Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại VietcomBank Quảng Ngãi
lượt xem 3
download
Luận văn nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng tại Vietcombank Quảng Ngãi, đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tác nghiệp trước hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại VietcomBank Quảng Ngãi
- BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN LÊ HOÀNG VŨ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TRƯỚC CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK QUẢNG NGÃI Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 30319052 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Quảng Ngãi - Năm 2022
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Hoài Nam Phản biện 1: TS. Trần Tùng Lâm Phản biện 2: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ: Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Tài chính – Kế toán vào ngày ……… tháng………. Năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính – Kế toán
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng là một trong các hoạt động truyền thống, trọng yếu và đem lại nguồn thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Đây là một lĩnh vực luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, khi xảy ra sẽ tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động không chỉ của một ngân hàng mà cả toàn bộ hệ thống ngân hàng cũng như nền kinh tế. Do đó đi đôi với sự phát triển, các NHTM luôn đối diện với rủi ro tín dụng, cũng như rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng. Hoạt động tín dụng phục vụ khách hàng cá nhân đã và đang đem lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, lợi nhuận cao cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn mà phía khách hàng cá nhân, cũng như phía chủ quan của ngân hàng đem lại. Đồng thời, đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong nước với các ngân hàng thương mại nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết. Là ngân hàng bán lẻ hàng đầu tiên tại Việt Nam, VietcomBank nói chung và VietcomBank Quảng Ngãi nói riêng đã và đang phấn đấu tiếp tục khẳng định vị thế của mình, luôn tiên phong trong lĩnh vực tín dụng, đặc biệt là tín dụng cá nhân với mức tăng trưởng nhanh và luôn đảm bảo rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất so với hệ thống các Ngân hàng TMCP trong nước. Tuy nhiên tại Vietcombank Quảng Ngãi, tỉ lệ nợ xấu và nợ có vấn đề đang chiếm tỉ trọng cao so với các chi nhánh cùng hệ thống, làm suy giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh. Điều này xuất phát phần lớn từ rủi ro tác nghiệp trước, trong và sau cấp tín dụng, trong đó quan trọng nhất là tác nghiệp trước cấp tín dụng bao gồm: Quy trình tác nghiệp, hệ thống thông tin tác nghiệp, tổ chức bộ máy, đội ngũ quản trị rủi ro tác nghiệp, công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát... Đến cuối năm 2020, dư nợ Khách hàng cá nhân chiếm tỉ trọng trên 60% trong tổng dư nợ tại Vietcombank Quảng Ngãi, tỉ lệ nợ xấu và nợ có vấn đề xấp xỉ 2%, do đó việc nâng
- 2 cao quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng là điều tối cần thiết để chất lượng tín dụng đạt hiệu quả, từ đó làm tăng trưởng hoạt động kinh doanh bền vững. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại VietcomBank Quảng Ngãi” để nghiên cứu và viết luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: * Mục tiêu chung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng tại Vietcombank Quảng Ngãi, đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tác nghiệp trước hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh. * Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tác nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại trong nước. - Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank Quảng Ngãi. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank Quảng Ngãi. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với Khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân. - Về không gian: Nghiên cứu tại Vietcombank – Chi nhánh QuảngNgãi. - Về thời gian: Khảo sát, phân tích thực trạng quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân giai đoạn 2017-2021. Đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2021 – 2025.
- 3 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp tổng hợp tài liệu: Tiến hành tổng hợp thông tin từ hệ thống giáo trình, công trình nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học, báo cáo, tài liệu từ các hội thảoliên quan đến vấn đề nghiên cứu. 4.2. Phương pháp thống kê: Thu thập dữ liệu thứ cấp liên quan đến RRTN, QTRRTN theo chuỗi thời gian, sử dụng số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân của các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp trước cho vay KHCN tại chi nhánh. 4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích cơ cấu; phân tích tỷ lệ lỗi qua các năm của khối KHCN,….để phân tích đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Vietcombank - Chi nhánh Quảng Ngãi trong thời gian qua. 4.4. Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế quá trình hoạt động của phòng Khách hàng cá nhân, các quy trình nghiệp vụ thẩm định tín dụng KHCN để nắm bắt, hiểu rõ được hoạt động thẩm định trước cho vay tại Vietcombank - Chi nhánh Quảng Ngãi. 5. Bố cục đề tài: Ngoài Mở đầu, Kết luận, và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được trình bày theo 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng các nhân tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank Quảng Ngãi. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank Quảng Ngãi. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TRƯỚC CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận chung về rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng “RRTN trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân là loại rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân như con người, sự không đầy đủ hoặc vận hành không tốt cácquy định, quy trình, hệ thống; hoặc do các sự kiện khách quan bên ngoài trước hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng các nhân ”. 1.1.2. Phân loại rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân 1.1.3. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân 1.1.3.1 Nguyên nhân chủ quan Tính tuân thủ của nhân viên, quản lý thực hiện khâu trước cấp tín dụng Quy định, quy trình nghiệp vụ của ngân hàng Hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ của ngân hàng 1.1.3.2. Nguyên nhân khách quan Môi trường pháp lý chưa chặt chẽ Từ phía khách hàng, tổ chức bên ngoài 1.2. Quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tác nghiệp, rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. QLRRTN trước cấp tín dụng đối với KHCN là quá trình các NHTM tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp nhận diện, đánh giá, đo
- 5 lường,phòng ngừa và kiểm soát RRTN trong hoạt động trước cấp tín dụng đối với KHCN nhằm giảm thiểu rủi ro của Ngân hàng. 1.2.2 Đặc điểm của QTRRTN trước cấp tín dụng đối với KHCN Thứ nhất, QTRRTN trước cấp tín dụng đối với KHCNlà hoạt động thường xuyên và liên tục tại ngân hàng, được thực hiện chủ yếu trong hoạt động,quy trình và hệ thống của ngân hàng trước cấp tín dụng đối với KHCN. Thứ hai, QTRRTN trước cấp tín dụng đối với KHCN không hiệu quả sẽ mang lại tổn thất tài chính và uy tín cho ngân hàng do lỗi sai sót, gian lận, làm cho các lợi ích của ngân hàng bị tổn thương. Thứ ba, công tác QTRRTN trước cấp tín dụng đối với KHCN chủ yếu thực hiện quản trị trong nội bộ ngân hàng do nguyên nhân của rủi ro có thể từ yếu tố bên ngoài 1.2.3. Quy trình và nội dung quản lý rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với KHCN 1.2.3.1. Quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp • Nhận diện rủi ro tác nghiệp • Đánh giá/ đo lường rủi ro tác nghiệp trước cấp dụng: • Xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng ngừa • Kiểm soát và báo cáo RRTN 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân của NHTM * Chỉ tiêu thứ nhất: Số lượng các dấu hiệu rủi ro trước cấp tín dụng đối với KHCN phát sinh trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được thống kê chi tiết cho từng dấu hiệu rủi ro được quy định trong danh mục các dấu hiệu rủi ro tác nghiệp của mỗi Ngân hàng trong một kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) * Chỉ tiêu thứ hai: Xác suất xảy ra các dấu hiệu rủi ro trước cấp tín dụng đối với KHCN trong kỳ báo cáo Số lần xảy ra dấu hiệu rủi ro thứ i Xác suất xảy ra dấu = Tổng số giao dịch nghiệp vụ thứ x 100% hiệu rủi ro thứ i (i) trong kỳ báo cáo
- 6 Chỉ tiêu này cũng được tính chi tiết cho từng dấu hiệu rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với KHCN trong ngân hàng * Chỉ tiêu thứ ba: Số lượng các sự cố phát sinh trong kỳ Chỉ tiêu này được thống kê chi tiết cho từng loại sự cố xảy ra trong một kỳ báo cáo. * Chỉ tiêu thứ tư: Tổng số tổn thất (tính bằng tiền) đối RRTN trước cấp tín dụng đối với KHCN xảy ra trong kỳ báo cáo Tổng số tổn thất xảy ra trong kỳ báo cáo càng nhỏ và giảm so với kỳ trước chứng tỏ công tác quản lý RRTN càng đạt hiệu quả. * Chỉ tiêu thứ năm: Số lượng vốn phân bổ cho rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với KHCN Tính toán, phân bổ vốn dành cho rủi ro tác nghiệp được tính bằng các phương pháp phù hợp cho mỗi ngân hàng, số vốn phải phân bổ cho rủi ro tác nghiệp càng nhỏ càng tốt. 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tác nghiệp của ngân hàng thương mại 1.2.5.1. Nhóm các nhân tố khách quan (1) Môi trường kinh doanh (2) Nền tảng công nghệ 1.2.5.2. Nhóm các nhân tố chủ quan () Phân quyền trong QLRRTN (2) Nhân tố cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tác nghiệp (3) Các đơn vị chức năng liên quan đến quản lý rủi ro (4) Nhân tố truyền thông quản lý rủi ro tác nghiệp (5) Nhân tố nguồn nhân lực
- 7 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1, trình bày và làm rõ các vấn đề Lý luận chung về rủi ro tác nghiệp của Ngân hàng thương mại; Quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại; Các chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại; Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Kết quả nghiên cứu ở Chương 1 là cơ sở để tác giả phân tích, đánh giá khách quan thực trạng quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng của VCB Quảng Ngãi trong Chương 2 của luận văn.
- 8 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TRƯỚC CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK QUẢNG NGÃI 2.1 Tổng quan về Vietcombank Quảng Ngãi 2.1.1 Quá trình ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018-2020 ĐVT: Tỷ đồng; Tỷ trọng: % Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tỷ TT Chỉ tiêu Số Tỷ Số Số Tỷ trọn tiền trọng tiền tiền trọng g 1 Thu lãi từ hoạt động tín dụng 117,3 33,6 90,5 27,8 109,1 29,9 2 Thu lãi từ huy động vốn 140,6 40,3 149,2 45,8 108,9 29,8 3 Thu dịch vụ ngân hàng 45,6 13,1 56,7 17,4 59,2 16,2 4 Thu nợ xử lý 39,6 11,4 22,8 7,0 82,3 22,5 5 Thu khác 5,7 1,6 6,5 2,0 5,9 1,6 Tổng doanh thu 348,8 100 325,7 100 365,4 100 6 Chi phí hoạt động quản lý 78,1 66,0 87,7 18,5 82,5 25,0 7 Chi dự phòng 40,2 34,0 385,8 81,5 247,5 75,0 Tổng chi phí 118,3 100 473,5 100 330 100 - Chênh lệch thu chi 230,5 35,4 147,8 Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Ngãi các năm 2018, 2019, 2020 và phân tích của tác giả, 2021 [12] 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng các nhân tại Vietcombank Quảng Ngãi
- 9 2.2.1 Mô hình phối hợp tổ chức quản trị rủi ro tác nghiệp của Vietcombank Quảng Ngãi 2.2.2 Cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng các nhân tại Vietcombank Quảng Ngãi 2.2.3 Quy trình thực hiện cấp tín dụng đối với KHCN 1. Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, thẩm định đề xuất cấp tín dụng Tiếp nhận yêu cầu khách hàng: Lập Báo cáo nhu cầu tín dụng của khách hàng: Thẩm định và lập báo cáo thẩm định cấp tín dụng: 2. Phê duyệt cấp tín dụng 3. Điều chỉnh cấp tín dụng 4. Soạn thảo và ký hợp đồng tín dụng 5. Nhập dữ liệu và lưu trữ hồ sơ 2.2.4 Thực trạngquản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng khách hàng cá nhân tại VCB Quảng Ngãi 2.2.4.1. Nhận diện rủi ro tác nghiệp trước khi cấp tín dụng trong các giai đoạn 2.2.4.2. Đánh giá rủi ro tác nghiệp trước khi cấp tín dụng
- 10 2.2.4.3. Kiểm soát rủi ro tác nghiệp trước khi cấp tín dụng 2.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại VCB chi nhánh Quảng Ngãi 2.2.5.1 Số lượng các dấu hiệu rủi ro trước cấp tín dụng đối với KHCN phát sinh trong kỳ báo cáo. Các hành vi gian lận bên ngoài Số liệu lỗi rủi ro liên quan đến yếu tố bên ngoài Đơn vị tính: Lỗi ST Nội dung 2017 2018 2019 2020 2021 T 1 Giả mạo giấy tờ Tài sản đảm bảo 5 4 6 5 3 Giả mạo chữ ký của người vay 2 12 10 7 5 4 vốn/người liên quan đến tài sản đảm bảo 3 Kiểm tra tài sản không đúng với thực tế 4 2 0 0 0 Nguồn: VCB Chi nhánh Quảng Ngãi 2.2.5.2 Rủi ro liên quan đến quá trình xử lý công việc của cán bộ Số liệu lỗi rủi ro liên quan đến quá trình xử lý công việc của cán bộ Đơn vị tính: Số lỗi STT Nội dung 2017 2018 2019 2020 2021 Không đánh giá, kiểm soát đúng mục 85 92 105 72 76 1 đích vay vốn Không thu thập đầy đủ chứng minh thu 123 118 125 52 41 2 nhập Không kiểm tra thông tin CIC của người 72 68 52 25 17 3 vay 4 Định giá Tài sản vượt quá giá trị thực tế 21 16 12 8 3 5 Đăng ký giao dich đảm bảo chưa kịp thời 56 45 25 12 10 6 Lỗi soạn thảo Hợp đồng 524 480 456 352 253 Áp dụng các mẫu biểu không đúng quy 137 115 75 62 26 7 định 8 Thiếu dấu ngân hàng 179 190 145 94 48 Nguồn: VCB Chi nhánh Quảng Ngãi
- 11 2.2.5.3 Xác suất xảy ra các dấu hiệu rủi ro trước cấp tín dụng đối với KHCN trong thời gian 2017-2021 Xác suất xuất hiện dấu hiệu rủi ro của VCB Quảng Ngãi thời gian từ năm 2017-2021 Đơn vị tính: Số lỗi TT Nội dung 2017 2018 2019 2020 2021 Số lượng hồ sơ phát sinh 3127 3541 4518 4211 4896 I trong năm Rủi ro liên quan đến quá II trình xử lý công việc của cán bộ Không đánh giá, kiểm soát 2,72% 2,60% 2,32% 1,71% 1,55% 11 đúng mục đích vay vốn Không thu thập đầy đủ chứng 3,93% 3,33% 2,77% 1,23% 0,84% 22 minh thu nhập Không kiểm tra thông tin CIC 2,30% 1,92% 1,15% 0,59% 0,35% 33 của người vay Định giá Tài sản vượt quá giá 0,67% 0,45% 0,27% 0,19% 0,06% 44 trị thực tế Đăng ký giao dich đảm bảo 1,79% 1,27% 0,55% 0,28% 0,20% 55 chưa kịp thời 66 Lỗi soạn thảo Hợp đồng 16,76% 13,56% 10,09% 8,36% 5,17% Áp dụng các mẫu biểu không 4,38% 3,25% 1,66% 1,47% 0,53% 77 đúng quy định 88 Thiếu dấu ngân hàng 5,72% 5,37% 3,21% 2,23% 0,98% Rủi ro liên quan đến yếu tố III bên ngoài Giả mạo giấy tờ Tài sản đảm 0,16% 0,11% 0,13% 0,12% 0,06% 11 bảo Giả mạo chữ ký của người vay 0,38% 0,34% 0,15% 0,12% 0,08% 22 vốn/người liên quan đến tài sản đảm bảo Kiểm tra tài sản không đúng 0,13% 0,06% 0,00% 0,00% 0,00% 33 với thực tế Nguồn: VCB Chi nhánh Quảng Ngãi
- 12 2.2.5.4. Rủi ro sự cố liên quan đến CNTT Số liệu lỗi rủi ro liên quan đến liên quan đến CNTT Đơn vị tính: Số lỗi Nội dung 2017 2018 2019 2020 2021 Hệ thống mạng nội bộ tạm dừng hoạt động 83 54 40 24 23 Nguồn: VCB Chi nhánh Quảng Ngãi 2.2.5.5 Tổng số tổn thất (tính bằng tiền) đối RRTN trước cấp tín dụng đối với KHCN trong thời gian 2017-2021 Bảng 2.15 Tổn thất tính bằng tiền đối RRTN trước cấp tín dụng đối với KHCN trong thời gian 2017-2021 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2017 2018 2019 2020 2021 Giá trị tổn thất 17.512 14.250 12.856 7.125 6.532 Nguồn: VCB Chi nhánh Quảng Ngãi 2.2.5.6 Số tiền trích lập dự phòng cho rủi ro tác nghiệp có thể phát sinh trong hoạt động trước cấp tín dụng của ngân hàng Số lượng vốn phân bổ cho rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với KHCN ĐVT: triệu đồng Nội dung 2017 2018 2019 2020 2021 1. Giá trị Tổn thất 17.512 14.250 12.856 7.125 6.532 2. Trích lập dự phòng 6.825 8.560 11.235 6.582 4.560 3. Tỉ lệ 38,97% 60,07% 87,39% 92,38% 69,81% Nguồn: VCB Chi nhánh Quảng Ngãi 2.3. Đánh giá kết quả công tác quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại VCB Quảng Ngãi 2.3.1 Kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tác nghiệp 2.3.1.1 Về quy trình, quy định 2.3.1.2 Về đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ 2.3.1.3 Về tổ chức, phân công trách nhiệm 2.3.1.4 Về thiết bị, công nghệ 2.3.2. Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
- 13 2.3.2.1 Về cơ cấu tổ chức, phân công trách nhiệm Một số cán bộ, nhân viên còn chủ quan, thờ ơ đối với hoạt động kiểm soát rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng. Vẫn còn tình trạng “cả nể” trong việc phát hiện và giám sát rủi ro tác nghiệp, dẫn đến tần suất vi phạm không giảm và tình hình vi phạm không được phản ánh đúng thực chất trong các báo cáo rủi ro. 2.3.2.2 Quy trình QTRRTN trước cấp tín dụng: Các chính sách, quy định chưa phù hợp, chồng chéo, tồn tại cùng lúc quá nhiều các quy định, văn bản hướng dẫn đã gây khó trong quá trình thực hiện, quy định, quy trình còn thiếu hướng dẫn xử lý các trường hợp sự cố rủi ro. 2.3.2.3 Các chốt kiểm soát chưa thật sự sâu sát: Một lãnh đạo phòng sẽ kiểm soát một lượng hồ sơ của tất cả các cán bộ thẩm định trong phòng dẫn đến đôi khi việc rà soát còn thiếu, sót, kể cả về mặt hồ sơ và cả kiểm tra thực tế khách hàng 2.3.2.4 Công tác đào tạo Tại Chi nhánh còn hạn chế đối tượng tham gia các lớp QTRRTN. 2.3.2.5 Hệ thống thông tin tác nghiệp trong chương trình phần mềm QTRRTN của Hội sở chính còn nhiều hạn chế. Chương trình báo cáo giao dịch nghi ngờ lỗi nhiều tại một số báo cáo do đang trong quá trình nâng cấp nên không tránh khỏi dữ liệu trùng, số liệu báo cáo sai. 2.3.2.6 Công tác báo cáo RRTN: Các phòng tác nghiệp thường khắc phục lỗi dữ liệu một cách bị động theo báo cáo giao dịch nghi ngờ bất thường do chương trình từ Hội sở chính xuất về mà chưa thực sự chủ động rà soát, xác định lại đúng kỳ phát sinh lỗi. 2.3.2.7 Văn hóa QTRRTN: Cán bộ công nhân viên trong chi nhánh chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của QTRRTN cũng như RRTN trước cấp tín dụng, từ đó dẫn đến tâm lý chủ quan, còn tồn tại tình trạng báo cáo không trung thực ở một số phòng ban. 2.3.2.8 Một số sai phạm trong quá trình tác nghiệp trước cấp tín dụng vẫn xảy ra Các yếu tố như môi trường kinh doanh khắc nghiệt, phức tạp, áp lực kinh doanh lớn hoặc nhiều quy định hành chính tạo cho nhân viên tín dụng nghĩ đến bài toán lách luật, vi phạm nguyên tắc QTRRTN trước cấp tín dụng để đạt được doanh số…
- 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong chương 2, tác giả đã giới thiệu và phân tích các vấn đề như:Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của VCB Quảng Ngãi. Đồng thời, tác giả phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tác nghiệp của VCB Quảng Ngãi trong thời gian qua. Từ đó, tác giả phân tích, đánh giá ưu nhược điểm của từng khâu trong công tác quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng cũng như chỉ ra các nguyên nhân của những hạn chế này, là cơ sở để đề xuất giải pháp hoàn thiện trong chương 3.
- 15 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TRƯỚC CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VCB QUẢNG NGÃI 3.1 Định huớng tăng cường QLRRTN của VCB Quảng Ngãi 3.1.1 Định hướng phát triển của VCB Quảng Ngãi đến năm 2025 3.1.2. Định hướng tăng cường QLRRTN trước cấp tín dụng đối với KHCN của VCB Quảng Ngãi 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng đối với KHCN tại VCB Quảng Ngãi 3.2.1. Giải pháp về tổ chức, bố trí cán bộ 3.2.2. Hướng dẫn cụ thế các quy định về QTRRTN 3.2.3. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng 3.2.4. Xây dựng văn hóa quản trị rủi ro 3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát 3.2.6 Tăng cường các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro tác nghiệp 3.2.7. Giải pháp khác 3.3. Kiến nghị 3.3.1. Kiến nghị VCB Việt Nam 3.3.2. Kiến nghị Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
- 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Trên cơ sở khung lý luận của chương II, thực trạng rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng và quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụngcủa VCB Quảng Ngãi, luận án đã đưa ra đề xuất một hệ thống các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụngcủa VCB Quảng Ngãi. Hệ thống các giải pháp được đề xuất trên cơ sở khung lý luận, tình hình công tác quản trị rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụngcủa VCB nói chung và VCB Quảng Ngãi nói riêng. Các giải pháp được trình bày nhằm cung cấp căn cứ khoa học và thực tiễn cho VCB Quảng Ngãi có thể nghiên cứu, xem xét phù hợp với định hướng quản trị rủi ro tín dụng và chiến lược kinh doanh của Ngân hàng. Ngoài ra, chương 3 còn đề cập đến một số kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà Nước cũng như Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam nhằm hỗ trợ các ngân hàng thương mại nói chung và VCB Quảng Ngãi nói riêng, để thực hiện tốt các giải pháp đã đề xuất.
- 17 KÊT LUẬN Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tác nghiệp; trên cơ sở tổng quan tài liệu nghiên cứu về rủi ro tác nghiệp và việc vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, Luận văn đã tập trung nghiên cứu những vấn đề sau: Một là, nghiên cứu những lý luận cơ bản cơ bản về rủi ro tác nghiệp và quản lý rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thương mại, tổng hợp kinh nghiệm về quản lý rủi ro tác nghiệp của các ngân hàng và tổ chức tài chính quốc tế, bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Hai là, nghiên cứu, phân tích một cách hệ thống thực trạng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp trong trước cấp tín dụngvới khách hàng cá nhân tại VCB và VCB Quảng Ngãi. Từ đó, đánh giá những kết quả đã đạt được cũng như những tồn tại và tìm ra nguyên nhân của những tồn tại đó. Ba là, trên cơ sở thực trạng thực trạng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp tín dụng cũng như trước cấp tín dụngtại VCB và VCB Quảng Ngãi, luận văn đề xuất một số giải pháp có tính khả thi và kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụngđảm bảo hoạt động cấp tín dụng của phân khúc KHCNcủa Ngân hàng an toàn, hiệu quả. Rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụngluôn hiện hữu trong hoạt động của ngân hàng. Rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụnglà những rủi ro phát sinh do yếu tố con người (cầu thả, gian lận, thiếu năng lực), do sự sơ hở trong các quy trình tác nghiệp, sự yếu kém trong hệ thống thông tin, hệ thống kiểm soát nội bộ; hoặc từ những thay đổi các yếu tố bất thường bên ngoài (cơ chế, chính sách của nhà nước, thiên tai, địch họa). Rủi ro tác nghiệp trước cấp tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng và hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà hoạt động ngân hàng luôn gắn chặt với sức khỏe của nền kinh tế trong nước. Trong bối cảnh nền kinh tế trong nước và Quốc tế gặp nhiều khó khăn, rủi ro tác nghiệp tín dụngvà trước cấp tín dụng càng nảy sinh và tiềm ẩn nhiều thách thức đối với hệ thống ngân hàng nói chung và VCB nói riêng cần phải được quản lý hiệu quả, khoa học.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn