intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sử dụng lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các khu công nghiệp trên địa bàn Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Sử dụng lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các khu công nghiệp trên địa bàn Quảng Nam" trình bày những vấn đề chung về sử dụng lao động của các doanh nghiệp FDI tại các KCN; thực trạng sử dụng lao động trong các doanh nghiệp FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, một số giải pháp trong quản lý và hỗ trợ sử dụng lao động trong các DN FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sử dụng lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các khu công nghiệp trên địa bàn Quảng Nam

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, nguồn vốn đầu tư  trực  tiếp nước ngoài (FDI) rất cần cho sự phát triển kinh tế của nước ta, các   dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài rất cần nguồn nhân công có   trình độ  tay nghề  nhằm đáp  ứng yêu cầu công việc cao. Một trong  những mục tiêu của tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn 2011­2015 là tạo   việc làm mới cho 200.000 người dân địa phương, góp phần trong việc  ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho họ. Tuy nhiên, thị  trường lao động Quảng Nam phát triển chưa mạnh, cung cầu lao động  còn mất cân đối, chất lượng và ý thức người lao động còn kém, chưa   đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp FDI, mặt khác  quan hệ giữa chủ sử dụng và người lao động còn nhiều bất cập, người   lao động còn nhiều thiệt thòi… Để giúp DN nhìn lại chính mình, NLĐ  biết nhu cầu đòi hỏi của thị trường lao động, cơ quan quản lý có những  định hướng phù hợp nhằm phát triển kinh tế địa phương, tác giả  chọn   nghiên cứu đề tài “Sử dụng lao động trong các doanh nghiệp có vốn   đầu tư  trực tiếp nước ngoài tại các khu công nghiệp trên địa bàn   Quảng Nam » 2. Mục tiêu nghiên cứu ­ Tập hợp một số vấn đề mang tính lý luận về khu công nghiệp,  sử dụng lao động trong các doanh nghiệp FDI tại các khu công nghiệp. ­ Đánh giá tổng quát và cụ  thể  thực trạng sử  dụng lao động  trong các doanh nghiệp FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh ở nhiều khía  cạnh khác nhau như hiện trạng lao động, vai trò đối với thị trường lao  động địa phương, tình hình tuân thủ  pháp luật hay tác động của việc   quản lý và hỗ trợ của nhà nước trong lĩnh vực sử dụng lao động. ­ Đề  xuất một số giải pháp về quản lý và hỗ trợ trong việc sử  dụng lao động của các doanh nghiệp FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh  
  2. 2 nhằm giúp địa phương đạt được mục tiêu phát triển chung. 3. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp luận như: phương pháp duy  vật biện chứng, phương pháp phân tích thực chứng và phương pháp  phân tích chuẩn tắc. Ngoài việc sử dụng các phương pháp trên, đề tài   đã kết hợp sử dụng nhiều phương pháp như: các phương pháp thống   kê, phân tích, mô tả, so sánh, đánh giá,... 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ­ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quan hệ lao động trong các  doanh nghiệp FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh. ­ Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Các quan hệ  lao động trong các DN FDI tại các   KCN trên địa bàn tỉnh, kể cả KCN thuộc kinh tế mở Chu Lai + Thời gian: Đánh giá thực trạng dựa trên dữ liệu 5 năm từ 2006  đến 2010. Các dự báo và giải pháp trong 5 năm tới. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, phụ  lục, các chữ  viết tắt và danh mục tài   liệu tham khảo, bố cục đề tài gồm ba chương: ­ Chương 1. Những vấn đề chung về sử dụng lao động của các   doanh nghiệp FDI tại các KCN.. ­ Chương 2. Thực trạng sử dụng lao động trong các doanh nghiệp  FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.  ­ Chương 3. Một số giải pháp trong quản lý và hỗ trợ   sử dụng  lao động trong các DN FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Đây là đề  tài giúp cho các cơ  quan quản lý có cái nhìn một cách  khoa học, toàn diện cũng như có giải pháp hợp lý trong việc quản lý và  hỗ trợ các doanh nghiệp trong các quan hệ lao động nhằm có được thị  trường lao động sôi động góp phần thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN  nói riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung. 
  3. 3 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SỬ DỤNG LAO  ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI CÁC KCN 1.1. KHÁI NIỆM VỀ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ DN FDI 1.1.1. Khái niệm, phân loại, đặc trưng của khu công nghiệp  1.1.1.1. Khái niệm, phân loại khu công nghiệp   ­  Khu công nghiệp (KCN): Là khu chuyên sản xuất hàng công  nghiệp, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới   địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy   định tại Nghị định 29/2008/NĐ­CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ. ­ Phân loại: Khu công nghiệp và khu chế xuất 1.1.1.2. Đặc trưng của khu công nghiệp  + KCN cung cấp đầy đủ kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội  + Tập trung các DN có mối liên kết, hợp tác kinh tế, liên doanh   giữa các DN với nhau trong sản xuất  + Xây dựng kết cấu hạ tầng KT­XH, có hệ  thống xử  lý nước   thải + Áp dụng một hệ thống luật pháp nhất định  + Thực hiện cơ chế ”một cửa” trong thủ tục hành chính  + Có những  ưu đãi về  giá thuê đất, thuế  suất, chính sách tài  chính linh hoạt và các thủ tục hành chính đơn giản  1.1.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài  1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư  trực tiếp nước ngoài là những  doanh nghiệp có nguồn vốn đầu tư của tư nhân mang quốc tịch nước  ngoài, để đầu tư cho sản xuất kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích   thu lợi nhuận. 1.1.2.2. Các loại hình doanh nghiệp FDI :  Theo luật  đầu tư  nước  ngoài vào Việt Nam, các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài gồm  
  4. 4 những hình thức sau: ­ Doanh nghiệp liên doanh ­ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ­ Hợp đồng kinh doanh trên cơ sở hợp đồng 1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp FDI  ­   Doanh   nghiệp   FDI   bù   đắp   sự   thiếu   hụt   nguồn   vốn   trong   nước ­ Góp phần tăng trưởng kinh tế. ­   Thúc   đẩy   doanh   nghiệp   trong   nước   phát   triển,   tăng   cạnh   tranh, khai thác hiệu quả tiềm năng của đất nước.  ­ Doanh nghiệp trong nước có điều kiện mở  rộng thị  trường   tiêu thụ, tiếp thu công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý.  ­ Tạo ra hàng hóa, dịch vụ phong phú, đa dạng. ­ Góp phần xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, thu nhập  cho người lao động ­ Phát triển nguồn nhân lực,  đào tạo công nhân có trình độ  chuyên môn, có kỷ luật lao động. 1.1.2.4. Đặc điểm của doanh nghiệp FDI  ­  Có nguồn vốn đầu tư  của tổ  chức,  cá nhân  mang  quốc tịch  nước ngoài. ­ Nhà đầu tư tự kiểm soát hoạt động, chịu trách nhiệm về  kết   quả sản xuất kinh doanh, mục tiêu chính là tối đa hóa lợi nhuận. ­  Cần phải có dự  án đầu tư  và phải được cơ  quan có thẩm  quyền của nước sở tại chấp nhận  ­ Lãi lỗ  được chia theo tỷ lệ  vốn góp (vốn pháp định) sau khi   đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước 
  5. 5 1.2.  CÁC VẤN ĐỀ  VỀ  SỬ  DỤNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH  NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.2.1. Một số khái niệm có liên quan đến lao động  1.2.1.1. Lao động, nguồn lao động và lực lượng lao động  ­ Khái niệm về lao động: Lao động là hoạt động có mục đích  của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội ­ Nguồn lao động:   Là bộ  phận dân số  trong độ  tuổi lao động  theo quy định của pháp luật có khả  năng lao động, có nguyện vọng   tham gia lao động và những người ngoài độ  tuổi lao động đang  làm  việc trong các ngành kinh tế quốc dân. ­ Lực lượng lao động: Quan niệm của Tổ chức Lao động quốc  tế  (ILO), lực lượng lao động là bộ  phận dân số  trong độ  tuổi lao  động, bao gồm những người đang có việc làm và những người thất   nghiệp.  1.2.1.2. Thị trường lao động  Thị  trường lao động là cơ  chế  hoạt động tương hỗ  giữa người   sử dụng lao động và người lao động trong một không gian kinh tế xác  định, thể hiện những quan hệ kinh tế và pháp lý giữa họ với nhau.   1.2.2. Nội dung đánh giá sử dụng lao động của các DN FDI  1.2.2.1. Đánh giá hiện trạng lao động trong các doanh nghiệp FDI Hiện trạng lao động trong DN FDI thường được đánh giá thông  qua quy mô và cơ  cấu lao động, yêu cầu công việc, điều kiện làm  việc. Việc đánh giá hiện trạng có thể  thực hiện thông qua khảo sát  thực tế, báo cáo của doanh nghiệp hay đánh giá chủ  quan của người   lao động, đối chiếu với mức lao động, thu nhập, mức sống tại địa   phương để đánh giá vai trò của các doanh nghiệp, khả năng đáp ứng  của cung lao động địa phương, điều kiện cần thiết trong thu hút đầu   tư của địa phương xét ở khía cạnh thị trường lao động.  1.2.2.2. Đánh giá vai trò của doanh nghiệp FDI trên thị trường lao  
  6. 6 động địa phương ­ Tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập cho người  lao động trên thị trường địa phương, ổn định XH.  ­ Thu hút một lượng lớn lao động, chuyển dần lao động nông  thôn sang sản xuất công nghiệp, nâng cao trình độ  chuyên môn, tay   nghề.  ­ Giải quyết an sinh xã hội địa phương, góp phần cải thiện chất  lượng cuộc sống người lao động, cộng đồng địa phương và toàn xã  hội. 1.2.2.3. Đánh giá việc tuân thủ các quy định nhà nước về lao động   của các doanh nghiệp FDI Đứng  ở  giác độ  quản lý nhà nước, đánh giá việc tuân thủ  của   các doanh nghiệp FDI đối với các quy định của  pháp luật về lao động  gồm  các nội dung  như:  Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao  động  trong  việc  thực  hiện BHXH,  BHYT,  BHTN;  tiền công,  tiền  lương hàng tháng, thêm giờ ngày nghỉ  lễ, Tết, đảm bảo chế độ  nghỉ  phép cho người lao động; thực hiện  an toàn lao động, vệ  sinh lao  động, thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, giải  quyết tranh chấp lao động,  tạo điều kiện thành lập tổ  chức Công  đoàn …vv   1.2.2.4. Đánh giá vai trò của nhà nước đối với doanh nghiệp FDI   trong sử dụng lao động  Hoạt động quản lý và hỗ trợ của nhà nước là một nhân tố quan   trọng tác động đến sử dụng lao động tại các doanh nghiệp FDI  * Công tác quản lý:Nhà nước tạo sự ràng buộc trực tiếp đối với   doanh nghiệp FDI thông qua việc thể  chế  hoá các chủ  trương của   Đảng và chính sách của Nhà nước, tăng cường hướng dẫn thực thi  pháp luật, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra,  thanh tra việc thực hiện pháp luật lao động, 
  7. 7 * Công tác hỗ  trợ: Nhà nước tham gia điều tiết và hỗ  trợ  cung   cầu lao động của địa phương, khuyến khích phát triển SXKD, tạo  thêm việc làm; ban hành và chỉ  đạo triển khai đào tạo nghề, đầu tư  phát triển quy mô, chất lượng đào tạo và nâng cao năng lực tư  vấn,   giới thiệu việc làm cho người lao động. Có cơ chế chính sách ưu đãi,   khuyến khích đầu tư, xây dựng và cải thiện môi trường đầu tư  1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng lao động tại DN FDI 1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiện trạng sử dụng lao động tại các   doanh nghiệp FDI * Các chỉ tiêu đánh giá quy mô và cơ cấu lao động  ­ Quy mô lao động:  * Tổng số lao động có việc làm tại các doanh nghiệp FDI           = Σ số lao động hiện làm  việc trong các doanh nghiệp FDI * Tổng số lao động bình quân/DN FDI :  Tổng số          Tổng số người lao động trong các DN FDI lao động =                                                                               bquân/ 1DN FDI              Tổng  số doanh nghiệp FDI * Chỉ  tiêu tốc độ  tăng trưởng lao động của các doanh nghiệp   được thể  hiện bằng đơn vị  %, phản  ảnh cường độ  thay đổi quy mô   lao động trong các doanh nghiệp FDI giữa 2 thời kỳ khác nhau Trong đó : năm 0 là năm gốc, năm t là năm đánh giá    Tốc độ             Tổng số lao động      ­     Tổng số lao động        tăng trưởng          các DN FDI năm t          các DN FDI năm 0   lao động   =                                                                       X  100   DN FDI               Tổng số lao động các DN FDI năm 0 * Chỉ tiêu số giờ lao động.     Tỷ lệ thời gian      Số thời gian lao động được sử dụng tại các   lao động  trong                   DN FDI  trong ngày/người        DN FDI      =                                                                   x 100
  8. 8    được sử dụng                          8 giờ/ ngày/ người                    Chất lượng lao động: Chỉ  tiêu này cho thấy trong tổng số  lao  đang làm việc trong các DN FDI thì có bao nhiêu % người lao động có  trình độ hoặc đã qua đào tạo Tỷ lệ  lao động            Số lượng lao động có trình độ      có trình độ                đang làm việc tại các DN FDI    đang làm việc     =                                                             X 100 trong DN FDI             Tổng số lao động các DN FDI    ­ Cơ cấu lao động:  +  Phân theo độ tuổi lao động:     Tỷ lệ  % người            Số người trong độ tuổi lao động     lao động trong                        tại các DN FDI   độ tuổi lao động   =                                                          X 100   tại các DN FDI         Tổng số lao động trong các DN FDI      + Cơ cấu theo giới tính: Là chỉ tiêu phản ảnh kết quả phân chia  tổng lao động làm việc trong DN được phân thành số nam và số nữ   Tỷ lệ %  nữ       Số lượng nữ (đủ 15 tuổi trở lên) đang làm việc đang tham gia                                    tại các DN FDI  lao động trong    =                                                                   X   100  các DN FDI                 Tổng lao động (đủ 15 tuổi trở lên)         đang làm việc tại các DN FDI + Cơ cấu theo ngành nghề hoạt động: Lao động được phân theo  ngành nghề như: Khai khoáng, Dệt may, Da giầy, Cơ khí, Điện, Điện  tử, Chế biến gỗ, Thức ăn nuôi gia súc, Ngành khác, …vv + Cơ cấu theo vị thế công việc:      * Lao động là cán bộ quản lý * Lao động làm công ăn lương  + Phân theo loại hình sở hữu doanh nghiệp FDI:
  9. 9 * Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. * Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài *  Các chỉ tiêu đánh giá điều kiện làm việc Bộ  luật Lao động (đã sửa đổi bổ  sung năm 2002, 2006, 2007)  quy định người lao động được hưởng các điều kiện làm việc đảm  bảo yêu cầu về  an toàn lao động, vệ  sinh lao động.  Người lao động  được trang bị  đầy đủ  phương tiện bảo hộ  lao động đạt tiêu chuẩn  chất lượng và quy cách. Nơi làm việc đảm bảo độ  thoáng, độ  sáng,   đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép về bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện   từ  trường, nóng,  ẩm,  ồn, rung và các yếu tố  có hại khác phải được  định kỳ kiểm tra, đo lường * Các chỉ tiêu đánh giá thu nhập và lợi ích người lao động:   ­ Người lao động được trả  lương theo năng suất, chất lượng,   hiệu   quả   công   việc   thông   qua   ký   kết   hợp   đồng   lao   động.   Từ  01/01/2010,   NĐ   97/2009/NĐ­CP   và   NĐ   98/2009/NĐ­CP   ngày  30/10/2009   của   Chính   phủ   quy   định   mức   lương   tối   thiểu   doanh   nghiệp áp dụng trả  cho người làm công việc giản đơn nhất trong  điều kiện lao động bình thường *  Chỉ   tiêu:   Lương   bình   quân/tháng/người   phản   ảnh   số   tiền  lương trung bình người lao động làm việc trong các DN nhận được  mỗi tháng:     Lương bình    Tổng số tiền lương tháng DN FDI trả cho NLĐ   quân/ tháng   =                                                                                          / người        Tổng  số lao động trong doanh nghiệp FDI ­ Thời gian lao động và thời gian nghỉ ngơi : ­ Người lao động được quyền tham gia BHXH, YT, TN * Chỉ tiêu người lao động tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN     Tỷ lệ  % người          Tổng số người lao động đóng BHXH     lao động đóng                 BHYT, BHTN trong DN FDI
  10. 10   BHXH,BHYT  =                                                                    X 100          BHTN      Tổng số lao động đang làm việc           trong DN FDI                           trong DN FDI ­ Người lao động có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động tổ  chức Công đoàn theo Luật Công đoàn để  bảo vệ  quyền và lợi ích  hợp pháp: * Chỉ  tiêu: Tỷ  lệ % người lao động trong doanh nghiệp là Đoàn  viên Công đoàn cho biết số lượng người lao động trong doanh nghiệp   tham gia vào tổ chức Công đoàn chiếm tỷ lệ là bao nhiêu trên tổng số  lao động đang làm việc tại doanh nghiệp ­ Được hưởng các chế độ phúc lợi khác 1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá vai trò của DN FDI trong thị trường   lao động  * Tỷ trọng cầu lao động     Tỷ trọng       T/số cầu lao động     ­     T/số cầu lao động       cầu lao động          DN FDI năm t                 DN FDI  năm 0         của các      =                                                                           X 100        DN FDI           T/số cầu lao động      ­     T/số cầu lao động trên                 trên thị trường l/đ năm t          thị trường lao động năm  0 * Giải quyết nhu cầu lao động tại địa phương  * Chỉ  tiêu:   Tỷ  lệ  % lao động địa phương đang làm việc trong  các DN FDI phản  ảnh vấn đề  giải quyết nhu cầu lao động cho địa  phương của các DN FDI  đạt tỉ lệ là bao nhiêu % Tỷ lệ  % người           Tổng số người lao động địa phương   lao động địa                    đang làm việc tại các DN FDI phương đang  làm  =                                                                X   100
  11. 11   việc trong các        Tổng số lao động đang làm việc         DN FDI                             trong các DN FDI 1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá việc tuân thủ các quy định nhà nước   về lao động của các doanh nghiệp FDI     * Chỉ tiêu: Tỷ lệ % DN FDI thực hiện các quy định của nhà nước  cho biết số  DN FDI  thực hiện các quy định nhà nước chiếm bao  nhiêu % trên tổng DN FDI trong các KCN      Tỷ lệ  %                       Tổng số DN thực hiện được  DN thực hiện                     các quy định của nhà nước   các quy định   =                                                                        X 100       của nhà nước           Tổng số DN trong các DN FDI 1.2.3.4. Các chỉ  tiêu đánh giá vai trò của nhà nước đối với doanh   nghiệp trong thị trường lao động  Vai trò của Nhà nước đối với doanh nghiệp trong thị trường lao  động được thông qua các hoạt động quản lý và hỗ trợ của Nhà nước. * Công tác quản lý: xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp  luật;   thực   hiện   chức   năng   quản   lý   nhà   nước   về   lao   động,   tuyên  truyền, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiên chế  độ  chính  sách, hướng dẫn, giám sát doanh nghiệp trong việc tuân thủ  các chủ  trương, chính sách Nhà nước, có chế  tài bắt buộc DN phải nghiêm  túc thực hiên thông qua biện pháp nhắc nhở, cảnh cáo, xử phạt. *  Công  tác  hỗ   trợ:  Hỗ   trợ   thông  tin  chính  sách,  thông  tin  thị  trường.  1.3. NHỮNG NHÂN TỐ   ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC SỬ  DỤNG   LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP FDI 1.3.1. Nhóm nhân tố về cơ quan quản lý nhà nước trong sử dụng  lao động tại các doanh nghiệp FDI 1.3.1.1. Mục tiêu quản lý 
  12. 12 Giải quyết vấn đề  việc làm, bảo vệ  quyền lợi ích người lao  động.  1.3.1.2. Nội dung quản lý:  Thông qua cơ  chế  chính sách,  pháp luật,  Nhà  nước  ban hành  Luật   Doanh   nghiệp,   Luật   Đầu   tư,   Bộ   luật   Lao   động,   Luật   Dạy  nghề, Luật Bảo hiểm xã hội và các nghị định, thông tư liên quan đến  lao động ­ việc làm nhằm từng bước hoàn thiện tạo hành lang pháp   lý, điều chỉnh sự hình thành và vận hành của thị trường lao động. 1.3.1.3. Công cụ quản lý  Xây dựng chế  tài khen thưởng, xử  phạt phù hợp đối với doanh   nghiệp trong việc thực hiện chế độ chính sách về lao động.  1.3.1.4. Hỗ trợ của nhà nước Xây dựng thể chế, ban hành Luật nhằm tạo ra môi trường kinh  doanh thuận lợi; Cung cấp thông tin, chính sách cho DN và người lao  động  thông qua các cơ  quan quản lý;  Bảo vệ  quyền lợi hợp pháp  người lao động. 1.3.2. Nhóm nhân tố về doanh nghiệp FDI. 1.3.3. Nhóm nhân tố về người lao động  CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG  CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM 2.1. TỔNG  QUAN VỀ   ĐIỀU KIỆN TỰ  NHIÊN,  KINH  TẾ  Xà HỘI VÀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TỈNH QUẢNG NAM 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên  Quảng Nam là tỉnh ven biển miền Trung, nằm trong vùng kinh  tế trọng điểm, được tách ra từ tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng đầu 1997,  là tỉnh có núi, trung du, đồng bằng, vùng cát ven biển, hải đảo. Diện  tích tự  nhiên 10.408 km2, dân số  1,5 triệu người, đa số  dân tộc Kinh 
  13. 13 chiếm 92,3%; Quảng Nam có mạng lưới giao thông thuận lợi, có lợi  thế so sánh trong phát triển kinh tế du lịch với 02 Di sản văn hoá thế  giới, có lợi thế về phát triển nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt, có tài   nguyên khoáng sản phong phú, có tiềm năng phát triển một số ngành  công nghiệp như: khai khoáng, chế  biến khoáng sản, vật liệu xây   dựng.  2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội Từ  khi tái lập tỉnh đến nay, Quảng Nam đã không ngừng đạt  được những kết quả nhất định dựa trên nguồn lực sẵn có, giữ  vững  mức tăng trưởng  ổn định, liên tục đạt cao hơn mức bình quân chung  của cả  nước. Tốc độ  tăng trưởng kinh tế  giai đoạn 2006­2010 luôn  giữ  mức cao, tổng sản phẩm trong toàn tỉnh tăng bình quân 12,8%.   Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công  nghiệp–xây dựng từ 34% (2005) lên 40,1% (2010), ngành dịch vụ  du  lịch tăng từ  34%(2005) lên 38,5% (2010), giảm tỷ  trọng ngành nông  lâm ngư  từ  31% (2005) xuống còn 21,4% (2010). Kết cấu hạ  tầng  kinh tế­ xã hội được nâng cấp và đầu tư  xây dựng mới, tác động   mạnh đến tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Cùng với cơ chế  thoáng, chính sách mở đã góp phần thu hút mạnh mẽ  nguồn lực bên  ngoài nhằm đầu tư phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho thị trường   lao động tỉnh nhà ngày càng rộng mở. 2.1.3. Thị trường lao động  Quảng Nam có nguồn lao động dồi dào, có xu hướng tăng, có ưu  thế về lao động trẻ và chất lượng dần được nâng cao. 2.1.3.1. Cung lao động  Nguồn cung lao động của tỉnh mang tính đặc thù của nền kinh tế  nông nghiệp với chất lượng thấp, phần lớn chưa qua đào tạo, do đó  cạnh tranh không cao. 
  14. 14 2.1.3.2. Cầu lao động  Tổng cầu lao động toàn tỉnh luôn tăng, đang dịch chuyển theo  hướng tích cực, tạo nhiều việc làm mới, thất nghiệp có xu hướng   giảm 2.2. CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỰC   TIẾP NƯỚC  NGOÀI  VÀO  CÁC   KHU CÔNG  NGHIỆP  TRÊN  ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM  2.2.1. Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tiến hành quy hoạch các khu, cụm công nghiệp, khu  kinh tế, lấy khu KTM Chu Lai và các KCN là đầu tàu để thu hút đầu  tư.   Đến   nay,   đã   hình   thành   được  4   KCN   (Điện  Nam­Điện   Ngọc,  Đông Quế Sơn, Thuận Yên, Phú Xuân), 2 khu kinh tế (khu KTM Chu  Lai và KKT Cửa khẩu Nam Giang) 157 cụm công nghiệp được quy  hoạch thu hút nhiều dự án đầu tư với trên hàng trăm nhà máy, cơ sở  sản xuất quy mô lớn, thu hút trên 40 ngàn lao động chủ yếu trong các  lĩnh vực may mặc, giày da, lắp ráp ô tô, sản phẩm từ gỗ. 2.2.2. Tình hình đầu tư  trực tiếp nước ngoài vào các KCN tỉnh  Quảng Nam Đến nay, trên địa bàn tỉnh ngoài khu KTM Chu Lai, có 4 KCN   được quy hoạch và thành lập, thu hút được 63 dự án đầu tư trong đó   có 48 dự  án đầu tư  trong nước và 16 dự  án đầu tư  trực tiếp nước   ngoài với tổng vốn đầu tư  đạt 2362 tỷ  đồng và 291,117 triệu USD   với 53 dự  án đã hoạt động sản xuất kinh doanh  ổn định. Riêng khu   KTM Chu Lai có 11 dự án đầu tư nước ngoài đang hoạt động.
  15. 15 2.3.   THỰC   TRẠNG   SỬ   DỤNG   LAO   ĐỘNG   TRONG   CÁC  DOANH   NGHIỆP  FDI  TẠI   CÁC   KCN   TRÊN   ĐỊA   BÀN  TỈNH 2.3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng lao động tại doanh nghiệp  FDI 2.3.1.1. Quy mô và cơ cấu lao động  *   Quy mô lao động:  của các doanh nghiệp FDI trong KCN được  đánh giá dựa trên một số chỉ tiêu về số lượng và chất lượng lao động  + Số lượng lao động: Bảng 2.3: Quy mô LĐ trong DN FDI phân theo KCN năm 2010 Tổng số  Tổng  tỷ lệ LĐ  TT KCN DN số LĐ LĐ bq/DN 1 KCN ĐN­ĐN  13 9.566 81,25 736 2 KCN Thuận Yên  1 224 1,90 224 3 KTM Chu Lai 11 1.849 15,70 168 KCN   Đông   Quế  4 Sơn 2 135 1,15 68 5 KCN Phú Xuân 0 0 0 0   Tổng cộng 27 11.774 Nguồn:  Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam Số lao động tập trung đông nhất là KCN Điện Nam ­ Điện Ngọc  9.566 người (81,25%), bình quân 736 người/1 DN; KTM Chu Lai hơn  1.800   người   (15,7%);   KCN   Thuận   Yên   (1,9%);   Đông   Quế   Sơn   (1,15%).
  16. 16 Quy mô lao động làm việc trong các DN FDI phân theo KCN năm 2010 1% 0% 16% 2% KCN ĐN-ĐN KCN Thuận Yên KTM Chu Lai KCN Đông Quế Sơn KCN Phú Xuân 81% Hình 2.2 Quy mô lao động trong các DN FDI phân theo KCN  năm 2010 + Chất lượng lao động: Bảng 2.4: Trình độ lao động phân theo KCN năm 2010 Trình độ người lao động (ĐVT: Người) Sau  ĐH,  Trung  Sơ  LĐ  tổng  KCN ĐH CĐ cấp cấp P/thông LĐ ĐN­ĐN  22 515 107 179 8.743 9.566 Thuận Yên  0 3 14 3 204 224 Chu Lai 4 159 61 138 1.487 1.849 Đông Q.Sơn 0 4 14 5 112 135 Phú Xuân 0 0 0 0 ­ ­ Tổng cộng 26 681 196 325 10.546 11.774 Nguồn:  Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam Nhìn chung, lao động hiện làm việc trong  các  DN  FDI  tại các  KCN trên địa bàn tỉnh chủ  yếu là lao động phổ  thông: 10.546 người  (89,57%); số  lao động có trình độ  từ  sơ  cấp đến sau đại học là rất  thấp chỉ chiếm 10,43%, trình độ  sau đại học 26 người gồm 4 người  ở khu KTM Chu Lai và 22 người làm việc tại KCN Điện Nam–Điện  
  17. 17 Ngọc  đạt   tỷ   lệ   0,22%;   Trình   độ   đại   học,   cao   đẳng   681   người  (5,78%); trình độ  trung cấp, sơ  cấp lần lượt là 196 người (1,66%),  325 người (2,76%). Riêng lao động phổ thông chưa qua đào tạo từng  KCN đều có tỷ lệ từ 80% trở lên, xét theo tỷ lệ từ cao đến thấp lần   lượt   là  KCN  Điện   Nam­Điện   Ngọc  (91,4%),  KCN  Thuận   Yên  (91,07%),  KCN  Đông   Quế   Sơn  (82,96%),   khu   KTM   Chu   Lai  (80,42%). * Cơ cấu lao động  Trong điều kiện dữ liệu cho phép, cơ cấu lao động trong các DN  FDI được đánh giá thông qua một số  chỉ  tiêu cơ  bản phân theo giới  tính, ngành nghề và loại hình doanh nghiệp. + Cơ cấu theo giới tính: Bảng 2.5  Số lượng lao động nữ/ tổng lao động trong DN FDI tại  KCN năm 2010 Tổng  số  Tổng  LĐ  LĐ  tỷ lệ  TT KCN DN LĐ nam nữ LĐ nữ 1 ĐN­ĐN 13 9.566 1.483 8.083 84,50 2 Thuận Yên 1 224 14 210 93,75 3 Chu Lai 11 1.849 577 1.272 68,79 4 Đông Q.Sơn 2 135 49 86 63,70 5 Phú Xuân 0 ­ ­ ­ Tổng cộng 27 11.774 2.123 9.651 81,97 Nguồn:  Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam So với tổng lao động trong các DN FDI tại các KCN thì lao động   nữ  chiếm tỷ  lệ  khá cao 81,97%; tỷ  lệ  nữ  làm việc tại KCN Điện   Nam– Điện Ngọc chiếm tỷ lệ 84,5%, KCN Thuận Yên 93,75% là do 
  18. 18 có các công ty chuyên sản xuất mặt hàng giày, may mặc thu hút hơn  8.000 nữ lao động tham gia;
  19. 19 + Cơ cấu theo ngành nghề Lao động trong các DN FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh phân  bố không đều trên các lĩnh vực ngành nghề: Ngành sản xuất giày thu   hút 8.610 lao động, ngành may mặc: 1.201 lao động, đứng thứ  ba là   ngành chế  biến gỗ: 841 lao  động, ngành khai khoáng và chế  biến  thức ăn gia súc cần ít lao động nhất. Số lượng lao động phân theo ngành nghề đăng ký KD 9000 8000 7000 6000 5000 KCN ĐN-ĐN KCN Thuận Yên 4000 KTM Chu Lai 3000 KCN Đông Quế Sơn 2000 KCN Phú Xuân 1000 0 Khai May Giày Cơ Chế biến Thức ăn Khác khoáng mặc khí,điện gỗ gia súc tử Hình 2.5  Số lượng lao động phân theo ngành đăng ký kinh doanh + Cơ cấu lao động theo loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp FDI theo hình thức 100% vốn đầu tư  nước ngoài   tại các KCN trên địa bàn tỉnh thu hút rất đông lao động, nhiều gấp 5   lần so với các doanh nghiệp FDI theo hình thức liên doanh.  2.3.1.2. Thực trạng điều kiện làm việc Đa số các doanh nghiệp FDI trong các KCN đảm bảo nhà  xưởng  đúng quy cách, không gian thông thoáng, đủ  ánh sáng, bố  trí nhà ăn,  nhà xe, khu vệ  sinh hợp lý. Ngoài ra, các DN rất chú trọng công tác  phòng cháy chữa cháy, nhất là các DN chuyên sản xuất da giày, may   mặc, chế biến gỗ, sản xuất nhiên liệu giấy. Tuy nhiên vẫn còn một  số  DN chưa thực hiện các biện pháp bảo vệ  môi trường như: xả  nước thải chưa qua xử lý hoặc nước thải sau khi xử lý vẫn còn hóa  
  20. 20 chất độc hại vượt mức cho phép, gây  ảnh hưởng đến môi trường   cảnh quan chung.  2.3.1.3. Thu nhập và lợi ích của người lao động  Lao động làm việc trong các DN FDI tại các KCN được tham gia  BHXH  chiếm 86,92%, trong  đó lao  động nữ  chiếm  tỷ  lệ  khá  cao  (90,79%). Thu nhập bình quân trên 2,3 triệu đồng/người/tháng. Ngoài  ra người lao động còn nhận tiền hỗ  trợ thuê nhà, đi lại, tiền ăn giữa  ca 2.3.2. Đánh giá vai trò của DN FDI trong thị trường lao động  Trong tổng số 11.774 lao động hiện làm việc trong các DN FDI   tại các KCN thì có 10.424 lao động trong tỉnh chiếm tỷ  lệ  88,53%,  dân nhập cư bình quân chỉ chiếm tỷ lệ là 11,47%. Điều này cho thấy  ngoài KCN Phú Xuân đang xây dựng, hầu hết các KCN trên địa bàn   tỉnh đều thu hút rất đông lao động là người dân  ở  tại địa phương,   trong đó khu KTM Chu Lai và KCN Thuận Yên đều đạt tỷ lệ 89% trở  lên.  2.3.3. Thực trạng tuân thủ pháp luật về lao động của các DN  FDI Đa số các DN FDI hoạt động trong các KCN Quảng Nam đều cử  cán bộ  tham gia các lớp tập huấn hướng dẫn Bộ  luật lao động , các  nghị định, chính sách về BHXH, tiền lương, an toàn lao động–vệ sinh  lao động. Nhờ  đó các DN đã nghiêm túc thực hiện tốt chế  độ  cho   NLĐ, tuy nhiên vẫn còn một số DN thực hiện công tác này chưa triệt  để.  2.3.4. Đánh giá vai trò của nhà nước đối với doanh nghiệp FDI Những năm qua, cùng với sự trưởng thành, ngày càng lớn mạnh  về  mọi mặt của các DN hoạt động kinh doanh trong các KCN, đặc   biệt là doanh nghiệp FDI, phải kể đến vai trò to lớn của các cơ quan  quản lý nhà nước đã thực sự  là người “bạn đồng hành“ cùng doanh 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2