu nại tin tưởng đối với của khách hàng bạn Rất đồng ý Đồng ý Bình thường Không đồng ý Rất không đồng ý (Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, 2021) Hình 2: 15
- Kết quả khảo sát khách hàng 160 140 120 100 80 60 40 20 (Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, 2021) 16
- Hình 3: Kết quả khảo sát Mức độ hài lòng 200 162 150 100 48 24 16 50 0 0 Mức độ hài lòng về dịch vụ tín dụng đối với DNNVV của Vietcombank Quảng Ngãi Axis Title Rất đồng ý Đồng ý Bình thường Không đồng ý Rất không đồng ý (Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát, 2021) 2.3. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Quảng Ngãi 2.3.1. Những kết quả đạt được Thứ nhất, dư nợ tín dụng DNNVV tại Vietcombank Quảng Ngãi có sự biến động qua các năm nhưng xu hướng hiện tại là tăng trưởng cùng với sự tăng trưởng dư nợ chung của toàn chi nhánh Vietcombank Quảng Ngãi Thứ hai, thủ tục cho vay đối với doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng tại Vietcombank Quảng Ngãi tương đối thuận tiện, tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, giúp cho việc vay vốn tại ngân hàng nhanh chóng, hiệu quả. Thứ ba, chính sách lãi suất cho vay của Vietcombank Quảng Ngãi khá linh hoạt, phù hợp với quy định về lãi suất của ngân hàng nhà nước. 17
- Thứ tư, theo kết quả khảo sát từ các DNNVV về quy trình tín dụng, khách hàng đánh giá cao quy trình thẩm định tín dụng của VCB Quảng Ngãi, DNNVV khá hài lòng về tính minh bạch, rõ ràng trong quy tình thẩm định hồ sơ vay vốn. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Hạn chế Thứ nhất, tín dụng đối với DNNVV ở Vietcombank Quảng Ngãi tăng trưởng nhưng là theo chiều rộng chứ không theo chiều sâu. Thứ hai, tỷ trọng doanh số vay và dư nợ của DNNVV tại Vietcombank Quảng Ngãi còn thấp so với nhu cầu vốn cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cũng như cả nước. Thứ ba, tỷ trọng cấp vốn trung và dài hạn cho các DNNVV tại Vietcombank Quảng Ngãi thấp. Thứ tư, hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp chưa thực hiện xếp hạng được đối với doanh nghiệp tiềm năng có quy mô siêu nhỏ, nhiều tiêu chí lựa chọn chấm điểm không rõ ràng. 2.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế Nguyên nhân khách quan: - Do ảnh hưởng của đại dịch Covid đến toàn thế giới - Hệ thống pháp luật còn thiếu tính đồng bộ, cồng kềnh, chằng chịt, không phù hợp với thực tiễn - Thời gian và thủ tục phát mãi tài sản thế chấp kéo dài, chi phí cao, thủ tục phức tạp Nguyên nhân chủ quan: - Khả năng tài chính tài chính còn yếu - Khả năng quản lý kinh doanh kém - Sổ sách kế toán vẫn chưa được doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực - Hoạt động của DNNVV Việt Nam thường không ổn định, theo thời vụ, và sau một thời gian thì thay tên đổi chủ, phá sản… - Một số doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích - Chính sách tín dụng đối với DNNVV - Quy trình tín dụng 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn