intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội để phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi và đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện hoạt động này tại đơn vị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đảng và Chính phủ Việt Nam đã và đang dành cho công cuộc giảm nghèo một sự ưu tiên đặc biệt bằng việc thiết lập Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững và hình thành một số công cụ hỗ trợ cho việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia này; trong đó có tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo thông qua hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH). Một số ít hộ gia đình thuộc diện nghèo vẫn cho rằng còn có nhiều rào cản khiến họ rất khó tiếp cận được với nguồn vốn cho vay ưu đãi từ NHCSXH lẽ ra họ được hưởng. Với tư cách là một trong những công cụ tài chính quan trọng của Nhà nước để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, NHCSXH phải có trách nhiệm không ngừng hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo để cải thiện kết quả Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững. Bên cạnh đó, quan niệm về nghèo của quốc tế đã có những thay đổi từ nghèo thông thường sang nghèo đa chiều; kéo theo đó chuẩn nghèo của Việt Nam cũng phải thay đổi. Do đó, tỷ lệ hộ nghèo giảm vừa được coi là thành tích của thời gian trước, sau điều chỉnh chuẩn hộ nghèo thì tỷ lệ này lại có thể tăng lên; dẫn đến công cuộc giảm nghèo vẫn chưa đạt kết quả như kỳ vọng. Với tư cách là một trong những công cụ tài chính quan trọng của Nhà nước để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, NHCSXH phải có trách nhiệm không ngừng hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo để cải thiện kết quả Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững.
  2. 2 Sơn Hà là một trong 05 huyện miền núi khó khăn của tỉnh Quảng Ngãi, số hộ nghèo, hộ cận nghèo, số xã, thôn nghèo của huyện chiếm tỷ lệ cao. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt đã ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất khiến cho đời sống của người dân ở đây vốn dĩ cơ cực càng thêm nghèo khổ. Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà đã và đang triển khai các chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước đến với người dân, góp phần không nhỏ trong công tác giảm nghèo và ổn định an sinh xã hội tại địa phương. Tuy nhiên tỷ lệ hộ nghèo được tiếp cận với nguồn vốn vay chưa thực sự cao; hiệu quả sử dụng vốn vay chưa đạt được như mong đợi; còn nhiều hộ vay sau nhiều chu kỳ vay vốn chưa thoát nghèo hoặc thoát nghèo nhưng có nguy cơ tái nghèo cao; bên cạnh đó, một bộ phận hộ nghèo được vay vốn nhưng lười lao động, sử dụng vốn không đúng mục đích xin vay, để tồn đọng lãi, nợ quá hạn kéo dài... làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước. Những vấn đề trên đòi hỏi cần phải được nghiên cứu và giải quyết một cách khoa học và sát với thực tiễn. Là người đang trực tiếp làm việc tại một đơn vị cơ sở của chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Ngãi, tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi”, để nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sĩ kinh tế. Thông qua đó hy vọng có thể đóng góp một phần sức lực của mình cho quá trình hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo ngay từ cấp cơ sở của hệ thống NHCSXH. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát
  3. 3 Trên cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH để phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi và đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện hoạt động này tại đơn vị. 2.2. Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019 - 2021; những thành quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà. Đề xuất được một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH; nghiên cứu thực tế tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Nghiên cứu chủ yếu tập trung hoạt động cho vay đối với hộ nghèo và đánh giá những kết quả đạt được. + Về không gian: tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
  4. 4 + Về thời gian: Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019 – 2021; các giải pháp đề xuất áp dụng cho các năm giai đoạn 2023 - 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp cụ thể được kết hợp sử dụng trong nghiên cứu và hoàn thành luận văn, bao gồm: Phương pháp nghiên cứu và tổng hợp tại bàn được áp dụng chủ yếu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn; phương pháp thống kê được sử dụng chủ yếu để xác lập tiêu chí, chọn mẫu, phân tổ phục vụ cho quá trình thu thập dữ liệu; phương pháp phân tích kinh tế được sử dụng chủ yếu trong đánh giá tình hình thực tế triển khai hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà. 5. Bố cục của luận văn Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Một số nghiên cứu về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH có thể kể đến như:
  5. 5 Nguyễn Duy Thái (2018) với đề tài “Cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc”. Nguyễn Minh Nở (2019) với đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Mộ Đức”. Nguyễn Thành Tài (2019) với đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam’’. Nguyễn Thị Thôi (2019) với đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi”. Các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của vấn đề tín dụng đối với hộ nghèo. Ngoài ra còn có hàng loạt các sách tham khảo, giáo trình, các bài viết đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành cũng có liên quan đến nội dung này. Đây là những nguồn tài liệu quý báu để tác giả tiếp tục kế thừa và phát triển. Riêng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi đến nay vẫn chưa có công trình nào tiến hành nghiên cứu. Nên đây được coi là khoảng trống phù hợp để nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Vì vậy, đề tài luận văn có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
  6. 6 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. HỘ NGHÈO VÀ VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO 1.1.1. Quan niệm về hộ nghèo Hộ nghèo là hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng bằng hoặc thấp hơn mức thu nhập bình quân đầu người/tháng và mức tiêu dùng các dịch vụ xã hội thiết yếu bằng hoặc thấp hơn mức Chính phủ quy định và đang có hiệu lực thi hành. 1.1.2. Vai trò của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với hộ nghèo 1.1.2.1 Ngân hàng Chính sách xã hội: Một định chế tài chính Nhà nước ở Việt Nam NHCSXH đã trở thành định chế tài chính chủ yếu để triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ về tài chính của Nhà nước cho những người yếu thế; trong đó có hộ nghèo. 1.1.2.2 Vai trò của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với hộ nghèo - Là điểm tựa tài chính quan trọng cho hộ nghèo. - Giúp hộ nghèo tránh sập bẫy “tín dụng đen”. - Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có thể tự tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ. - Góp phần trực tiếp vào chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, thực hiện phân công lại lao động xã hội. - Góp phần xây dựng nông thôn mới.
  7. 7 1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.2.1. Các sản phẩm tín dụng dành cho hộ nghèo NHCSXH có nhiều sản phẩm tín dụng dành riêng cho hộ nghèo vay vốn với mức cho vay, lãi suất cho vay và thời hạn cho vay được quy định cụ thể cho từng loại sản phẩm tín dụng được chia làm hai nhóm chính là: Nhóm cho vay đầu tư sản xuất kinh doanh và nhóm cho vay hỗ trợ chính sách xã hội (phi sản xuất kinh doanh). 1.2.2. Phƣơng thức cho vay 1.2.2.1. Phương thức cho vay ủy thác Ủy thác cho vay được hiểu là bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác thực hiện một số công đoạn trong quy trình cho vay thông qua văn bản liên tịch, văn bản thỏa thuận, hợp đồng ủy thác và bên ủy thác trả phí cho bên nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ ủy thác trả cho bên nhận ủy thác được thực hiện theo thỏa thuận ở từng thời kỳ và phù hợp với mức phí ủy thác do Bộ tài chính quy định. Đối tượng tham gia vào quy trình cho vay uỷ thác là các tổ chức chính trị - xã hội và Tổ TK&VV. 1.2.2.2. Phương thức cho vay trực tiếp Cho vay trực tiếp là việc NHCSXH trực tiếp thực hiện tất cả các nghiệp vụ với khách hàng vay vốn. 1.2.3. Quy trình tín dụng 1.2.3.1. Lập kế hoạch cho vay 1.2.3.2. Hoạch định nguồn vốn cho vay 1.2.3.3. Triển khai cho vay, thu nợ và kiểm tra, giám sát sau cho vay Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
  8. 8 Bước 2: Phân tích, thẩm định cho vay Bước 3: Ra quyết định cho vay và ký hợp đồng tín dụng Bước 4: Giải ngân Bước 5: Giám sát, kiểm tra sau khi cho vay Bước 6: Tất toán khoản vay và thanh lý hợp đồng tín dụng. 1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.3.1. Nhóm tiêu chí định tính: - Cho vay đúng đối tượng thụ hưởng - Uy tín của NHCSXH. 1.3.2. Nhóm tiêu chí định lƣợng: 1.3.2.1. Quy mô cho vay đối với hộ nghèo - Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với hộ nghèo trong hoạt động cho vay của NHCSXH: cho thấy tầm quan trọng của cho vay đối với hộ nghèo trong toàn bộ hoạt động cho vay của Ngân hàng. - Mức dư nợ cho vay bình quân đối với một hộ nghèo vay vốn: việc cho vay có đáp ứng được nhu cầu thực tế của các hộ nghèo hay không. Dư nợ càng cao chứng tỏ hiệu quả cho vay tăng lên, thể hiện sức sản xuất cũng như quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ nghèo tăng lên. 1.3.2.2 Cơ cấu cho vay đối với hộ nghèo Cơ cấu cho vay theo phương thức cho vay; theo địa bàn xã, thị trấn: cho thấy mức độ phù hợp của chính sách cho vay của NHCSXH với đặc thù về khách hàng vay vốn trên địa bàn. 1.3.2.3 Khả năng thu hồi nợ
  9. 9 - Vòng quay vốn tín dụng đối với hộ nghèo: càng lớn được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. - Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn: Nếu nợ quá hạn càng lớn chứng tỏ chất lượng tín dụng càng thấp và ngược lại. Tỷ lệ nợ quá hạn càng thấp càng tốt. - Tỷ lệ thu lãi: cho thấy khả năng thu hồi lãi của ngân hàng, và có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ trong tương lai. 1.3.2.4 Kết quả về mặt kinh tế, xã hội - Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn: NHCSXH đã làm tốt công tác tuyên truyền. Hộ nghèo đã biết đến NHCSXH nhiều hơn, mạnh dạn vay vốn để làm ăn, phát triển kinh tế hộ gia đình. - Số hộ thoát nghèo: càng lớn chứng tỏ chất lượng và hiệu quả cho vay cao. 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.4.1. Nhân tố bên trong: 1.4.1.1. Khả năng nguồn vốn 1.4.1.2. Yếu tố con người 1.4.1.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật 1.4.1.4. Phương pháp quản lý. 1.4.2 Nhân tố bên ngoài: 1.4.2.1. Phong tục tập quán, trình độ dân trí và năng lực của khách hàng 1.4.2.2. Điều kiện tự nhiên 1.4.2.3. Điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội
  10. 10 1.5. KINH NGHIỆM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA MỘT SỐ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Ở TỈNH QUẢNG NGÃI VÀ BÀI HỌC CHO PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN SƠN HÀ 1.5.1. Kinh nghiệm tổ chức hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại một số Phòng giao dịch NHCSXH ở tỉnh Quảng Ngãi 1.5.1.1. Kinh nghiệm của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Mộ Đức: 1.5.1.2 Kinh nghiệm của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Nghĩa Hành: 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà Một là, phải làm tốt tham mưu cho Huyện ủy, HĐND, UBND huyện và các ban, ngành liên quan. Hai là, cần làm tốt công tác tuyên truyền chủ trương, chính sách của Chính phủ về tín dụng ưu đãi và các văn bản nghiệp vụ của NHCSXH đến với các hộ nghèo và đối tượng chính sách khác. Ba là, cần đặc biệt quan tâm thực hiện tốt công tác phối hợp với các đơn vị nhận ủy thác cấp huyện, xã. Bốn là, cần có kế hoạch, có chiến lược cho công các xây dựng kế hoạch tín dụng và có phương pháp hạn chế nợ xấu, xử lý nợ xấu giảm thiểu rủi ro tín dụng. Năm là, thường xuyên, liên tục quan tâm đến công tác kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi cho vay; giám sát hoạt động của các Hội, đoàn thể, Tổ TK&VV trên địa bàn nhằm ngăn ngừa và kịp thời xử lý các tồn tại có thể xảy ra.
  11. 11 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HUYỆN SƠN HÀ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1.1. Khái quát chung về huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi 2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên: Huyện Sơn Hà có diện tích tự nhiên 72.816,75 ha, dân số toàn huyện tại thời điểm 31/12/2021 là 79.588 người, toàn huyện có 22.333 hộ, trong đó hộ nghèo 6.995 hộ, chiếm tỷ lệ 31,32%, hộ cận nghèo 3.276 hộ chiếm tỷ lệ 14,67; người dân tộc Hrê là chủ yếu, chiếm hơn 82% so với tổng dân số trên địa bàn huyện. Huyện có 13 xã và 01 thị trấn, 89 thôn, tổ dân phố. 2.1.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội: Kinh tế chủ yếu mang tính chất thuần nông. Trong đó, trồng rừng và chăn nuôi là thế mạnh của huyện. Hiện nay, kinh tế huyện đang được định hướng theo hướng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với phát triển kinh tế rừng bền vững và xây dựng nông thôn mới. *Nguyên nhân đói nghèo tại huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi: - Do điều kiện tự nhiên không thuận lợi. - Hệ thống chính sách, cơ chế XĐGN còn thiếu đồng bộ. - Do bản thân hộ nghèo…
  12. 12 2.1.2.Tổ chức hoạt động của Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi 2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Chủ tịch HĐQT NHCSXH ban hành Quyết định số 542/QĐ- HĐQT ngày 10/05/2003 về việc thành lập Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà, thuộc Chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Ngãi với mô hình hoạt động tổ chức triển khai thực hiện tín dụng chính sách ưu đãi, phục vụ người nghèo, mục tiêu giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đảm bảo an sinh xã hội. 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức, mạng lưới hoạt động a. Cơ cấu tổ chức - Bộ máy quản trị: Ban đại diện HĐQT NHCSXH huyện có 25 thành viên đảm bảo cơ cấu thành phần, số lượng đúng theo quy định. - Bộ máy tác nghiệp: Ban Giám đốc và các tổ chuyên môn nghiệp vụ gồm: Tổ Kế hoạch - nghiệp vụ tín dụng và Tổ kế toán – ngân quỹ. b. Mạng lƣới hoạt động Ngoài trụ sở Phòng giao dịch đặt tại trung tâm huyện còn có 14 điểm giao dịch xã theo lịch cố định, đặt trong khuôn viên của UBND các xã, thị trấn. Phòng giao dịch NHCSXH huyện đã ký hợp đồng ủy thác với 04 tổ chức Hội, đoàn thể cấp huyện, 54 Hội, đoàn thể cấp xã với 258 Tổ TK&VV, hoạt động đều khắp ở 89 thôn trên địa bàn huyện. 2.1.2.3. Quy mô và kết quả hoạt động tín dụng toàn huyện Tổng dư nợ cuối năm 2021 là 373.330 triệu đồng tăng 24.301 triệu đồng so với năm 2020 với tỷ lệ tăng trưởng dư nợ là 7%.
  13. 13 Số khách hàng có dư nợ vay vốn là 9.507 hộ. Nợ quá hạn 37,9 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0,01%. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI 2.2.1. Triển khai quy trình hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Sơn Hà 2.2.1.1. Các sản phẩm tín dụng và lãi suất, phương thức cho vay Bao gồm 12 sản phẩm tín dụng dành cho hộ nghèo. Mỗi sản phẩm cho vay đều có quy định cụ thể về đối tượng vay vốn, mục đích sử dụng vốn vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay tối đa và mức cho vay tối đa... Hộ nghèo sẽ được vay cùng lúc một hoặc nhiều sản phẩm cho vay khác nhau để phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cũng như phục vụ các nhu cầu thiết yếu và cải thiện đời sống. 2.2.1.2. Phương thức cho vay Toàn huyện có tất cả 04 đơn vị ủy thác gồm Hội Nông dân, Hội LHPN, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên đều có dư nợ ủy thác tại 14/14 đơn vị xã, thị trấn. Nội dung công việc ủy thác được chia thành 3 nhóm, đó là: (i) Công tác tuyên truyền, vận động, (ii) Công tác kiểm tra, giám sát, (iii) Các hoạt động phối hợp thực hiện. Đến ngày 31/12/2021, tổng dư nợ các chương trình cho vay của toàn huyện là: 373.330 triệu đồng. Trong đó dư nợ cho vay theo phương thức cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội, Tổ TK&VV là: 371.648, chiếm tỷ lệ 99,5% trên tổng dư nợ. 2.2.1.2. Kết quả cho vay - thu nợ
  14. 14 2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi 2.2.2.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo a. Nhóm tiêu chí định tính: - Cho vay đúng đối tượng thụ hưởng: Công tác tín dụng cơ bản đã đến đúng đối tượng thụ hưởng chính sách, các hộ vay đã sử dụng vốn đúng mục đích. - Uy tín của NHCSXH: Kết quả thực hiện tín dụng chính sách trên địa bàn đạt được nhiều kết quả tích cực trong giai đoạn 2019- 2021, đồng thời tạo dựng được lòng tin, sự hài lòng của khách hàng vay vốn và nâng cao uy tín của ngân hàng. b. Nhóm tiêu chí định lƣợng: *Tiêu chí 1: Quy mô cho vay đối với hộ nghèo - Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với hộ nghèo trong hoạt động cho vay của NHCSXH: giảm dần qua các năm. Năm 2021 là 46,5%. - Mức dư nợ cho vay bình quân đối với một hộ nghèo vay vốn: Năm 2021 là 46,3 triệu đồng, tăng 5,9% so với năm 2020. *Tiêu chí 2: Cơ cấu cho vay đối với hộ nghèo - Cơ cấu phân bổ nguồn vốn theo địa bàn: nguồn vốn cho vay hộ nghèo tăng dần qua các năm và trải điều khắp 14 xã, thị trấn trên địa bàn huyện. - Cơ cấu các kênh vay vốn hộ nghèo: đánh giá dư nợ mà 04 Hội, đoàn thể nhận ủy thác quản lý. * Tiêu chí 3: Khả năng thu hồi nợ
  15. 15 - Vòng quay vốn tín dụng đối với hộ nghèo: dưới 0,5 vòng - Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn: Năm 2021, nợ quá hạn 37,9 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0,02%. - Tỷ lệ thu lãi: Năm 2021 đạt 99,9% lãi phải thu *Tiêu chí 4: Kết quả về mặt kinh tế, xã hội - Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn và số hộ thoát nghèo: tăng dần qua các năm 2.2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi a. Các nhân tố bên trong: Về nguồn vốn cho vay; yếu tố con người; cơ sở vật chất kỹ thuật; phương pháp quản lý. b. Các nhân tố bên ngoài: Phong tục tập quán, trình độ dân trí và năng lực của khách hàng; điều kiện tự nhiên; điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc - Có bộ máy tổ chức ổn định, cơ cấu đầy đủ các phòng nghiệp vụ, phân công nhiệm vụ cụ thể. Mô hình quản lý phù hợp với điều kiện thực tiễn, mạng lưới hoạt động rộng khắp. - Tổng nguồn vốn cho vay đối với hộ nghèo tăng trưởng qua các năm, cơ cấu nguồn vốn đã thay đổi theo chiều hướng tích cực. - Đã dần hoàn thiện “Quy trình cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội, Tổ TK&VV”.
  16. 16 - Đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Những hạn chế - Về mô hình tổ chức và mạng lưới hoạt động: Ban đại diện HĐQT NHCSXH huyện hoạt động chưa rõ ràng giữa chức năng quản lý Nhà nước và chức năng quản trị Ngân hàng. Cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội, Tổ TK&VV còn gặp nhiều tồn tại. - Về nguồn vốn cho vay: Cơ cấu nguồn vốn chủ yếu phụ thuộc vào nguồn vốn cân đối từ trung ương. - Tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động cho vay: Nợ quá hạn chưa được xử lý thu hồi; công tác kiểm tra giám sát chưa được thực hiện đúng mức. - Năng lực quản lý, điều hành của các đơn vị nhận uỷ thác: thiếu quan tâm đến công tác tuyên truyền, chưa bám sát và theo dõi thường xuyên hoạt động của Tổ TK&VV. 2.3.2.2. Nguyên nhân - Công tác đào tạo, tập huấn chưa được quan tâm đúng mức. - Hoạt động của NHCSXH chịu sự tác động từ nhiều phía. - Sự phối hợp giữa NHCSXH với các cơ quan ban ngành vẫn chưa đồng bộ, phân định trách nhiệm chưa rõ ràng. - Công tác bình xét cho vay chưa chặt chẽ, công tác tuyên truyền chưa đảm bảo.
  17. 17 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNGĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN SƠN HÀ VÀ MỤC TIÊU HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DICH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN SƠN HÀ GIAI ĐOẠN 2023-2025 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Sơn Hà giai đoạn 2023-2025 3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Sơn Hà giai đoạn 2023-2025 3.1.2.1. Định hướng hoạt động của NHCSXH Việt Nam đến năm 2025 100% hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu và đủ điều kiện đều được vay vốn. Dư nợ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 10%. Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 0,3%/tổng dư nợ. 3.1.2.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Sơn Hà đến năm 2025 - Tập trung các nguồn lực cho hoạt động tín dụng chính sách. - Huy động tối đa mọi nguồn vốn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
  18. 18 - Nâng cao năng lực quản lý, phối hợp chặt chẽ giữa NHCSXH với các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác trong việc kiểm soát, nâng cao chất lượng tín dụng. Tiếp tục củng cố, hoàn thiện mạng lưới tổ chức và nâng cao năng lực hoạt động của NHCSXH. - Từng bước phấn đấu nâng mức cho vay và thời gian cho vay, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh; tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo thu hồi đủ gốc, lãi để ngày càng có nhiều hộ nghèo được tiếp cận và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tín dụng ưu đãi. - Tuyên truyền, động viên hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại các Tổ TK&VV tích lũy, gửi tiết kiệm vào NHCSXH để tăng nguồn vốn hoạt động cũng như tạo thói quen chi tiêu tiết kiệm tăng tích lũy vật chất cho các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. - Áp dụng nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng phục vụ cho các đối tượng chính sách. - Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ mới phục vụ các hoạt động nghiệp vụ tại điểm giao dịch xã. 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN SƠN HÀ GIAI ĐOẠN 2023- 2025 3.2.1. Hoàn thiện hoạt động tổ chức xét duyệt và cấp tín dụng - Tăng cường đào tạo, tập huấn các kỹ năng cho đội ngũ cán bộ của các Hội đoàn thể, Tổ TK&VV, CBTD. - Chú trọng công tác kiểm tra, giám sát.
  19. 19 - Tổ chức họp giao ban định kỳ hàng tháng tại các điểm giao dịch xã với đủ thành phần tham dự, đánh giá các kết quả đạt được trong công tác triển khai chính sách tín dụng tại xã, nêu lên được những tồn tại, hạn chế tại cơ sở, tìm ra nguyên nhân và định hướng xử lý triển khai các thay đổi mới trong chính sách tín dụng để các thành phần làm ủy thác tại cơ sở nắm bắt, cập nhật để từ đó triển khai, tuyên truyền đến người dân được hiệu quả hơn. 3.2.2. Hoàn thiện hoạt động tổ chức theo dõi, đánh giá quá trình quản lý, sử dụng vốn vay - Tổ chức giải ngân đúng người vay, đúng thủ tục, đúng quy định, có sự giám sát của Hội, đoàn thể nhận ủy thác và tổ trưởng tổ TK&VV. - Cần chú trọng khâu kiểm tra sau cho vay qua các kênh thông tin hoặc phối hợp kiểm tra chọn mẫu, kiểm tra những trường hợp có nghi vấn để nắm bắt tình trạng sử dụng vốn, phát hiện các trường hợp chiếm dụng, vay ké từ đó xử lý kịp thời. - Thực hiện công tác kiểm tra, đối chiếu dư nợ định kỳ hoặc đột xuất. - Đối với lãnh đạo Phòng giao dịch NHCSXH huyện Sơn Hà, Ban đại diện HĐQT NHCSXH huyện Sơn Hà và HĐT cấp huyện, xã nhận ủy thác: phải có kế hoạch kiểm tra, giám sát cụ thể và thực hiện kiểm tra, giám sát đảm bảo theo kế hoạch đã đề ra. 3.2.3. Hoàn thiện hoạt động tổ chức thanh toán thu hồi nợ vay - Làm tốt công tác thu tiền gửi tiết kiệm thông qua tổ TK&VV của tổ viên để tạo nguồn vốn trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn. - Thông báo kịp thời nợ đến hạn và thực hiện đôn đốc việc
  20. 20 thu hồi nợ gốc theo phân kỳ và thu nợ gốc khi đến hạn cuối cùng. - Thường xuyên phân tích, đánh giá thực trạng và khả năng thu hồi các khoản đã cho vay, phải đánh giá thực trạng 100% món nợ quá hạn, nợ khoanh và nợ đi khỏi địa phương để có giải pháp thu hồi và xử lý cho phù hợp. Rà soát, đối chiếu 100% các món nợ xấu (quá hạn và nợ khoanh xử lý) để làm rõ nguyên nhân và có biện pháp xử lý phù hợp. 3.2.4. Các giải pháp khác 3.2.4.1. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền Thực hiện thông tin, tuyên truyền bằng nhiều hình thức như: tuyên truyền trên đài phát thanh, truyền hình, báo chí, mạng xã hội... Nội dung tuyên truyền bằng cách tích cực nêu những tấm gương sáng, điển hình, nhân rộng các mô hình làm giàu, sản xuất - kinh doanh giỏi, gương người tốt, việc tốt, các cách làm hay, cuộc vận động làm thay đổi nếp nghĩ, cách làm trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm và quyết tâm cao về giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội và xây dựng nông thôn mới. 3.2.4.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban đại diện HĐQT NHCSXH huyện Sơn Hà: Ban đại diện HĐQT NHCSXH huyện cần duy trì họp đúng định kỳ. Quán triệt và phân công các thành viên tổ chức kiểm tra, giám sát đúng kế hoạch đề ra. Tham mưu cho chính quyền địa phương hàng năm dành một phần ngân sách địa phương để chuyển sang NHCSXH bổ sung nguồn vốn cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn… 3.2.4.3. Tăng cường công tác thi đua khen thưởng và xử phạt:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2