Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển du lịch huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 8
download
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá đúng tiềm năng, hiện trạng phát triển của ngành du lịch của huyện Tư Nghĩa, qua đó đánh giá tìm kiếm nguyên nhân và đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm phát triển ngành du lịch tại huyện Tư Nghĩa. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển du lịch huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
- ðẠI HỌC ðÀ NẴNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN CÁT PHƯƠNG NHI PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN TƯ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.01.05 ðà Nẵng - 2019
- Công trình ñược hoàn thành tại TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ, ðHðN Người hướng dẫn KH: TS. NGUYỄN HIỆP Phản biện 1: PGS.TS. ðÀO HỮU HÒA Phản biện 2: TS. VÕ VĂN LỢI Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế phát triển họp tại Trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng vào ngày 24 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
- 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Hoạt ñộng du lịch sinh thái bước ñầu ñã ñi vào hoạt ñộng nhưng vẫn mang tính tự phát là chủ yếu, việc tổ chức các hoạt ñộng du lịch sinh thái ñã bắt ñầu bộc lộ những yếu kém, gây tác ñộng xấu ñến cảnh quan, môi trường. Nguyên nhân là do các cấp, các ngành, ñơn vị, cá nhân làm du lịch chưa thật sự hiểu rõ về du lịch sinh thái và những lợi ích mà nó mang lại, không chú trọng ñầu tư (cả về cơ sở hạ tầng, nhân lực và kiến thức khoa học), thiếu quy hoạch, chiến lược phát triển, hoặc quy hoạch chưa ñồng bộ, chưa tiến hành khảo sát kỹ lưỡng và toàn diện về tài nguyên du lịch tự nhiên cũng như các ñiều kiện khác ñể phát triển du lịch. Với những tiềm năng sẵn có của huyện Tư Nghĩa, việc chú trọng ñầu tư ñể phát triển kinh tế du lịch ñặc biệt là phát triển du lịch không chỉ mang lại những hiệu quả thiết thực cho nền kinh tế của huyện mà còn phù hợp với xu thế phát triển của xã hội. Việc nghiên cứu ñề tài “Phát triển du lịch huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi” nhằm tìm ra những giải pháp phù hợp và khả thi là cần thiết và cấp bách, không chỉ ở khía cạnh lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn cao. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát ðề tài nghiên cứu nhằm mục ñích ñánh giá ñúng tiềm năng, hiện trạng phát triển của ngành du lịch của huyện Tư Nghĩa, qua ñó ñánh giá tìm kiếm nguyên nhân và ñề xuất các giải pháp phù hợp nhằm phát triển ngành du lịch tại huyện Tư Nghĩa. 2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất, hệ thống hóa các vấn ñề lý luận về phát triển du lịch.
- 2 Thứ hai, phân tích thực trạng phát triển du lịch trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. Thứ ba, nêu những quan ñiểm, ñề xuất các giải pháp cụ thể nhằm phát triển du lịch trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Phân tích thực trạng triển du lịch trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi ở những khía cạnh nào? - Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân của thực trạng phát triển du lịch của huyện Tư Nghĩa là gì? - Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển du lịch trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi là gì? 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu - ðối tượng nghiên cứu: là những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến phát triển du lịch trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. - Phạm vi nghiên cứu: ðề tài ñánh giá thực trạng thông qua dữ liệu thứ cấp của các năm 2016 – 2018. Các giải pháp hướng ñến phát triển ngành du lịch của ñịa phương ñến năm 2025, chủ yếu tập trung vào vai trò của nhà nước ñịa phương cấp huyện. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp khảo cứu lịch sử ñể tổng quan các tài liệu và sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp ñể tập hợp các cơ sở lý luận phù hợp với bối cảnh và mục tiêu nghiên cứu. Luận văn sử dụng các dữ liệu thứ cấp ñược công bố những năm gần ñây (chủ yếu là 2016-2018) từ các nguồn ñáng tin cậy, ñặc biệt là các cơ quan thống kê ñịa phương và sử dụng các công cụ mô tả của phương pháp thống kê và phương pháp so sánh. Trong ñề xuất giải pháp, kiến nghị Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê,
- 3 phương pháp phân tích tổng hợp theo cả hai cách tiếp cận suy diễn và quy nạp ñảm bảo các ñề xuất luôn có cơ sở lý luận và thực tiễn, mang tính khả thi cao. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ñề tài 6.1. Ý nghĩa lý luận Kết quả của việc tổng hợp và khái quát hóa các cơ sở lý luận của Luận văn có ý nghĩa giúp các nghiên cứu ñược thực hiện sau có nền tảng lý luận vững chắc hơn. Bên cạnh ñó, nghiên cứu này là một ví dụ thực tế ñiển hình về nghiên cứu phát triển ngành du lịch. Với ý nghĩa này, Luận văn có thể là một tài liệu tham khảo tốt cho các cơ sở ñào tạo, tập huấn phục vụ cho cán bộ quản lý kinh tế của ñịa phương, và là tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên trong quá trình học tập và nghiên cứu những ñề tài tương tự. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Những ñánh giá thực trạng và ñề xuất giải pháp của Luận văn là tài liệu giúp các cơ quan nghiên cứu, các ban ngành liên quan của huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi tham khảo trong hoạch ñịnh chính sách về phát triển du lịch và chỉ ñạo thực tiễn trong việc phát triển du lịch tại huyện Tư Nghĩa. 7. Sơ lược tài liệu nghiên cứu chính 8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 9. Kết cấu Luận văn Ngoài phần mở ñầu, kết luân, danh mục tài liệu tham khảo… nội dung chính của Luận văn ñược kết cấu thành 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận về phát triển du lịch Chương 2 - Thực trạng phát triển du lịch tại huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Chương 3 - Giải pháp phát triển du lịch huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1.1. Khái niệm về du lịch Du lịch là hoạt ñộng có liên quan ñến chuyến ñi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm ñáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, tìm hiểu giải trí trong một khoảng thời gian nhất ñịnh và không mang mục ñích kinh tế. 1.1.2. Tài nguyên du lịch Tài nguyên du lịch là một phạm trù lịch sử, việc khai thác phụ thuộc vào ñiều kiện kinh tế - xã hội, khoa học, chính trị nên ngày càng ñược mở rộng. Do vậy, tài nguyên du lịch bao gồm cả tài nguyên ñã, ñang khai thác và tài nguyên du lịch chưa ñược khai thác. 1.1.3. Chức năng của du lịch a. Chức năng kinh tế b. Chức năng xã hội c. Chức năng sinh thái d. Chức năng chính trị 1.1.4. Khái niệm phát triển du lịch a. Khái niệm “phát triển” b. Khái niệm phát triển du lịch 1.1.5. Vai trò của phát triển du lịch Việc phát triển du lịch là nhân tố thúc ñẩy các ngành kinh tế khác phát Ngoài ra, phát triển du lịch bền vững còn góp phần giới thiệu truyền bá nét văn hoá dân tộc cho bạn bè trên thế giới Du lịch bền vững là phương tiện cải thiện và nâng cao sức khỏe, giáo dục và phúc lợi cho xã hội.
- 5 1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.2.1. Phát triển thị trường và gia tăng kết quả hoạt ñộng kinh doanh du lịch a. Phát triển thị trường du lịch Phân loại thị trường theo phạm vi lãnh thổ: - Thị trường du lịch quốc tế là thị trường mà ở ñó cung thuộc một quốc gia còn cầu thuộc một quốc gia khác. - Thị trường du lịch nội ñịa là thị trường mà ở ñó cung và cầu du lịch ñều nằm trong biên giới lãnh thổ của một quốc gia. - Thị trường gửi khách - Thị trường nhận khách - Thị trường du lịch thực tế - Thị trường du lịch tiềm năng - Thị trường du lịch mục tiêu b. Gia tăng kết quả kinh doanh du lịch Phát triển du lịch thực hiện xuất khẩu “vô hình” với hiệu quả kinh tế cao các giá trị tự nhiên và giá trị văn hóa thông qua việc thu hút khách ñến tham quan du lịch và thưởng thức các giá trị ñó. Du lịch thực hiện “xuất khẩu tại chỗ” các sản phẩm của các ngành (nông nghiệp, công nghiệp …) và các giá trị văn hóa mang tính vật thể từ văn hóa ẩm thực ñến việc mua sắm các vật lưu niệm và hàng hóa mang tính dân tộc. 1.2.2. Phát triển sản phẩm du lịch Phát triển sản phẩm du lịch phải ñược xác ñịnh dựa trên sự hiểu biết về thị trường du lịch, xu hướng và thị hiếu khách du lịch. Vì vậy, nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm và tiếp thị là một sự kết nối liên tục trong quá trình phát triển sản phẩm du lịch. Sự liên kết giữa thị trường và sản phẩm phải tuân theo các quy luật cơ bản
- 6 của thị trường, ñó là các quy luật cung - cầu, quy luật cạnh tranh và quy luật giá trị. Mặt khác, phát triển sản phẩm du lịch của một ñiểm ñến không chỉ phục vụ cho khách du lịch quốc tế, khách du lịch nội ñịa mà cả ñáp ứng nhu cầu của cộng ñồng dân cư xung quanh. - Dịch vụ vận chuyển, ñưa ñón khách - Dịch vụ lưu trú, ăn uống - Dịch vụ vui chơi giải trí - Dịch vụ trung gian và dịch vụ bổ sung 1.2.3. Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch a. Mạng lưới và phương tiện giao thông vận tải là những nhân tố quan trọng hàng ñầu b. Thông tin liên lạc là một bộ phận quan trọng của cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch c. Các công trình cung cấp ñiện, nước d. ðiểm du lịch e. Tuyến du lịch f. Về mức sống vật chất g. Hạ tầng về trình ñộ văn hóa của nhân dân 1.2.4. Phát triển nguồn nhân lực du lịch Con người là tài sản chính của ngành du lịch và sự tương tác giữa du khách và các doanh nghiệp chủ nhà. Du lịch là một ngành cần nhiều nhân công cung cấp các cơ hội thú vị và ña dạng. Tập trung cho ngành giáo dục và ñào tạo tất cả các lĩnh vực của ngành du lịch là thực sự cần thiết. Việc ñào tạo nhân lực du lịch có vai trò quan trọng nhưng hiện nay công tác ñào tạo của các cơ sở ñào tạo ñang gặp phải nhiều khó
- 7 khăn khi các cơ sở ñào tạo thiếu cơ sở vật chất cho ñào tạo kỹ năng cho nhân viên du lịch chẳng hạn nhân viên buồng, hay lễ tân… Ngành du lịch cũng có những ñiểm mạnh mà có thể ñược sử dụng ñể giành ñược lợi thế trên thị trường lao ñộng. Du lịch là một lĩnh vực hoạt ñộng cung cấp dịch vụ có nhiều ñặc thù. Sản phẩm du lịch về cơ bản là không cụ thể, không tồn tại dưới dạng vật thể. Sự phát triển của ngành Du lịch ñã và ñang góp phần thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế; bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, tài nguyên thiên nhiên; tạo nhiều việc làm, nâng cao ñời sống nhân dân; ñẩy mạnh quá trình hội nhập quốc tế, quảng bá hình ảnh ñất nước, con người Việt Nam. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.3.1. Tài nguyên thiên nhiên 1.3.2. Cộng ñồng dân cư và lao ñộng 1.3.3. Chính sách phát triển du lịch 1.3.4. Sự phát triển của các ngành kinh tế liên quan 1.3.5. Nhu cầu du lịch 1.3.6. Môi trường phát triển du lịch KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
- 8 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN TƯ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1. ðẶC ðIỂM TÌNH HÌNH CƠ BẢN HUYỆN TƯ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên a. Vị trí ñịa lý b. Khí hậu, thời tiết c. Tài nguyên thiên nhiên 2.1.2. ðặc ñiểm xã hội a. Dân số, dân tộc và dân trí b. Lao ñộng Bảng 2.1. Lao ñộng ñang làm việc phân theo ngành của huyện Tư Nghĩa thời gian 2014 – 2018 Cụ thể, trong tổng số lao ñộng ñang làm việc năm 2014 số lao ñộng trong ngành nông nghiệp chiếm 71,74%, lao ñộng trong ngành công nghiệp xây dựng chiếm 10,48% và lao ñộng trong ngành dịch vụ chiếm 17,78%; ñến năm 2018 số lao ñộng trong ngành nông nghiệp giảm còn 43,74%, lao ñộng trong ngành công nghiệp xây dựng tăng lên ñến 10,81% và lao ñộng trong ngành dịch vụ tăng lên ñến 45,45%. 2.1.3. ðặc ñiểm kinh tế a. Tăng trưởng kinh tế Tổng GTSX của huyện Tư Nghĩa năm 2018 ñạt 8.943 tỷ ñồng, trong ñó GTSX khu vực nông nghiệp (nông, lâm, thủy sản) là 1.859 tỷ ñồng; công nghiệp – xây dựng 3.724 tỷ ñồng; thương mại dịch vụ 3.360 tỷ ñồng. Theo số liệu tại bảng 2.2, ta nhận thấy rằng tổng GTSX (tính theo giá hiện hành) của huyện ñã tăng khá nhanh từ
- 9 1.933 tỷ ñồng năm 2016 lên 8.943 tỷ ñồng năm 2018 (gấp 4,6 lần so với năm 2016). Bảng 2.2. GTSX của huyện Tư Nghĩa qua các năm (Theo giá hiện hành) Từ bảng 2.2 về GTSX của huyện Tư Nghĩa có thể thấy, mặc dù GTSX còn hạn chế, ñặc biệt thời gian 2016 – 2018 tốc ñộ tăng trưởng ngành nông nghiệp (N-L-T) âm nguyên nhân là do thực hiện theo nghị quyết số 123/NQ – CP về việc ñiều chỉnh ñịa giới hành chính làm cho phần lớn GTSX trên ñịa bàn huyện Tư Nghĩa thay ñổi rõ rệt. Tuy nhiên việc tốc ñộ tăng trưởng qua các năm có xu hướng tăng lên là ñiều rất ñáng mừng, cơ cấu ñược chuyển dịch ñúng hướng cho thấy tiềm năng to lớn trong tăng trưởng của huyện Tư Nghĩa trong thời gian tới. b. Cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế huyện Tư Nghĩa trong thời gian 2014 – 2018 chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng các ngành nông nghiệp, ngành công nghiệp – xây dựng và thương mại – dịch vụ có xu hướng tăng dần. Bảng 2.3. Cơ cấu GTSX của huyện Tư Nghĩa qua các năm (Theo giá hiện hành) ðVT: Tỷ ñồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 1. CN,XD 22,92 29,9 41,6 2.TM,DV 26,4 27,4 37,6 3. NN(N-L-TS) 50,68 42,7 20,8 Tổng cộng 100 100 100 (Nguồn: Niên giám thống kê huyện Tư Nghĩa qua các năm)
- 10 Nhìn chung, cơ cấu kinh tế của huyện ñang chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng dần tỷ trọng ngành thương mại - dịch vụ và công nghiệp – xây dựng, giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp nhưng vẫn ở mức ổn ñịnh. Việc chuyển dịch cơ cấu tỷ trọng giá trị các ngành kinh tế như vậy cũng phù hợp với ñịnh hướng phát triển của ñịa phương cũng như của cả nước. c. Thị trường Trong những năm gần ñây thị trường các yếu tố ñầu vào SXNN như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn cho chăn nuôi, thú y, giống, cây trồng con vật nuôi… rất khó kiểm soát, giá liên tục tăng nhưng chất lượng lại bấp bênh, không ñảm bảo. d. ðặc ñiểm cơ sở hạ tầng - Mạng lưới giao thông - Hệ thống cấp ñiện - Hệ thống thủy lợi - Thông tin liên lạc 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN TƯ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI 2.2.1. Thực trạng phát triển thị trường và gia tăng kết quả hoạt ñộng du lịch Về thị trường khách du lịch Hiện nay, Tư Nghĩa ñang thu hút lượng lớn khách du lịch nội ñịa, ñến từ các ñịa phương trong cả nước, ñặc biệt là ñối tượng khách trẻ tuổi, học sinh, sinh viên do các công ty lữ hành tổ chức. Mục ñích của chuyến ñi là ñể giáo dục về ñịa lý, các thắng cảnh và văn hóa lịch sử .
- 11 Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh du lịch, lượng khách các năm ðơn vị Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu tính 2015 2016 2017 2018 1. Doanh thu Tỷ 86,07 160 274,889 285 từ du lịch ñồng 2. Tổng số lượt Lượt 895.000 1.200.000 1.027.000 1.300.000 khách - Nội ñịa Lượt 889.500 1.190.000 1.014.700 1.285.000 - Quốc tế Lượt 5.500 10.000 13.000 15.000 Nguồn: Phòng Thống kê huyện Tư Nghĩa Kết quả từ hoạt ñộng kinh doanh du lịch Trong những năm qua, huyện Tư Nghĩa ñã tích cực triển khai kêu gọi các doanh nghiệp, cá nhân ñầu tư phát triển lĩnh vực dịch vụ, du lịch và ñã ñạt ñược nhiều kết quả tích cực. Tư Nghĩa có nhiều danh lam thắng cảnh ñộc ñáo, nhiều ñiểm có thể ñầu tư phát triển loại hình du lịch sinh thái, du lịch văn hóa lịch sử. ðó là suối Mơ ở xã Nghĩa Kỳ, suối nước nóng ở xã Nghĩa Thuận, bãi Dừa và di tích kiến trúc - nghệ thuật chùa Ông ở xã Nghĩa Hòa, di tích cấm Nghè Tộ ở xã Nghĩa Phương, di tích Trường lũy ở các xã Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Thắng, Nghĩa Thọ... Hiện nay, khu du lịch suối khoáng nóng Hà Mỹ Á- Nghĩa Thuận ñã ñưa vào hoạt ñộng giai ñoạn 1 và thu hút ñông ñảo lượng khách du lịch trong và ngoài tỉnh. 2.2.2. Thực trạng phát triển sản phẩm du lịch Sản phẩm du lịch của Tư Nghĩa nhìn chung còn thiếu về số lượng và kém về chất lượng, chưa ña dạng và hấp dẫn, chưa làm nổi bật các giá trị của tài nguyên du lịch. Hiện tại, tuy dồi dào về tài nguyên du lịch, nhưng hoạt ñộng du lịch tại ñây chỉ khai thác ñược
- 12 một số loại hình du lịch phổ biến, gồm: Loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển với các hoạt ñộng tắm biển, tham quan các di tích, cảnh quan trên huyện Loại hình du lịch tham quan, tìm hiểu văn hóa với các hoạt ñộng tham quan di tích. Du lịch cộng ñồng – một loại hình du lịch khá mới mẻ ñang ñược triển khai tại Tư Nghĩa. Hoạt ñộng kinh doanh lữ hành tại Tư Nghĩa khá ổn ñịnh và phát triển nhanh. Tour du lịch nổi bật trên huyện Tour thăm quan La Hà Thạch Trận Tour khám phá Núi Phú Thọ và cổ lũy cô thôn Tour tắm Suối Lâm Tour nghĩ dưỡng tại Suối khoáng nóng Hamya Hoạt ñộng lữ hành còn có những biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh như giảm giá tour, giảm giá các dịch vụ ñể thu hút khách, nên không ñảm bảo chất lượng dịch vụ. Các ñơn vị kinh doanh du lịch còn bị hạn chế về khả năng tài chính. Thiếu cán bộ giỏi làm công tác thị trường, tham gia hội chợ quốc tế, tổ chức Fam tour, chưa tạo ñược nhiều nguồn khách trực tiếp từ các thị trường trọng ñiểm có sức chi trả cao. Việc phối hợp, hợp tác giữa lữ hành và khách sạn vẫn còn hạn chế, chưa tạo ñược mối quan hệ gắn kết khai thác có hiệu quả. 2.2.3. Thực trạng phát triển hạ tầng du lịch Sự phát triển tự phát, không có quy hoạch ñã dẫn ñến tình trạng nhiều nhà nghỉ, nhà trọ tư nhân ra ñời; tuy có giải quyết tạm thời ñược nhu cầu ăn nghỉ của du khách bình dân, nhưng về lâu dài ñây sẽ là một tồn tại khó khắc phục. Tốc ñộ xây dựng nhanh tạo ra sự khủng hoảng thừa trong những mùa vắng khách và hạ thấp công suất sử dụng phòng
- 13 trung bình năm trên ñịa bàn huyện. Mặc dù số lượng các cơ sở lưu trú thì nhiều song quy mô lại nhỏ. Số khách sạn có quy mô trên 100 phòng rất ít nên khó ñáp ứng ñược nhu cầu ăn nghỉ của các ñoàn khách quốc tế. Vì vậy, trong ñịnh hướng phát triển hệ thống cơ sở lưu trú của huyện cần ưu tiên cho phát triển khách sạn cấp cao, ñúng quy chuẩn kiến trúc xây dựng. Cần hạn chế việc xây dựng các nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ có quy mô nhỏ. Về cơ sở lưu trú: Tính ñếm năm 2018 toàn huyện có 85 cơ sở lưu trú do người dân kinh doanh, diện tích cũng như các trang thiết bị trong phòng ñều ở mức tầm bình dân ñến 3 sao Về các cơ sở kinh doanh ăn uống, giải trí: Hầu hết các cơ sở kinh doanh ăn uống quy mô nhỏ bé, ña phần phục vụ cho khách ñịa phương, các ñám tiệc chứ chưa chú ý ñến việc phục vụ cho khách du lịch. Về ñơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch: Tại huyện Tư Nghĩa vẫn chưa có ñơn vị nào kinh doanh du lịch, khách du lịch ñến huyện thường theo hình thức tự tổ chức tour, hoặc thông qua các công ty du lịch trong ñất liền. Các chương trình du lịch của các công ty lữ hành hoạt ñộng trên ñịa bàn tỉnh chưa thật sự phong phú và chủ yếu tập trung khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên và những giá trị văn hóa bản ñịa sẳn có của ñịa phương mà chưa có sự ñầu tư xây dựng những chương trình du lịch ñộc ñáo, riêng có của Huyện Tư Nghĩa. 2.2.4. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực du lịch Trong thời gian qua, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ngãi thường xuyên phối hợp với Tổng cục Du lịch triển khai các chương trình hành ñộng du lịch; phối hợp với các trường nghiệp vụ
- 14 du lịch mở các lớp ñào tạo, tập huấn cho doanh nghiệp và những người làm du lịch trên huyện. Bảng 2.6. Số lượng nhân lực ngành du lịch tại huyện Tư Nghĩa ðVT: Người Tiêu chí/Năm 2016 2017 2018 Nhân lực quản lý 35 38 50 Lao ñộng nghiệp 220 238 250 vụ Tổng 255 276 300 (Nguồn: Phòng thống kế huyện Tư Nghĩa) Nhìn chung, lực lượng lao ñộng của ngành du lịch Tư Nghĩa tuy ñông nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, ñang trong tình trạng vừa thừa, vừa thiếu. Thừa lao ñộng lớn tuổi, chưa ñược ñào tạo về chuyên môn nghiệp vụ (chiếm 24%), thiếu lao ñộng ñược ñào tạo cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ và ngoại ngữ. 2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG 2.3.1. Thành công 2.3.2. Hạn chế 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
- 15 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN TƯ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI 3.1. CƠ SỞ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Quan ñiểm và mục tiêu phát triển du lịch của Huyện - Quan ñiểm phát triển: Phát triển bền vững, phù hợp với chiến lược quy hoạch, phát triển du lịch chung của toàn tỉnh. Khai thác hợp lý, có hiệu quả các lợi thế về tiềm năng tài nguyên du lịch. - Mục tiêu phát triển: Tổng quát: Phát triển du lịch sinh thái huyện Tư Nghĩa trở thành một trong những tâm ñiểm của du lịch Quảng Ngãi, theo hướng cộng ñồng. Phát huy tiềm năng, lợi thế về du lịch sinh thái huyện Tư Nghĩa và các thắng cảnh thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa. Phấn ñấu ñến năm 2015, du lịch sẽ trở thành ngành kinh tế có ñóng góp quan trọng trong tổng sản phẩm của huyện. 3.1.2. Phương hướng phát triển du lịch của Huyện - Trong thời gian ñến, Ủy ban nhân dân Huyện Tư Nghĩa căn cứ vào Chiến lược phát triển du lịch của tỉnh, tình hình kinh tế xã hội, hiện trạng cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch tại Huyện Tư Nghĩa ñể lập Quy hoạch phát triển du lịch. - Tiếp tục xây dựng kế hoạch phát triển du lịch, dịch vụ, các dự án ñầu tư phát triển du lịch trên ñịa bàn huyện theo hướng truyền thống - hiện ñại và bền vững. - Khuyến khích, tạo ñiều kiện cho Nhân dân tham gia phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch
- 16 - Tiếp tục tạo các ñiều kiện thuận lợi ñể ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện các dự án 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN TƯ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI 3.2.1. Giải pháp phát triển thị trường và gia tăng kết quả kinh doanh du lịch Phát triển du lịch là ngành tổng hợp các dịch vụ theo hướng ña dạng hoá các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất và ñời sống và phát triển du lịch ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ có lợi thế và có giá trị gia tăng cao như dịch vụ tài chính ngân hàng, dịch vụ vận tải, bưu chính viễn thông ... • Phát triển thị trường khách du lịch Mỗi thị trường khách có các nhu cầu, thị hiếu khác nhau. Tùy theo mỗi khu vực, khách du lịch có những sở thích về sản phẩm khác nhau. ðây là những căn cứ ñể xây dựng mối quan hệ thị trường và sản phẩm du lịch cho Tư Nghĩa. Trong thời gian ñến, UBND huyện cần dựa vào Chiến lược phát triển du lịch của tỉnh, tình hình kinh tế xã hội, hiện trạng cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch tại Tư Nghĩa ñể lập Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch. Trong quá trình lập quy hoạch các dự án du lịch, các nhà quản lý phải tích cực tham khảo ý kiến của các chuyên gia ở các lĩnh vực khác, các doanh nghiệp lữ hành, các nhà ñầu tư chuyên nghiệp trong và ngoài nước và cộng ñồng dân cư ñịa phương. Khi lập và thẩm ñịnh dự án ñầu tư phát triển du lịch, cần thực hiện nghiêm túc việc ñánh giá tác ñộng môi trường và có cơ chế giám sát chặt chẽ. UBND huyện Tư Nghĩa phải công bố công khai bản ñồ quy hoạch, mốc giới thực ñịa và danh mục các dự án ñầu tư,
- 17 các giai ñoạn ñầu tư cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch, ñể lấy ý kiến của nhân dân và các tổ chức, nhằm tạo sự ñồng thuận khi thực hiện. Trong tương lai, ñể phát triển bền vững và lâu dài cho huyện về kinh tế cũng như hoạt ñộng du lịch, UBND huyện Tư Nghĩa cần tổng hợp các tài liệu, ñánh giá về hoạt ñộng du lịch sinh thái ở hiện tại và xu thế phát triển của nó trong tương lai. Có những ñánh giá của chi tiết thị trường khách du lịch sinh thái, về khả năng chi trả, nhu cầu hưởng thụ, tìm hiểu…. Căn cứ vào thực tế phát triển thị trường khách du lịch ñến Tư Nghĩa, xu thế phát triển thị trường khách du lịch Việt Nam và khu vực, khả năng phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường, ñịnh hướng thị trường khách du lịch ñến Quảng Ngãi và Tư Nghĩa theo các thị trường: Thị trường khách quốc tế gồm các phân ñoạn: Thị trường gần, thị trường truyền thống. Thị trường khách nội ñịa. • Tăng lượt khách và tổng thu du lịch Khách du lịch quốc tế: Khách du lịch quốc tế có thể ñến Tư Nghĩa bằng nhiều con ñường khác nhau: ðường không qua cảng hàng không quốc tế ðà Nẵng, sân bay Chu Lai (Quảng Nam) và sân bay Phù Cát (Bình ðịnh) rồi sau ñó ñi bằng ñường bộ ñến Quảng Ngãi hoặc theo tuyến du lịch xuyên Việt (kể cả bằng ñường bộ và ñường sắt). Với mục tiêu tăng trưởng 10 - 15%/năm giai ñoạn 2019 - 2025, khách quốc tế ñến Tư Nghĩa năm 2025 có thể ñón ñược 6000 lượt khách. Khách du lịch nội ñịa: Khách du lịch nội ñịa ñến Tư Nghĩa từ khắp mọi miền của ñất nước với mục ñích tham quan, nghỉ ngơi, thăm thân, công vụ, lễ hội, nghỉ cuối tuần....
- 18 3.2.2. Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch Phát triển sản phẩm du lịch Tư Nghĩa cần ñảm bảo một số nguyên tắc: - Sản phẩm du lịch phải góp phần bảo tồn và tôn vinh giá trị tài nguyên và môi trường du lịch của Tư Nghĩa; - Sản phẩm phải có quy mô và chất lượng phù hợp với vị thế của du lịch Tư Nghĩa ñể trở thành trung tâm du lịch khu du lịch sinh thái cấp quốc gia; - Sản phẩm phải phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của các thị trường có khả năng thu hút khách; - Sản phẩm phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Tư Nghĩa nói riêng và Quảng Ngãi nói chung; - Ngoài ra cần chú trọng phát triển ñồng bộ các sản phẩm du lịch; Tư Nghĩa cần phải xác ñịnh cho mình phát triển hướng ñến loại hình du lịch sinh thái, phù hợp với thực trạng các nguồn tài nguyên hiện có trên huyện. Ngoài nhu cầu tham quan, khám phá, tìm hiểu văn hóa… thì một nhu cầu không thể thiếu là các hoạt ñộng mua sắm, giải trí. Quan trọng hơn, mỗi khách du lịch khi ñến một vùng miền nào, dù ít hay nhiều cũng ñều muốn tìm cho mình những món quà lưu niệm ñể tặng người thân và lưu lại những kỷ niệm về vùng ñất ñó. Chú trọng phát triển các sản phẩm du lịch ñặc trưng của vùng huyện như: lặn biển, câu cá, ngắm san hô bằng thuyền ñáy kính… gắn với các giá trị văn hóa. Xây dựng và phát triển các tour du lịch nhằm khai thác tối ña tiềm năng du lịch Tư Nghĩa, tạo nhiều sản phẩm ñể du khách có thể lựa chọn theo nhu cầu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn