intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển du lịch sinh thái ở huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại huyện Đức Phổ, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển loại hình du lịch sinh thái một cách bền vững và có hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển du lịch sinh thái ở huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi

  1. ðẠI HỌC ðÀ NẴNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ ðOÀN THỊ QUỲNH DUNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI Ở HUYỆN ðỨC PHỔ TỈNH QUẢNG NGÃI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.01.05 ðà Nẵng - 2019
  2. Công trình ñược hoàn thành tại TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ, ðHðN Người hướng dẫn KH: TS. Trần Phước Trữ Phản biện 1: PGS. TS. TRƯƠNG HỒNG TRÌNH Phản biện 2: PGS.TS. BÙI ðỨC TÍNH Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế phát triển họp tại Trường ðại học Phạm Văn ðồng vào ngày 24 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
  3. 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Trong những năm gần ñây, cùng với xu thế phát triển mạnh của du lịch Quảng Ngãi, khu vực ðức Phổ ñang thu hút ñược sự quan tâm của nhiều nhà ñầu tư, vì vậy việc phát triển du lịch sinh thái ở huyện ðức Phổ trong thời gian tới là rất cần thiết, khả năng thành công cao. Tuy nhiên, sự lặp lại mô hình du lịch của các vùng khác nhau trong khu vực, sự giảm sút của nguồn tài nguyên du lịch và ô nhiễm môi trường, cũng như nguy cơ mất dần phong cách văn hóa bản ñịa của người dân ở một vài nơi, cộng với sự ñầu tư chưa thỏa ñáng… ñã làm cho việc khai thác thế mạnh du lịch sinh thái ở ðức Phổ ñạt hiệu quả chưa cao. ðể ñạt hiệu quả cao trong ñầu tư, khai thác du lịch sinh thái cho tương xứng tiềm năng, thúc ñẩy phát triển kinh tế, cần phải ñề ra những chiến lược phù hợp, tận dụng tối ña nhất các cơ hội cũng như khắc phục những tồn tại hiện có, ñồng thời hạn chế những rủi ro, ñảm bảo cho sự phát triển loại hình du lịch này ở huyện ðức Phổ. Với mong muốn góp phần phát triển DLST của huyện ðức Phổ trong thời gian ñến, tôi chọn vấn ñề “Phát triển du lịch sinh thái ở huyện ðức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi" làm ñề tài cho luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành kinh tế phát triển. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của ñề tài: ðánh giá thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại huyện ðức Phổ, ñề xuất các giải pháp nhằm phát triển loại hình du lịch sinh thái một cách bền vững và có hiệu quả. Mục tiêu cụ thể: Một là, hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn về phát
  4. 2 triển du lịch sinh thái; Hai là, phân tích, ñánh giá thực trạng, tiềm năng phát triển du lịch sinh thái của huyện ðức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. Ba là, ñề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái huyện ðức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi . 3. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng về phát triển du lịch sinh thái ở ðức Phổ hiện nay như thế nào? Các giải pháp ñể phát triển du lịch sinh thái huyện ðức Phổ? 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu -Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp phân tích + Phương pháp thống kê mô tả + Phương pháp ñối chiếu, so sánh - Phương pháp dự báo Trên cơ sở dãy số thời gian về thực trạng tình hình phát triển du lịch sinh thái tại ðức Phổ qua các năm, luận văn sử dụng phương pháp ngoại suy tốc ñộ phát triển bình quân ñể ñưa ra một số dự báo về thị trường khách, doanh thu, thời gian lưu trú... 5. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu: những vấn ñề lý luận và thực tiễn có liên quan ñến sự phát triển du lịch sinh thái huyện ðức Phổ. Phạm vi nghiên cứu: Không gian: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn huyện ðức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, có xem xét các mối quan hệ với sự phát triển của ngành trong phạm vi khu vực và cả nước. Thời gian: Tập trung ñánh giá thực trạng phát triển du lịch
  5. 3 sinh thái từ năm 2015-2018, ñồng thời ñưa ra ñịnh hướng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái của huyện ðức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi ñến năm 2025. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ñề tài: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển du lịch sinh thái từ góc ñộ kinh tế phát triển ở một ñịa phương cấp huyện. - Phân tích, ñánh giá những kết quả ñạt ñược, những thành công và các mặt hạn chế trong quá trình phát triển du lịch sinh thái ở huyện ðức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, ñề xuất phương hướng giải pháp khả thi nhằm tiếp tục phát triển ngành này trên ñịa bàn. 7. Sơ lược tài liệu chính sử dụng: 8. Tổng quan và tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của ñề tài: 9. Bố cục ñề tài nghiên cứu Ngoài phần mở ñầu, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục các bảng, phụ lục luận văn gồm 3 chương Chương 1: Những vấn ñề lý luận về phát triển du lịch sinh thái. Chương 2: Thực trạng phát triển du lịch sinh thái huyện ðức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. Chương 3: ðịnh hướng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái huyện ðức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Kết luận và kiến nghị
  6. 4 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ DU LỊCH SINH THÁI 1.1.1. Một số khái niệm a. Khái niệm du lịch Du lịch là các hoạt ñộng có liên quan ñến chuyến ñi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm ñáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục ñích hợp pháp khác." [22] b. Khái niệm về phát triển Phát triển là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế- xã hội" [10, tr.27]. c. Khái niệm về du lịch sinh thái Du lịch Sinh thái là “hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá ñịa phương với sự tham gia của cộng ñồng dân cư ở ñịa phương nhằm phát triển bền vững”. d. Tài nguyên du lịch sinh thái Tài nguyên DLST là các yếu tố cơ bản ñể hình thành các ñiểm, các tuyến hoặc các khu DLST bao gồm các cảnh quan thiên nhiên, các di tích lịch sử, các giá trị văn hóa, các công trình sáng tạo của nhân loại có thể sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu về DLST e. Khu du lịch sinh thái * Khái niệm khu du lịch sinh thái Khu DLST là một ñơn vị lãnh thổ có quy mô nhất ñịnh, có tổ
  7. 5 chức khai thác tài nguyên DLST (theo các nguyên tắc phát triển của DLST), có ñịnh hướng, quy hoạch phát triển, có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp ñể phát triển DLST, thỏa mãn nhu cầu chuyên biệt của khách DLST g. Sản phẩm du lịch sinh thái * Khái niệm sản phẩm du lịch sinh thái “Sản phẩm DLST bao gồm các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho khách du lịch trên cơ sở kết hợp việc khai thác các nguồn lực bản ñịa với sự tham gia tích cực của cộng ñồng dân cư ñịa phương. Một mặt làm thỏa mãn nhu cầu DLST của du khách, mặt khác giáo dục môi trường và góp phần vào sự bảo tồn và phát triển ñiểm ñến du lịch” [1,tr 14] h. Khách du lịch sinh thái Khách DLST là những người quan tâm hơn cả ñến các giá trị tự nhiên và các giá trị nhân văn ở những khu vực thiên nhiên hoang dã. 1.1.2. ðặc ñiểm của du lịch sinh thái - Tính ña ngành - Tính ña mục tiêu - Tính xã hội hoá - Tính thời vụ - Tính giáo dục về môi trường 1.1.3. Vai trò của du lịch sinh thái - DLST ñược xem là công cụ cho việc bảo tồn thiên nhiên và các giá trị văn hoá bản ñịa - DLST góp phần tăng trưởng kinh tế một cách bền vững - DLST góp phần bảo vệ môi 1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
  8. 6 1.2.1. Phát triển qui mô các khu du lịch sinh thái, ñiểm du lịch sinh thái Phát triển quy mô DLST là sự gia tăng số lượng các khu DLST, và các tuyến DLST nhằm liên kết giữa các ñiểm DLST hoặc giữa các ñiểm DLST với các ñiểm DLST khác. 1.2.2. Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái ðể phát triển sản phẩm du lịch sinh thái cần dựa trên cơ sở một số nguyên tắc phát triển như: - Nguyên tắc phù hợp với nhu cầu khách - Nguyên tắc ñặc sắc - Nguyên tắc lợi ích kinh tế - Nguyên tắc bảo tồn và giữ gìn 1.2.3. Phát triển thị trường khách du lịch sinh thái + Phân ñoạn thị trường + Lựa chọn thị trường mục tiêu Tiêu chí ñánh giá thị trường khách du lịch: - Sự gia tăng số lượng khách du lịch quốc tế, khách nội ñịa - Số lượng khách du lịch phân theo các loại hình du lịch 1.2.4. Gia tăng kết quả kinh doanh du lịch sinh thái ðể phát triển kết quả kinh doanh du lịch sinh thái cần sự nỗ lực của chính quyền, các tổ chức, doanh nghiệp và cộng ñồng dân cư nhằm gia tăng doanh thu du lịch từ mở rộng hoạt ñộng du lịch, phát triển các sản phẩm mới với chất lượng tốt hơn ñể cung cấp cho khách hàng. 1.2.5. Phát triển nguồn lực du lịch sinh thái Về cơ bản, cơ cấu lao ñộng ñược phân chia theo 3 nhóm cơ bản dưới ñây. - Nhóm thứ nhất, ñội ngũ quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch
  9. 7 - Nhóm thứ hai, nhóm lao ñộng quản lý tại các doanh nghiệp (cấp trưởng, phó phòng trở lên), bao gồm ñội ngũ các quản lý cấp cao và trung trong các doanh nghiệp du lịch. - Nhóm thứ ba, nhóm lao ñộng nghiệp vụ. ðây là nhóm lao ñộng có số lượng nhiều nhất và ña dạng về chuyên môn nghiệp vụ. 1.2.6. Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch sinh thái Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch sinh thái là những nổ lực của chính quyền ñịa phương tạo ñiều kiện thuận lợi cho sự hình thành, hoàn thiện và ñồng bộ tất cả hạ tầng du lịch. ðảm bảo cơ sở vật chất ñể cung cấp sản phẩm tốt nhất. Có chính sách bảo ñảm cho doanh nghiệp có thể ñầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch, xây dựng hệ thống giao thông , nhà hàng, khách sạn…nhằm thúc ñẩy DLST phát triển. 1.2.7. Liên kết phát triển du lịch sinh thái Liên kết phát triển du lịch với các ñịa phương trên ñịa bàn tỉnh là quá trình phối hợp hoạt ñộng của các huyện, thành phố trong tỉnh ñể phát huy các thế mạnh của nhau và khắc phục những mặt hạn chế, tiết kiệm thời gian và chi phí, sử dụng hiệu quả nguồn lực có hạn tạo năng lực cạnh tranh cao hơn. Nếu không có chiến lược liên kết phát triển du lịch thì tài nguyên sẽ bị khai thác ñến… hoang tàn.. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI 1.3.1. ðặc ñiểm tự nhiên 1.3.2. ðiều kiện phát triển kinh tế - xã hội 1.3.3. Tài nguyên du lịch sinh thái - Tài nguyên du lịch tự nhiên: - Tài nguyên du lịch nhân văn:
  10. 8 1.3.4. Các chính sách phát triển du lịch Chính sách phát triển kinh tế xã hội của nhà nước, của ñịa phương trong ñó có các chính sách về phát triển du lịch cùng với cơ chế ñiều hành của chính quyền các cấp có liên quan trực tiếp ñến phát triển du lịch. Các chính sách ñó có thể tác ñộng ñiều chỉnh hành vi kinh doanh, tiêu dùng, quan hệ trao ñổi thương mại, ñầu tư, có thể “kéo” hoặc “ñẩy” khách DLST. 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI Ở MỘT SỐ ðỊA PHƯƠNG 1.4.1. Ở Quảng Bình, ðộng Phong Nha- Kẻ Bàng 1.4.2. Ở Vạn Ninh, Khánh Hòa 1.4.3. Bài học rút ra với huyện ðức Phổ KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Với mục tiêu làm rõ hệ thống cơ sở lý luận ở chương 1 làm cơ sở khoa học cho việc phân tích thực trạng và ñề xuất các giải pháp và kiến nghị phát triển DLST ở Huyện ðức Phổ, chương này ñã thể hiện ñược một số nội dung sau ñây: Trình bày khái quát những vấn ñề lý luận về phát triển du lịch sinh thái, những khái niệm cơ bản :khái niệm du lịch, khái niệm về phát triển, khái niệm về du lịch sinh thái, tài nguyên du lịch sinh thái, khu du lịch sinh thái, sản phẩm du lịch sinh thái, khách du lịch sinh thái, ñặc ñiểm vai trò của du lịch sinh thái Từ cơ sở nghiên cứu trên tác giả tập trung làm rõ nội dung, tiêu chí ñánh giá phát triển du lịch sinh thái và các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển du lịch sinh thái ở một ñịa phương. ðây sẽ là cơ sở lý thuyết cho việc ñánh giá thực trạng phát triển du lịch sinh thái trong những năm qua và ñề xuất hệ thống giải pháp phát triển du lịch sinh thái huyện ðức Phổ trong những năm ñến.
  11. 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI HUYỆN ðỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1. ðẶC ðIỂM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI CỦA HUYỆN ðỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI 2.1.1. ðặc ñiểm về tự nhiên 2.1.2. ðặc ñiểm về kinh tế - xã hội * Về dân số, văn hóa xã hội: *Về tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế: - Tăng trưởng kinh tế: Trong giai ñoạn 2014 ñ ến 2018 kinh tế huyện ðức Phổ có sự phát triển ñáng kể và tương ñối ổn ñịnh. Giá trị sản xuất toàn huyện năm 2014 ñạt 12.693,7 tỷ ñồng thì ñến năm 2018 ñạt 17.546,6 tỷ ñồng. Sự tăng trưởng chủ yếu ở ngành dịch vụ, năm 2014 giá trị sản xuất của ngành dịch vụ là 8.068,4 tỷ ñồng thì ñến năm 2018 l à 9.108 tỷ ñồng. Giá trị sản xuất của ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản vẫn có sự tăng trưởng nhưng không ñều nhất là năm 2014 ñạt tốc ñộ tăng trưởng là 9,11% nhưng ñến năm 2017 ñạt 34,84% và năm 2018 lại xuống còn 19,20%. Nhìn chung giai ñoạn 2015 – 2018 kinh tế huyện ðức Phổ mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng vẫn có bước phát triển ñáng kể kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc ñộ ổn ñịnh, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch ñáng kể theo hướng công nghiệp hóa 2.1.3. Tài nguyên du lich sinh thái huyện ðức Phổ a. Tài nguyên du lịch tự nhiên b. Tài nguyên du lịch nhân văn 2.1.4. Các chủ trương, chính sách phát triển du lịch
  12. 10 - Phát triển du lịch Quảng Ngãi theo hướng ñồng bộ, có trọng tâm, trọng ñiểm và bền vững - Phát triển du lịch Quảng Ngãi trong mối liên hệ vùng, cả nước và quốc tế. - Phát triển ñồng thời du lịch biển, du lịch văn hóa và du lịch sinh thái - ðẩy mạnh xã hội hóa, huy ñộng mọi nguồn lực trong và ngoài nước, của các thành phần kinh tế ñể ñầu tư phát triển du lịch. 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI CỦA HUYỆN ðỨC PHỔ 2.2.1. Phát triển qui mô các khu DLST, ñiểm DLST du lịch sinh thái Trong qui hoạch xây dựng chi tiết hai khu du lịch sinh thái này ñược ñánh giá là một trong những cảnh quan nổi bật có phù hợp khai thác du lịch sinh thái ghềnh ñá, bái biển, núi rừng. Bảng 2.3. Quy mô và thời gian khai thác các khu DLST, ñiểm DLST Tuy nhiên, lĩnh vực du lịch của huyện vẫn còn một số hạn chế. Công tác qui hoạch nhằm phát triển qui mô các khu, ñiểm du lịch còn chậm, thời gian từ khi qui hoạch ñến khi thực hiện kéo dài. Phát triển cơ sở hạ tầng các ñiểm du lịch chưa ñồng bộ; công tác kêu gọi, xúc tiến ñầu tư các dự án còn hạn chế; chất lượng các loại dịch vụ còn yếu. Nhiều ñiểm du lịch lịch sử chưa ñược khai thác hiệu quả. 2.2.2. Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái Trên cơ sở tiềm năng phát triển, vị trí ñịa lý kinh tế của khu vực cũng như xu thế phát triển du lịch nói chung và du lịch sinh thái nói riêng. Sản phẩm du lịch sinh thái ðức Phổ ngày càng ñược ña dạng hóa và nâng cao chất lượng hơn, trong ñó nổi bật là các sản
  13. 11 phẩm gắn với du lịch biển. Du lịch biển trở thành sản phẩm ñặc trưng của ðức Phổ và cũng ñược xác ñịnh là thế mạnh nhưng muốn thu hút ñược du khách cần khai thác các tài nguyên du lịch, xây dựng các sản phẩm ñặc thù như: - Lặn ngắm san hô. - Du lịch nghỉ dưỡng. - Du lịch trãi nghiệm, khám phá - Du lịch tham quan di tích lịch sử văn hóa Trong những năm qua, các di tích này ñã phát huy giá trị, thu hút rất ñông du khách ñến tham quan Bên cạnh việc phát triển các sản phẩm trên thì du lịch ẩm thực cũng góp phần làm hấp dẫn thêm các chương trình du lịch. ðặc sản Sa Huỳnh với nhiều món ăn nổi tiếng như: Mắm Nhum, gỏi cá hay Cua Huỳnh ðế,..Ẩm thực Sa Huỳnh chắc chắn sẽ khiến du khách hài lòng. Bảng 2.4. Sản phẩm DLST huyện ðức Phổ, Quảng Ngãi Thông qua các nỗ lực chính quyền, các khu DLST, các doanh nghiệp và cộng ñồng dân cư, sản phẩm DLST ngày càng phong phú, ña dạng, tập trung xoay quanh các nhóm chính như: du lich nghỉ dưỡng biển, tham quan danh thắng, tìm hiểu lịch sử cách mạng …. Tuy ñã hình thành ñược một số sản phẩm du lịch sinh thái của huyện nhưng các sản phẩm này vẫn còn khá ñơn ñiệu, thiếu các dịch vụ bổ sung ñể tăng giá trị sản phẩm. 2.2.3. Phát triển thị trường khách du lịch Trong số khách du lịch sinh thái ñến ðức Phổ, phân theo khu vực ñịa lý, thì có du lịch sinh thái nội ñịa và du lịch sinh thái quốc tế. du lịch sinh thái nội ñịa chủ yếu là các công ty ở Việt Nam, học sinh,
  14. 12 sinh viên thành phần tham dự chủ yếu là những người Việt. Du lịch sinh thái quốc tế những công ty, những tổ chức ở những nước khác ñến Việt Nam ñể tổ chức những cuộc họp, những sự kiện, những hội nghị hội thảo và khách du lịch tự do… Bảng 2.5. Cơ cấu khách du lịch sinh thái ñến ðức Phổ giai ñoạn 2014-2018 Qua bảng số liệu ta thấy khách du lịch sinh thái ñến ðức Phổ ngày càng tăng, và tỉ trọng khách du lịch sinh thái nội ñịa lớn hơn rất nhiều so với du lịch sinh thái quốc tế (du lịch sinh thái nội ñịa gấp 4 ñến 5 lần du lịch sinh thái quốc tế). Số lượng khách du lịch sinh thái quốc tế ñến ðức Phổ mặc dù có tăng lên sau mỗi năm (năm 2014 là 3.450 lượt khách, ñến năm 2018 ñã ñạt 10.643 lượt khách). Tuy nhiên, con số này vẫn còn thấp và cần ñược tăng lên hơn nữa. Phần lớn những khách du lịch sinh thái thích những tour du lịch nghỉ ngơi, về với thiên nhiên, tìm hiểu ñời sống của người dân ñịa phương hoặc tìm hiểu những nét văn hóa lịch sử sau những buổi hội họp của mình. Nên những doanh nghiệp có thể thêm những tour du lịch sinh thái, du lịch cộng ñồng vào chương trình du lịch khi tổ chức cho khách du lịch sinh thái. 2.2.4. Gia tăng kết quả kinh doanh Du lịch sinh thái a. Doanh thu toàn ngành du lịch Theo nghị quyết ðại hội ðảng bộ huyện ðức Phổ lần thứ XXI ñã xác ñịnh: “ðầu tư phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của huyện”; xây dựng ðức Phổ trở thành một trong những ñiểm ñến hấp dẫn. Với phương hướng ñã ñược ñề ra, huyện ñã tập trung ñầu tư mạnh mẽ vào lĩnh vực du lịch và thu ñược nhiều thành công ñáng kể. Với những nổ lực cố gắng ñó cùng với thế mạnh du lịch của mình, ðức Phổ ñang dần trở thành ñiểm du lịch lý tưởng ñối
  15. 13 vơi du khách. Bảng 2.6. Tốc ñộ tăng trưởng doanh thu du lịch giai ñoạn 2014-2018 Từ số liệu ở bảng 2.7 và phụ lục 2 cho thấy:Trong giai ñoạn 2014-2018, doanh thu du lịch tại ðức Phổ có xu hướng tăng, từ mức 62.578,9 tỷ ñồng lên 169.2 tỷ ñồng trong vòng 5 năm, tốc ñộ tăng trưởng bình quân là 28,23%. Trong ñó, mức tăng cao nhất thuộc về bộ phận vận chuyển 55,55%, tiếp ñến là lữ hành 37,48% và lưu trú 14,13%. Tốc ñộ tăng trưởng giữa các năm không ñều, ñặc biệt là tốc ñộ tăng trưởng năm 2016 giảm mạnh do chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2015. Khủng hoảng kinh tế dẫn ñến nhiều khó khăn cho nền kinh tế các nước, mức ñộ tiêu dùng giảm sút trầm trọng, nhiều doanh nghiệp phải ñóng cửa, ngành du lịch cũng không nằm ngoài tầm ảnh hưởng ñó. Giai ñoạn 2017-2018, tốc ñộ tăng trưởng bắt ñầu tăng trở lại và ñã ñem ñến một số thành tựu ñáng kể. Bảng 2.7. Cơ cấu doanh thu du lịch tại ðức Phổ giai ñoạn 2014-2018 Trong cơ cấu doanh thu từ du lịch, doanh thu bộ phận lưu trú chiếm tỉ trọng cao nhất ñó là do các cơ sở kinh doanh lưu trú ngày càng nhiều và có nhiều cơ sở ñạt chuẩn chất lượng ñáp ứng ñược nhu cầu khách du lịch, tuy nhiên tỉ trọng này giảm dần qua các năm, và cơ cấu doanh thu du lịch thay ñổi, cụ thể là lưu trú giảm từ 59,98% năm 2014 xuống còn 38,1% năm 2018. Thay vào ñó là tỉ trọng bộ phận lữ hành ngày càng tăng trong tổng doanh thu du lịch từ 28,71% năm 2014 lên 37,8% năm 2018. Tăng nhanh nhất là bộ phận vận chuyển từ 11,31% lên 24,1%. Nhìn chung, doanh thu ngành du lịch tăng trưởng qua các năm. Tốc ñộ tăng trưởng bình quân ñạt 28,23%. ðó là do tốc ñộ tăng trưởng doanh thu của bộ phận vận chuyển tăng 55,55% và doanh thu
  16. 14 bộ phận lữ hành tăng 37,48% nhưng doanh thu của lưu trú chỉ tăng 14,13%. Tốc ñộ tăng tương ñối tốt nguyên nhân việc cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ñã phần nào ñáp ứng ñược nhu cầu c ủa du kh ách và việc chi tiêu của du khách cho các sản phẩm, dịch vụ khi ñến các khu du lịch tăng. b. Doanh thu du lịch sinh thái Bảng 2.8. Doanh thu từ du lịch sinh thái ðức Phổ giai ñoạn 2014-2018 Tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng số khách du lịch nhưng doanh thu mà khách du lịch sinh thái ñem lại là rất lớn bởi khách du lịch sinh thái có chi tiêu cao hơn những khách du lịch khác. Năm 2014, doanh thu từ khách du lịch sinh thái ñạt 8.948,8 tỷ ñồng, chiếm 14,3% tổng doanh thu từ du lịch. Nhờ những chính sách ñầu tư phát triển, thu hút khách của chính quyền huyện và các doanh nghiệp con số này ñã lên thành 31.978,8 tỷ ñồng năm 2018 chiếm 18,9% tổng doanh thu du lịch. 2.2.5. Phát triển nguồn lực du lịch sinh thái * Nguồn nhân lực: Bảng 2.9. Số lượng lao ñộng DLST huyện ðức Phổ giai ñoạn 2014 – 2018 Từ bảng cho thấy trong những năm qua lao ñộng trong ngành du lịch của huyện ðức Phổ ñã tăng ñáng kể. Nếu như năm 2015 l à 1085 người tăng 11,17% so với năm 2014 thì ñến năm 2018 là 2130 người tăng 14,27% so với năm 2017. Bảng 2.10. Cơ cấu lao ñộng DLST huyện ðức Phổ theo nghiệp vụ chuyên môn giai ñoạn 2014 – 2018 Về cơ cấu lao ñộng năm 2014 số lượng lao ñộng có trình ñộ ñại học, cao ñẳng chiếm 15,4%, số lượng lao ñộng chưa qua ñào tạo là 55,8% nhưng ñến n ăm 2018 cơ cấu này ñã có sự dịch chuyển theo hướng tích cực số lượng lao ñộng có trình ñộ ñại học, cao ñẳng tăng
  17. 15 lên 27% và số lượng lao ñộng chưa qua ñào tạo giảm còn 24%. Mặc dù vậy nhưng nhìn chung, lực lượng lao ñộng của ngành du lịch Huyện ðức Phổ vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế, ñang trong tình trạng vừa thiếu, vừa thừa. Thừa lao ñộng lớn tuổi, chưa ñược ñào tạo về chuyên môn nghiệp vụ (chiếm 24%), thiếu lao ñộng ñược ñào tạo cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ và ngoại ngữ. Những kết quả ñạt ñược cho thấy tỉnh ñã ban hành một số chính sách thu hút ñầu tư; thực hiện kế hoạch; tổ chức hoạt ñộng xúc tiến ñầu tư; thực hiện cải cách cơ chế hành chính tạo môi trường thuận lợi thu hút ñầu tư. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế như: hoạt ñộng xúc tiến ñầu tư chưa mang lại hiệu quả cao; công tác hỗ trợ nhà ñầu tư còn hạn chế; ñầu tư cho cơ sở hạ tầng còn thấp. 2.2.6. Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch sinh thái - Cơ sở lưu trú Bảng 2.11. Số lượng cơ sở lưu trú tại ðức Phổ giai ñoạn 2015 – 2018 Cơ sở lưu trú ñược các thành phần kinh tế tham gia ñầu tư ngày càng nhiều, Năm 2015 tổng số khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ có 32 cái với 268 phòng nghỉ, khách sạn 3 cái chiếm tỷ trọng 9,38% nhà nghỉ 29 cái chiếm tỷ trọng 90,62%. ðến năm 2018 tổng số khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ hiện có 47 cái trong ñó khách sạn là 12 cái chiếm tỷ trọng 25,53%, nhà nghỉ, nhà trọ là 35 cái chiếm tỷ trọng 74,7% ñã từng bước ñáp ứng ñược nhu cầu lưu trú của du khách. Song việc ñầu tư cơ sở lưu trú còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng du lịch của huyện; ngoài yếu tố chung của suy thoái kinh tế thế giới ảnh hưởng ñến ñầu tư trong nước, tâm lý của nhà ñầu tư còn dè dặc, ngại bỏ vốn ñầu tư sợ bị rủi ro,... trông chờ sự phát triển chung của khu vực nên chưa mạnh dạn ñầu tư ñể phát triển vào ngành du lịch.
  18. 16 Tóm lại, với hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật trên không chỉ phục vụ cho người dân trong huyện mà còn góp phần phục vụ ngày càng tốt những nhu cầu từ việc tiếp cận ñiểm ñến tới những nhu cầu thiết yếu của du khách. 2.2.7. Liên kết phát triển du lịch sinh thái trong vùng: Những năm qua ðức Phổ cùng các huyện khác trong tỉnh như Lý sơn, Tư Nghĩa, Thành Phố Quảng Ngãi, Bình Sơn.. ðã liên kết ñể hình thành những sản phẩm du lịch văn hóa của Quảng Ngãi rất ña dạng mang tích ñặc trưng cao, nhiều hình thức lễ hội phong phú và mang dấu ấn riêng như Lễ hội ñua thuyền, Lễ hội Cầu Ngư, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa - Trường Sa và mới ñây nhất là hằng năm sẽ có thêm ngày giỗ của vị Anh hùng dân tộc Trương ðịnh. Các loại hình nghệ thuật dân gian như: Hát sắc bùa ngày xuân, Hát bài chòi..., các làng nghề thủ công và những nét ñặc biệt của văn hóa ẩm thực, là những nét lớn tạo thế mạnh trong phát triển du lịch sinh thái và nhân văn tại ñịa phương. ðức Phổ có vị trí ñịa lý ñắc ñịa trong phát triển du lịch. Thuận lợi trong giao lưu quốc gia, khu vực và quốc tế cả bằng ñường bộ, ñường biển lẫn hàng không. Nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm của miền Trung, Quảng Ngãi có cơ hội hưởng lợi từ sự ñầu tư trọng ñiểm của Nhà nước vào khu vực, ñặc biệt là ñầu tư cơ sở hạ tầng liên vùng và nội vùng, ưu ñãi tiếp cận các nguồn vốn ñầu tư phát triển. Trong thời gian ñến, huyện sẽ phối hợp với Sở VH- TT&DL, các cơ quan, ñơn vị liên quan tiếp tục ñầu tư xây dựng hạ tầng Khu du lịch Sa Huỳnh, ñường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh (giai ñoạn 2), ñường vào Khu di tích Khảo cổ Sa Huỳnh và mở cửa Nhà trưng bày văn hóa Sa Huỳnh.
  19. 17 2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI CỦA ðỨC PHỔ 2.3.1. Về thành tựu Một là, Việc phát triển qui mô các khu du lịch sinh thái, ñiểm du lịch sinh thái ñã ñạt ñược những kết quả nhất ñịnh, công tác qui hoạch tổng thể phát triển du lịch sinh thái, qui hoạch chung, qui hoạch chi tiết các khu du lịch, các dự án ñã ñược xây dựng, phê duyệt nhằm tiến hành mở rộng, khai thác các khu du lịch sinh thái, ñiểm du lịch sinh thái. Hai là, Sản phẩm du lịch ñang dần hình thành, từng bước ñược nâng cao chất lượng ñể khẳng ñịnh vị trí ñối với du lịch trong tỉnh. Ba là, Thị trường khách du lịch ngày càng ñược mở rộng, ñặc biệt là thị trường khách du lịch nội ñịa. Bốn là, Du lịch phát triển ngày càng khẳng ñịnh vị trí, vai trò trong nền kinh tế của huyện . Năm là, Công tác ñào tạo nguồn nhân lực ñược quan tâm, chất lượng có tăng lên qua các năm nhằm ñáp ứng nhu cầu phát triển du lịch của huyện.. Sáu là, Cơ sở hạ tầng du lịch ñược quan tâm ñầu tư, xây dựng và phát triển về số lượng, chất lượng ñược nâng cao từng bước ñ áp ứng nhu cầu của du khách. Bảy là, Liên kết với các huyện trong tỉnh hình thành những sản phẩm du lịch văn hóa mang ñặc trưng vùng, miền. 2.3.2. Hạn chế, tồn tại Một là, Công tác qui hoạch phát triển qui mô các khu, ñiểm du lịch sinh thái còn chậm. Hai là, Sản phẩm du lịch còn nghèo nàn, mờ nhạt. Ba là, Công tác tuyên truyền, quảng bá hiệu quả thấp, nội dung chung chung, thiếu tính chuyên nghiệp.
  20. 18 Bốn là, Chất lượng dịch vụ còn thấp nên chưa thu hút nhiều khách du lịch sử dụng dịch vụ lưu trú,kéo dài thời gian lưu trú. Năm là, Nguồn nhân lực cho du lịch ðức Phổ còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng. Sáu là, Hệ thống cơ sở hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch còn thiếu ñồng bộ chưa ñáp ứng yêu cầu của du lịch. Bảy là, Sự phối hợp liên kết giữa các huyện trong tỉnh và doang nghiệp chưa chặt chẽ. 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại Một là, Công tác quy hoạch và kêu gọi ñầu tư vào các ñiểm, khu du lịch sinh thái chưa chưa thật sự hấp dẫn.. Hai là, Sản phẩm du lịch ñơn ñiệu, chất lượng thấp dẫn tới sức cạnh tranh yếu, kém hấp dẫn. Ba là, Chưa có chiến lược ñầu tư thâm nhập thị trường khách quốc tế. Bốn là, Lượng khách (cả quốc tế và nội ñịa) sử dụng dịch vụ lưu trú còn thấp nên ảnh hưởng ñến doanh thu của toàn ngành Năm là, Chưa ñào tạo ñược ñội ngũ chuyên gia ñầu ngành, lực lượng quản lý tinh thông và trình ñộ cao.. Sáu là. Kết cấu hạ tầng yếu kém, thiếu ñồng bộ dẫn tới khả năng tiếp cận ñiểm ñến du lịch gặp khó khăn; KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2