Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp xoá đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện KonPLông, tỉnh KonTum
lượt xem 4
download
Đề tài "Một số giải pháp xoá đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện KonPLông, tỉnh KonTum" nghiên cứu nhằm chỉ ra được những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến đói nghèo của các hộ dân tộc thiểu số và đề xuất mộ số giải pháp phù hợp nhằm xoá đói giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc thiểu số ở Huyện KonPLông, tỉnh Kon Tum.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp xoá đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện KonPLông, tỉnh KonTum
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẶNG VĂN THANH MỘT SỐ GIẢI PHÁP XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HUYỆN KONPLÔNG, TỈNH KONTUM Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số : 60.31.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Đà Nẵng Năm 2012
- Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN MẠNH TOÀN Phản biện 1: ……………………………………………………. Phản biện 2: ……………………………………………………. Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày …... tháng ……. năm 2012 Có thể tìm hiểu luận văn tại : Trung tâm Thông tin Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Xoá đói giảm nghèo là một trong những chính sách xã hội hướng vào phát triển con người, nhất là người nghèo, tạo điêu kiên cho ̀ ̣ ngươi dân thoat khoi tinh trang đoi ngheo va co c ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ơ hội đê tham gia vào ̉ quá trình phát triển kinh tế xã hội ở đia ph ̣ ương. Trong công cuộc xoá đói giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Kon Tum nói chung, và đồng bào dân tộc thiểu số huyện KonPlông nói riêng có ý nghĩa rất quan trọng cả về: Kinh tế, chính trị xã hội, an ninh quốc phòng. Đây là quá trình thực hiện chính sách dân tộc của Đảng, một mặt phát triển kinh tế xã hội nhằm nâng cao đời sống cho đồng bào các dân tộc, mặt khác từng bước thực hiện các nguyên tắc: Bình đẳng, đoàn kết giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc trên thế giới. Vì vậy, công tac xoa ́ ́ ̉ đoi giam ngheo la vân đê câp thiêt c ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ần được quan tâm nghiên cứu thoả đáng ca vê lý lu ̉ ̀ ận lẫn thực tiễn. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Một số giải pháp xoá đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở Huyện KonPLông, tỉnh KonTum” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu. Vấn đề xoá đói giảm nghèo ở nước ta là môt ch ̣ ủ đề được Đảng, Nhà nước và nhiều cơ quan ban nghanh t ̀ ừ Trung ương đên ́ ̣ đia ph ương va cán b ̀ ộ nghiên cứu xoa đoi giam ngheo cho nhân dân ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ương xuyên theo doi th đêu quan tâm đăc biêt va th ̀ ̀ ̃ ực hiên. Bên c ̣ ạnh hệ thống các tài liệu, báo cáo của các cơ quan Nhà nước và đoàn thể quần chúng như Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thống Kê, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Hội nông dân, Hội phụ nữ, Ban xoá đói giảm nghèo các tỉnh, thành phố,
- 2 nhiều tài liệu nghiên cứu về xoá đói giảm nghèo đã được công bố ở nước ta. Có thể khẳng định, các nghiên cứu về nghèo đói và xoá đói giảm nghèo ở nước ta nói chung và ở vùng dân tộc thiểu số noí riêng là rất phong phú đa dang, đã th ̣ ực sự cung cấp những luận cứ khoa học, thực tiễn cho xây dựng, triển khai các chương trình xoá đói giảm nghèo cấp toàn quốc và địa phương. 3. Mục tiêu nghiên cứu. 3.1 Mục tiêu chung: Đề tài nghiên cứu nhằm chỉ ra được những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến đói nghèo của các hộ dân tôc thiêu sô và đ ̣ ̉ ́ ề xuất mộ số giải pháp phu h̀ ợp nhằm xoá đói giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc thiểu số ở Huyện KonPLông, tinh Kon Tum . ̉ 3.2 Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hoá được lý luận và thực tiễn về xoá đói giảm nghèo. Đánh giá được thực trạng nghèo đói của huyện KonPlông. Chỉ ra được những nguyên nhân dẫn đến nghèo đói của đồng bào các dân tộc thiểu số ở Huyện KonPLông và đề ra các giải pháp để khắc phục.. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu vấn đề xoa đoi gi ́ ́ ảm nghèo ở vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện KonPLông, tỉnh Kon Tum. Nội dung: Tập trung chủ yếu vào việc phân tích thực trạng ngheo đoi và đ ̀ ́ ề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế đê giam ngheo cho đông bao dân t ̉ ̉ ̀ ̀ ̀ ộc thiểu số đang sinh sống trên địa bàn huyện KonPlông, tỉnh Kon Tum. Về thời gian: Số liệu thứ cấp lấy từ các tài liệu từ năm 2009 2011.
- 3 Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn các xã thuộc huyện KonPlông, tỉnh Kon Tum. 5. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu. + Chọn 9 xã điều tra. Phương pháp thu thập tài liệu. + Số liệu thứ cấp: Thu thập các sách báo, các báo cáo tổng hợp của huyện, tỉnh; các văn bản chính sách của Chính phủ; thông ̣ tin đia ph ương.... + Tham khảo các ý kiến của cán bộ Phòng Nông nghiệp, cán bộ xã, các hộ đồng bào dân tộc thiểu số. 6. Kết cấu của đề tài. Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về xoa đoi gi ́ ́ ảm nghèo. Chương 2: Thực trạng đoi nghèo cua đ ́ ̉ ồng bào dân tộc thiểu số của huyện KonPlông, tỉnh Kon Tum. Chương 3: Một số giải pháp xoá đoí giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện KonPlông, tỉnh KonTum.
- 4 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XOA ĐOI GI ́ ́ ẢM NGHÈO 1.1. Những vấn đề chung về đoi nghèo. ́ Đói nghèo là một vấn đề xã hội, no làm h ́ ạn chế sự phát triển mọi mặt của nhân loại, gây nghiêm trọng đến sức khỏe, giống nòi, ảnh hưởng đến chất xám và trí tuệ của mỗi người và cả cộng đồng, dân tộc. Là một trong những nguyên nhân chính gây nên các tiêu cực và tệ nạn xã hội đó là: Rượu chè, cờ bạc, ma túy, mại dâm, trộm cắp, giết người.... Đói nghèo thường đi đôi với thất nghiệp không có việc làm và không ổn định công việc, dễ bị kẻ xấu lợi dụng gây chia rẽ dân tộc làm ảnh hưởng đến trật tự xã hội, an ninh quốc gia. Vì vậy, đói nghèo không còn là vấn đề riêng của một quốc gia, mà là vấn đề mang tính toàn cầu cần phải nghiên cứu và giải quyết, coi đây như đòi hỏi bắt buộc về mặt đạo đức xã hội, chính trị kinh tế của nhân loại”. 1.1.1. Khái niệm, tiêu chí đánh giá đoi nghèo. ́ Khái niệm về đói nghèo được nêu ra tại hội nghị bàn về xoá đói giảm nghèo ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc tháng 9/1993: Nghèo đoi là tình tr ́ ạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của môi đ ̃ ịa phương. Chính phủ ban hành chuẩn nghèo mới và cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 20112015 là từ 400 nghìn đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông thôn và từ 500 nghìn đống/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị; đối tượng cận nghèo là hộ có thu nhập từ 401520 nghìn đồng/người/tháng
- 5 đối với khu vực nông thôn và từ 501 650 nghìn đống/người/tháng đối với khu vực thành thị. 1.1.2. Các nguyên nhân dẫn đến đói nghèo: Có nhiều quan điểm về nguyên nhân gây ra nghèo đói, các nhà nghiên cứu trên thế giới cung đã phân tích khá toàn di ̃ ện các nguyên nhân dẫn đến nghèo đói. Còn ở Việt Nam đói nghèo do cać nguyên nhân sau: 1.1.2.1. Nhân tô t́ ự nhiên: Điều kiện tự nhiên như: vi tri, đia hinh, khi hâu, đât đai, tai ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̀ nguyên. 1.1.2.2. Nhân tô kinh tê: ́ ́ + Tăng trưởng kinh tế, cơ câu kinh tê: Đ ́ ́ ều ảnh hưởng đến công tác xóa đói nghèo cho người dân. + Hội nhập kinh tế quôc tê: ́ ́ Những thay đổi trong môi trường chính sách của qúa trình hội nhập, sẽ tác động đến sự phát triển của Việt Nam nói chung và xóa đói giảm nghèo nói riêng. + Cơ sở ha tâng kinh tê xa hôi: ̣ ̀ ́ ̃ ̣ Phát triển cơ sở hạ tầng là kết quả từ các chương trình lớn của Nhà nước đầu tư cho các vùng nghèo, vùng dân tộc thiểu số để giúp cho người nghèo tiếp cận thông tin nhanh hơn, tiếp cận nhiều hơn các kiến thức, cũng như học tập tiếp thu kỹ năng sống, kinh nghiệm làm ăn ở các địa phương khác nhau. Nó ảnh hưởng tích cực đến cuộc sống của người dân. 1.1.2.3. Nhân tô xa hôi. ́ ̃ ̣ + Tốc độ gia tăng dân số, trinh đô văn hoa: ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ + Thanh phân dân tôc: + Phong tục tập quán: ́ ́ ̣ + Yêu tô lich s ử:
- 6 + Chính sách nhà nước có thành công hay thất bại đều ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân: + Hình thức sở hữu: 1.1.2.4. Nhân tô thuôc ban thân ng ́ ̣ ̉ ười ngheo: ̀ + Quy mô hộ lớn, tỷ lệ phụ thuộc cao. + Trình độ học vấn thấp. + Không có việc làm hoặc việc làm không ổn định. + Thiếu vốn hoặc thiếu phương tiện sản xuất. + Do ốm yếu, bệnh tật. ́ ́ ́ ̉ + Cac yêu tô rui ro. 1.1.3. Tác động của sự đói nghèo đến phát triển kinh tế xã hội và sự cần thiết phải giảm số hộ đói nghèo. 1.1.3.1. Tac đông vê kinh tê: ́ ̣ ̀ ́ Nghèo đói làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực, hạn chế sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. 1.1.3.2. Tac đông vê xa hôi: ́ ̣ ̀ ̃ ̣ Người nghèo họ không có nhà ở, không có việc làm và thu nhập không ổn định, không được hưởng dịch vụ y tế, văn hoá... 1.1.3.3. Tac đông vê chinh tri: ́ ̣ ̀ ́ ̣ Nghèo đói là cơ hội để các thế lực thù địch lợi dụng, gây mất ổn định về chính trị quốc gia. 1.1.3.4. Tac đông vê an ninh quôc phong: ́ ̣ ̀ ́ ̀ Ở nhiều quốc gia, phân hoá giàu nghèo làm tăng bất công xã hội và chuyển thành đối kháng lợi ích. 1.2. Nôi dung Xóa đói gi ̣ ảm nghèo: 1.2.1. Khái niệm. Xóa đói giảm nghèo là tổng thể các biện pháp, chính sách của nhà nước và xã hội hay là của chính những đối tượng thuộc diện nghèo, nhằm tạo điều kiện để họ có thể tăng thu nhập, thoát khỏi tình
- 7 trạng thu nhập không đáp ứng được những nhu cầu tối thiểu trên cơ sở chuẩn nghèo được quy định theo từng địa phương, khu vực và quốc gia. 1.2.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá xóa đói giảm nghèo. ̉ ̉ Đê xóa đói giam ngheo, lam cho thu nhâp cua hô ngheo tăng ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ lên, giam ty lê hô ngheo, giam ty lê hô tai ngheo cân th ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ực hiên thông ̣ ́ ̣ qua cac nôi dung sau: 1.2.2.1. Tạo điều kiện cho người nghèo có điều kiện phát triển sản xuất, gia tăng thu nhập. + Cung cấp tín dụng ưu đãi cho người nghèo. + Đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người nghèo. + Thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng. + Thực hiên cac chinh sach khuyên nông, khuyên ng ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ư... + Phát triển các ngành nghề truyền thống phu h ̀ ợp vơi đia ph ́ ̣ ương. 1.2.2.2. Xóa đói giảm nghèo thông qua các chính sách an sinh xã hội. + Hô tr ̃ ợ dich vu y t ̣ ̣ ế. + Hô tr ̃ ợ dich vu giáo d ̣ ̣ ục. + Hỗ trợ hô ngheo v ̣ ̀ ề đất sản xuất, nhà ở, điện, nước sinh hoạt 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến xóa đói giảm nghèo. Từ thực trạng trên ta thấy các nhân tố ảnh hưởng đến xóa đói giảm nghèo là hết sức đa dạng, vì nghèo đói là hậu quả của nhiều nguyên nhân, vì vậy ta có thể chia ra thành nhóm cac nhân t ́ ố sau: 1.2.3.1. Cơ chê, chinh sach va cac biên phap tô ch ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ưc th ́ ực hiên xóa ̣ đói giam ngheo. ̉ ̀ Đường lôi chinh sach cua Đang va nha n ́ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ươc: ́ ́ ̉ ưc th Công tac tô ch ́ ực hiên cac chinh sach giam ngheo ̣ ́ ́ ́ ̉ ̀ 1.2.3.2. Cac nguôn l ́ ̀ ực thực hiên công tác xóa đói giam ngheo. ̣ ̉ ̀ Các yếu tố nguôn l ̀ ực như đất đai, nguôn v ̀ ốn, năng lực đôị ̃ ́ ̣ ự tham gia cua cac l ngu can bô, s ̉ ́ ực lượng giam ngheo, s ̉ ̀ ự hỗ trợ tư ̀ bên ngoài…cũng ảnh hưởng trực tiếp đến công tác giảm nghèo.
- 8 1.2.3.3. Y th ́ ưc v ́ ươn lên cua ban thân ng ̉ ̉ ươi ngheo. ̀ ̀ Nêu ng ́ ươi ngheo l ̀ ̀ ười lao động, ăn tiêu lãng phí thi cũng ̀ ́ ́ ̉ kho co thê thoat nghèo. Do đo nêu nh ́ ́ ́ ững hộ có ý chí thoát nghèo, nhận thức tốt và chăm chỉ học hỏi kinh nghiệm làm ăn, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chủ động trong chi tiêu, biết tiết kiệm và tính toán thi viêc thoat ngheo la không kho. ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ́ 1.3. Kinh nghiệm xoa đoi gi ́ ́ ảm nghèo ở Việt Nam. 1.3.1. Cách thức và chính sách xoa đoi gi ́ ́ ảm nghèo của Đảng và nhà nước: Nghiên cứu đường lối và các chủ trương của Đảng và Nhà nước có thể rút ra các quan điểm cơ bản sau đây của hoạt động xoá đói giảm nghèo ở nước ta. a/ Xoá đói giảm nghèo phải được giải quyết trong tổng thể chiến lược phát triển của nước ta là kết hợp hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội trong suốt quá trình phát triển và ngay trong từng giai đoạn của quá trình phát triển. b/ Xoá đói giảm nghèo là vấn đề kinh tế xã hội sâu rộng cho nên mọi lúc, mọi nơi đều phải thống nhất chính sách kinh tế với chính sách xã hội. c/ Thực hiện chương trình xoá đói giảm nghèo gắn với khuyến khích làm giàu chính đáng, thường xuyên củng cố thành quả xoá đói giảm nghèo. d/ Xoá đói giảm nghèo gắn với phát triển kinh tế bằng chủ động, tự lực, vươn lên của người nghèo, cộng đồng, các cấp và Nhà nước cùng với sự tranh thủ giúp đỡ của bạn bè quốc tế. 1.3.2. Kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo của huyện Đắk Tô Kon Tum. 1.3.3. Kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo của Thành phố Kon Tum. 1.3.4. Nhưng bai hoc rut ra vê công tac xóa đói giam ngheo. ̃ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ̀
- 9 Qua hơn 15 năm thực hiện công tác xoá đói giảm nghèo ở nước ta đã đạt được những thành tựu bước đầu, có thể rút ra những bài học kinh nghiệm chủ yếu sau: a. Trước hết đó là đã có sự chuyển biến lớn lao trong nhận thức về xoá đói giảm nghèo. Tạo được lòng tin của người nghèo và các tầng lớp nhân dân đối với Đảng và Nhà nước, đây là một trong những đặc tính ưu việt của chế độ. b. Có những giải pháp thích hợp để huy động nguồn lực và tạo cơ chế chính sách cho xoá đói giảm nghèo. c. Có sự phối hợp đồng bộ giữa các Bộ, ngành, đoàn thể từ Trung ương đến địa phương, cơ sở và lồng ghép các chương trình xoá đói giảm nghèo với các chương trình phát triển kinh tế xã hội khác. d. Phát huy nội lực là chính, cung v ̀ ới việc không ngừng mở rộng hợp tác quốc tế nhằm mục tiêu xóa đói, giảm nghèo. Đói nghèo đã trở thành vấn đề mà các quốc gia, khu vực và trên thế giới đặc biệt quan tâm. e. Phát huy vai trò của các tổ chức Đoàn thể quần chúng trong triển khai thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo cho người dân. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CỦA HUYỆN KONPLÔNG, TỈNH KON TUM 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội tác động đến vấn đề đói nghèo của đồng bào dân tộc thiểu số huyện KonPlông, tỉnh Kon Tum. 2.1.1. Điều kiện tự nhiên: KonPlông nằm ở phía đông và là vị trí chiến lược của tỉnh Kon Tum. Có đường Trường Sơn Đông và Quốc lộ 24 đi qua tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế của huyện.
- 10 Do có vị trí nằm ở phía đông bắc dọc theo dãy Trường Sơn bao la hùng vĩ, nên chịu ảnh hưởng khí hậu của 2 vùng Tây nguyên và Đồng bằng. Lượng mưa trung bình hằng năm đều cao, có năm mưa kéo dài 89 tháng, khí hậu thời tiết thay đổi thất thường. Mùa nắng hạn hán thường xảy ra gây thiếu nước ảnh hưởng đến năng suất lúa màu vụ mùa, mùa đông thường gây gió lạnh làm thiệt hại đến gia súc, gia cầm. Hạn chế trong lao động và sản xuất của nhân dân. 2.1.2. Đặc điểm xã hội: Tổng dân số toàn huyện có 21.133 người (niên giám thống kê năm 2009), thuộc 4.850 hộ. Đồng bào dân tộc thiểu số 4.627 hộ (19.984 nhân khẩu) chiếm 98,8%. Có 4 dân tộc bản địa chủ yếu là: Xê Đăng, Ka Dong, Hre và Mơn Nâm. Số nhân khẩu nữ là 11. 650 người. Lao động chính co 10.163 người. Toàn huyện có 9 đơn vị hành chính cấp xã được phân định ở 89 thôn; 117 làng. Cả 9 xã đều được hưởng chương trình 135 của Chính phủ. 2.1.3. Điêu kiên kinh t ̀ ̣ ế: 2.1.3.1. Tình hình phát triển các ngành kinh tế: a. Ngành nông, lâm nghiệp: * Nông nghiệp: Tình hình phát triển nông nghiệp nông thôn hiện nay trên địa bàn huyện vẫn còn nhiều yếu kém, tồn tại. Để sản phẩm nông nghiệp trở thành hàng hóa chưa cao. * Lâm nghiệp: Toàn huyện KonPlông có 101.966 ha rừng, chiếm 74,9% diện tích tự nhiên. Rừng huyện KonPlông là rừng đầu nguồn, bảo vệ các công trình thủy lợi, thủy điện lớn. Vì vậy công tác quản lý bảo vệ rừng là công tác mang tính xã hội và kinh tế quan trọng. Công tác giao rừng, khoán rừng gắn với quản lý
- 11 bảo vệ rừng; Công tác phủ xanh đồi trọc được thực hiện tốt, tính trạng đốt rừng, cháy rừng làm nương rẫy giảm đi đàng kể. Từ các vấn đề này đã giảm nhanh được vấn đề đói nghèo của đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện. b.Ngành công nghiệp xây dựng: Cơ sở sản xuất công nghiệp có quy mô nhỏ, manh mún, chưa khơi dậy được các làng nghề truyền thống; chưa xây dựng được các cơ sở sản xuất công nghiệp chế biến nông, lâm sản. c. Ngành Thương mại Dịch vụ: Chỉ thực hiện được các chính sách thương mại miền núi, vùng đồng bào dân tộc đạt hiệu quả, cung ứng đủ số lượng, đúng đối tượng, đúng giá quy định và bảo đảm thời gian. Nhưng các ngành dịch vụ chưa phát triển. 2.1.3.2. Tình hình phát triển văn hóa – xã hội: a. Giáo dục: b. Y tế: c. Công tác Dân số gia đình và trẻ em: d. Chính sách Văn hóa thông tin, truyền hình: đ. Chính sách an sinh xã hội: 2.1.3.3. Các chỉ tiêu về tình hình kinh tế xã hội của huyện giai đoạn 20062010: Bảng 2.1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu của huyện KonPlông TT Chi tiêu ̉ ĐVT 2006 – 2010 1 Dân sô trung binh ́ ̀ Ngươì 28.000 ̉ ̣ 2 Ty lê tăng dân sô t ́ ự nhiên %
- 12 3.2 Công nghiêp xây d ̣ ựng Tr. đông̀ 56.500.000 3.3 Thương mai dich vu ̣ ̣ ̣ Tr. đông̀ 32.800.000 4 Cơ câu nganh kinh tê (hiên hanh) ́ ̀ ́ ̣ ̀ % 100 4.1 Nông lâm nghiêp̣ % 4041 4.2 Công nghiêp xây d ̣ ựng % 3738 4.3 Thương mai dich vu ̣ ̣ ̣ % 2223 5 GDP binh quân đâu ng̀ ̀ ươì Tr.đông̀ 5.000,00 6 ́ ̣ Tôc đô tăng tr ưởng binh quân ̀ % 2021 7 ̉ Tông san l ̉ ượng lương thực tâń 11.500 8 Binh quân l ̀ ương thực đâu ng ̀ ươì kg 398420 9 Thu ngân sach trên đia ban ́ ̣ ̀ Tr.đông̀ 25.000 10 ̉ ̣ ́ Tông diên tich gieo trông ̀ ha 7.738 10.1 ̣ ́ Diên tich cây hăng năm ̀ ha 6.218 Cây lua lâu năm ́ ha 3.100 Cây săń ha 2.000 Cây ngô ha 1.018 10.2 ̣ ́ Diên tich cây lâm nghiêp ̣ ha 950 10.3 ̣ ́ Diên tich cây lâu năm ha 570 11 Gia suć con 30.000 11.1 Trâu con 7.200 11.2 Bò con 5.700 11.3 Lợn con 14.600 11.4 Dê con 2.500 12 ̉ ̣ ̉ Ty lê tre em suy dinh d ương ̃ %
- 13 2.2. Thực trạng đói nghèo của đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện KonPlông: 2.2.1. Những đặc điểm của đồng bào dân tộc thiểu số huyện KonPlông. Người đồng bào dân tộc thiểu số huyện KonPlông họ chủ yếu ở vùng cao, vùng xa xôi, hẻo lánh, bị cô lập về mặt địa lý, thiếu điều kiện về phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ điều kiện đi lại giao lưu thương mại khó khăn, khó tiếp cận với kỹ thuật tiên tiến, thiếu thông tin cần tiết cho cuộc sống. Kinh tế thuần nông và diện tích đất canh tác ít, độ dốc lớn, đất đai dễ bị sói mòn, rửa trôi, bạc màu, điều kiện canh tác rất khó khăn, lạc hậu, năng suất lao động thấp, khí hậu khắc nghiệt, mùa màng thì phụ thuộc vào thiên nhiên. Tỷ lệ đói nghèo còn cao, giá trị tài sản thấp, thiếu vốn, thiếu kiến thức để phát triển sản xuất. Cơ sở hạ tầng yếu kém, thiếu thốn: Giao thông, thuỷ lợi chậm phát triển, các điều kiện thiết yếu đảm bảo cho y tế, giáo dục, văn hoá.... còn thiếu và bất cập, không đủ khả năng thúc đẩy việc phát triển sản xuất và đời sống. 2.2.2. Kết quả điều tra và thực trạng hộ đói nghèo theo chuẩn mới giai đoạn 20062010 của huyện KonPlông: 2.2.2.1. Hộ nghèo: Tổng số hộ nghèo trên địa bàn huyện là: 3.382 hộ, với 15.444 nhân khẩu, chiếm 87,84% so với tổng số hộ trên toàn huyện. 2.2.2.2. Nguyên nhân ảnh hưởng thu nhập: Thiếu đất sản xuất: 976 hộ, chiếm 30,0%. Thiếu lao động: 2.849 hộ, chiếm 87,71%. Có đông người ăn theo: 1.247 hộ, chiếm 38,38%. Hộ có người đau ốm kinh niên:153 hộ, chiếm 4,67%. Thiếu vốn sản xuất: 3.382 hộ, chiếm 100%.
- 14 Tai nạn rủi ro: 59 hộ, chiếm 1,81%. Ngoài sản xuất nông nghiệp các hộ chưa có ngành nghề phụ, thời gian nhàn rổi nhiều. Phong tục tập quán lạc hậu còn tồn tại ở một số thôn làng. 2.2.2.3. Nguyên nhân đói nghèo của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện: Nguyên nhân đói nghèo của những hộ này tập trung vào một số nhuyên nhân chính sau: Điều kiện khí hậu, thời tiết khắc nghiệt mưa nhiều và kéo dài, giao thông đi lại thường xuyên bị ách tắc, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân. Huyện KonPlông là một huyện còn nghèo, sự chênh lệch kinh tế ở từng vùng, từng xã thường không đều. Đối với địa bàn huyện KonPlông, đồng bào dân tộc thiểu số chiếm trên 90% dân số của toàn huyện, các đối tượng thụ hưởng chính sách chủ yếu là hộ nghèo, đời sống còn nhiều khó khăn, nhận thức về chính sách còn hạn chế. Một bộ phận dân cư thuộc diện đói nghèo chuyển biến về nhận thức chậm, trông chờ ỷ lại vào Nhà nước, chưa quyết tâm tự vươn lên xóa đói giảm nghèo. Sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo ở các xã đồng bào dân tộc thiểu số, đa phần hộ nghèo dân tộc thiểu số có trình độ học vấn rất thấp, tư liệu sản xuất còn lạc hậu, thấp kém, trình độ dân trí thấp, các hộ nghèo rơi vào những hộ không biết chữ hoặc học chưa hết cấp I, khó tiếp thu khoa học kỹ thuật, thiếu vốn, thiếu lao động, chi tiêu không có kế hoạch, lười lao động, đông con... Các hộ thiếu đất sản xuất, đất sản xuất manh mún, bạc màu nên năng suất không cao, các hộ đói nghèo dân tộc thiểu số
- 15 thường có rất ít đất so với các hộ khác và lại không biết áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất. Nhìn chung qua điêu tra cho thây có r ̀ ́ ất nhiều nguyên nhân gây đói nghèo cho người đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện, trong đó có các nguyên nhân chủ yếu sau: Thiếu lao động, chiếm tỷ lệ 8%; Đông con và người ăn theo là 20%; Thiếu vốn và phương tiện sản xuất là 21%; Thiếu đất sản xuất là 28%; Không có điều kiện tìm kiếm việc làm là 5%; Lười biếng, không chịu lao động là 6%; Được tập huấn nhưng không biết sản xuất là 12%. 2.3. Nội dung công tác xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện KonPlông. 2.3.1. Các dự án, hoạt động thuộc chương trình xóa đói giảm nghèo của huyện. 2.3.1.1. Công tác hướng dẫn người nghèo cách làm ăn khuyến nông, khuyến lâm: 2.3.1.2. Hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo. 2.3.1.3. Dự án dạy nghề cho người nghèo. 2.3.1.4. Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới: 2.3.1.5. Chương trình nâng cao năng lực truyền thông giảm nghèo: 2.3.2. Các chính sách, dự án lồng ghép chương trình mục tiêu Quốc gia về xóa đói giảm nghèo. 2.3.2.1. Chính sách khám chữa bệnh miễn phí cho người nghèo. 2.3.2.2. Chính sách hỗ trợ giáo dục cho con em hộ nghèo. 2.3.2.3. Chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo vay vốn tín dụng ưu đãi. 2.3.2.4. Chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở, đất sản xuất, nước sạch cho người nghèo dân tộc thiểu số: 2.3.2.5. Chính sách cứu trợ xã hội: 2.3.2.6. Chính sách trợ cấp khó khăn cho hộ nghèo theo Quyết định 471/QĐTTg:
- 16 Thực hiện theo quyết định, huyện đã triển khai cấp kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn cho hộ thuộc diện nghèo đói. Với kết quả trợ cấp là cho 3.440 hộ, kinh phí 860 triệu đồng ( mỗi hộ được hỗ trợ 250.000 đồng). 2.3.2.7. Chương trình 135/CP: Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng: Dự án phát triển sản xuất: 2.3.2.8. Chương trình 168/CP: Cấp không thu tiền muối I ốt: Hỗ trợ tiền điện (thay cấp dầu hỏa): Hỗ trợ giống cây trồng: 2.3.2.9. Chương trình Định canh định cư (ĐCĐC) theo Quyết định 33/QĐTTg: 2.3.2.10. Dự án Giảm nghèo Miền trung: 2.3.3. Tình hình thực hiện các nội dung chương trình hỗ trợ xóa đói giảm nghèo của huyện KonPlông theo Nghị quyết 30a/NQ CP của Thủ tướng Chính phủ. 2.3.3.1 Chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo: 2.3.3.2. Chính sách hỗ trợ sản xuất, tạo việc làm tăng thu nhập: 2.3.3.3. Hỗ trợ khai hoang, phục hóa: 2.3.3.4. Hỗ trợ khoán khoanh nuôi, bảo vệ rừng: 2.3.3.5. Công tác xuất khẩu lao động: 2.3.3.6. Công tác xây dựng cơ bản: 2.3.4. Kết quả giảm hộ đói nghèo của huyện KonPlông giai đoạn 20092011: 2.3.4.1. Kết quả giảm hộ nghèo năm 2009: Toàn huyện có: 4.585 hộ với 20.769 nhân khẩu. Số hộ nghèo đầu năm 2009 là 2.627 hộ, với 12.165 khẩu chiếm tỷ lệ 60,02% so với tổng số hộ trên địa bàn huyện. Số hộ thoát nghèo
- 17 năm 2009 là 459 hộ/500 hộ, đạt 91,8% kế hoạch đề ra. Số hộ phát sinh nghèo: 55 hộ với 163 nhân khẩu. Số hộ nghèo còn lại đến cuối năm 2009 là: 2.223 hộ, với 9.777 nhân khẩu, chiếm tỷ lệ 48,5% so với tổng số hộ trên địa bàn huyện. 2.3.4.2. Kết quả giảm hộ nghèo năm 2010: Kết quả số hộ thoát nghèo năm 2010 là: 481/450 hộ đạt 106,8% so với kế hoạch. Số hộ nghèo phát sinh là 18 hộ, 50 khẩu. Số hộ nghèo còn lại đến cuối năm 2010 là: 1.760 hộ, với 7.709 nhân khẩu, chiếm tỷ lệ 35,82% so với tổng số hộ trên địa bàn huyện. 2.3.4.3. Kết quả giảm nghèo năm 2011: Kết quả giảm nghèo năm 2011 là: 439 hộ với 2.189 khẩu đạt 87,8% so với kế hoạch đề ra (kế hoạch giảm 500 hộ). Số hộ nghèo phát sinh: 16 hộ với 52 khẩu; Số hộ cận nghèo giảm: 43 hộ, 154 khẩu; Số hộ cận nghèo phát sinh: 52 hộ, 263 khẩu. 2.3.5. Công tác tổ chức, thực hiện: + Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo. + Hoạt động truyền thông về giảm nghèo. 2.3.6. Những hạn chế trong công tác xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số của huyện và nguyên nhân. 2.3.6.1. Những hạn chế. 2.3.6.2. Nguyên nhân của những hạn chế. a. Nguyên nhân chủ quan: b. Nguyên nhân khách quan: CHƯƠNG III
- 18 MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HUYỆN KONPLÔNG, TỈNH KON TUM 3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong việc xóa đói giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc thiểu số ở huyện KonPlông. 3.1.1. Thuận lợi: Là một huyện vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng, địa bàn rộng, có nhiều tiềm năng đất đai, rừng, tài nguyên khoáng sản..... Trong những năm qua được Đảng và Nhà nước quan tâm các nguồn vốn và các dự án đã được đầu tư tập trung ưu tiên cho các xã vùng sâu, vùng xa. 3.1.2. Khó khăn: Toàn huyện có 9 xã thuộc diện đặc biệt khó khăn, giao thông đi lại cách trở, địa bàn rộng, địa hình chia cắt phức tạp, đời sống của nhân dân còn ở mức thấp, trình độ dân trí chưa phát triển, lao động sản xuất đang ở diện thủ công thô sơ, kinh tế chậm phát triển, tỷ lệ hộ nghèo còn cao. 3.2. Quan điểm, mục tiêu, tiêu chí và định hướng xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện KonPlông. 3.2.1. Quan điểm: Quan điểm chỉ đạo giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số trong thời gian tới là: Giảm nghèo gắn với tăng trưởng kinh tế và giữ vững ổn định xã hội. Giảm nghèo gắn với công bằng xã hội. Phát huy các nguồn lực tại chỗ để người nghèo, xã nghèo dân tộc thiểu số trong huyện tự vươn lên thoát nghèo. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các thành phần kinh tế nhằm tăng việc làm, thu nhập cho đồng bào dân tộc thiểu số để giảm nghèo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn