intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô thị: Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là khảo sát, điều tra điều kiện tự nhiên và hiện trạng phục vụ công tác CBKT thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh. Tìm hiểu về diễn biến của BĐKH và NBD và ảnh hưởng của nó tới thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh. Đề xuất giải pháp CBKT ứng phó với BĐKH và NBD cho thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô thị: Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------- HOÀNG VĂN PHONG GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT THỊ TRẤN LỘC HÀ, HÀ TĨNH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NƯỚC BIỂN DÂNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ Hà Nội - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------- HOÀNG VĂN PHONG KHÓA: 2014 - 2016 GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT THỊ TRẤN LỘC HÀ, HÀ TĨNH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NƯỚC BIỂN DÂNG Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô thị Mã số: 60.58.02.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. CÙ HUY ĐẤU Hà Nội - 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Xuyên suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp tác giả luôn luôn có sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy, cô, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và các tổ chức, cơ quan. Thể hiện sự biết ơn chân thành và sâu sắc, học viên xin gửi lời cảm ơn: - Thầy giáo PGS.TS. Cù Huy Đấu đã tận tình hướng dẫn, góp ý và động viên học viên trong quá trình thực hiện luận văn này. - Các thầy cô Khoa Sau đại học, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội và các bạn lớp CH2014D đã tạo điều kiện, giúp đỡ nhiệt tình tác giả trong suốt thời gian khóa học. - Các anh chị, ban lãnh đạo các tổ chức, cơ quan: UBND huyện Lộc Hà, Thư viện tỉnh Hà Tĩnh, thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã cung cấp, tạo điều kiện cho tác giả trong công tác điều tra, khảo sát, thu tập tài liệu để thực hiện được luận văn này. Lời cảm ơn sau cùng, xin dành cho gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã hết lòng quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này./. Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 6 năm 2016 Tác giả luận văn Hoàng Văn Phong
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ chuyên ngành kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô thị với tên đề tài “Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng./. Tác giả luận văn Hoàng Văn Phong
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu Danh mục sơ đồ, hình vẽ MỞ ĐẦU……………………………………………………..………………1 Lý do chọn đề tài…………………………………………………………...…1 Mục đích nghiên cứu….....................…………………………………………2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………….…………2 Phương pháp nghiên cứu…………………………………………..………….2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu…………………………2 Cấu trúc luận văn…………………………………………………………...…3 Các khái niệm (thuật ngữ)……………………………………………….……3 NỘI DUNG…………………………………………………………………...5 Chương 1. Thực trạng công tác chuẩn bị kỹ thuật thị trấn Lộc Hà, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng………………....................5 1.1. Khái quát về thị trấn Lộc Hà…..………………………………….……...5 1.1.1. Vị trí địa lý và vai trò của thị trấn Lộc Hà ……….……………..……...5 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển...…….………………………………..6 1.1.3. Điều kiện tự nhiên……………………..…………………………..…...7 1.1.4. Điều kiện về kinh tế - xã hội …………..…………………………..…13 1.1.5. Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc, cảnh quan và các công trình hạ tầng xã hội.………..…............................................................................................14 1.1.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật……………………………..………..…...16 1.2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở thị trấn Lộc Hà…..19
  6. 1.2.1. Xu thế biến đổi của các yếu tố khí hậu………………………………..19 1.2.2. Xu thế biến đổi của mực nước biển…………………………………...23 1.3. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại thị trấn Lộc Hà..24 1.3.1. Yếu tố nhiệt độ.………………………………………….....................24 1.3.2. Chế độ mưa ………………… ......................................……...……….24 1.3.3. Hiện tượng nước biển dâng..............................................……...……..25 Chương 2. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng ..........................27 2.1. Cơ sở lý luận của việc nghiên cứu các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng………………………………...27 2.1.1. Nguyên tắc ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng...…...….27 2.1.2. Nguyên tắc phòng chống lũ lụt, ngập úng ở Bắc Trung Bộ...………...27 2.1.3. Nội dung cơ bản của công tác chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng.….28 2.1.4. Cơ sở pháp lý liên quan đến công tác chuẩn bị kỹ thuật thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng ……………………………………..…..33 2.1.5. Tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với công tác chuẩn bị kỹ thuật………………………………………………………….…40 2.2. Cơ sở pháp lý liên quan đến công tác chuẩn bị kỹ thuật thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.…………………………………….………...41 2.2.1. Các văn bản quy phạm về hạ tầng kỹ thuật đô thị và phòng chống thiên tai…………………………………………………………….………………41 2.2.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội………………………………….42 2.2.3. Định hướng phát triển không gian đô thị……………………………..43 2.2.4. Định hướng quy hoạch CBKT thị trấn Lộc Hà.....................................46 2.2.5. Chương trình mục tiêu quốc gia về BĐKH.......................……………52 2.2.6. Kịch bản biến đổi khí hậu ở khu vực Hà Tĩnh…………………..……55
  7. 2.3. Kinh nghiệm trong công tác chuẩn bị kỹ thuật thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng trên thế giới và ở Việt Nam ……………………..….....57 2.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới…………………………………….……….57 2.3.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam……………………………………………..62 Chương 3. Nghiên cứu đề xuất giải pháp chuẩn bị kỹ thuật ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho thị trấn Lộc Hà..........................65 3.1. Quan điểm nghiên cứu và kịch bản tính toán…..………………….........65 3.1.1. Quan điểm nghiên cứu…………………………………………….......65 3.1.2. Kịch bản tính toán …………………….……………………………...65 3.2. Các vấn đề mà thị trấn Lộc Hà phải đối mặt hiện nay.............................66 3.3. Xác định các giải pháp CBKT cho thị trấn Lộc Hà..................................67 3.3.1. Nhóm giải pháp cho khu vực có địa hình đồi núi..................................67 3.3.2. Nhóm giải pháp cho khu vực địa hình đồng bằng, vùng chuyển tiếp...67 3.3.3. Nhóm giải pháp cho khu vực đất trũng. ...............................................67 3.4. Đề xuất giải pháp kỹ thuật cụ thể cho thị trấn Lộc Hà.............................68 3.4.1. Giải pháp lựa chọn đất xây dựng...........................................................69 3.4.2. Giải pháp lựa chọn cao độ nền xây dựng. ............................................71 3.4.3. Các giải pháp hỗ trợ khác……………………………………………..85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………...89 Kết luận……………………………………………………………………...89 Kiến nghị……………………………………………………………..……...90 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BĐKH Biến đổi khí hậu BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường BTCT Bê tông cốt thép CBKT Chuẩn bị kỹ thuật ĐT Đô thị HTKT Hạ tầng kỹ thuật HTXH Hạ tầng xã hội HĐND Hội đồng nhân dân HL Huyện lộ KTKT Kinh tế kỹ thuật KTXH Kinh tế xã hội LHQ Liên hợp quốc MT Môi trường NBD Nước biển dâng NXB Nhà xuất bản PTBV Phát triển bền vững QH Quy hoạch QHXD Quy hoạch xây dựng QHĐT Quy hoạch đô thị QHCT Quy hoạch chi tiết QL Quốc lộ TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TDTT Thể dục thể thao TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân XD Xây dựng
  9. DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Số hiệu Tên hình Trang hình Hình 1.1 Vị trí thị trấn Lộc Hà trong tỉnh Hà Tĩnh 5 Hình 1.2 Phạm vi ranh giới hành chính của thị trấn Lộc Hà 6 Tần suất chiều cao nước dâng vùng bờ biển Bắc vĩ Hình 1.3 10 tuyến 16 Hình 1.4 Sông Cửa Sót 11 Hình 1.5 Biển Thạch Bằng 11 Hình 1.6 Sơ đồ thủy lực khu vực sông Cửa Sót. 12 Hình 1.7 Sơ đồ hiện trạng nền xây dựng. Phụ lục 1 Hình 1.8 Sơ đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật Phụ lục 2 Xu thế biến đổi tuyến tính của nhiệt độ không khí Hình 1.9 trung bình năm (oC) tại trạm khí tượng của khu vực 19 thành phố Hà Tĩnh, thời kỳ 1961 - 2014 Xu thế biến đổi tuyến tính của lượng mưa năm (mm) Hình 1.10 tại một số trạm khí tượng của khu vực thành phố Hà 20 Tĩnh, thời kỳ 1961 - 2014 Xu thế biến đổi tuyến tính của lượng bốc hơi năm Hình 1.11 (mm) tại trạm khí tượng của khu vực thành phố Hà 21 Tĩnh, thời kỳ 1961 - 2014 Xu thế biến đổi tuyến tính của độ ẩm trung bình năm Hình 1.12 (%) tại trạm khí tượng của khu vực thành phố Hà 22 Tĩnh trong thời kỳ 1961 - 2014
  10. Xu thế biến đổi tuyến tính của tốc độ gió trung bình Hình 1.13 năm (m/s) tại trạm khí tượng của khu vực thành phố 23 Hà Tĩnh, thời kỳ 1961 - 2014 Hình 1.14 Xu thế biến đổi mực nước biển tại khu vực Hà Tĩnh. 24 Sơ đồ định hướng định hướng phát triển không gian Hình 2.1. Phụ lục 4 thị trấn Lộc Hà đến năm 2025 Bản đồ nguy cơ ngập lụt của Hà Tĩnh ứng với kịch Hình 2.2. Phụ lục 5 bản NBD 50cm. Hình 2.3. Hệ thống đê chắn sóng ở Hà Lan 60 Hình 2.4. Hệ thống kênh thoát nước ở Hà Lan 60 Hình 2.5. Đê biển Saemangeum ở Hàn Quốc. 62 Trồng Cỏ vetiver, rau muống biển và xơ dừa để làm Hình 2.6. 64 kè chắn Sơ đồ giải pháp CBKT khu đất xây dựng cho thị trấn Hình 3.1. 69 Lộc Hà Hình 3.2. Sơ đồ đánh giá đất xây dựng theo điều kiện ngập lụt 70 Hình 3.3. Sơ đồ vị trí khu vực không bị ngập lụt 72 Hình 3.4. Sơ đồ vị trí khu vực có nguy cơ ngập nông 74 Hình 3.5. Sơ đồ vị trí khu vực có nguy cơ ngập sâu 77 Hình 3.6. Đường tần suất mưa xác định cho thị trấn Lộc Hà 83 Hình 3.7. Thảm bê tông bờ kè sông. 87
  11. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu Trang Tên bảng, biểu bảng, biểu Bảng chiều cao nước dâng vùng bờ biển Bắc vĩ Bảng 1.1 10 tuyến 16 theo tần suất %. Bảng 1.2 Mức lũ của sông Rào Cái. 13 Bảng 1.3 Bảng hiện trạng sử dụng đất củ thị trấn Lộc Hà. 14 Bảng 2.1 Bảng đánh giá đất đai theo điều kiện tự nhiên. Phụ lục 3 Bảng 2.2 Bảng phân loại đất xây dựng theo các chỉ tiêu. 32 Bảng 2.3 Mực nước tính toán có chu kì theo tần suất. 40 Bảng 3.1 Bảng đánh giá đất xây dựng theo mức độ ngập lụt. 71 Bảng thống kê tần suất mưa theo đường tần suất Bảng 3.2 84 lý luận cho thị trấn Lộc Hà.
  12. 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Tác động của BĐKH đến sản xuất, đời sống và môi trường trên phạm vi toàn cầu nói chung và ở Việt Nam nói riêng là rất nghiêm trọng. Một số hậu quả tồi tệ của BĐKH có thể kể đến như: mực NBD lên, các tảng băng tan ra và diện tích sông băng bị thu hẹp lại; những đợt nóng gay gắt; hạn hán; dịch bệnh; gây thiệt hại kinh tế; chiến tranh sung đột; mất da dạng sinh học và hệ sinh thái bị phá hủy. Theo đánh giá của chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP), Việt Nam đứng trong top 5 nước đứng đầu thế giới dễ bị tổn thương nhất khi hiện tượng BĐKH xẩy ra. Nếu mực NBD lên 1 mét thì ở Việt Nam sẽ mất 5% diện tích đất đai, 11% dân số mất nhà cửa, giảm 7% sản lượng nông nghiệp và giảm 10% thu nhập quốc nội GDP. Nếu mực NBD lên 3-5 mét thì điều này đồng nghĩa với ‘‘có thể xẩy ra thảm họa’’ ở Việt Nam. Kịch bản BĐKH và NBD cho Việt Nam năm 2012 theo kịch bản phát thải trung bình dự báo đến cuối thế kỷ 21 (năm 2100) NBD ở khu vực bờ biển Miền Trung khoảng 49 đến 64cm và năm 2030 khoảng 11 đến 13cm. Thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh là đô thị nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Hà Tĩnh là một đô thị ven biển, do đó cũng sẽ chịu ảnh tác động trực tiếp của BĐKH và NBD của khu vực tỉnh Hà Tĩnh. Những tác động này có thể phá vỡ sự ổn định, làm đảo lộn và đe dọa đến cuộc sống của người dân nơi đây. Chính vì vậy đề tài “Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng” là cần thiết và mang ý nghĩa thực tiển rất lớn. Mục đích nghiên cứu - Khảo sát, điều tra điều kiện tự nhiên và hiện trạng phục vụ công tác
  13. 2 CBKT thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh. - Tìm hiểu về diễn biến của BĐKH và NBD và ảnh hưởng của nó tới thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh. - Đề xuất giải pháp CBKT ứng phó với BĐKH và NBD cho thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác CBKT ứng phó với BĐKH và NBD. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh; + Về thời gian: đến năm 2025. Phương pháp nghiên cứu Trong Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu, biểu đồ và bản đồ; - Phương pháp thu thập thông tin, khảo sát, điều tra; - Phương pháp kế thừa kết quả của các đề tài nghiên cứu khoa học đã được thực hiện, các dự án có liên quan đã và đang triển khai. - Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê; - Phương pháp chuyên gia; - Phương pháp tiếp cận hệ thống. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học: + Nghiên cứu cơ sở lý luận và khoa học cho công tác CBKT cho đô thị ven biển chịu ảnh hưởng của BĐKH và NBD. + Đề xuất một số giải pháp CBKT ứng phó với BĐKH và NBD trong việc xây dựng một đô thị thân thiện với thiên nhiên, phát triển hài hòa và bền vững. - Ý nghĩa thực tiễn:
  14. 3 Những giải pháp CBKT cho thị trấn Lộc Hà, Hà Tĩnh được nêu ra trong khuân khổ luận văn có thể là tài liệu tham thảo cho sinh viên, kỹ sư đô thị và những người công tác trong các lĩnh vực chuyên môn liên quan. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm 3 phần: Mở đầu; nội dung và kết luận, kiến nghị, trong đó phần nội dung gồm 03 chương: - Chương 1: Thực trạng công tác CBKT thị trấn Lộc Hà, ảnh hưởng của BĐKH và NBD. - Chương 2: Cơ sở hoa học của việc nghiên cứu giải pháp CBKT ứng phó với BĐKH và NBD. - Chương 3: Nghiên cứu đề xuất giải pháp CBKT ứng phó với BĐKH và NBD cho thị trấn Lộc Hà. Các khái niệm (thuật ngữ) BĐKH trái đất là “sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo’’. BĐKH là “những ảnh hưởng có hại của khí hậu’’, là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của hệ sinh thái tự nhiên và được quản lý hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người (Theo công ước chung của LHQ về BĐKH). NBD là sự dâng lên của nước đại dương trên toàn cầu, trong đó bao gồm thủy triều, NBD do bão...NBD tại một vị trí nào đó có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu vì có sự khác biệt về nhiệt độ của đại dương và các yếu tố khác. Kịch bản BĐKH là giả định có cơ sở khoa học về sự tiến triển trong
  15. 4 tương lai của các mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội, phát thải khí nhà kính, BĐKH và NBD. Ứng phó với BĐKH là các hoạt động của con người nhằm thích ứng và giảm nhẹ các tác hại do BĐKH. Thích ứng với BĐKH là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc xã hội đối với hoàn cảnh hay môi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thương do BĐKH và khai thác các cơ hội do nó mang lại.
  16. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  17. 89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Hiện nay, vấn đề bão lụt, NBD đã trở thành một trong những vấn đề nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người. Nghiên cứu sâu vấn đề này sẽ giúp đề xuất các giải pháp phòng, chống hiệu quả các tác hại do lũ lụt và NBD do BĐKH gây ra. Vùng nghiên cứu thuộc hạ lưu hệ thống sông Cửa Sót và là một đô thị giáp biển nên đây là vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và lũ. Hàng năm trên lưu vực nghiên cứu xảy ra 3-4 trận bão có cường suất lớn và lưu vực thường xuyên xảy ra hiện tượng úng ngập, gây ảnh hưởng và thiệt hại tới kinh tế và đời sống dân sinh. Để góp phần giảm thiểu nguy cơ ảnh hưởng của lũ lụt, đề tài luận văn đã đưa ra một số giải pháp chuẩn bị kỹ ứng phó với BĐKH và NBD. Luận văn đã thực hiện các nội dung nghiên cứu như đã trình bày ở phần trên và rút ra các kết luận sau đây: 1. Từ việc phân tích các đặc điểm địa hình, điều kiện khí hậu, khí tượng thủy văn thủy triều… trong quá trình biến động theo thời gian trên lưu vực sông Cửa Sót, cùng với công tác chuẩn bị kỹ thuật phòng chống lũ lụt cho thị trấn và những tác động của BĐKH cho thấy hệ thống HTKTchưa đáp ứng yêu cầu về phòng chống thiên tai cũng như hiện trạng ngập úng của hệ thống thoát nước của thị trấn. 2. Các công trình nghiên cứu trên lưu vực sông Cửa Sót, các báo cáo về BĐKH và NBD, các điều tra khảo sát kỹ thuật, khảo sát kinh tế-xã hội cho thấy việc khai thác sử dụng tài nguyên nước, tài nguyên thiên nhiên chưa hiệu quả và những ảnh hưởng to lớn của thiên tai mà thị trấn phải gánh chịu trong tương lai. 3. Căn cứ các cơ sở khoa học về đặc điểm, tính chất của mưa, triều, lũ và hiện tượng NBD, định hướng quy hoạch của thị trấn các văn bản quy phạm
  18. 90 pháp luật về hạ tầng kỹ thuật đô thị và phòng chống thiên tai, quản lý đê điều, kịch bản BĐKH và NBD, luận văn đã đề xuất giải pháp chuẩn bị kỹ thuật ứng phó với BĐKH và nươc biển dâng cho thị trấn Lộc Hà. 4. Phân chia thị trấn thành các lưu vực thoát nước: Lưu vực thoát ra sông Rào Cửa Sót, lưu vực thoát ra biển Đông. 5. Dựa trên kết quả tính toán thủy văn, luận văn đã xác định vùng ngập lụt và chiều sâu ngập. Từ đó có biện pháp cụ thể như xác định được cao độ xây dựng nền tối thiểu cho từng khu vực, kết hợp với xây dựng hồ điều hòa, đắp đê. Tôn nền, hồ điều hòa, đắp đê là 3 biện pháp chủ đạo nhằm bảo vệ thị trấn giảm thiểu ảnh hưởng của lũ lụt. 7. Trên cơ sở bản đồ ngập lụt, quy hoạch hệ thống đê ngăn lũ và chắn sóng, bảo vệ đô thị khỏi tác động của lũ và triều cường. Bên cạnh nhưng biện pháp đã nêu trên, do giới hạn luận văn không cho phép nên chỉ đề xuất 1 số biện pháp chuẩn bị kỹ thuật khác mà không đi sâu nghiên cứu: nuôi dưỡng các bãi nhân tạo, khơi thông dòng chảy, trồng rừng đầu nguồn, trồng rừng phòng hộ ven biển. 8. BĐKH, NBD và cách ứng phó đang là vấn đề thời sự và cấp bách hiện nay. Do vậy mọi cấp, mọi ngành cần đề ra những nhiệm vụ tiến hành trong các lĩnh vực nghiên cứu triển khai liên quan đến ngành và lĩnh vực của mình. Cần phát huy tính sáng tạo, tự chủ trong các hoạt động kinh tế và đào tạo nguồn nhân lực, quản lý nhà nước và hợp tác quốc tế nhằm ứng phó có hiệu quả, bảo vệ tối đa thành quả lao động quá khứ và tiếp tục phát triển bền vững, một nhiệm vụ có ý nghĩa sống còn đối với đất nước trong những thập kỷ tới. Kiến nghị Với những phân tích trên đây, đề giải quyết các vấn đề mang tính hiện tại của phòng chống lũ lụt thị trấn Lộc Hà hôm nay, đồng thời định hướng cho
  19. 91 các giải pháp trong tương lai ứng phó với BĐKH và NBD, đề xuất các kiến nghị cụ thể như sau: 1. Quy hoạch hệ thống thoát nước phải phối hợp xây dựng đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng, đặc biệt là phối hợp với hệ thống quy hoạch thuỷ lợi, hệ thống đê điều, các công trình phòng chống thiên tai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cần ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công nghệ thoát nước và dự báo khí tượng thủy văn, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của Việt Nam. 2. Kiện toàn các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản dưới luật, các hướng dẫn cần thiết như: Nghị định của Chính phủ về quản lý thoát nước, hướng dẫn xây dựng quy hoạch vùng, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 51 - 2006 - Mạng lưới thoát nước bên ngoài, tiêu chuẩn kỹ thuật, các định mức chỉ tiêu về chi phí quản lý vận hành hệ thống thoát nước và phí thoát nước, luật đê điều… 3. Đề nghị bảo vệ rừng đầu nguồn, quản lý tổng hợp bảo vệ môi trường lưu vực các sông trong 3 vùng kinh tế trọng điểm, kiện toàn hệ thống các trung tâm, các trạm bảo vệ thực vật và thành lập hệ thống bảo vệ thủy hải sản bên cạnh hệ thống thú y bảo vệ gia súc, gia cầm, thủy cầm,... 4. Nâng cao năng lực cán bộ về quản lý và thiết kế hệ thống đê điều, nạo vét kênh mương. Tăng cường công tác giáo dục truyền thông, nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước và xã hội hoá công tác thoát nước. - Đề nghị nghiên cứu cơ chế quản lý các dự án thoát nước, xây dựng đê điều, hồ điều hòa nói riêng và các dự án xây dựng công trình hệ thống cơ sở hạ tầng nói chung để nâng cao hiệu quả đầu tư tránh thất thoát trong đầu tư xây dựng. Đề nghị cấp vốn đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước tập trung
  20. 92 theo luật đầu tư, không cấp phân tán mà cấp theo kế hoạch của các dự án được phê duyệt. - Ngành xây dựng cần đưa ra được chiến lược của ngành về BĐKH và NBD và ban hành các văn bản có liên quan nhằm giúp các sở Xây dựng các tỉnh có cơ sở để triển khai rà soát lại quy hoạch và lập kế hoạch hành động riêng của ngành, nhằm hướng tới mục tiêu xây dựng các đô thị thích ứng với BĐKH&NBD trong tương lai.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2