intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

11
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của nghiên cứu là phân tích và đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Lệ Thủy trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THÀNH LONG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY TỈNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.01.05 Đà Nẵng - 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Ninh Thị Thu Thủy Phản biện 1: PGS.TS. Bùi Quang Bình Phản biện 2: TS. Huỳnh Huy Hòa Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 11 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bên cạnh những DN quy mô lớn, được xem là đầu tàu cho sự phát triển kinh tế, không thể thiếu sự đóng góp cũng như vai trò của DNNVV. Các DN này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước, đặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Việc phát triển DNNVV cho phép khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, công nghệ và thị trường; tạo việc làm cho người lao động; chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hỗ trợ cho sự phát triển của các DN lớn; duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống... Tuy nhiên, sự phát triển của DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình còn rất khiêm tốn, chưa thực sự phát huy được tiềm lực sẵn có của địa phương để đẩy nhanh phát triển kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Các chính sách của Nhà nước và của địa phương về DNNVV chưa thông thoáng, nguồn nhân lực còn đang hạn chế về chất lượng, trình độ chuyên môn kỹ thuật và đặc biệt là trình độ tổ chức quản lý kinh doanh trong nền kinh tế thị trường và hội nhập. Việc giải quyết vấn đề đầu ra cho sản phẩm của các DNNVV còn rất bất cập... Để đẩy nhanh phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy cần phải có nghiên cứu cơ bản, hệ thống và cần làm rõ những cơ hội cũng như thách thức đối với DNNVV để từ đó tìm ra các pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của DNNVV là việc làm cấp thiết và có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Lệ Thủy trong những năm tới. Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài: “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Lệ Thủy,
  4. 2 tỉnh Quảng Bình" làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành kinh tế phát triển. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV. - Phân tích thực trạng phát triển các DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian từ năm 2014 - 2018, chỉ ra những thành công, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển của DNNVV. Trong đó các DNNVV được thành lập, chịu sự điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã, đang hoạt động SXKD trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu phát triển của DNNVV trên những khía cạnh về: chính sách của Nhà nước, địa phương tác động đến sự phát triển của DNNVV; thực trạng hoạt động và những đóng góp của DNNVV đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
  5. 3 huyện Lệ Thủy - Tỉnh Quảng Bình. - Về không gian: Nghiên cứu về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình. - Về thời gian: Đánh giá thực trạng phát triển DNNVV từ năm 2014 đến năm 2018; các giải pháp nhằm có ý nghĩa trong thời gian tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu + Số liệu thứ cấp: Số liệu từ các báo cáo chính thức, niên giám Thống kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục Thống kê huyện Lệ Thủy, các tài liệu sách, báo và tạp chí khác. + Số liệu sơ cấp: Số liệu được tổ chức điều tra, phỏng vấn thông qua bảng hỏi; tổng hợp, phân tích từ phiếu điều tra của các DNNVV. Việc chọn mẫu nghiên cứu được căn cứ vào tình hình phát triển thực tế của các DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy. 4.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp số liệu Dùng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu điều tra theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu. 4.3. Phƣơng pháp phân tích - Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích + Tổng hợp số liệu: Sử dụng phần mềm excel để tổng hợp thông tin từ các DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Tiến hành phân tổ thống kê để phân tổ các DN theo hình thức sở hữu, lĩnh vực SXKD, vốn SXKD, lao động, doanh thu, lợi nhuận. + Phân tích số liệu: Phương pháp thống kê mô tả như tính giá trị phần trăm, giá trị trung bình, tốc độ phát triển định gốc, tốc
  6. 4 độ phát triển bình quân trong phần đánh giá thực trạng; Phương pháp thống kê so sánh: Với các số liệu đã được xử lý, tổng hợp được tác giả sử dụng kết hợp với phương pháp thống kê so sánh để thấy được xu hướng phát triển của DNNVV trong giai đoạn nghiên cứu, từ đó làm cơ sở đề ra giải pháp trong thời gian tới. Trên cơ sở số liệu được thu thập, tổng hợp; đề tài sử dụng phương pháp so sánh, phân tích các chỉ tiêu tương ứng biến động qua thời gian của các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Phương pháp sử dụng kết hợp các chỉ số, số bình quân, lượng tăng/giảm tuyệt đối, số tương đối để phân tích nội dung vấn đề một cách có hệ thống. - Phương pháp chuyên gia Để làm sáng tỏ những cơ sở lý luận cũng như phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế trong quá trình nghiên cứu đề tài từ đó rút ra kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn; đề xuất các giải pháp có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn của từng loại hình DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài gồm 03 chương. Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương II. Thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Chương III. Một số giải pháp nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  7. 5 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định DNNVV a. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô lao động đóng bảo hiểm bình quân trong năm; quy mô tổng doanh thu; quy mô tổng nguồn vốn. b. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ được xác định như sau: 1.1.2. Đặc điểm của DNNVV Dễ khởi nghiệp; có tính linh hoạt, năng động cao, dễ thích ứng với các biến động của thị trường; có một số lợi thế tương đối như lãi suất đầu tư thấp nhờ phát huy các nguồn lực đầu vào tại chỗ; có lợi thế trong việc theo sát nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. 1.1.3. Vai trò của DNNVV trong phát triển kinh tế xã hội Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần giảm thất nghiệp; giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; khai thác và phát huy các nguồn lực địa phương, góp phần chuyền dịch cơ cấu kinh tế; thúc đẩy nền kinh tế năng động. 1.1.4. Khái niệm phát triển DNNVV Phát triển DNNVV là quá trình lớn lên về số lượng, quy mô của DN (lao động, nguồn vốn và doanh thu); hiệu quả hơn về chất
  8. 6 lượng DN (lợi nhuận trên doanh thu, lợi nhuận trên 01 lao động, lợi nhuận trên vốn… thời kỳ sau cao hơn thời kỳ trước) và có sự hoàn chỉnh hơn về cơ cấu DN theo vùng lãnh thổ, thành phần kinh tế và ngành sản xuất kinh doanh. 1.1.5. Vai trò của phát triển DNNVV Doanh nghiệp phát triển đã đưa lại những kết quả sau: Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người lao động; là yếu tố quyết định đến tăng trưởng cao và ổn định của nền kinh tế; tác động đến chuyển dịch cơ cấu trong nền kinh tế quốc dân và trong nội bộ mỗi ngành; tác động đến giải quyết tốt hơn các vấn đề xã hội;… 1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN DNNVV 1.2.1. Phát triển số lƣợng DNNVV - Phát triển số lượng DNNVV là làm gia tăng số lượng tuyệt đối các DNNVV. - Tiêu chí đánh giá: Số lượng doanh nghiệp qua các năm; Số lượng doanh nghiệp gia tăng qua các năm theo ngành, lĩnh vực; tốc độ gia tăng số lượng doanh nghiệp; Số lượng doanh nghiệp thành lập mới, giải thể. 1.2.2. Gia tăng qui mô và sử dụng hiệu quả các yếu tố nguồn lực của DNNVV Việc gia tăng yếu tố nguồn lực của DNNVV thể hiện ở các yếu tố như sau: a. Nguồn lao động Nguồn lao động của doanh nghiệp có thể hiểu là lực lượng lao động đang làm việc trong doanh nghiệp và được doanh nghiệp trả lương.
  9. 7 - Tiêu chí đánh giá: Số lượng lao động bình quân qua các năm; Tốc độ tăng trưởng lao động bình quân năm; Số lượng lao động phân theo ngành bình quân năm; Trình độ nguồn lao động, trình độ chuyên môn của nguồn lao động. b. Nguồn lực vật chất Nguồn lực vật chất là toàn bộ cơ sở vật chất doanh nghiệp với tất cả các phương tiện vật chất được sử dụng để tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. - Tiêu chí đánh giá: Giá trị tài sản cố định. c. Nguồn lực vốn Vốn sản xuất kinh doanh là một quỹ tiền tệ, là tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. - Các tiêu chí đánh giá: Vốn đầu tư kinh doanh; quy mô vốn; Cơ cấu theo quy mô vốn. d. Khoa học công nghệ Nguồn lực công nghệ bao gồm trình độ công nghệ, mức độ hiện đại của máy móc thiết bị, nhãn hiệu thương mại, bí quyết kinh doanh, phần mềm, bản quyền phát minh sáng chế của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực: Hiệu quả sử dụng các nguồn lực phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định. Tiêu chí đánh giá: Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu; năng suất lao động; hiệu suất sử dụng vốn; mức sinh lợi của vốn; hiệu suất sử dụng tài sản cố định; mức sinh lời của tài sản cố định. 1.2.3. Mở rộng liên kết giữa các doanh nghiệp Liên kết doanh nghiệp là quan hệ bình đẳng giữa các DN và dựa trên nguyên tắc tự nguyện nhằm khai thác hết tiềm năng
  10. 8 của mỗi DN. Tiêu chí đánh giá: khả năng cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp; số lượng sản phẩm; mức tăng của các loại sản phẩm. 1.2.4. Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ Mở rộng thị trường là các doanh nghiệp tìm cách gia tăng doanh số qua việc đưa ra các sản phẩm vào thị trường mới. Làm cho các yếu tố, thị trường, thị phần, khách hàng ngày càng tăng. - Tiêu chí đánh giá: Giá trị doanh thu trên thị trường; Số lượng chi nhánh tăng thêm. 1.2.5. Gia tăng kết quả và đóng góp của DNNVV phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng Gia tăng kết quả SXKD của DN được biểu hiện ở sự gia tăng sản phẩm và giá trị sản lượng của DN, việc gia tăng sản phẩm hàng hóa, giá trị sản phẩm hàng hóa và tăng phần đóng góp của DN cho Nhà nước. - Tiêu chí đánh giá: Doanh thu; Tỷ suất lợi nhuân trên doanh thu bình quân; Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh bình quân của DN; Số DN kinh doanh có lãi, lỗ; Xét ở góc độ xã hội việc phát triển DNNVV không ngoài mục tiêu gia tăng của cải cho đất nước, tạo ra việc làm cho xã hội và gia tăng đóng góp cho đất nước. - Tiêu chí đánh giá: Số nộp ngân sách nhà nước; Thu nhập bình quân của người lao động. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DNNVV 1.3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên Các yếu tố về điều kiện tự nhiên liên quan đến DN như:
  11. 9 tài nguyên thiên nhiên, đất đai, khí hậu thời tiết, vị trí địa lý… 1.3.2. Các nhân tố điều kiện xã hội Các nhân tố về văn hóa xã hội ảnh hưởng chậm song rất sâu sắc đến môi trường kinh doanh của DN. Đó là các nhân tố phong tục tập quán, lối sống, trình độ dân trí, tôn giáo, tín ngưỡng... 1.3.3. Các nhân tố kinh tế Đây là một yếu tố rất quan trọng thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà quản trị. Sự tác động của các yếu tố của môi trường này có tính chất trực tiếp và năng động hơn so với các yếu tố khác của môi trường tổng quát. Những diễn biến của môi trường kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe dọa khác nhau đối với từng DN trong các ngành khác nhau và có ảnh hưởng tiềm tàng đến các chiến lược của DN, như: Tốc độ tăng trưởng kinh tế; Lãi suất; Chính sách thuế… 1.3.4. Đất đai và cơ sở hạ tầng Mặt bằng có ý nghĩa chiến lược đối với các doanh nghiệp là việc xác định địa điểm đặt doanh nghiệp của mình ở đâu để hoạt động sản xuất kinh doanh được ổn định và có hiệu quả. Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm hệ thống giao thông, mạng lưới điện, hệ thống thông tin liên lạc, phúc lợi xã hội khác như giáo dục y tế. 1.3.5. Thủ tục hành chính Thủ tục hành chính có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp và đời sống nhân dân. Thông qua thủ tục hành chính, các cá nhân, tổ chức thực hiện được quyền lợi, nghĩa vụ của mình đồng thời các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện
  12. 10 chức năng quản lý nhà nước. 1.3.6. Các chính sách hỗ trợ của nhà nƣớc Thời gian qua, Nhà nước đã có những chính sách hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Một số hệ thống các chính sách theo cơ chế thị trường đã hình thành như: Chính sách thuế, chính sách tính dụng, thủ tục thành lập doanh nghiệp, chính sách giao đất, cho thuê đất, chính sách phát triển nguồn nhân lực… 1.3.7. Khả năng tiếp cận vốn Khả năng tiếp cận vốn là khả năng doanh nghiệp cần nghiên cứu, nhận biết, nắm bắt và có thể được cung ứng vốn với các chi phí vốn thấp nhất có thể chấp nhận được bởi cả hai phía là DN và người cung cấp vốn. Một cách khác, có thể hiểu khả năng tiếp cận vốn là khả năng của DN đáp ứng được các điều kiện do người cung cấp vốn đặt ra để có được nguồn vốn cho hoạt động SXKD với chi phí thấp nhất có thể đạt được. 1.3.8. Thị trƣờng - Thị trường đầu vào cung cấp các yếu tố cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp như thị trường máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu, thị trường lao động, thị trường vốn… - Thị trường đầu ra liên quan trực tiếp đến khách hàng, người tiêu dùng bằng những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của DN. 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DNNVV Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dƣơng 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Lệ Thủy
  13. 11 CHƢƠNG II THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN LỆ THỦY 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội a. Tăng trưởng kinh tế b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế c. Về điều kiện xã hội 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY GIAI ĐOẠN 2014 - 2018 2.2.1. Thực trạng phát triển về số lƣợng DNNVV Số lượng DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy năm là 341 doanh nghiệp, tăng 90 doanh nghiệp so với năm 2014, tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt 6,32%. Số lượng lao động là 3.458 người, tăng 239 người so với năm 2014, tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt 1,44%. Nguồn vốn SXKD là 1.530,7 tỷ đồng, tăng 574 tỷ đồng so với năm 2014, tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt 9,86%. 2.2.2. Thực trạng về qui mô và hiệu quả sử dụng các yếu tố nguồn lực của DNNVV a. Về quy mô nguồn vốn SXKD Đến năm 2018 số lượng doanh nghiệp có vốn sản xuất kinh doanh dưới 3 tỷ là 189 doanh nghiệp, chiếm 55,43%; doanh nghiệp có vốn từ 3 tỷ đến dưới 20 tỷ là 140 doanh nghiệp, chiếm 41,06%;
  14. 12 doanh nghiệp có vốn từ 20 tỷ đến dưới 50 tỷ là 8 doanh nghiệp, chiếm 2,35%; doanh nghiệp có vốn từ 50 tỷ trở lên là 4 doanh nghiệp, chiếm 1,17%. b. Về qui mô lao động Tổng số lao động hiện đang làm việc trong các DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy tại thời điểm 31/12/2018 là 3.458 người gấp 1,1 lần so với năm 2014. Giai đoạn 2014-2018, số lượng lao động làm việc bình quân của các DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy tăng qua các năm. Tốc độ tăng bình quân hàng năm 1,44%. 2.2.3. Thực trạng liên kết của DNNVV Có 17 doanh nghiệp trả lời liên kết kinh doanh giữa các DN trên địa bàn huyện Lệ Thủy là tốt, chiếm 15,0%; 70 doanh nghiệp trả lời trung bình, chiếm 61,9%; 26 doanh nghiệp trả lời kém, chiếm 23,1%. 2.2.4. Thực trạng mở rộng trƣờng tiêu thụ của DNNVV Đánh giá về khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ: 37 doanh nghiệp trả lời khó, chiếm 32,7%; 55 doanh nghiệp trả lời có khả năng, chiếm 48,7%; 21 doanh nghiệp trả lời rất có khả năng, chiếm 18,6%. 2.2.5. Thực trạng về kết quả và đóng góp của DNNVV a. Đánh giá sự tăng trưởng về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNNVV Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: năm 2018 thì tỷ suất này còn thấp hơn, 100 đồng doanh thu chỉ tạo ra 0,008 đồng lợi nhuận. Năng suất lao động (Bình quân doanh thu trên 1 lao động): Doanh thu trên một lao động năm 2018 là 938,4 triệu đồng, tăng 27,4%, doanh thu trên một lao động cũng tăng từ 6,6 triệu đồng/người lên 7,1 triệu đồng/người, tương ứng tăng 7,6%.
  15. 13 Hiệu quả sử dụng vốn: Năm 2018 so với năm 2014, hiệu suất sử dụng vốn giảm xuống từ 1,9 lần xuống còn 1,2 lần. b. Đánh giá sự tăng trưởng lợi nhuận và nộp ngân sách của các DNNVV Theo kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm: Năm 2014 số lượng DNNVV hoạt động SXKD có lãi là 181 DN, chiếm 72,1%, số DN lỗ là 59 DN, chiếm 23,5% và DN hòa vốn là 11 DN, chiếm 4,4%. Năm 2018 số DN có lãi là 273 DN, chiếm 80,1%, DN lỗ là 63 DN, chiếm 18,5%, DN hòa vốn là 5 DN, chiếm 1,4%. mức lãi bình quân một DN thì năm 2014 là 73,1 triệu đồng, năm 2018 tăng lên là 92,2 triệu đồng. c. Về trình độ khoa học công nghệ: Năm 2018 có hơn 80,4% doanh nghiệp có máy tính (năm 2014 có 61,5% doanh nghiệp). Số doanh nghiệp có kết nối internet năm 2018 là 81,3%. 2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DNNVV 2.3.1. Các chỉ tiêu ảnh hƣởng đến sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa - Chính sách về đất đai và cơ sở hạ tầng; - Đánh giá sự hài lòng về thủ tục hành chính và khả năng tiếp cận thông tin; - Đánh giá sự hài lòng về chính sách hỗ trợ DN; - Thiết chế pháp lý; - Tính minh bạch về thủ tục và thông tin. 2.3.2. Thông tin cơ bản về đối tƣợng quan sát Cơ cấu các đối tượng quan sát được thể hiện ở bảng sau:
  16. 14 Bảng 2.15. Cơ cấu vị trí, chức năng của các đối tƣợng khảo sát Đối tƣợng khảo sát Số quan sát % Giám đốc/Phó giám đốc 15 13,3% Trưởng/ Phó các phòng, ban, bộ 20 17,7% phận Nhân viên 78 69% Tổng cộng 113 100% Nguồn: Kết quả từ phiếu điều tra 2.3.3. Đánh giá sự phù hợp của các nhân tố và các biến nghiên cứu Các biến đánh giá mức độ hài lòng gồm có 29 biến được chia thành 5 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Lệ Thủy. Năm nhóm nhân tố gồm “chính sách hỗ trợ doanh nghiệp”; “thủ tục hành chính”; “Đất đai và cơ sở hạ tầng”; “Môi trường thể chế và pháp lý”; “Tính minh bạch và khả năng tiếp cận của doanh nghiệp”. 2.3.4. Ý kiến đánh của các đối tƣợng khảo sát về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Lệ Thủy a. Ý kiến đánh giá của đối tượng khảo sát về đất đai và cơ sở hạ tầng b. Ý kiến đánh giá của đối tượng khảo sát về thủ tục hành chính c. Ý kiến đánh giá của đối tượng khảo sát về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp d. Ý kiến đánh giá của đối tượng khảo sát về thiết chế pháp lý e. Ý kiến đánh giá của đối tượng khảo sát về tính minh bạch và
  17. 15 khả năng tiếp cận thông tin 2.3.5. Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy Sử dụng công cụ xử lý SPSS, có được kết quả hồi quy như sau: Bảng 2.23. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng kinh doanh Các biến phân tích Hệ số Độ Giá trị Sig Chỉ hồi quy lệch Tstatistics số (^βj) chuẩn VIF (Se) Hệ số chặn_ ^βo -0,169 0,347 -0,486 0,628ns Đất đai và cơ sở hạ 0,076 0,015 4,935 0.000*** 1,142 tầng Thủ tục hành chính 0,052 0,017 3,091 0.003*** 1,228 Chính sách hỗ trợ 0,037 0,013 2,904 0.004*** 1,089 DN Thiết chế pháp lý 0,077 0,032 2,418 0.017** 1,038 Tính minh bạch và 0,053 0,022 2,413 0,018** 1,134 khả năng tiếp cận thông tin Giới tính 0,244 0,015 2,626 0,010** 1,097 Durbin Watson 2,250 R_Squares 0,602 F_test 26,727 Sig 0.000 Nguồn: Phân tích SPSS từ phiếu điều tra
  18. 16 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH 2.4.1. Thành công - Số lượng DNNVV tăng khá, doanh nghiệp có vốn dưới 3 tỷ có tốc độ phát triển bình quân 8,97%; - Các doanh nghiệp đã mở rộng quy mô sản xuất; số lao động làm việc trong một số loại hình doanh nghiệp tăng lên, tập trung chủ yếu vào loại hình công ty TNHH tư nhân; - Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương. 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân - Trên địa bàn có nhiều DNNVV hiện đang hoạt động nhưng năng lực sản xuất còn thấp, quy mô nhỏ, kỹ thuật công nghệ thấp. - Các DNNVV phân bố vùng nông thôn rất ít. - Hầu hết các DN chỉ quan tâm đến thương hiệu, sản phẩm riêng, chưa thấy rõ được lợi ích to lớn của việc xây dựng thương hiệu cho ngành hàng. - Khả năng tiếp cận thị trường còn hạn chế. 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế - Nhiều DNNVV thành lập tự phát, chưa nắm rõ được quy luật thị trường cũng như quy định của pháp luật. - Cơ sở hạ tầng cũng như nhu cầu về hàng hóa ở vùng nông thôn còn hạn chế. - Các DNNVV đầu tư máy tính kết nối internet mới chỉ dừng lại ở việc dùng làm báo cáo, quyết toán thuế. - Công tác quản lý, điều hành còn nhiều hạn chế.
  19. 17 CHƢƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY TỈNH QUẢNG BÌNH 3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Quan điểm phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình - Tiếp tục có những chính sách cụ thể để giúp DN phát triển. - Phát triển DN gắn với việc khai thác sử dụng có hiệu quả tiềm năng thế mạnh của địa phương. - Phát triển DNNVV gắn với việc tạo công ăn việc làm, công bằng an sinh xã hội. - Tạo lập môi trường đầu tư thông thoáng, bình đẳng, minh bạch.. 3.1.2. Mục tiêu phát triển DNNVVtrên địa bàn huyện Lệ Thủy - Nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV, tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi, minh bạch;. - Tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới; Giải quyết công ăn việc làm cho lao động; tăng tổng vốn đầu tư; - Tăng tốc độ giá trị đóng góp vào GRDP toàn tỉnh; - Đảm bảo mức đóng góp vào ngân sách Nhà nước của các DNNVV bình quân tăng hàng năm. 3.1.3. Phƣơng hƣớng phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Lệ Thủy - Tạo điều kiện và khuyến khích các DNNVV phát triển nhanh, vững chắc, có thương hiệu, uy tín cao trên thị trường; - Tăng dần tỷ trọng DN hoạt động trong lĩnh vực công
  20. 18 nghiệp; - Khuyến khích phát triển doanh nghiệp ở vùng nông thôn; - Đa dạng hóa và mở rộng chương trình đào tạo bồi dưỡng về pháp luật cho các DNNVV. 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY TRONG THỜI GIAN TỚI 3.2.1. Giải pháp về phát triển số lƣợng DNNVV a. Cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia vào thị trường - Đơn giản hóa các thủ tục hành chính; - Mở rộng tuyên truyền, phổ biến Luật DN; hoàn thiện các quy định liên quan đến thuế; - Xây dựng đội ngủ cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đực và năng lực công tác tốt; - Duy trì việc tổ chức gặp gỡ đối thoại với doanh nghiệp nhằm trao đổi, tháo gỡ nhanh chóng những khó khăn, vướng mắc. b. Tạo điều kiện doanh nghiệp tiếp cận đất, mặt bằng kinh doanh - Có nhiều biện pháp tạo điều kiện DNNVV tiếp cận đất phục vụ cho sản xuất kinh doanh. - Thúc đẩy cải cách thủ tục, rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâu dài cho doanh nghiệp. - Công khai quy hoạch tổng thể phát triển của địa bàn huyện để từ đó có căn cứ cho các DNNVV đầu tư phát triển. c. Huy động nguồn lực cho phát triển cơ sở hạ tầng Hiện nay cơ sở hạ tầng còn nhiều bất cập, nhất là đường giao thông nông thôn liên xã ở vùng nam của thị xã đã xuống cấp nên đã ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2