Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; Làm rõ thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi thời gian qua. Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi
- ðẠI HỌC ðÀ NẴNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ HÀ THỊ KIM DIỆU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.01.05 ðà Nẵng - 2019
- Công trình ñược hoàn thành tại TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ, ðHðN Người hướng dẫn KH: PGS.TS. ðào Hữu Hòa Phản biện 1: TS. Lê Bảo Phản biện 2: TS. Võ Văn Lợi Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế phát triển họp tại Trường ðại học Phạm Văn ðồng vào ngày 24 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
- 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Trong thời gian qua, vấn ñề phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi ñã ñược chính quyền quan tâm, nhiều chính sách hỗ trợ cho DNNVV ñược ban hành, tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp thành lập và phát triển.Nhờ vậy, số lượng DNNVV tăng ñều qua các năm, từ 1.561 doanh nghiệp vào cuối năm 2014 ñã tăng lên 1.862 doanh nghiệp vào cuối năm 2018. Mặc dù số lượng tăng lên, những chất lượng của các DNNVV còn thấp, thể hiện ở chất lượng lao ñộng chưa cao, ñặc biệt là về phương diện thực hành, tỷ lệ lao ñộng chưa có tay nghề còn cao, năng suất lao ñộng còn thấp. Nguồn lực tài chính của các doanh nghiệp mặc dù có cải thiện nhưng còn rất hạn chế, việc tiếp cận các nguồn vốn gặp khó khăn. ðể ñẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội tại ñịa phương trong tương lai, các cấp lãnh ñạo ñịa phương cần phải tìm ra các giải pháp hữu hiệu nhằm tháo gỡ các khó khăn, vướng mắccho các DNNVV; ñồng thời tạo ñiều kiện thuận lợi ñể các doanh nghiệp ngày càng ổn ñịnh và phát triển. Nhận thức ñược tầm quan trọng ñó, ñược sự ñồng ý của giáo viên hướng dẫn, tôi ñã mạnh dạn chọn vấn ñề“Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi”làm ñề tài cho luận văn tốt nghiệp cao học ngành Kinh tế phát triển của mình. Hy vọng rằng, các kết quả nghiên cứu của luận văn này sẽ góp phần giúp các cấp lãnh ñạo ñịa phương tham khảo ñể qua ñó ban hành các chính sách nhằm ñẩy mạnh phát triển DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi trong tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung: Xác lập các tiền ñề lý luận và thực tiễn làm cơ sở cho việc ñề xuất các giải pháp nhằm ñẩy mạnh phát triển
- 2 DNNVV ở thành phố Quảng Ngãi trong tương lai. 2.2 Mục tiêu cụ thể: • Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển DNNVV • Làm rõ thực trạng phát triển DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi thời gian qua. • ðề xuất các giải pháp nhằm ñẩy mạnh phát triển DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi. 3. Câu hỏi nghiên cứu: • Thực trạng phát triển DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi trong thời gian qua như thế nào? • Các nhân tố nào ảnh hưởng ñến phát triển DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi? • Những giải pháp nào ñể thúc ñẩy phát triển DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi trong tương lai? 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu: • ðối tượng nghiên cứu: Các vấn ñề lý luận và thực tiễn phát triển DNNVV của chính quyền ñịa phương. • Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý thuyết, ñánh giá thực trạng và ñề ra giải pháp ñẩy mạnh phát triển DNNVV trong tương lai. + Về không gian: trên ñịa bàn Thành phố Quảng Ngãi + Về thời gian: các dữ liệu thứ cấp phục vụ cho các nghiên cứu luận văn ñược thu thập trong thời gian 2014 – 2018; các dữ liệu sơ cấp ñược tiến hành ñiều tra trong khoảng thời gian tháng 3 – 5/2019; tầm xa của các giải pháp là ñến năm 2025, ñịnh hướng ñến năm 2030.
- 3 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 5.1 Cách tiếp cận nghiên cứu Nghiên cứu này chủ yếu tiếp cận theo phương pháp ñịnh tính kết hợp với ñịnh lượng trên nền tảng tư duy hệ thống, tư duy duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. 5.2 Phương pháp nghiên cứu • Phương pháp thu thập dữ liệu: + Dữ liệu thứ cấp: sẽ ñược thu thập trong 5 năm gần ñây từ các nguồn là kết quả của các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước; Số liệu thống kê về tình hình các DNNVV của Cục thống kê; Số liệu ñăng ký kinh doanh từ Sở Kế hoạch & ðầu tư; Số liệu về tình hình nộp thuế từ Cục Thuế thành phố; Số liệu về lao ñộng, việc làm từ Sở Lao ñộng, TBXH… + Dữ liệu sơ cấp: Tác giải tự ñiều tra tại các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi với cở mẫu khoảng 120 quan sát, trong ñó phân chia theo tỷ lệcác ngành, lĩnh vực và loại hình DN. Hình thức thu thập dữ liệu là gửi phiếu ñiều tra kèm với hướng dẫn trả lời cho các doanh nghiệp có quan hệ giao dịch với Vietcombank và một số Ngân hàng khác trên ñịa bàn. • Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu: + ðối với dữ liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh, ñối chiếu thông qua các công cụ thống kê. + ðối với dữ liệu sơ cấp: sau khi dữ liệu ñã ñược làm sạch, tác giả sử dụng phần mềm SPSS22 ñể xử lý dưới dạng thống kê mô tả với các thông số như: số trung bình (mean), giá trị nhỏ nhất (Min), giá trị lớn nhất (Max), giá trị xuất hiện nhiều nhất (Mode), sai số trung bình (Std.) … ðể kiểm tra ñộ tin cậy của dữ liệu, tác giả tiến hành kiểm ñịnh thang ño bằng Hệ số Cronbach’s Alpha; ñể xác ñịnh
- 4 các mối quan hệ giữa các nhân tố trong thang ño, tác giả sử dụng phương pháp Phân tích nhân tố khám phá (EFA); ñể xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñến phát triển DNNVV tác giả sử dụng phương pháp Hồi quy tương quan tuyến tính cùng các kiểm ñịnh T_test; F_test và kiểm ñịnh ANOVA… 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài • Luận văn sẽ có ñóng góp về hệ thống hóa các cơ sở lý luận phát triển DNNVV ở Việt Nam trong cấp ñộ ñịa phương. • Cung cấp bức tranh về thực trạng cũng như hệ thống giải pháp ñể tư vấn cho các cấp lãnh ñạo trong việc ban hành các chính sách thúc ñẩy phát triển DNNVV tại ñịa phương trong tương lai. • Giúp cho bản thân vận dụng lý thuyết ñã học vào thực tiễn, từ ñó rèn luyện kinh nghiệm nghiên cứu khoa học ñể hoàn thành chương trình thạc sĩ này. 7. Sơ lược các tài liệu chính sử dụng trong nghiên cứu 8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 9. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung chính của luận văn ñược trình bày trong 3 chương với tên gọi như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển DNNVV Chương 2: Thực trạng phát triển DNNVV tại thành phố Quảng Ngãi trong thời gian qua Chương 3: Các giải pháp nhằm ñẩy mạnh phát triển DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi trong tương lai.
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 KHÁI NIỆM, ðẶC ðIỂM, VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1.1 Khái niệm phát triển DNNVV a. Khái niệm doanh nghiệp Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tư cách pháp nhân hoặc không, thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật, nhằm ñạt ñược những mục tiêu nhật ñịnh. b. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao ñộng hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô ñó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. c. Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa: là quá trình tăng tiến mọi mặt của DNNVV, bao gồm sự gia tăng về mặt số lượng,thay ñổi về chất lượng, chuyển dịch về mặt cơ cấu, gia tăng sự ñóng góp cho xã hội của các DNNVV. 1.1.2 ðặc ñiểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa - DNNVV có quy mô vốn và lao ñộng nhỏ, thường là các doanh nghiệp ñược thành lập từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. - Quá trình thành lập và hoạt ñộng của DNNVV tương ñối thuận lợi, không cần vốn ñầu tư ban ñầu lớn, mặt bằng sản xuất, quy mô nhà xưởng vừa phải, linh hoạt, số lượng lao ñộng không nhiều - Tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, dễ thích ứng với sự biến ñổi của thị trường.
- 6 1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ñối với nền kinh tế • Doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo công ăn việc làm cho người lao ñộng, góp phần giảm thất nghiệp. • Giữ vai trò quan trọng trong việc ổn ñịnh và thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế. • Doanh nghiệp nhỏ và vừa khai thác và phát huy các nguồn lực ñịa phương, góp phần chuyền dịch cơ cấu kinh tế. • Doanh nghiệp nhỏ và vừa thúc ñẩy nền kinh tế năng ñộng. . 1.2 NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.2.1 Gia tăng số lượng và quy mô DNNVV Gia tăng về quy mô ñóng góp của cácDNNVV có thể ñược thực hiện bằng 02 cách, ñó là gia tăng tuyệt ñối số lượng các doanh nghiệp, và gia tăng quy mô hoạt ñộng của mỗi doanh nghiệp bằng việc gia tăng về ñất ñại, vốn, số lượng lao ñộng cũng như cơ sở vật chất bên trong của mỗi doanh nghiệp. • Phát triển số lượng doanh nghiệp • Gia tăng quy mô hoạt ñộng của các doanh nghiệp 1.2.2 Nâng cao chất lượng của các DNNVV Chất lượng nguồn nhân lực là biểu thị ở sự tăng lên về trình ñộ, kỹ năng nghề nghiệp và phẩm chất của người lao ñộng. ðổi mới công nghệ, thiết bị cũng ñồng nghĩa với việc tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp về mặt chất lượng. 1.2.3 Thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu theo hướng hợp lý Nước ta, từ một quốc gia nông nghiệp ñã chuyển dần sang công nghiệp ñòi hỏi các doanh nghiệp cũng phải chuyển dịch cơ cấu theo xu hướng chung ñể ñáp ứng nhu cầu của xã hội, như vậy mới
- 7 tồn tại và phát triển bền vững. Cơ cấu kinh tế là một tổng thể các bộ phận hợp thành kết cấu (hay cấu trúc) của nền kinh tế trong quá trình tăng trưởng sản xuất xã hội. 1.2.4 Gia tăng kết quả và hiệu quả ñóng góp của DNNVV Gia tăng kết quả và hiệu quả ñóng góp của DNNVV ñược thể hiện hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau như: (i) Số lao ñộng tham gia vào khối DNNVV tăng lên qua các năm, làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo thu nhập cho người dân nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm bớt gánh nặng về an sinh xã hội tại ñịa phương; (ii) Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của DNNVV sẽ ñánh giá sự ñóng góp của DN vào ngân sách nhà nước tại ñịa phương góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế; (iii) Hiệu quả kinh doanh của DNNVV cũng góp phần vào hiệu quả chung của nền kinh tế ñịa phương; ... 1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN DNNVV 1.3.1 ðiều kiện tự nhiên 1.3.2 ðiều kiện kinh tế 1.3.3 ðiều kiện xã hội 1.3.4 Các chính sách của Nhà nước ñối với DNNVV 1.4 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DNNVV CỦA CÁC ðỊA PHƯƠNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 1.4.1 Kinh nghiệm ở nước ngoài Kinh nghiệm ở các ñịa phương của Nhật Bản Kinh nghiệm ở Hàn Quốc 1.4.2 Kinh nghiệm phát triển DNNVV ở tỉnh Thanh Hóa 1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho thành phố Quảng Ngãi KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
- 8 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI 2.1 NHỮNG ðẶC ðIỂM ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN DNNVV CỦA THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI 2.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên a. Vị trí ñịa lý b. ðịa hình và khí hậu: c. Tài nguyên thiên nhiên d. Tài nguyên nhân văn 2.1.2 ðặc ñiểm kinh tế a. ðặc ñiểm tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế: Về chỉ tiêu kinh tế, ñiều chỉnh tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của thành phố ñạt 11-12%/năm (QH2011: 12,5-13,5%/năm) giai ñoạn 2016-2020 (bằng hoặc cao hơn 1-1,5% so với mức tăng trưởng chung toàn tỉnh), tốc ñộ tăng trưởng ngành thương mại – dịch vụ, công nghiệp – xây dựng, nông nghiệp ñạt lần lượt 13,1%, 10,5% và 3,5%; giai ñọa 2021-2025, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của thành phố ñạt 12-12,5%, trong ñó tốc ñộ tăng trưởng ngành dịch vụ là 14,2%, công nghiệp – xây dựng là 12% và nông nghiệp là 2,5%. Tổng sản phẩm trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi (GRDP) trong những năm qua ñều tăng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo ñúng hướng kế hoạch ñề ra, cụ thể thể hiện qua bảng 2.1 và 2.2: Bảng 2.1 GRDP qua các năm và tốc ñộ tăng trưởng bình quân theo ngành của thành phố Quảng Ngãi Bảng 2.2 Cơ cấu GRDP theo ngành của thành phố Quảng Ngãi b. Cơ sở hạ tầng
- 9 2.1.3 ðặc ñiểm về xã hội 2.1.4 Các chính sách của ñịa phương hỗ trợ phát triển DNNVV trong thời gian qua Các chính sách của ðảng và Nhà nước ñúng ñắn, hợp lý và ổn ñịnh tạo ñiều kiện thuận lợi cho các DNNVV ngày càng phát triển, nhất là các chính sách hỗ trợ của Nhà nước ñối với DNNVV. Mặc dù, trong thời gian qua có nhiều chính sách ñã ñược ban hành từng bước cải thiện môi trường kinh doanh cho DNNVV. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn còn một số bất cập, hạn chế chưa ñược khắc phục như: khoa học công nghệ chưa ñáp ứng kịp; công tác triển khai còn chậm, thủ tục vướng mắc; chưa ñồng bộ và khó tiếp cận; nguồn nhân lực chất lượng cao còn ít; công tác bảo vệ môi trường chưa ñạt hiệu quả gây phẫn nộ cho người dân;... 2.1.5 ðánh giá chung • Thuận lợi • Khó khăn 2.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNNVV TẠI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI THỜI GIAN QUA 2.2.1 Về mặt gia tăng số lượng và quy mô của DNNVV a. Gia tăng số lượng DNNVV Trong thời gian qua, số lượng DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi không ngừng gia tăng về số lượng, mặc dù cũng có rất nhiều doanh nghiệp ngừng hoạt ñộng, giải thể nhưng số lượng doanh nghiệp ñăng ký mới vẫn cao hơn nên số lượng doanh nghiệp ñang hoạt ñộng qua các năm trên ñịa bàn ñều tăng hơn so với năm trước, ñây là dấu hiệu cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế của tỉnh Quảng Ngãi nói chung và ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi nói riêng, cụ thể ñược thể hiện qua bảng số liệu 2.3 dưới ñây.
- 10 Bảng 2.3: Số lượng DNNVV ñang hoạt ñộng và tốc ñộ tăng trưởng của DNNVV trên ñịa bàn thành phố ðVT: doanh nghiệp Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018 Số lượng DNNVV hoạt 1,422 1,526 1,528 1,989 2,426 ñộng ñầu năm Số lượng DNNVV tăng 205 89 548 525 635 trưởng mới trong năm Số lượng DNNVV hoạt 1,526 1,528 1,989 2,426 2,836 ñộng cuối năm Tốc ñộ tăng trưởng của 13.43 5.82 27.55 21.64 22.39 DNNVV (%) Tốc ñộ tăng trưởng bình 13.62 % quân của DNNVV (2014- 2018) Tổng số DN trên ñịa bàn 1,561 1,557 2,024 2,469 2,884 thành phố Tỷ lệ DNNVV trên tổng 97.76 98.14 98.27 98.26 98.34 số DN trên ñịa bàn TP (%) Nguồn: Cục thống kê tỉnh Quảng Ngãi Nhìn chung, giai ñoạn 2014-2018 số lượng và tốc ñộ tăng trưởng của DNNVV trên ñịa bàn có xu hướng tăng, ñiều này phản ánh ñược phần nào tình hình kinh tế - xã hội tại ñịa phương trong giai ñoạn này, cùng với ñó là số lượng DNNVV luôn luôn chiếm tỷ trọng rất cao trên 98%. Vì vậy có thể chứng minh rằng DNNVV luôn giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
- 11 b. Gia tăng quy mô hoạt ñộng của DNNVV Chất lượng phát triển doanh nghiệp ñược ñánh giá qua nhiều nguồn lực khác nhau, cụ thể qua một số nuồn lực sau: - Nguồn vốn: Bảng 2.4 Tỷ trọng vốn SXKD bình quân của các DNNVV trên tổng sốvốn SXKD của các DN giai ñoạn 2014-2018 Trong giai ñoạn 2014-2018, số lượng DNNVV luôn chiếm tỷ trọng rất cao, bình quân trên 98%, nhưng tỷ trọng về vốn sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên vốn sản xuất kinh doanh của toàn DN trên ñịa bàn lại không cao. Tuy nhiên, vốn SXKD của các DNNVV tại thành phố Quảng Ngãi luôn tăng trong giai ñoạn này, cụ thể là năm 2014 tỷ lệ vốn SXKD của DNNVV chỉ chiếm 21,59% tương ñương 8.983 tỷ ñồng nhưng ñến năm 2018 tỷ lệ này ñã tăng lên 31,55% tương ñương 14.612 tỷ ñồng. ðiều này chứng minh vai trò của DNNVV trên ñịa bàn ngày càng quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Tuy nhiên, nếu xét theo từng năm thì vốn sản xuất kinh doanh của các DNNVV có tốc ñộ tăng trưởng không ñồng ñều, có năm tăng rất cao nhưng có năm tăng tương ñối thấp như năm 2015 tăng có 485 tỷ ñồng so với năm 2014 tương ñương tốc ñộ tăng trưởng là 7,96%, nhưng năm 2016 tăng ñến 1.780 tỷ ñồng so với năm 2015 tương ñương tốc ñộ tăng trưởng là 15.83%, ñây cũng là tốc ñộ tăng trưởng cao nhất trong cả giai ñoạn nghiên cứu. ðiều này chứng tỏ có sự biến ñộng mạnh dòng vốn phân bổ trong các DN trên ñịa bàn, hay nói cách khác nguồn vốn cho các DNNVV có nguy cơ không ổn ñịnh, dễ ảnh hưởng ñến sự tồn tại và phát triển của các DNNVV. Bảng 2.5: Quy mô về vốn SXKD bình quân của các DNNVV trên ñịabàn thành phố Quảng Ngãi giai ñoạn 2014-2018
- 12 Nhìn chung, vốn sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi qua các năm có xu hướng tăng, hay nói cách khác là các DNNVV trên ñịa bàn không ngừng mở rộng quy mô về vốn. Tuy nhiên, thực tế trong thời gian qua các DNNVV trên ñịa bàn gặp rất nhiều khó khăn về vốn, nhất là các doanh nghiệp thuộc khu vức kinh tế tư nhân. Hầu hết các DN trên ñịa bàn là doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ nên quy mô về vốn rất hạn chế, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn với chính sách thắt chặc tín dụng của Nhà nước, không tiếp cận ñược vốn vay làm ảnh hưởng ñến việc mở rộng kinh doanh của DN. 2.2.2 Về mặt chất lượng của các DNNVV Bảng 2.8: Trình ñộ của người lao ñộng trong DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi Theo số liệu tại Bảng 2.8, trình ñộ của người lao ñộng ñang làm việc trong các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi là không ñồng ñều. Tuy nhiên, tỷ lệ người lao ñộng ñã qua ñào tạo có xu hướng tăng dần qua các năm, cụ thể: trong năm 2014 có 3.482 lao ñộng tương ñương 39,29%, năm 2015 có 4.053 lao ñộng tương ñương 41,62%, năm 2016 có 5.672 lao ñộng tương ñương 51,87%, năm 2017 có 7.501 lao ñộng tương ñương 56,46% và năm 2018 có 9.001 lao ñộng tương ñương 54,37%. Cùng với ñó là tỷ lệ lao ñông chưa qua ñào tạo giảm dần trong giai ñoạn này. Với tỷ lệ này, Quảng Ngãi có khả năng sẽ ñạt ñược kế hoạch về tỷ lệ lao ñông ñược ñào tạo vào năm 2020 là 55% trên toàn tỉnh nói chung và 60% tại thành phố Quảng Ngãi nói riêng. Nhìn chung, số lượng lao ñộng qua ñào tạo tay nghề làm việc trong các DNNVV trên ñịa bàn giai ñoạn 2014-2018 có xu hướng tăng cả số tuyệt ñối và số tương ñối, ñây là tín hiệu tốt ñối với
- 13 sự phát triển của các DNNVV tại thành phố Quảng Ngãi. Bên cạnh ñó, cũng còn rất nhiều lao ñộng phổ thông nên trình ñộ hiểu biết pháp luật của bộ phận rất hạn chế, chưa có tác phong làm việc công nghiệp, vì vậy, ñây cũng là một trong những khó khăn, vướng mắc ñối với các DNNVV trong việc tiếp cận thông tin thị trường, ñổi mới công nghệ, máy móc thiệt bị và mở rộng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. 2.2.3 Về mặt chuyển dịch cơ cấu theo hướng hợp lý Ngành nghề hoạt ñộng kinh doanh của các doanh nghiệp trên ñịa bàn cũng có sự phân chia rõ rệt về mặt số lượng.Lĩnh vực mà các DNNVV hoạt ñộng nhiều và luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giai ñoạn này là lĩnh vực công nghiệp và xây dựng.Như vậy phù hợp với ñịnh hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa của nước ta. Bảng 2.10: Số lượng DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi phân theo ngành Theo số liệu ñiều tra, số lượng các DNNVV hoạt ñộng trong các ngành nghề hầu như ñều tăng qua năm, chỉ có ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản ñã bị giảm số lượng DNNVV tham gia hoạt ñộng trong năm 2015, ñiều này cũng không ảnh hưởng nhiều ñến sự phát triển và sự ñóng góp của DNNVV vào quá trình phát triển kinh tế của vùng. Nhìn chung cơ cấu DNNVV theo ngành kinh tế giai ñoạn 2014-2018 là tương ñối ổn ñịnh, mặc dù có sự chuyển dịch về cơ cấu số lượng DN theo ngành trong giai ñoạn này nhưng không ñáng kể. Nếu nhìn trên bình diện tổng thể thì cơ cấu DN theo ngành kinh tế của giai ñoạn này là tương ñối phù hợp với cơ cấu kinh tế của thành phố, trong ñó ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng lớn, sau ñó ñến ngành thương mại - dịch vụ và cuối cùng là ngành nông,
- 14 lâm, thủy sản. 2.2.4 Về mặt kết quả và hiệu quả ñóng góp của DNNVV ðể ñánh giá kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN, thì chỉ tiêu lợi nhuận là chỉ tiêu hết sức quan trọng cần ñược phân tích, ñánh giá và ñây cũng là chỉ tiêu mà các chủ DN cũng như các nhà ñầu tư ñặc biệt quan tâm. Trong giai ñoạn 2014-2018, thực trạng về lợi nhuận của các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi như sau: Bảng 2.11: Lợi nhuận của các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi giai ñoạn 2014-2018 Nhìn chung, với kết quả của các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Quảng Ngãi ở trên cho thấy tình hình hoạt ñộng của các DNNVV cũng tương ñối ổn ñịnh nhưng chưa có bước tiến triển lớn giúp cho các DN phát triển mạnh mẽ và tăng cường tính cạnh tranh của DN trên thị trường trong và ngoài nước. Vì vậy, rất cần những nhà ñầu tư lớn, những chính sách hỗ trợ của nhà nước cũng như chính quyền ñịa phương ñể các DNNVV có những bước ñột phá tốt hơn trong tương lai. Bên cạnh ñóng góp về lợi nhuận của DN tạo ra thì ñóng góp trong việc tạo ra công ăn việc làm cho người lao ñộng tại ñịa phương cũng rất lớn. 2.3 NHỮNG THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN 2.3.1 Những thành công: a. Góp phần tích cực vào sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ñịa phương b. Tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người dân 2.3.2 Hạn chế - Dịch chuyển cơ cấu ngành nghề kinh doanh không ñồng
- 15 nhất dẫn ñến sự phát triển của các doanh nghiệp không bền vững - Hiệu quả kinh doanh chưa cao. - Quy mô lao ñộng tại các DNNVV trên ñịa bàn tương ñối thấp. - Trình ñộ kiến thức của các chủ DN nhìn chung chưa cao, nên việc tiếp cận, nắm bắt thông tin về thị trường và các ché ñộ chính sách liên quan ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh còn hạn chế. - Nguồn vốn ñầu tư cho sản xuất kinh doanh còn hạn chế, khó tiếp cận với vốn vay.. 2.3.3 Nguyên nhân a. Những nguyên nhân thuộc về cơ chế, chính sách b. Những nguyên nhân thuộc về doanh nghiệp c. Nguyên nhân khác KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
- 16 CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM ðẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI TRONG TƯƠNG LAI 3.1 CÁC TIỀN ðỀ CHO VIỆC ðỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP 3.1.1 Các dự báo Xu hướng thay ñổi trong môi trường thể chế. Xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh 3.1.2 Chiến lược phát triển KTXH của TP Quảng Ngãi trong thời gian tới ðến năm 2020 và những năm tiếp theo, xây dựng thành phố Quảng Ngãi trở thành ñô thị “Năng ñộng - Thân thiện” với vị thế là ñầu tàu phát triển của tỉnh, là ñộng lực lan tỏa ñến các huyện lân cận. Tập trung phát triển hạ tầng ñô thị từng bước theo hướng ñồng bộ. Nâng cao chất lượng thụ hưởng các dịch vụ y tế, giáo dục của người dân 3.1.3 Quan ñiểm và phương hướng phát triển DNNVV trên ñịa bàn TP Quảng Ngãi trong tương lai a. Quan ñiểm Tiếp tục thực hiện chính sách khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế. Tạo môi trường ñầu tư kinh doanh tại thành phố Quảng Ngãi bình ñẳng, minh bạch, ổn ñịnh, thông thoáng. Triển khai thực hiện tốt các chủ trương, chính sách phát triển doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển b. Phương hướng - Trong thời gian tới thành phố Quảng Ngãi tiếp tục tạo môi
- 17 trường thuận lợi về cơ chế, chính sách, hỗ trợ các nguồn lực cần thiết ñể ñẩy nhanh tốc ñộ phát triển của DNNVV. - Tạo ñiều kiện thuận lợi cho các DNNVV phát triển 3.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV TẠI TP QUẢNG NGÃI 3.2.1 Giải pháp gia tăng số lượng và quy mô của DNNVV a. ðẩy mạnh cải cách hành chính, ñơn giản hóa các thủ tục hành chính nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia thị trường Công tác cải cách hành chính tại ñịa phương ñã ñược triển khai và ñi vào hoạt ñộng ñúng với chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước ta. Tuy nhiên, ñến nay các sở, ban ngành tại ñịa phương vẫn chưa tham gia, kết nối hết ñể ñảm bảo thực hiện cơ chế “một cửa” các thủ tục hành chính với người dân và DN, do ñó cần ñẩy nhanh tiến ñộ kết nối của các sở, ban ngành và thực hiện tốt các nội dung như: + ðầu tư ñầy ñủ và ñồng bộ cơ sở vật chất cho công cuộc cải cách hành chính + Tổ chức sắp xếp và ñào tạo ñội ngũ cán bộ, công chức có năng lực, phẩm chất ñạo ñức và tác phong làm việc chuyên nghiệp + Công khai, minh bạch các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban ngành ñịa phương + Tăng cường việc ñối thoại trực tiếp giữa các cơ quan quản lý nhà nước với DN. b. Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận mặt bằng ñể có cơ sở sản xuất kinh doanh, ổn ñịnh phát triển. + Phải xây dựng và phân bổ nguồn kinh phí ñể ñẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng quỹ ñất tại ñịa phương, hạn chế việc
- 18 quy hoạch chắp vá, nhỏ giọt.. + Tạo ñiều kiện cho các DNNVV xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh ổn ñịnh. + Tiếp tục xây dựng, kêu gọi ñầu tư cho các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các trung tâm thương mại trên ñại bàn ñể tạo mặt bằng ña dạng và ổn ñịnh cho các DN. c.Quy hoạch và huy ñộng nguồn lực ñể xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc giao thương ðể thu hút các DN ñầu tư vào thành phố, ñòi hỏi các cấp chính quyền phải có kế hoạch bố trí vốn hoặc kêu gọi các nhà ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trong ñó trọng ñiểm là các tuyến giao thông huyết mạch của thành phố d. Xây dựng các chính sách, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp ðể tạo ñiều kiện thuận lợi cho các DNNVV phát triển thì cần các giải pháp sau: + Tăng cường việc tuyên truyền, phổ biến và cập nhật thường xuyên các quy ñịnh liên quan ñến vấn ñề thành lập và hoạt ñộng của DN. + Kịp thời ban hành các chính sách hỗ trợ cho DNNVV. + ða dạng hóa các kênh cung cấp thông tin về kinh tế 3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng của DNNVV a. Giải pháp về vốn • ðối với nhà nước: + ðẩy nhanh tiến ñộ và rút ngắn thời gian cấp chứng nhận quyền sử dụng ñất cho các DN + Truyền tải thông tin rộng rải, rõ ràng, kịp thời ñến các DNNVV về các nội dung liên quan ñến nguồn vốn vay ưu ñãi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn