intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi" nghiên cứu lý luận và thực trạng cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi để đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này của Chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN TRƯƠNG NỮ PHƯƠNG ANH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN TƯ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Quảng Ngãi - Năm 2022
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS HỒ HỮU TIẾN Phản biện 1: TS. TỐNG THIỆN PHƯỚC Phản biện 2: TS. PHẠM THỊ BÍCH DUYÊN Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế họp tại Trường Đại học Tài chính – Kế toán vào ngày 27 tháng 03 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính – Kế toán
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một tổ chức tài chính, là trung gian tài chính nhận tiền gửi và sử dụng những khoản tiền gửi đó để cho vay và đầu tư. Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động truyền thống và nó đem lại nguồn thu nhập chính của các ngân hàng thương mại. Trong thời gian vừa qua Chính phủ đã tạo điều kiện cho các Ngân hàng thương mại (NHTM) chủ động hơn trong việc xây dựng xu hướng và chiến lược kinh doanh của riêng mình. Điểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh của hầu hết các NHTM hiện nay là hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Trong đó, nhóm khách hàng cá nhân kinh doanh được xem là chủ yếu. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) kinh doanh có nhiều điều kiện để phát triển hơn do lượng khách hàng lớn, dễ tiếp cận, công tác thẩm định và quản lý sau cho vay cũng đơn giản hơn, bán chéo được nhiều sản phẩm. Đây là phân khúc thị trường còn nhiều tiềm năng, khi qui mô thị trường còn rất lớn, dân số đông nhưng tỷ lệ người sử dụng các dịch vụ ngân hàng (NH) còn thấp. Cho vay KHCN kinh doanh không chỉ mang lại thu nhập cho NH mà còn giúp NH phân tán rủi ro. Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế nói chung và tỉnh Quảng Ngãi nói riêng, Agribank chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi đã đặt mục tiêu phấn đấu trở thành ngân hàng bán lẻ, hiện đại, đa năng, chiếm lĩnh thị trường. Bước đầu tuy đạt được một số kết quả nhưng hoạt động cho vay cá nhân tại chi nhánh vẫn chưa triển khai một cách hiệu quả, chưa xứng đáng với quy mô có thể đạt tới. Agribank chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi nằm ở trung tâm huyện Tư Nghĩa, giáp ranh với Thành phố Quảng Ngãi do đó đa phần các hộ kinh doanh buôn bán nên hoạt động sản xuất kinh doanh ở
  4. 2 đây khá phát triển. Đối tượng khách hàng vay của Agribank chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi chủ yếu là KHCN. Mặc dù với tiềm năng, lợi thế vốn có của mình đã trải qua nhiều năm hoạt động, có tiềm lực tài chính cùng với đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm, nhưng Chi nhánh vẫn gặp một số khó khăn khi phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh như phải cạnh tranh và bị chia sẽ thị phần bởi nhiều NHTM khác trên cùng địa bàn, nhiều cán bộ lớn tuổi không theo kịp công nghệ, không đổi mới tư duy, nợ xấu tăng cao làm ảnh hưởng đến tài chính.... Xác định được tầm quan trọng cũng như những vấn đề mà Agribank chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi đang gặp phải trong việc đẩy mạnh hoạt động cho vay KHCN. Chính vì lẽ đó, việc tìm kiếm những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KHCN kinh doanh tại Agribank chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi là rất cần thiết. Do vậy, đề tài “ Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi” được lựa chọn làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu lý luận và thực trạng cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi để đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này của Chi nhánh. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD tại Agribank Chi nhánh huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi trong giai đoạn
  5. 3 2017-2019. Từ đó tìm ra những mặt hạn chế, những tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong cho vay KHCNKD tại Agribank Chi nhánh huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi trong thời gian tới. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: Với mục tiêu nghiên cứu nêu trên, nội dung nghiên cứu phải trả lời được những câu hỏi sau đây: - Đặc điểm, vai trò của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM? Hoạt động cho vay KHCN kinh doanh bao gồm những vấn đề gì? Kết quả hoạt động cho vay KHCN kinh doanh của NHTM được phản ánh qua những tiêu chí nào? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN kinh doanh của NHTM? - Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi diễn ra như thế nào? Những thành công và hạn chế của chi nhánh trong hoạt động này, nguyên nhân của những hạn chế ? - Agribank chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi và các chủ thể liên quan cần làm gì để hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của chi nhánh? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay KHCNKD tại Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. 3.2. Phạm vi nghiên cứu luận văn: - Về nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu hoạt động cho vay của NHTM. Trong đó, chỉ nghiên cứu về cho vay đối tượng khách hàng cá
  6. 4 nhân vay vốn để kinh doanh (cá nhân, hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc cá nhân đại diện cho tổ chức khác không có tư cách pháp nhân). - Về không gian: Nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm: 2017 đến 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu thứ cấp: Phương pháp này được sử dụng trong việc thu thập các tài liệu, báo cáo về hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay của Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi, các bài báo hoặc tạp chí có liên quan đến đề tài dự định nghiên cứu, giáo trình, luận văn cao học, bản thân sẽ chọn lọc, tham khảo các lý luận mà các tác giả đã đưa ra, từ đó bản thân lựa chọn các nội dung liên quan về đề tài đang nghiên cứu để viết nội dung lý luận cơ bản của luận văn. 4.2. Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này sử dụng các số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân của các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay KHCNKD của chi nhánh. Các số liệu này được so sánh theo thời gian, so sánh với kế hoạch, so sánh với các chi nhánh khác để làm rõ những nhận định và đánh giá kết quả hoạt động cho vay KHCNKD của chi nhánh 4.3. Phương pháp phỏng vấn: Bản thân đã phỏng vấn ý kiến của phó giám đốc phụ trách tín dụng, Trưởng phòng KHKD, cán bộ tín dụng của Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. Mục đích của việc tham vấn là nắm bắt được những thuận lợi và khó khăn trong quá trình tiếp cận khách hàng, quá trình thẩm định, giám sát khách hàng vay, giám sát khoản vay,....
  7. 5 Ngoài ra đã phỏng vấn khách hàng hiện hữu và khách hàng tương lai về việc chăm sóc, phục vụ, quảng cáo tiếp thị hiện nay của Agribank; những thuận lợi và khó khăn khi có nhu cầu vay vốn; ưu và nhược điểm so sánh với các NHTM khác, nhu cầu vay vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh... Trên cơ sở những ý kiến, những đánh giá thu thập được, bản thân sẽ chắt lọc, gắn kết với ý kiến cá nhân trên cơ sở lý luận đã xây dựng để đưa ra những nhận định, đánh giá về kết quả hoạt động cho vay KHCNKD của chi nhánh. Từ đó, đưa ra được những giải pháp, kiến nghị phù hợp hơn. 4.4. Phương pháp phân tích diễn giải: Phương pháp này sử dụng để phân tích và tổng kết kinh nghiệm để phát hiện các vấn đề cần giải quyết, nêu lên giả thiết về mối liên hệ có tính qui luật giữa các tác động và kết quả của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục TLTK, các từ viết tắt, lời cam đoan, luận văn gồm có 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay KHCN kinh doanh Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. - Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KHCN kinh doanh tại Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi.
  8. 6 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Để nghiên cứu đề tài này, bản thân đã tìm hiểu các tài liệu, các công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại các ngân hàng thương mại. 6.1. Các luận văn thạc sĩ liên quan: 6.2. Các bài báo liên quan trên các tạp chí chuyên ngành: 6.3. Các nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi:
  9. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NHTM 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM 1.1.1.1 Khái niệm khách hàng cá nhân kinh doanh: Căn cứ vào các quy định của luật quản lý thuế, luật thuế thu nhập cá nhân, luật thương mại và các nghị định, thông tư hướng dẫn có thể khái niệm cá nhân kinh doanh như sau: Cá nhân kinh doanh là cá nhân, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại một địa điểm cố định, không thường xuyên thuê lao động, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục đích của cá nhân kinh doanh nhằm sinh lợi nên tùy vào từng trường hợp mà cá nhân kinh doanh sẽ tham gia vào rất nhiều các hoạt động như mua, bán, sản xuất, gia công, khai thác, tiếp thị, quản trị… Bộ Luật dân sự năm 2015 bỏ chủ thể tổ chức không có tư cách pháp nhân, quy định chỉ có 2 loại chủ thể tham gia quan hệ dân sự là: Pháp nhân và cá nhân. Từ đó, khách hàng của NHTM chỉ gồm có hai loại: đó là khách hàng pháp nhân và khách hàng cá nhân. Khách hàng cá nhân của NHTM được hiểu là một cá nhân, cá nhân đại diện hộ gia đình, chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc cá nhân đại diện cho tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Khách hàng cá nhân kinh doanh là những khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng cho mục đích kinh doanh. 1.1.1.2 Đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh: KHCNKD bao gồm nhiều tầng lớp có đặc điểm khác nhau về nghề
  10. 8 nghiệp, uy tín, thu nhập, khả năng tài chính, độ tuổi, trình độ học vấn, mức độ hiểu biết về các dịch vụ Ngân hàng... 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay KHCN kinh doanh của NHTM 1.1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, “cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Cũng theo Luật này thì “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Như vậy, cho vay KHCN kinh doanh của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích kinh doanh trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: 1.1.3. Vai trò cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM 1.1.3.1. Đối với ngân hàng: 1.1.3.2. Đối với khách hàng: 1.1.3.3. Đối với nền kinh tế: 1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM 1.1.4.1. Phân loại theo thời hạn cho vay: 1.1.4.2. Phân theo phương thức cho vay: 1.1.4.3. Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay: 1.1.4.4. Phân theo lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh:
  11. 9 1.1.5. Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM Trong hoạt động cho vay KHCN kinh doanh, ngân hàng có thể gặp nhiều rủi ro. Các loại rủi ro thường gặp là rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường và rủi ro tín dụng v.v…, trong đó quan trọng nhất mà NHTM đặc biệt quan tâm là rủi ro tín dụng. Trong cho vay KHCN kinh doanh, rủi ro tín dụng thường xảy ra do những nguyên nhân sau: 1.1.5.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng: 1.1.5.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng: 1.1.5.3 Các nguyên nhân khác: 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN KINH DOANH CỦA NHTM 1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay KHCN kinh doanh của NHTM Trong lĩnh vực cho vay nói chung và cho vay KHCN kinh doanh nói riêng NHTM thường hướng đến các mục tiêu: tăng trưởng qui mô, thị phần cho vay; hợp lý hóa cơ cấu cho vay, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay, tăng cường bán chéo sản phẩm, kiểm soát được rủi ro tín dụng và nâng cao kết quả tài chính đạt được. Tùy theo từng thời kỳ, giai đoạn phát triển, vị thế, khả năng cạnh tranh, mục tiêu chiến lược, mỗi NHTM sẽ lựa chọn những mục tiêu ưu tiên nhất định. 1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM. NHTM thường lựa chọn một trong hai mô hình tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay: mô hình tập trung và mô hình chuyên môn hóa. 1.2.2.1 Mô hình quản lý tập trung: 1.2.2.2 Mô hình quản lý chuyên môn hóa:
  12. 10 1.2.3. Những hoạt động NHTM thực hiện để cho vay KHCN kinh doanh. 1.2.3.1. Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu KHCN kinh doanh: 1.2.3.2. Hoạch định và thực thi chính sách khách hàng trong cho vay KHCN kinh doanh 1.2.3.3. Hoạch định và thực thi chính sách marketing phù hợp 1.2.3.4. Kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng: 1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay KHCN kinh doanh của NHTM 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM 1.2.5.1. Nhân tố bên ngoài ngân hàng: 1.2.5.2. Các nhân tố bên trong ngân hàng:
  13. 11 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1, luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay KHCNKD của NHTM. Luận văn làm rõ đặc điểm KHCNKD, đặc điểm cho vay KHCNKD của NHTM. Luận văn đã xác định vai trò hoạt động cho vay KHCNKD cũng như những rủi ro trong cho vay KHCNKD của các NHTM. Nội dung chương 1 đã nghiên cứu những hoạt động cơ bản mà NHTM triển khai để cho vay KHCNKD, từ việc xác định mục tiêu, tổ chức quản lý đến việc nghiên cứu thị trường và hoạch định, thực thi các giải pháp marketing phù hợp, kiểm soát được RRTD. Luận văn cũng đã xác định các tiêu chí phản ánh kết quả cho vay KHCNKD, cụ thể như: qui mô cho vay, cơ cấu cho vay, mức độ rủi ro, chất lượng dịch vụ, kết quả bán chéo sản phẩm và kết quả tài chính trong hoạt động cho vay KHCNKD; các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của NHTM. Những vấn đề được nêu trong chương 1 là cơ sở để nghiên cứu thực trạng trong chương 2 và đề xuất những giải pháp, kiến nghị trong chương 3.
  14. 12 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TƯ NGHĨA QUẢNG NGÃI 2.1 GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TƯ NGHĨA QUẢNG NGÃI 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi là chi nhánh loại II trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi, được thành lập vào ngày 19 tháng 06 năm 1998 theo Quyết định số 340/ QĐ-NHNo-02 của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. - Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. - Tên viết tắt: Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. - Mã chi nhánh: 4501 - Địa chỉ: Tổ dân phố 3, Thị trấn La Hà, Huyện Tư Nghĩa, Tỉnh Quảng Ngãi. Quá trình thành lập và đi vào hoạt động của Chi nhánh bước đầu đã gặp phải nhiều khó khăn. Tuy nhiên, Agribank - Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi trong quá trình hoạt động kinh doanh đã biết tận dụng, khai thác những thuận lợi cùng với sự hỗ trợ sát sao, kịp thời của Agribank Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi nên đã vượt qua khó khăn để trở thành chi nhánh vững mạnh và ngày càng có được sự tin cậy của khách hàng.
  15. 13 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh: Về cơ cấu tổ chức bộ máy hiện nay tại Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi như sau: - Ban giám đốc gồm có: 01 giám đốc và 02 phó giám đốc. - Có 2 phòng nghiệp vụ chuyên môn: Phòng Kế hoạch & kinh doanh và Phòng Kế toán & Ngân quỹ. - Có 02 Phòng giao dịch trực thuộc: Phòng giao dịch Sông vệ và Phòng giao dịch Nghĩa Kỳ. 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi giai đoạn 2017 – 2019. 2.1.4.1. Nguồn vốn huy động: 2.1.4.2. Kết quả cho vay: 2.1.4.3. Kết quả tài chính: 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TƯ NGHĨA QUẢNG NGÃI 2.2.1. Đặc điểm môi trường cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Chi nhánh. 2.2.1.1. Địa bàn cho vay của chi nhánh 2.2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của địa bàn cho vay 2.2.1.3. Đặc điểm khách hàng CNKD của chi nhánh
  16. 14 2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh trong giai đoạn 2017-2019 của Chi nhánh 2.2.3. Tổ chức quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh trong thời gian qua của Chi nhánh 2.2.4. Những biện pháp mà Chi nhánh đã sử dụng để thực hiện cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh 2.2.4.1. Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu KHCNKD 2.2.4.2. Triển khai chính sách khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn 2.2.4.3. Triển khai thực hiện các chính sách marketing 2.2.4.4. Biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD 2.2.5. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Chi nhánh 2.2.5.1. Quy mô cho vay KHCNKD 2.2.5.2 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCNKD của chi nhánh 2.2.5.3. Chất lượng dịch vụ cho vay KHCNKD 2.2.5.4. Mức độ rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD: 2.2.5.6. Thu nhập từ cho vay KHCNKD 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TƯ NGHĨA QUẢNG NGÃI 2.3.1 Những kết quả đạt được: 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay KHCNKD
  17. 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trên cơ sở lý thuyết đã xây dựng ở chương 1, luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng hoạt động cho vay và kết quả cho vay KHCNKD tại Agribank - Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi giai đoạn 2017 – 2019, Hoạt động cho vay đối với KHCNKD chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tín dụng của NH, góp phần tăng trưởng tín dụng của chi nhánh. Luận văn đã đánh giá những mặt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay KHCNKD tại Agribank - Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. Từ những phân tích trên, luận văn cũng cho thấy được cần có những giải pháp kịp thời để hoàn thiện hoạt động cho vay KHCNKD tại đơn vị này. Những nội dung phân tích trong chương 2 sẽ là cơ sở để nghiên cứu, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KHCNKD của Agribank - Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi trong chương 3.
  18. 16 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH HUYỆN TƯ NGHĨA QUẢNG NGÃI 3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP Căn cứ vào kết quả và thực trạng cho vay KHCNKD; đồng thời qua đánh giá, phân tích những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay KHCNKD tại Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi ở chương 2. Ngoài ra để đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay KHCNKD tại Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi, tác giả căn cứ vào các định hướng sau: 3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. 3.1.2 Định hướng hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. 3.1.3. Định hướng hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Agribank Chi nhánh Huyện Tư Nghĩa Quảng Ngãi. 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN TƯ NGHĨA QUẢNG NGÃI. 3.2.1 Thực hiện tốt việc phát triển, chăm sóc khách hàng và bán chéo sản phẩm trong cho vay KHCNKD. 3.2.2 Hoàn thiện, đa dạng hóa các phương thức cho vay, triển khai những sản phẩm mới, điều chỉnh cơ cấu tín dụng phù hợp. 3.2.3 Nghiên cứu vận dụng chính sách lãi suất linh hoạt 3.2.4 Công khai và hướng dẫn thủ tục vay vốn cho khách
  19. 17 hàng. 3.2.5 Tăng cường công tác truyền thông, quảng bá hình ảnh ngân hàng. 3.2.6 Nâng cao chất lượng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KH cá nhân kinh doanh. 3.2.7 Triển khai hoạt động cho vay qua tổ vay vốn 3.2.8 Các giải pháp khác: * Nâng cao chất lương công tác nhân sự, đội ngủ cán bộ quản lý trong tương lai. * Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương. 3.3. KIẾN NGHỊ 3.3.1 Kiến nghị với Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. - Tăng cường công tác đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu cán bộ làm ngân hàng phải có đạo đức nghề nghiệp, trình độ và năng lực công tác. - Điều chuyển, bố trí cán bộ công tác phù hợp với năng lực, vị trí, địa bàn, .... đặc biệt là cán bộ lãnh đạo. - Xây dựng qui định chuẩn để chi lương hiệu quả công việc, chi thưởng cho cán bộ và áp dụng trong toàn tỉnh theo năng suất lao động. - Cần quan tâm nhiều hơn đến việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ và tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ trong công tác, đồng thời phải căn cứ vào kết quả công tác của họ để có đãi ngộ, đối xử công bằng: Đối với cán bộ có thành tích xuất sắc cần biểu dương, khen thưởng cả về vật chất lẫn tinh thần tương xứng với kết quả họ mang lại, kể cả việc nâng lương trước hạn hoặc đề bạt lên đảm nhiệm ở vị trí cao hơn, Đối với cán bộ có sai phạm, tùy theo tính chất, mức độ mà có thể giáo dục thuyết phục hoặc phải xử lý kỷ luật. - Thường xuyên mời các chuyên gia, giảng viên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy nghiệp vụ, kỷ năng cho cán bộ.
  20. 18 - Chọn những cán bộ có năng lực, có đạo đức làm cán bộ nguồn, tập trung đào tạo và có các chính sách đãi ngộ thích hợp để đảm bảo có cán bộ lãnh đạo kế cận. - Phân bổ nguồn vốn, kinh phí cho các chi nhánh để tài trợ các chương trình an sinh xã hội, các hoạt động tại địa phương để củng cố và tăng cường quảng bá thương hiệu cho các chi nhánh. - Phân bổ kinh phí kịp thời để chi nhánh mua sắm, sửa chữa tài sản cố định và công cụ dụng cụ phục vụ hoạt động kinh doanh. - Tạo điều kiện, ưu tiên đối với các chi nhánh đang gặp khó khăn khi giao khoán tài chính. - Giao khoán các chi tiêu kinh doanh phù hợp với từng chi nhánh, từng địa bàn, …. - Cho phép chi nhánh đầu tư cơ cở vật chất, trang thiết bị và công nghệ hiện đại. 3.3.2 Kiến nghị với Hội sở Agribank. - Cho khoanh nợ đối với các khoản vay đầu tư vào lĩnh vực khai thác thủy hải sản không hiệu quả, khách hàng vay đã dừng hoặc thu hẹp quy mô hoạt động ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. - Có cơ chế đặc biệt cho các khoản vay đầu tư vào lĩnh vực khai thác thủy hải sản không hiệu quả như: cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi vay, giảm phí sử dụng vốn để chi nhánh cho vay đỡ khó khăn về tài chính. - Triển khai đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, các sản phẩm tiền gửi để chi nhánh có thể huy động được nguồn vốn. - Cho phép Giám đốc Agribank cấp tỉnh quyết định lãi suất huy động, lãi suất cho vay đảm bảo đúng qui định để cạnh tranh với các NHTM khác trên cùng địa bàn. - Thường xuyên mở các lớp đào tạo liên quan đến qui trình tín
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1