Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển dịch vụ y tế ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 6
download
Luận văn "Phát triển dịch vụ y tế ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi" hệ thống hoá những vấn đề lý luận về DVYT và phát triển DVYT; phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DVYT ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi, chỉ ra những mặt yếu kém cần khắc phục trong phát triển DVYT; đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh phát triển dịch vụ y tế cho các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi theo hướng công bằng - hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển dịch vụ y tế ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành y tế Quảng Ngãi không chỉ đảm nhận trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân trên địa bàn tỉnh mà còn góp phần đáng kể trong chăm sóc sức khoẻ nhân dân của khu vực. Trong thời kỳ đổi mới, ngành y tế Quảng Ngãi đã có một số chuyển biến tích cực, mạng lưới y tế của tỉnh đã từng bước được củng cố, cơ sở vật chất ngày càng được tăng cường, các loại hình dịch vụ y tế trong khám chữa bệnh, phòng bệnh và cung ứng thuốc ngày càng đa dạng. Tuy nhiên, hệ thống y tế của tỉnh Quảng Ngãi nói chung và 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi nói riêng vẫn còn nhiêu b ̀ ất cập: cơ sở vật chất xuống cấp và lạc hậu; các trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh chưa hiện đại; mạng lưới các trung tâm y tế chuyên sâu, kỹ thuật cao chưa hoàn chỉnh và thiếu đồng bộ, đầu tư cho sự nghiệp y tế tỉnh còn hạn chế Để đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khoẻ với chất lượng ngày càng cao, góp phần quan trọng vào chiến lược phát triển nguồn nhân lực, tạo đà cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong thời kỳ mới cần thiết phải phát triển dịch vụ y tế trên địa bàn 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi. Đó chính là lý do tác giả lựa chọn đề tài "Phát triển dịch vụ y tế ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi". Với mong muốn đề tài sẽ là cơ sở tham khảo để đầu tư ngân sách Nhà nước, huy động vốn đâu t ̀ ư, xây dựng kế hoạch phát triển dịch vụ y tế đúng hướng, có trọng tâm, trọng điểm, nhằm xây dựng ngành y tế 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi vững mạnh về mọi mặt, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân trong tỉnh.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hoá nhưng vân đê ly lu ̃ ́ ̀ ́ ận về DVYT và phát triển DVYT. Phân tich, ́ gia ́ thực trang ́ đanh ̣ phát triển DVYT ở cać ̣ ́ ̉ ̉ ̉ huyên miên nui tinh Quang Ngai, chi ra nh ̀ ̃ ưng măt yêu kem cân ̃ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̉ khăc phuc trong phat triên DVYT. ́ ́ Đề xuất một số giải pháp đây manh phát tri ̉ ̣ ển dịch vụ y tế cho cac huyên miên nui tinh Quang Ngai theo h ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ̃ ướng công bằng hiệu quả 3. Đối tượng va pham vi nghiên c ̀ ̣ ứu ́ ượng nghiên cưu: Nh Đôi t ́ ưng vân đê kinh tê va quan ly vê ̃ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ịch vụ y tế. phat triên d ́ Phạm vi nghiên cứu: Các dịch vụ y tế cho mọi người dân trên địa bàn 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi theo các lĩnh vực. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luân duy v ̣ ật biện chứng và duy vật lịch sử, thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp… 5. Kết cấu của luận văn ̀ ở đầu, kết luận, tai liêu tham khao va cac phu Ngoài phân m ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ luc, lu ận văn được kết cấu gôm 3 ch ̀ ương: Chương 1: Cơ sở ly luân vê phat triên dich vu y tê ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ́ Chương 2: Thực trang phát triên dich vu y tê tai các huyên ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ miên núi tinh Quang Ngãi ̀ Chương 3: Môt sô giai pháp phát triên dich vu y tê ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ở các ̣ ̉ ̉ huyên miên núi tinh Quang Ngãi trong th ̀ ơi gian đên ̀ ́.
- 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LY LUÂN V ́ ̣ Ề PHAT TRIÊN D ́ ̉ ỊCH VỤ Y TẾ 1.1. DỊCH VỤ Y TẾ (DVYT) 1.1.1. Dịch vụ y tế và đặc điểm của dịch vụ y tế Dịch vụ y tế là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa người cung cấp dịch vụ và khách hàng để đáp ứng nhu cầu về sức khoẻ như: Khám chữa bệnh, phòng bệnh, giáo dục sức khoẻ, tư vấn sức khoẻ do các cơ sở y tế Nhà nước và các cơ sở y tế tư cung cấp. Cũng như các loại hình dịch vụ khác, DVYT có đặc điểm: Tính chất vô hình của dịch vụ Tính chất đúng thời điểm và không thể dự trữ Tính chất không đồng đều. Dịch vụ không thể tồn tại độc lập mà gắn liền với người tạo dịch vụ. Chính từ sự yêu cầu của người sử dụng mà dịch vụ hình thành và quá trình tạo ra dịch vụ cũng chính là quá trình tiêu dùng dịch vụ. Tuy nhiên, không giống các loại dịch vụ khác, dịch vụ y tế có một số đặc điểm riêng, đó là: Dịch vụ y tế là loại hàng hoá mà người sử dụng (người bệnh) thường không tự mình lựa chọn được mà chủ yếu do bên cung ứng (cơ sở y tế) quyết định. Dịch vụ y tế là loại hàng hoá gắn liền với sức khoẻ, tính mạng con người nên không giống các nhu cầu khác, khi bị ốm, mặc dù không có tiền nhưng người ta vẫn phải mua (khám, chữa bệnh) đây là đặc điểm đặc biệt không giống các loại hàng hóa
- 4 khác. Dịch vụ y tế nhiều khi không bình đẳng trong mối quan hệ, đặc biệt trong tình trạng cấp cứu Bên cung cấp dịch vụ có thể là một tổ chức hay cũng có thể là một cá nhân. 1.1.2. Phân loại dịch vụ y tế 1.1.2.1. Phân loại theo đối tượng phục vụ Dịch vụ y tế công cộng Dịch vụ y tế cho các đối tượng cần chăm sóc ưu tiên Dịch vụ y tế cá nhân 1.1.2.2. Phân loại theo phân tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh Theo tiêu thức này dịch vụ y tế bao gồm các hoạt động sau: Hoạt động y tế dự phòng Hoạt động khám chữa bệnh, phục hồi chức năng; Hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền; Hoạt động sản xuất, kiểm nghiệm và phân phối thuốc. 1.1.2.3. Phân loại theo tiêu thức của WTO Các dịch vụ nha khoa và y tế Các dịch vụ do hộ sinh, y tá, vật lý trị liệu và nhân viên kỹ thuật y tế cung cấp Các dịch vụ bệnh viện Các dịch vụ y tế con người khác 1.1.3. Tổ chức hoạt động dịch vụ y tế Y tê công ́ Hệ thống y tế tư nhân (YTTN) 1.1.4. Sự cân thiêt phai phat triên dich vu y tê ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ́ Gia nhập WTO sẽ tạo ra nhiều cơ hội tốt cho nền kinh tế
- 5 Việt Nam nhưng đồng thời cũng đặt ra rất nhiều thách thức lớn lao đó là cạnh tranh quốc tế. Sự đối mặt đầu tiên với cạnh tranh quốc tế của dịch vụ y tế sau khi Việt Nam gia nhập WTO là ngày càng nhiều những người bệnh thu nhập cao ra nước ngoài khám và chữa bệnh. Phải đối diện với cạnh tranh quốc tế về trình độ công nghệ và dịch vụ y tế chất lượng cao là một thực tế và thách thức của dịch vụ y tế Việt Nam. 1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ Y TẾ 1.2.1. Khai niêm phat triên dich vu y tê ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ́ Phát triển DVYT không chỉ là sự gia tăng thuần túy về mặt lượng của các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp: viện phí, công suất sử dụng giường bệnh,...mà nó còn là những biến đổi về chất của ngành y tế, mà trước hết là sự chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng CNHHĐH và kèm theo đó là việc không ngừng nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ thể hiện ở hàng loạt tiêu chí như: tuổi thọ trung bình của người dân, tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh và khả năng áp dụng các thành tựu khoa họckỹ thuật vào phát triển kinh tếxã hội... 1.2.2. Nôi dung va tiêu chi đanh gia phat triên dich vu y tê ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ̀ ̣ 1.2.2.1. Phat triên vê mang l ươi, qui mô c ́ ơ sở y tế ̉ ̣ Phat triên mang l ́ ươi c ́ ơ sở y tê la lam gia tăng sô l ́ ̀ ̀ ́ ượng cơ sở kham ch ́ ưa bênh, phân bô c ̃ ̣ ́ ơ sở trên lanh thô cho phu h ̃ ̉ ̀ ợp vơí nhu câu kham ch ̀ ́ ưa bênh; gia tăng loai hinh kham, ch ̃ ̣ ̣ ̀ ́ ưa bênh … ̃ ̣ Ngoài các cơ sở y tế công lập, cần tạo cơ chế thuận lợi để khuyến khích phát triển mạng lưới y tế ngoài công lập ̉ Phat triên qui mô c ́ ơ sở y tê la lam tăng kha năng kham ́ ̀ ̀ ̉ ́ chưa bênh cua cac c ̃ ̣ ̉ ́ ơ sở y tê thông qua gia tăng vôn đâu t ́ ́ ̀ ư cho y tê,́
- 6 ́ ượng đôi ngu y bac sy, tăng c gia tăng sô l ̣ ̃ ́ ̃ ường đâu t ̀ ư cơ sở vâṭ ́ ̣ ́ ở rông đôi t chât, trang thiêt bi y tê, m ́ ̣ ́ ượng được tiêp cân dich vu y ́ ̣ ̣ ̣ tê… ́ ̉ ̉ ̣ Kêt qua phat triên mang l ́ ́ ươi va qui mô c ́ ̀ ơ sở y tê đ ́ ược biêu ̉ ̣ ̉ hiên băng cac chi tiêu: ̀ ́ + Sự gia tăng sô l ́ ượng cơ sở y tê (BV/ trung tâm y tê) ́ ́ ́ ̀ ư cho y tế + Gia tăng vôn đâu t ̉ ̣ ́ ̃ ̣ + Gia tăng ty lê y bac sy/ van dân ́ ương bênh/van dân + Gia tăng sô g ̀ ̣ ̣ ́ ươi dân đ + Gia tăng sô ng ̀ ược tiêp cân dich vu y tê ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ươi đ + Gia tăng sô ng ̀ ược tham gia BHYT... 1.2.2.2. Phat triên các lo ́ ̉ ại hình dich vu y tê ̣ ̣ ́ Phát triển dịch vụ y tế dự phòng: la n ̀ âng cao năng lực hệ thống y tế dự phòng từ tỉnh đến cơ sở đê chu đ ̉ ̉ ộng trong công tác phòng chống dịch bệnh, thực hiện các chương trình quốc gia thanh toán một số bệnh xã hội và dịch bệnh nguy hiểm... Kêt qua phat ́ ̉ ́ ̉ ́ ự phong phan anh băng cac chi tiêu: Sô ng triên y tê d ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ́ ươi đ ̀ ược tiêm phong ̀ ̉ ̣ ươi dân đ ; Ty lê ng ̀ ược tiêm phong; Cac loai b ̀ ́ ̣ ệnh được tiêm phong ... ̀ Phát triển hệ thống khám chữa bệnh và phục hồi chức ̣ ầu tư nâng cấp hệ thống khám chữa bệnh một năng: Băng viêc đ ̀ cách đồng bộ, phù hợp với nhu cầu từng vùng và khả năng kinh tế xã hội. Tăng cương cac dich vu khanm ch ̀ ́ ̣ ̣ ́ ưa bênh chuyên sâu. ̃ ̣ Kêt́ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ́ ượt ngươi kham bênh/ năm; Sô l qua phan anh băng cac chi tiêu: Sô l ̀ ̀ ́ ̣ ́ ượt ngươi ch ̀ ưa bênh/ năm; ̃ ̣ ́ ượng dich vu kham ch Sô l ̣ ̣ ́ ưa bênh; Sô dich ̃ ̣ ́ ̣ ̣ vu kham ch ́ ưa b ̃ ệnh chuyên sâu.... Phát triển y dược học cổ truyền : Phat triên ́ ̉ các loại hình khám chữa bệnh bằng YDHCT, đầu tư phát triển sản xuất, chế biến, xuất, nhập khẩu thuốc và dược liệu y học cổ truyền.
- 7 1.2.2.3. Nâng cao chât l ́ ượng dich vu y tê ̣ ̣ ́ Đối với các cơ sở cung cấp dịch vụ y tế: Sử dụng có hiệu quả và khai thác hết công suất các thiết bị y tế nhằm cung cấp các dịch vụ y tế theo đúng tuyến. Xây dựng khoa, phòng khám chữa bệnh theo yêu cầu và thực hiện các dịch vụ y tế chất lượng cao; Nâng cao mưc đô hai long cho ng ́ ̣ ̀ ̀ ươi bênh. ̀ ̣ Đối với cấp quản lý Nhà nước: tăng cường kiểm tra, giám sát và quản lý các cơ sở y tế; tăng cường công tác kiểm nghiệm dược phẩm đảm bảo không có thuốc giả, thuốc kém chất lượng lưu thông trên thị trường. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ Y TẾ Cơ sở vật chất kỹ thuật Nguôn nhân l ̀ ực y tế Cơ chế tổ chức, điều hành và quản lý 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ Y TẾ CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ Y TẾ TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐIÊU KIÊN T ̀ ̣ Ự NHIÊN, KINH TÊ – XÃ ́ HỘI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1.1. Điêu kiên t ̀ ̣ ự nhiên Tỉnh Quảng Ngãi nằm ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, bao gồm 14 huyện, thành phố, trong đó có 1 thành phố, 6 huyện đồng bằng ven biển, 6 huyện miền núi và 1 huyện đảo.
- 8 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi phía Tây giáp với tỉnh KonTum, phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Nam, phía Nam giáp với tỉnh Bình Định, còn phía Đông giáp với các huyện đồng bằng của tỉnh, chiếm khoảng 3/4 diện tích tự nhiên toàn tỉnh. 2.1.2. Điêu kiên kinh t ̀ ̣ ế 2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế của toàn vùng Tốc độ tăng trưởng bình quân thời kỳ 2006 – 2010: 13,66% Tổng giá trị sản xuất năm 2010 đạt 1.068.552 triệu đồng (theo giá 1994) 2.1.2.2. Cơ cấu kinh tế theo giá trị sản xuất của toàn vùng (theo giá thực tế) đến năm 2010 Nông lâm thủy sản: 48,84%. Công nghiệp xây dựng: 31,84%. Dịch vụ: 19,32%. Giá trị sản xuất bình quân đầu người (theo giá thực tế): Năm 2010 đạt 10,77 triệu đồng/người/năm. 2.1.2.3. Thu, chi ngân sách của toàn vùng Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2010: 34.345 triệu đồng. Tổng chi ngân sách năm 2010: 874.449 tri ệu đồng. 2.1.2.4. Tổng vốn đầu tư toàn vùng Tổng mức đầu tư toàn xã hội giai đoạn 20062010 đạt 12.355 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn ngân sách: 7.764,004 tỷ đồng (Nghị quyết 05NQ/TU là 7.500 tỷ đồng), chiếm 15% tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. 2.1.2.5. Phát triển các ngành kinh tế Nông, lâm, thủy sản
- 9 Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp: Thương mại dịch vụ 2.1.3. Điêu kiên xa hôi ̀ ̣ ̃ ̣ 2.1.3.1. Dân số, chất lượng dân số, nguồn lao động, việc làmxuất khẩu lao động Đến 31/12/2010, dân số 6 huyện miền núi có khoảng 201.315 người; trong đó có 157.522 người dân tộc thiểu số, chiếm tỷ lệ 78,25% dân số toàn vùng. Mật độ dân số là 62 người/km2. Lực lượng lao động ở 6 huyện miền núi khá dồi dào nhưng tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp so với mức bình quân của tỉnh, nhiều người phải đi tìm việc làm ở các thành phố lớn. Số lượt người xuất khẩu ở 6 huyện miền núi giai đoạn 20062010 tăng theo từng năm nhưng còn thấp so với chỉ tiêu Nghị quyết. 2.1.3.2. Kết cấu hạ tầng Trong những năm qua chính quyền các cấp đã tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội phục vụ cho việc phát triển kinh tế 6 huyện miền núi 4.174,85563 Tỷ đồng. Hạ tầng giao thông Hạ tầng thuỷ lợi Hạ tầng cấp nước sinh hoạt Hạ tầng mạng lưới điện, các công trình thủy điện Hạ tầng xã hội: Giáo dục, Y tế, Văn hóa, thể thao, thông tin, phát thanh truyền hình 2.1.3.3. Môi trường và sức khoẻ ngươi dân ̀ Chất lượng sống của người dân tại 6 huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi nói chung còn rất thấp. 2.2. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ Y TẾ Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI.
- 10 2.2.1. Nguôn nhân l ̀ ực y tế Đội ngũ viên chức sự nghiệp y tế đến nay, trong tổng số 3.349 viên chức sự nghiệp y tế, có 758 người đạt trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, chiếm tỷ lệ 22,63%, riêng số viên chức có trình độ sau đại học có 231 người. Nguồn nhân lực y tế của các huyện miền núi nhìn chung chuyên môn vẫn chưa đảm bảo, nhất là đội ngũ bác sĩ, chính sách thu hút, ưu đãi đối với bác sĩ chưa thật sự hấp dẫn nên trong những năm 20072009 một số bác sĩ đã nghỉ việc hoặc chuyển công tác. 2.2.2. Cơ sở vật chất y tê cua 6 huyên mi ́ ̉ ̣ ền nuí Cơ sở vật chất ngành y tế từng bước được tăng cường, đến nay 64/67 xã đã có trạm y tế, 5/67 xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, 02 phòng khám đa khoa khu vực (Ba Tơ, Sơn Hà) Tổng sô gi ́ ương bênh ̀ ̣ ở 6 huyện miền núi kể cả Trung tâm y tế huyện và Phòng khám đa khoa khu vực tăng từ 529 giường năm 2006, lên 629 giường năm 2010. 2.2.3. Hiện trạng về hệ thống xử lý chất thải y tế Hiện tại, đa số xử lý chất thải y tế tại cơ sở y tế đều thực hiện bằng cách đốt, hoặc chôn lấp. Nguồn nước thải ở các bệnh viện, trạm y tế xã của 6 huyện miền núi hiện nay chưa được xử lý, chủ yếu vẫn thải ra cống thoát nước công cộng. 2.2.4. Trang thiết bị y tế Các Trung tâm y tế có một số trang thiết bị y tế cơ bản như: máy Siêu âm đen trắng, máy Xquang, máy nội soi, máy điện tim, máy hút dịch, đèn phẫu thuật, máy xét nghiệm, máy ghế răng, 100% giường INOX và một số dụng cụ khám chữa bệnh khác. Tuy nhiên, 100% các cơ sở khám chữa bệnh từ tỉnh đến cơ sở không đủ trang thiết bị y tế cơ bản theo danh mục chuẩn của Bộ Y t ế. Các
- 11 61 trang thiết bị y tế đã có thường là đơn chiếc, qua nhiều năm sử dụng hầu hết đã hư hỏng. 2.2.5. Nguôn tài chính ̀ Hàng năm ngân sách chi cho y tế trung bình/người dân/năm tăng từ 73.750 đồng năm 2006 lên 115.000 đồng năm 2010 Tổng mức đầu tư phát triển cho các đề án, dự án y tế ở 6 huyện miền núi từ năm 2006 đến năm 2010 là 124.413 triệu đồng, đạt 87,5% tổng mức đầu tư các đề án, dự án đã được phê duyệt. Giá trị đầu tư vào hoạt động: + Mua sắm TTBYT, phương tiện vận chuyển: 29.782 triệu + Xây dựng cơ sở vật chất: 94.631 triệu đồng 2.2.6. Cac chinh sach cua tinh Quang Ngai vê phat triên ́ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̃ ̀ ́ ̉ dich vu y tê ̣ ̣ ́ở cac huyên miên nui ́ ̣ ̀ ́ Tỉnh đã chỉ đạo chặt chẽ việc thực hiện các Chương trình Quốc gia về y tế, quan tâm đến việc đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ làm công tác y tế, có những cơ chế chính sách khuyến khích đưa đội ngũ bác sĩ về các trạm y tế xã, phường để tăng cường công tác khám chữa bệnh cho nhân dân. 2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ Y TẾ TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NUI T ́ ỈNH QUẢNG NGÃI 2.3.1. Sự phat triên vê mang l ́ ̉ ̀ ̣ ươi, qui mô cac c ́ ́ ơ sở y tê ́ ̉ Bang 2.21: Qui mô, s ố lượng cơ sở y tế ở 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi Số cơ sở Giường bệnh Tên TT 200 200 200 200 201 200 200 200 200 huyện 6 7 8 9 0 6 7 8 9 2010 1 Trà Bồng 11 11 11 11 11 60 101 114 94 90
- 12 2 Tây Trà 11 11 11 10 10 73 73 73 68 68 3 Sơn Hà 15 15 15 16 16 156 156 156 176 216 4 Sơn Tây 7 7 7 7 7 62 62 62 64 80 5 Minh Long 6 6 6 6 6 60 60 60 60 55 6 Ba Tơ 21 21 21 22 22 118 118 118 120 120 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi) 2.3.2. Sự phat triên cac loai hinh dich vu y tê ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ Trong những năm qua, thực hiện quan điểm phát triển đa dạng hóa các loại hình cung cấp dịch vụ y tế, khuyến khích phát triển hành nghề y dược tư nhân, nhờ đó nhân dân được tiếp cận với dịch vụ y tế nhiều hơn, tốt hơn. Chính điều này cho thấy phát triển dịch vụ y tế trên địa bàn 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi bước đầu được đánh giá là đúng hướng, phù hợp với nhu cầu. 2.3.2.1. Dịch vụ y tế dự phòng Xử lý tốt các ổ dịch, không để dịch lớn nghiêm trọng xảy ra. Tiêm chủng mở rộng luôn đạt trên 99%. a) Chương trình phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS: Dự án phòng, chống sốt xuất huyết, HIV/AIDS, tiêm chủng mở rộng (EPI), sốt rét, lao, các bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa, phong, bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng, suy dinh dưỡng ở trẻ em, chăm sóc sức khỏe sinh sản. b) Bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm c) Các bệnh truyền nhiễm khác: tay chân miệng, dịch cúm A/H5N1, H1N1, bệnh ngoài da chưa rõ nguyên nhân, các bệnh truyền nhiễm khác: tả, thương hàn, lỵ trực khuẩn, tiêu chảy, viêm não, viêm gan,… Nhìn chung, các dự án thuộc các chương trình, mục tiêu quốc
- 13 gia giai đoạn 20062010 đã đạt được mục tiêu cơ bản. Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện một số chương trình, dự án chưa thực sự có kết quả cao như: phòng chống sốt xuất huyết, bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm (BĐCLVSATTP),… 2.3.2.2. Dịch vụ khám chữa bệnh và phục hồi chức năng Các Bệnh viện tuyến huyện chưa đáp ứng nhu cầu CSSK nhân dân, nhất là đối với các huyện miền núi, hầu hết các huyện chưa triển khai được khoa Hồi sức cấp cứu, các chuyên khoa lẻ: TMH, RHM; phẫu thuật Ngoại khoa (mổ thủng dạ dày, mổ sỏi bàng quang, mổ thoát vị bẹn, mổ ruột thừa viêm) mới triển khai được ở 1 số huyện: Bảng 2.28: Sô l ́ ần bênh nhân kham bênh hang năm ̣ ́ ̣ ̀ Đvt: lần Huyện 2007 2008 2009 Trà Bồng 23.053 33.957 39.476 Tây Trà 15.316 14.907 16.063 Sơn Hà 47.930 50.324 57.902 Sơn Tây 19.625 18.480 20.182 Minh Long 10.653 10.805 10.847 Ba Tơ 49.860 49.714 50.453 (Nguồn: Sở y tế tỉnh Quảng Ngãi) Mạng lưới khám chữa bệnh ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi được củng cố kiện toàn. Đến nay Quảng Ngãi vẫn còn 39/184 xã chưa có bác sĩ, trong đó có 36 xã thuộc các huyện miền núi. Ngay từ đầu năm 2010 Sở Y tế Quảng Ngãi đã xây dựng kế hoạch luân phiên bác sĩ về xã theo Đề án 1816 nhằm đảm bảo 100% xã có bác sĩ hoạt động
- 14 2.3.2.3. Dịch vụ khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền Quảng Ngãi có truyền thống lâu đời về YDHCT, đặc biệt là những bài thuốc gia truyền của người dân tộc miền núi. Y học cổ truyền gồm có hai mảng: y học cổ truyền tư nhân và y học cổ truyền Nhà nước. Hiện tại, Quảng Ngãi có nguồn thuốc nam rất phong phú và đã được sử dụng chữa bệnh rất hiệu quả. 2.3.3. Sự phat triên vê chât l ́ ̉ ̀ ́ ượng dich vu y tê: ̣ ̣ ́ Nhìn chung các BVĐK/TTYT huyện đều đã được cung cấp trang thiết bị chủ yếu như: máy X – quang, siêu âm, xét nghiệm, điện tim…Hiệu quả hoạt động và chất lượng dịch vụ, đặc biệt là hoạt động khám, chữa bệnh tại Trạm y tế còn thấp, chưa thật sự đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của nhân dân. 2.4. ĐÁNH GIÁ NHƯNG ̃ THANH ̀ CÔNG VÀ HAN ̣ CHẾ TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ Y TẾ Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI 2.4.1. Những thanh t ̀ ựu đạt được Cùng với quá trình đổi mới và phát triển của tỉnh, nguồn nhân lực y tế không ngừng được phát triển cả về số lượng và chất lượng; Hệ thống tổ chức bộ máy các các đơn vị sự nghiệp y tế luôn được củng cố kiện toàn, dịch vụ y tế phát triển đa dạng đáp ứng ngày càng kịp thời hơn nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. 2.4.2. Những mặt hạn chế 2.4.2.1. Vê mang l ̀ ̣ ươi, qui mô c ́ ơ sở y tê: ́ Qui mô và mạng lưới y tế ở 6 huyện miền núi còn mỏng và thiếu: ở 6 huyện miền núi có 5 TTYT huyện, 1 BVĐK và 2 PKĐKKV trực thuộc BVĐK/TTYT huyện. Tổng số giường bệnh là 629 giường.
- 15 2.4.2.2. Vê chât l ̀ ́ ượng dich vu y tê: ̣ ̣ ́ Chất lượng các dịch vụ y tế ở miền núi chưa cao, bệnh viện tuyến huyện chưa đáp ứng nhu cầu CSSK nhân dân, nhất là đối với các huyện miền núi, hầu hết các huyện chưa triển khai được khoa Hồi sức cấp cứu, các chuyên khoa lẻ: TMH, RHM. 2.4.2.3. Vê nguôn l ̀ ̀ ực phat triên DVYT cac huyên miên nui ́ ̉ ́ ̣ ̀ ́ Nguồn nhân lực đang thiếu trầm trọng, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ y tế còn hạn chế, nhiều xã chưa có bác sĩ và cán bộ Y học cổ truyền. Cơ sở vật chất xuống cấp, thiếu trang thiết bị chuyên môn hiện đại. Ngân sách sự nghiệp y tế tuy có tăng nhưng vẫn chưa đáp ứng được với nhu cầu phát triển ngành. Kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và nâng cấp trang thiết bị y tế tuyến xã còn rất hạn chế. 2.4.3. Nguyên nhân cua nh ̉ ưng han chê ̃ ̣ ́ 2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan Do điểm xuất phát và trình độ phát triển của nền kinh tế tỉnh con th ̀ ấp; khả năng đào tạo và thu hút nguồn nhân lực có chất lượng gặp khó khăn. 2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan Vai trò tham mưu của ngành y tế các cấp còn hạn chế, nhất là trong việc tham mưu xây dựng đề án, kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở còn bất cập, chưa kịp thời, thiếu cụ thể. Cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, bố trí, sử dụng nguồn nhân lực của tỉnh còn bất cập, chưa đủ sức hấp dẫn. Môi trường và điều kiện công tác ở tỉnh chưa tạo được sự hấp dẫn
- 16 đối với nguồn lực y tế có chất lượng cao Chế độ và chính sách đối với cán bộ y tế cơ sở những năm trước đây rất thấp và chậm thay đổi, không tạo được sự yên tâm công tác. CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DVYT Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI TRONG THƠI GIAN ĐÊN ̀ ́ 3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯƠNG ́ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ Y TẾ Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI 3.1.1. Quan điêm ̉ phát triển dịch vụ y tế ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi Bảo đảm đủ biên chế cho các BVĐK tuyến huyện theo qui định của nhà nước. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ y tế. Tiêu chuẩn hoá và tăng cường đào tạo cán bộ cho tuyến cơ sở, phối hợp với các trường đại học, dược trong khu vực để hợp đồng mở lớp đào tạo các lớp chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên tu tuyến y tế cơ sở là người của địa phương tại Trường THYT tỉnh, ưu tiên đào tạo các y sĩ đang công tác tại xã và là người dân tộc tại chỗ. Tiếp tục thực hiện đề án tăng cường cán bộ về công tác tại tuyến y tế cơ sở. 3.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ y tế ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi Giai đoạn 2011 – 2015 câǹ triển khai có hiệu quả các Chương trình y tế quốc gia nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tinh. ̉
- 17 Phấn đấu đạt một số chỉ tiêu sau: Cac ch ́ ỉ tiêu về khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở vât chât, đôi ngu y bac sy, phân đâu đ ̣ ́ ̣ ̃ ́ ̃ ́ ́ ến năm 2015 có 70% xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nói chung và 6 huyện miền núi nói riêng đạt Chuẩn quốc gia về y tế theo quy định của Bộ Y ̉ tế, gôm 10 chuân. ̀ 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHĂM ̀ THỰC HIÊN ̣ MUC ̣ TIÊU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ Y TẾ Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI 3.2.1. Cung cô va phat triên mang l ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ưới cơ sở y tế ̀ ập trung cac ngu Cân t ́ ồn lực của tỉnh và của Trung Ương để đầu tư phat triên mang l ́ ̉ ̣ ươi c ́ ơ sở y tê va h ́ ̀ ạ tầng y tế cho 6 huyện miền núi cua tinh; t ̉ ̉ ừng bước đầu tư có chiều sâu đê đáp ̉ ứng được nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân. ̀ ́ ự phối hợp giưa cac S Cân co s ̃ ́ ở Y tế, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường ưu tiên bố trí đủ quỹ đất để xây dựng cơ sở cung cấp dịch vụ y tế. Củng cố và phát triển mạng lưới y tế cơ sở nhằm nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu. Đê th ̉ ực hiên muc ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ưng giai phap cu thê sau: tiêu nay cân co nh ̃ ̉ ́ ̣ ̉ Phát triển đội ngũ tình nguyện viên y tế tại các thôn ấp miền đồng bằng. Xã hội hoá công tác y tế Củng cố và phát triển các TTTTvà GDSK Đa dạng hoá các cơ sở khám chữa bệnh Củng cố và mở rộng đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế 3.2.2. Đa dang hoa cac loai hinh dich vu y tê ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ 3.2.2.1. Phát triển dịch vụ y tế dự phòng Nâng cao năng lực hệ thống y tế dự phòng từ TW đến cơ
- 18 sở, Thực hiện các mục tiêu Chương trình Quốc gia Chủ động trong công tác phòng chống dịch bệnh. Triển khai thực hiện rộng rãi các trương trình phòng chống các bệnh không nhiễm trùng như: tim mạch, ung thư, đái tháo đường... Tham gia tích cực trong việc phòng chống tai nạn thương tích, nhất là tai nạn giao thông, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp... Tăng cường quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Triển khai mạnh mẽ chương trình sức khoẻ sinh sản, làm mẹ an toàn, chăm sóc sản khoa thiết yếu và các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình... Thực hiện các chương trình chăm sóc sức khoẻ trẻ em. Lồng ghép các hoạt động chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân trong chiến lược phát triển kinh tếxã hội, các chương trình, dự án phát triển kinh tế. 3.2.2.2. Phát triển hệ thống khám chữa bệnh và phục hồi chức năng Đầu tư nâng cấp hệ thống khám chữa bệnh một cách đồng bộ, phù hợp với nhu cầu từng vùng và khả năng kinh tế xã hội. Phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và có quy định chuyển tuyến chặt chẽ hơn để giảm bớt tình trạng quá tải ở các bệnh viện tuyến trên. Sớm hoàn thành quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh, chuẩn hoá các phương tiện và kỹ thuật thường quy, sử dụng có hiệu quả và khai thác hết công suất các thiết bị trong chẩn đoán và điều trị. Xây dựng danh mục thuốc điều trị phù hợp với nhu cầu của bệnh viện... Tập trung triển khai tốt quy chế bệnh viện, cải cách các
- 19 thủ tục hành chính trong khám bệnh và chữa bệnh. Đổi mới cơ chế quản lý các dịch vụ y tế... 3.2.2.3. Phát triển y dược học cổ truyền Cần khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, chủ động hội nhập quốc tế để trao đổi và học hỏi kinh nghiệm, thu hút đầu tư về khoa học kỹ thuật khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền. Tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân khôi phục phong trào sử dụng các "cây thuốc gia đình", vận động nhân dân trồng cây thuốc nam, ... Củng cố và phát triển hệ thống YDHCT từ trung ương đến trạm y tế xã phường. 3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực y tế Để đảm bảo được chỉ tiêu đề ra thì ngành y tế cần phải có chiến lược đào tạo và thu hút cán bộ, nhất là đối với đội ngũ bác sĩ, dược sĩ đại học. Đông th ̀ ơi theo Tiêu chuân VIII, cân b ̀ ̉ ̀ ảo đảm đủ biên chế cho các BVĐK tuyến huyện theo qui định của nhà nước la môi tr ̀ ̃ ạm y tế tối thiểu cần có: Bác sĩ hoặc y sĩ đa khoa, nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi, y tá. Đối với trạm y tế có từ 4 cán bộ trở lên, phải có 1 cán bộ y học cổ truyền chuyên trách; có cán bộ có trình độ dược tá (có thể kiêm nhiệm) để quản lý thuốc trên địa bàn xã... Bảng 3.2: Nhu cầu nhân lực y tế đên năm 2015 ́ Biên chế tuyến Biên chế tuyến tỉnh Biên chế tuyến xã Giường huyện Năm bệnh Hiện Theo Còn Hiện Theo Còn Hiện Theo Còn có TT 08 thiếu có TT 08 thiếu có TT 08 thiếu 2010 2060 944 1186 242 1264 1784 520 1141 1151 10
- 20 2012 2440 1832 1935 1209 2015 2720 2143 2076 1235 (Nguồn: Sở y tế tỉnh Quảng Ngãi) ́ ̉ ̉ Nganh y tê tinh Quang Ngai cân tiên hanh chu ̀ ̃ ̀ ́ ̀ ẩn hoá và tăng cường đào tạo, thu hut cán b ́ ộ y tê cho tuy ́ ến cơ sở, trong đo chú ý ́ quan tâm đào tạo cán bộ y tế là người dân tộc, phân bổ cán bộ phù hợp theo từng vùng và theo nhu cầu để chăm sóc sức khoẻ tốt hơn cho đồng bào người dân tộc, nâng cao chất lượng toàn diện các DVYT. Do đó vấn đề tuyển dụng, đào tạo và đào tạo nâng cao chât́ lượng nguôn nhân l ̀ ực của ngành y tê là h ́ ết sức cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ của ngành. Nâng cao nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của nguồn nhân lực y tế phục vụ, chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân. 3.2.1.1. Tổ chức đào tạo bồi dưỡng nhân lực y tê ́ Đào tạo chính quy, đào tạo cử tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo nâng cao, đào tạo chuyên sâu Dự bao nhu c ́ ầu đào tạo nguồn nhân lực y tê cho cac huyên ́ ́ ̣ ̀ ́ ư: tổ chức các lớp học bồi dưỡng, nâng cao trình độ,… miên nui nh 3.2.1.2. Thu hút nhân lực y tê lam viêc tai cac đia ph ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ương miên nui ̀ ́ Vận động những người có học hàm, học vị, có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh, thực hiện chính sách theo Quyết định số 450/2008/QĐUBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh. Tiếp tục thực hiện đề án tăng cường cán bộ về công tác tại tuyến y tế cơ sở, thực hiện chế độ luân chuyển cán bộ giữa các tuyến một cách hợp lý và công bằng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn