Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa
lượt xem 4
download
Đề tài nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Agribank CN Khánh Hòa thời gian qua, chỉ ra được các tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và đề xuất được các giải pháp có tính khả thi nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của Agribank CN Khánh Hòa trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa
- BỘ TÀI CHÍNH TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN LÊ NGỌC ÁNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHÁNH HÕA Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Quảng Ngãi - Năm 2021
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Văn Du Phản biện 1: TS. Phạm Thị Bích Duyên Phản biện 2: TS. Tống Thiện Phước Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Tài chính - Kế toán vào ngày 14 tháng 11 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính - Kế toán
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng ngân hàng là hoạt động cơ bản, mang tính phổ biến và có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh tế - xã hội. Vì thế, rủi ro tín dụng (RRTD) ngân hàng không chỉ là nguy cơ cá biệt đối với mỗi ngân hàng thương mại; mà còn là nỗi lo chung, mối quan tâm sâu sắc của cả hệ thống ngân hàng trong từng quốc gia và trên phạm vi toàn cầu khi mức độ hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra ngày càng sâu, rộng. Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nên hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thông qua kênh tín dụng thời gian qua cũng đã phát lộ không ít các nguy cơ dẫn đến RRTD. RRTD là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất nghiêm trọng ảnh hưởng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng. Hậu quả của RRTD gây ra những ảnh hưởng xấu đối với ngân hàng như: tăng thêm chi phí, giảm thu nhập, làm xấu đi tình hình tài chính và uy tín của ngân hàng; nếu rủi ro ở mức độ lớn sẽ làm phát sinh những rủi ro mới như rủi ro mất khả năng thanh toán có thể làm cho ngân hàng đến bờ vực phá sản, hoặc tạo nên hiệu ứng dây chuyền bất lợi trong lĩnh vực ngân hàng. Hoạt động tín dụng của các NHTM ngoài ngoài việc tạo ra các “kênh bơm, hút và dẫn lưu” các dòng vốn, còn được coi là các chỉ báo quan trọng phản ánh “sức khỏe của nền kinh tế” ở mỗi quốc gia và trên phạm vi toàn cầu. Kết quả nghiên cứu về hoạt động tín dung của các NHTM đã chỉ ra rằng: RRTD là loại rủi ro cơ bản nhất và chiếm khoảng 70% trong tổng rủi ro hoạt động của các NHTM. Bởi vậy, quản trị RRTD phải được thiết lập và không ngừng hoàn thiện trong hoạt động tín dụng ở mỗi NHTM đã trở thành nhu cầu cần thiết khách
- 2 quan. Nhận thức rõ nguy cơ này, Chính phủ; mà trực tiếp là NHNN đã thiết lập hàng rào pháp lý và liên tục hướng dẫn các NHTM nước ta thực hiện quản trị RRTD nhằm sớm phát hiện và kịp thời ngăn chặn những tác động xấu do RRTD gây ra. Nhờ đó, hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam đã vượt qua được vô vàn khó khăn trong các năm từ 2008 đến 2015; để rồi có thể phục hồi trở lại kể từ năm 2016. Cuối năm 2019 đến nay hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam; đặc biệt là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) lại đang phải đối mặt với RRTD do đại dịch COVID-19 gây ra. Chưa có được những thống kê đầy đủ về RRTD từ đại dịch này. Nhưng đây cũng là dịp cảnh báo cho các NHTM nói chung, Agribank nói riêng, về những tình huống mới dẫn đến RRTD có thể phát sinh bất cứ lúc nào. Agribank CN Khánh Hòa, cùng không phải là ngoại lệ. Nhận thức rõ tầm quan trọng của quản trị RRTD đối với các NHTM trong điều kiện hiện nay, học viên đã lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa”, để nghiên cứu luận văn Thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản trị RRTD của Agribank CN Khánh Hòa thời gian qua, chỉ ra được các tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và đề xuất được các giải pháp có tính khả thi nhằm tăng cường quản trị RRTD của Agribank CN Khánh Hòa trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể:
- 3 - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về quản trị RRTD trong các NHTM; - Phân tích đánh giá thực trạng quản trị RRTD của Agribank CN Khánh Hòa, dựa trên hệ tiêu chí đã được xác lập; chỉ rõ những thành quả, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quản trị RRTD của Agribank CN Khánh Hòa trong thời gian nghiên cứu. - Đề xuất được các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị RRTD của Agribank – CN Khánh Hòa, giai đoạn 2021 – 2025 và định hướng đến 2030. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản trị RRTD tại Ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn của Agribank – CN Khánh Hòa trong tổ chức quản trị RRTD về vốn bằng tiền. Về không gian: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD về vốn bằng tiền của Agribank CN Khánh Hòa. Về thời gian: Nghiên cứu đánh giá thực trạng quản trị RRTD về vốn bằng tiền của Agribank CN Khánh Hòa, giai đoạn 2016 – 2020; đề xuất giải pháp tằng cường quản trị RRTD về vốn bằng tiền cho giai đoạn 2021 – 2025 và định hướng đến 2030. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- 4 Phương pháp luận tổng quát và xuyên suốt được sử dụng trong nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn là phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lenin. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể đã được sử dụng, bao gồm: - Phương pháp nghiên cứu định tính. - Phương pháp nghiên cứu và tổng hợp tại bàn được áp dụng chủ yếu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn; Nó đặc biệt được sử dụng nhiều nhất trong quá trình khảo cứu thu thập tư liệu để xác định định hướng nghiên cứu, chọn lọc tư liệu phục vụ cho nghiên cứu, đánh giá thực tiễn quản trị RRTD về vốn của đối tượng nghiên cứu. - Phương pháp thống kê được sử dụng chủ yếu để xác lập tiêu chí, chọn mẫu, phân tổ phục vụ cho quá trình thu thâp dữ liệu nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của đề tài. - Phương pháp phân tích kinh tế được sử dụng chủ yếu trong đánh giá tình hình thực tế triển khai quản trị RRTD về vốn bằng tiền của đối tượng nghiên cứu. Bằng việc so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để đánh giá tình khoa học, tính thực tiễn của số liệu kế hoạch đã đạt ở mức độ nào? So sánh liên hoàn giữa số thực hiện năm sau với số thực hiện năm trước để đánh giá xu hướng phát triển của đối tượng nghiên cứu. - Phương pháp dự báo được sử dụng chủ yếu để xác lập mục tiêu và dự đoán kết quả có thể đạt được từ các giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD về vốn bằng tiền của đối tượng nghiên cứu trong điều kiện mới. 5. Bố cục đề tài
- 5 Ngoài Mở đầu, Kết luận, và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được trình bày theo 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Agribank CN Khánh Hòa giai đoạn 2016 – 2020 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank CN Khánh Hòa. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến “Quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM”, có thể kể đến một số công trình sau: Nguyễn Thị Ngọc Diệp (2018), Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc dân, luận văn Thạc sĩ đã bảo vệ tại Học viện khoa học xã hội. Tác giả đã chỉ ra được những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế; từ đó kết hợp giữa khoa học và thực tiễn, luận văn đề xuất được hệ thống giải pháp và những kiến nghị nhằm tạo điều kiện cho những giải pháp phát huy hiệu quả tích cực khi áp dụng, góp phần nâng cao năng lực quản trị RRTD tại ngân hàng thương mại quốc dân, đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. Lương Thu Phương (2017), Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân, luận văn Thạc sĩ đã bảo vệ tại trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, RRTD và quản lý RRTD của các Ngân hàng thương mại; nghiên cứu và phân tích, đánh giá đúng thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý RRTD tại chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân. Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra các nhóm giải pháp có
- 6 cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao năng lực quản lý rủi ro, giảm thiểu hơn nữa RRTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân. Nguyễn Quang Hiện (2016), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội, luận án Tiến sĩ đã bảo vệ tại Học viện Tài chính. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về RRTD tại Ngân hàng thương mại có bổ sung những thay đổi mới khi các ngân hàng đang triển khai thực hiện các quy định trong hiệp ước Basel II; hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị RRTD của Ngân hàng thương mại trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm trong quản trị rủi ro đối với Ngân hàng thương mại tại Việt Nam; đánh giá thực trạng RRTD và thực trạng công tác quản trị RRTD của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội giai đoạn 2011-2015; tìm hiểu nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội. Nguyễn Thùy Linh (2020), Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, luận án Tiến sĩ đã bảo vệ tại Học viện tài chính. Tác giả đã hệ thống hóa những cơ sở lí luận về quản trị RRTD, năng lực quản trị RRTD tại NHTM có bổ sung những thay đổi mới khi các ngân hàng đang triển khai thực hiện các quy định trong Hiệp ước Basel 2, hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực quản trị RRTD của một số NHTM trên thế giới và Việt Nam từ đó đúc rút một số bài học kinh nghiệm có giá trị tham khảo để nâng cao năng lực quản trị RRTD đối với TechcomBank; Sử dụng những kiến thức lý luận cơ bản về quản trị RRTD và năng lực quản trị RRTD tiệm cận với thông lệ quốc tế và quy định hiện hành ở Việt Nam để phân tích, đánh giá một cách đầy đủ, toàn diện và có hệ thống thực trạng năng lực quản
- 7 trị RRTD tại TechcomBank giai đoạn 2014 - 2019. Với nguồn số liệu phong phú, cập nhật, có nguồn gốc rõ ràng, luận án đã chỉ ra mức độ thành công, những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế một cách sát thực. Từ những nghiên cứu đó, luận án đưa ra những kết quả nghiên cứu thực tiễn đáng tin cậy, đây là phương pháp đánh giá thực trạng có nhiều ưu điểm hơn so với các đề tài tương tự đã công bố; Luận án đã đề xuất các giải pháp mới, nội dung tiên tiến, hiện đại nhằm nâng cao năng lực quản trị RRTD tại TechcomBank đến năm 2030 như: nâng cao năng lực quản trị điều hành phù hợp với thông lệ quốc tế và chuẩn mực Basel II, nâng cao năng lực xây dựng và vận hành các công cụ đo lường RRTD, hoàn thiện tuyến phòng thủ cuối cùng (KSNB) trong mô hình 3 tuyến phòng thủ nhằm nâng cao năng lực kiểm soát RRTD, nâng cao năng lực xử lý RRTD, áp dụng các công cụ phân tán rủi ro như các công cụ phái sinh, bảo hiểm tín dụng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường hệ thống thông tin quản lý, cơ sở hạ tầng tin học và đề xuất các kiến nghị đối với các cơ quan, ban ngành nhằm nâng cao năng lực quản trị RRTD tại TechcomBank đến năm 2030 Mặc dù có khá nhiều các công trình khác nhau nghiên cứu về quản trị RRTD tại NHTM, nhưng cấp độ nghiên cứu khác nhau, đối tượng và phạm vi nghiên cứu khác nhau nên không bị trùng lặp về đánh giá thực trạng và đề xuất, áp dụng các giải pháp. Tương tự như vậy, đề tài luận văn nghiên cứu về: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa”, cũng sẽ là công trình có những điểm mới và khác biệt về đối tượng, phạm vi so với các công trình nghiên cứu đã có trước đó.
- 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. NHẬN THỨC CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Có thể nói, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay (con nợ) và vừa là người cho vay (chủ nợ). Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính. Vì vậy, tín dụng là một khái niệm rộng hơn cho vay bởi nó bao hàm cả cho vay; tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì nghiệp vụ cho vay lại là nghiệp vụ quan trọng nhất, cơ bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn ở hầu hết các NHTM. Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được dùng thay thế cho nhau. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Thứ nhất, cơ sở quyết định một khoản tín dụng là lòng tin của ngân hàng về việc sử dụng vốn vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn. Thứ hai, tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. Thứ ba, tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hoàn trả vô điều kiện. Ngân hàng thực hiện chức năng “đi vay để cho vay”, do đó mọi khoản tín dụng đều phải có thời hạn để đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động khi khách hàng gửi tiền cần rút hoặc ngân hàng lại sử dụng nguồn vốn đó cho khách hàng khác vay.
- 9 Thứ tư, giá trị tín dụng không những được bảo toàn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi khách hàng phải trả giá cho quyền sử dụng vốn vay. Thứ năm, đặc trưng bản chất nhất của tín dụng là tiềm ẩn rủi ro cao. 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng 1.1.3.1. Căn cứ vào hình thức tín dụng gồm: Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính, các hình thức cấp tín dụng khác. 1.1.3.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng gồm: Tín dụng bất động sản, tín dụng công thương nghiệp, tín dụng nông nghiệp, tín dụng tiêu dùng. 1.1.3.3. Căn cứ vào thời hạn tín dụng gồm: Tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. 1.1.3.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm gồm: Tín dụng có bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm. 1.1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay gồm: Tín dụng có thời hạn và tín dụngkhông có thời gian cụ thể. 1.1.3.6. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng gồm: Tín dụng trực tiếp và tín dụng gián tiếp. 1.1.3.7. Căn cứ vào chủ thể vay vốn gồm: Tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn), tín dụng cá nhân, hộ gia đình (tín dụng bán lẻ) và tín dụng cho các định chế tài chính. 1.1.3.8. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng gồm: Tín dụng bằng tiền, tín dụng bằng tài sản và tín dụng bằng uy tín. 1.2. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm RRTD
- 10 RRTD là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng, dẫn đến tổn thất tài chính như giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. 1.2.2. Phân loại RRTD 1.2.2.1. Căn cứ theo hình thức RRTD RRTD có thể xảy ra ở 4 trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc. Đó là việc không thu được lãi đúng hạn hoặc không thu đủ lãi, không thu được vốn đúng hạn hoặc không thu đủ vốn 1.2.2.2. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro Rủi ro giao dịch là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn; rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro danh mục là RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung 1.2.2.3. Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro gồm: Rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. 1.2.2.4. Căn cứ theo phương diện quản lý, giám sát của ngân hàng gồm: RRTD nhận diện được và RRTD chưa nhận diện được 1.2.3. Tác hại của rủi ro tín dụng 1.2.3.1. Đối với hoạt động ngân hàng: RRTD làm giảm thu nhập của ngân hàng; RRTD làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng;RRTD làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh của ngân hàng 1.2.3.2. Đối với nền kinh tế: Hoạt động của NHTM mạng tính
- 11 xã hội hóa cao vì nó liên quan đến nhiều ngành nghề và nhiều thành phần khác nhau trong nền kinh tế. Do đó, kinh doanh ngân hàng gặp phải rủi ro tất yếu sẽ gây ra những ảnh hưởng đối với nền kinh tế và đời sống kinh tế xã hội 1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Khái niệm về quản trị RRTD: Quản trị RRTD là quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc thu gốc và lãi đúng hạn. 1.3.2. Quy trình quản trị RRTD 1.3.2.1. Nh n iết các dấu hiệu, các nguyên nhân gây nên RRTD gồm: Nhận biết các dấu hiệu RRTD vàNhận biết các nguyên nhân gây ra RRTD 1.3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng gồm 2 bước: ác định giới hạn rủi ro tín dụng và đo lường RRTD 1.3.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng: là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất và ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra với ngân hàng như né tránh rủi ro, ngăn ngừa và giảm thiểu tổn thất, đa dạng rủi ro, quản trị thông tin… 1.3.2.4. ài trợ tổn thất rủi ro: Khi rủi ro xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định những tổn thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý. Sau đó cần có những biện pháp tài trợ rủi ro thích hợp như tự khắc phục rủi ro, chuyển giao rủi ro. 1.3.3. Tiêu chí đánh giá quản trị RRTD của NHTM 1.3.3.1. Đa dạng hóa danh mục tín dụng
- 12 1.3.3.2. Xây dựng quy trình quản trị rủi ro thống nhất 1.3.3.3. Sàng lọc, lựa chọn khách hàng 1.3.3.4. Giám sát quá trình cấp tín dụng 1.3.3.5. hực hiện ảo đảm tiền vay 1.3.3.6. Bảo hiểm tín dụng 1.3.3.7. L p quỹ dự phòng rủi ro KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 luận văn đã trình bày những lý luận cơ bản về RRTD và quản trị RRTD. Những lý luận cơ bản trên có ý nghĩa làm cơ sở khoa học để đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại Agribank CN Khánh Hòa. Nội dung bao gồm: - Các khái niệm về RRTD; quản trị RRTD - Vai trò ý nghĩa của quản trị RRTD trong các NHTM - Qui trình quản trị RRTD và các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị RRTD trong các NHTM. - Nội dung của quản trị RRTD… Dựa trên cơ sở lý luận, tác giả sẽ đi phân tích thực trạng công tác quản trị RRTD tại Agribank CN Khánh Hòa trong chương 2.
- 13 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH KHÁNH HÕA GIAI ĐOẠN 2016-2020 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH KHÁNH HÕA 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy: Cơ cấu tổ chức bộ máy bao gồm các bộ phận độc lập: Kế hoạch – Tổng hợp, Tín dụng, Kế toán – Ngân quỹ, Kiểm tra nội bộ, Dịch vụ – Marketing, hành chính – Nhân sự và các Chi nhánh loại III trực thuộc 2.1.3. Một số hoạt động kinh doanh chủ yếu gồm: Hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, cung ứng dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ. 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH KHÁNH HÕA CÁC NĂM 2016 - 2020 2.2.1. Tổ chức công tác quản trị rủi ro 2.2.1.1. Quan điểm chỉ đạo của Agribank về quản trị rủi ro tín dụng 2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tại Agribank gồm: Đơn vị quản lý rủi ro tại Trụ sở chính, Hệ thống kiểm tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ 2.2.2. Nhận diện rủi ro tín dụng 2.2.2.1. Đối với khách hàng cá nhân 2.2.2.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp 2.2.3. Đo lƣờng RRTD 2.2.3.1. Chấm điểm, xếp hạng khách hàng hỗ trợ cho quyết định cấp tín dụng, thực hiện chính sách khách hàng, quản lý
- 14 RRTD: Hoạt động này được Agribank CN Khánh Hòa áp dụng cho nhóm khách hàng doanh nghiệp và nhóm khách hàng cá nhân (cá nhân/hộ có dư nợ từ 500 triệu đồng trở lên). Hệ thống chấm điểm, xếp hạng tín dụng được chia thành 10 hạng: AAA, AA, A; BBB, BB, B; CCC, CC, C và D. CN thực hiện chấm điểm, xếp hạng ngay khi khách hàng đặt quan hệ tín dụng, xếp hạng hàng quý hoặc khi khách hàng có biến động thông tin. 2.2.3.2. Chấm điểm, xếp hạng khách hàng hỗ trợ phân loại nợ, trích l p dự phòng và xử lý rủi ro (theo phương pháp định tính): Dựa vào các chỉ tiêu để phân loại vào 5 nhóm nợ (nhóm 1 đến nhóm 5). 2.2.4. Kiểm soát RRTD 2.2.4.1. Kiểm soát quy trình cấp tín dụng tại Agribank CN Khánh Hòa: Tham gia trực tiếp vào hoạt động cấp tín dụng của Agribank CN Khánh Hòa có Phòng tín dụng tại hội sở CN, Phòng Kế hoạch – Tín dụng tại Chi nhánh loại III và cán bộ tín dụng tại Phòng Giao dịch trực thuộc CN loại III. Việc phê duyệt tín dụng do một Phó giám đốc phụ trách tín dụng phê duyệt, trường hợp Phó giám đốc phụ trách tín dụng vắng mặt thì Giám đốc hoặc Phó giám đốc phê duyệt 2.2.4.2. Phân cấp, ủy quyền quyết định cấp tín dụng tại Agri ank CN Khánh Hòa: Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng của CN do Trụ sở chính xác định mỗi năm một lần. Giám đốc Agribank CN Khánh Hòa căn cứ vào mức dư nợ cho vay thực tế cuối năm trước liền kề, chất lượng tín dụng để xác định thẩm quyền quyết định cấp tín dụng cho năm tiếp theo của CN loại III. Đồng thời, giao Giám đốc CN loại I, loại II phân cấp mức quyết định cấp tín dụng cho Giám đốc Phòng giao dịch nhưng tối đa không vượt quá 02 tỷ
- 15 đồng đối với một khách hàng. 2.2.4.3. Chính sách tín dụng của Agri ank CN Khánh Hòa: Agribank CN Khánh Hòa thực hiện các chính sách tín dụng theo quy định của Trụ sở chính và hướng dẫn, quán triệt chính sách đến các CN loại III. 2.2.4.4. Bảo đảm tiền vay: Để hạn chế tổn thất khi có rủi ro xảy ra Agribank CN Khánh Hòa còn áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay. 2.2.4.5. Kiểm tra, giám sát vốn vay: Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng để nhằm phát hiện sớm rủi ro và có biện pháp xử lý kịp thời là công việc thường xuyên, liên tục không chỉ của cán bộ tín dụng, mà còn của lãnh đạo phòng tín dụng. 2.2.4.6. Xử lý nợ xấu: Để xử lý nợ xấu một cách hiệu quả, CN đã xây dựng kế hoach và các giải pháp xử lý nợ phù hợp trong từng thời kỳ và có thể được điều chỉnh một cách linh hoạt tùy theo diễn biến với tình hình thực tế. 2.2.5. Tài trợ tổn thất: Hoạt động kinh doanh nào cũng có một tỷ lệ rủi ro nhất định. Khi rủi ro xảy ra cần phải có những biện pháp ngăn chặn hoặc chấp nhận rủi ro và xử lý. 2.3. TỔNG HỢP NHỮNG ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH KHÁNH HÕA 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc: Thúc đẩy tăng trưởng tín dụng và thu về tín dụng; tích cực xử lý nợ quá hạn, nợ xấu, nợ có dấu hiệu rủi ro; thực hiện việc đánh giá lại tài sản thường xuyên, liên tục; chú trọng đến việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn, đạo
- 16 đức nghề nghiệp đối với cán bộ, nhân viên; thực hiện tốt chính sách cho vay, quy trình tín dụng. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Những hạn chế cần khắc phục: Nhận thức về quản trị RRTD; về mô hình tổ chức; về định hướng khách hàng, về danh mục đầu tư; sự tuân thủ quy trình tín dụng; công tác kiểm tra, giám sát vốn vay; công tác cán bộ; hệ thống công nghệ; công tác đào tạo quản trị rủi ro; về xử lý nợ xấu; công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ. 2.3.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Agribank CN Khánh Hòa gồm 03 nhóm nguyên nhân: Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng; nhóm nguyên nhân từ bên ngoài; nhóm nguyên nhân thuộc về Agribank CN Khánh Hòa. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Chương 2 luận văn đã trình bày một số nội dung cơ bản về thực trạng RRTD tại Agribank CN Khánh Hòa cũng như đưa ra những phân tích, đánh giá về thực trạng quản trị RRTD tại CN trong thời gian qua. Nội dung bao gồm: - Giới thiệu về Agribank CN Khánh Hòa, quá trình hình thành phát triển, cơ cấu bộ máy tổ chức hoạt động, khái quát về chính sách và quy trình cho vay tại CN. - Trình bày thực trạng RRTD, tình hình nợ xấu, nợ quá hạn tại CN, thực trạng công tác quản trị RRTD đồng thời đánh giá những mặt được, những mặt còn hạn chế trong công tác quản trị RRTD, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế để có thể đưa ra các giải pháp tăng cường công tác quản trị RRTD.
- 17 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH KHÁNH HÕA 3.1. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH KHÁNH HÕA 3.1.1. Mục tiêu chung Agribank CN Khánh Hòa xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu trên địa bàn tỉnh, trụ cột trong đầu tư vốn cho nền kinh tế tỉnh Khánh Hòa, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Tập trung tổng lực và bằng mọi biện pháp để huy động tối đa nguồn vốn trên địa bàn. Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý và đảm bảo chất lượng. Ưu tiên đầu tư nông nghiệp, nông thôn và nông dân, trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới. Định hướng: Tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu trên địa bàn và là CN mạnh trong hệ thống cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài tín dụng, Agribank CN Khánh Hòa không ngừng tập trung đổi mới, nâng cao chất lượng phục vụ và văn minh trong giao tiếp. 3.1.2. Mục tiêu cụ thể - Chấp hành nghiêm túc quy định của Nhà nước, của NHNN và quy định nội bộ của Agribank. Đặc biệt là quy định về hoạt động tín dụng, quy định về phân loại tài sản có, trích lập dự phòng và sử dụng
- 18 dự phòng xử lý rủi ro. - Huy động vốn: Dự kiến nguồn vốn huy động tăng bình quân hàng năm 18%. - Dư nợ cho vay: dự kiến dư nợ cho vay các năm tiếp theo tăng bình quân 13% đến 15%. - Nâng cao năng lực đánh giá, thẩm định tín dụng; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ trước, trong và sau khi cho vay đối với khách hàng, khoản tín dụng và tài sản bảo đảm, đảm bảo khống chế nợ quá hạn, nợ xấu dưới mức 2%/tổng dư nợ. - Tăng khả năng phòng ngừa RRTD trong hoạt động của Chi nhánh thông qua việc nâng cao chất lượng thẩm định, đánh giá, định giá tài sản bảo đảm và nâng dần tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm không thấp hơn 60%/tổng dư nợ - Thực hiện đạt kế hoạch tài chính được Agribank giao. - Thu ngoài tín dụng tăng trưởng hàng năm 10% - 15% - Phân tán rủi ro trong danh mục đầu tư tín dụng theo hướng lựa chọn những ngành nghề, lĩnh vực và nhóm khách hàng có khả năng phát triển và đạt hiệu quả - Rà soát, đánh giá và theo dõi, kiểm tra chặt chẽ khách hàng vay, khoản tín dụng đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ Định hướng để hoàn thiện quản trị RRTD đến năm 2030: - Đẩy mạnh cách mạng 4.0 áp dụng vảo quản trị RRTD như thực hiện các thủ tục hồ sơ và xét duyệt trên một hệ thống đồng nhất từ nhân viên đến quản lý. - Chuyển dịch cơ cấu cho vay dần từ nông – lâm – thủy sản sang cho vay kinh doanh có nguồn thu ổn định. - Đẩy mạnh mảng Internet banking để giảm thiểu sai sót từ con người hướng đến 2030 sẽ áp dụng 30% - 40% là giao dịch online.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 304 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 348 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 112 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 263 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 198 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn