Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: Nghiên cứu giải pháp phân vùng tách mạng nhằm giảm năng lượng tiêu thụ của mạng lưới cấp nước thành phố Nam Định
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu đề tài là đề xuất các giải pháp phân vùng tách mạng cho mạng lưới cấp nước hiện có của thành phố Nam Định, giảm năng lượng tiêu thụ bằng việc giảm, ổn định áp lực bơm. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: Nghiên cứu giải pháp phân vùng tách mạng nhằm giảm năng lượng tiêu thụ của mạng lưới cấp nước thành phố Nam Định
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ----------------------------------------- NGUYỄN BÍCH NGỌC NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÂN VÙNG TÁCH MẠNG NHẰM GIẢM NĂNG LƯỢNG TIÊU THỤ CỦA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG Hà Nội - 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------- NGUYỄN BÍCH NGỌC KHÓA: 2014-2016 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÂN VÙNG TÁCH MẠNG NHẰM GIẢM NĂNG LƯỢNG TIÊU THỤ CỦA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Mã số: 60.58.02.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN NAM Hà Nội – 2016
- LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn Thạc sĩ, đến nay luận văn của em đã hoàn thành. Sự thành công của luận văn là có sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo giảng dạy và khoa Sau đại học Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội. Em xin trân trọng cảm ơn các thầy, các cô đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình học tập và trong thời gian em thực hiện luận văn. Em xin trân trọng và cảm ơn sâu sắc TS.Nguyễn Văn Nam là người hướng dẫn khoa học cho em thực hiện luận văn Thạc sĩ. Thầy là người hướng cho em cách tiếp cận nội dung nghiên cứu một cách khoa học nhất và luôn đưa cho em những lời khuyên chân thành và bổ ích nhất. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên, khuyến khích tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 06 năm 2016 Tác giả Nguyễn Bích Ngọc
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Bích Ngọc
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, Tên bảng, biểu biểu Bảng 1.1 Hiện trạng dân số và đô thị hóa Bảng 2.1 Khung giá tiêu thụ nước sạch Bảng 2.2 Tổng chi phí sản xuất cho 1 m3 nước Bảng 2.3 Hệ số tính giá theo mục đích sử dụng Bảng 2.4 Bảng dự báo nhu cầu dùng nước Bảng 2.5 Bảng một số chỉ tiêu chính chất lượng nước ngầm thành phố Nam Định Bảng 2.6 Các thông số chính của dòng chảy sông Đào Bảng 2.7 Kết quả phân tích chất lượng nước thô sông Đào Bảng 2.8 Bảng thống kê đường ống cấp nước Bảng 3.1 Bảng năng lượng điện tiêu thụ trạm bơm cấp nước hiện trạng Bảng 3.2 Bảng năng lượng tiêu thụ điện tại trạm bơm cấp nước sau phân vùng Bảng 3.3 Bảng chi phí vật liệu ổng mới Bảng 3.4 Bảng chi phí đồng hồ tổng mới Bảng 3.5 Bảng chi phí van giảm áp
- DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Số hiệu hình vẽ, Tên đầy đủ sơ đồ, đồ thị Hình 1.1 Ranh giới thành phố Nam Định Hình 1.2 Phân vùng địa chất tỉnh Nam Định Hình 1.3 Phân vùng địa hình cảnh quan tỉnh Nam Định Hình 1.4 Phân vùng nắng tỉnh Nam Định Hình 1.5 Phân vùng nhiệt tỉnh Nam Định Hình 1.6 Sơ đồ vị trí thành phố Nam Định trong vùng Nam đồng bằng sông Hồng Hình 1.7 Mật độ dân cư thành phố Nam Định Hình 1.8 Sơ đồ giao thông đối ngoại (hệ thống đường hướng tâm) Hình 1.9 Sơ đồ giao thông đối ngoại (hệ thống đường vành đai) Hình 1.10 Sơ đồ hiện trạng mạng lưới cấp nước thành phố Nam Định Hình 1.11 Hình ảnh trạm bơm cấp 2 NMN Nam Định Hình 2.1 Biểu đồ xác định đường kính ống tối ưu Hình 2.2 Sơ đồ mô tả phương pháp tiếp cận của kế hoạch cấp nước an toàn Hình 3.1 Sơ đồ nút tính toán thủy lực hiện trạng mạng lưới cấp nước TP Nam Định Hình 3.2 Sơ đồ cột áp trong ngày tại nút bất lợi nhất J30 Hình 3.3 Sơ đồ cột áp trong ngày tại nút sau bơm Hình 3.4 Ranh giới phân vùng cấp nước thành phố Nam Định Hình 3.5 Sơ đồ nút tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước TP Nam Định sau phân vùng Hình 3.6 Sơ đồ cột áp trong ngày tại nút bất lợi nhất hiện trạng và sau phân vùng Hình 3.7 Sơ đồ cột áp trong ngày tại nút sau bơm hiện trạng và sau
- phân vùng
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BXD Bộ Xây dựng CP Chính phủ HĐQT Hội đồng quản trị HTCN Hệ thống cấp nước MLCN Mạng lưới cấp nước KDNS Kinh doanh nước sạch NMN Nhà máy nước PVTM Phân vùng tách mạng GIS Hệ thống thông tin địa lý SCADA Hệ thống thu thập số liệu và điều khiển tự động DMZ Vùng quản lý thất thoát nước DMA Khu vực quản lý thất thoát nước TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TTg Thủ tướng TTTT Thất thoát thất thu UBND Ủy ban nhân dân
- MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 PHẦN NỘI DUNG.............................................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN VÙNG TÁCH MẠNG; HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH ........................................................ 5 1.1. Tổng quan về phân vùng tách mạng tại các đô thị Việt Nam ....................... 5 1.2. Giới thiệu chung về thành phố Nam Định ..................................................... 7 1.2.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 7 1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 15 1.2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ............................................................ 19 1.3. Hiện trạng mạng lưới cấp nước thành phố Nam Định ............................... 28 1.3.1. Hiện trạng nguồn nước của thành phố Nam Định......................................... 28 1.3.2. Hiện trạng nhà máy nước ............................................................................. 29 1.3.3. Hiện trạng mạng lưới cấp nước .................................................................... 30 1.3.4. Hiện trạng trạm bơm cấp 2........................................................................... 31 1.3.5. Hiện trạng cấp nước ..................................................................................... 32 1.4. Đánh giá chung về hiện trạng mạng lưới cấp nước thành phố Nam Định và việc phân vùng tách mạng ................................................................................... 33 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC PHÂN VÙNG TÁCH MẠNG NHẰM GIẢM NĂNG LƯỢNG TIÊU THỤ CỦA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ...... 35 2.1. Cơ sở lý thuyết .............................................................................................. 35 2.1.1. Phân cấp mạng lưới ..................................................................................... 35 2.1.2. Nguyên tắc phân vùng tách mạng mạng lưới cấp nước ................................ 36
- 2.1.3. Cơ sở phân vùng tách mạng ......................................................................... 38 2.1.4. Lý thuyết sử dụng phần mềm Epanet trong tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước ...................................................................................................................... 40 2.1.5. Lý thuyết tối ưu hóa mạng lưới hỗ trợ tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước .............................................................................................................................. 43 2.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................ 51 2.2.1. Các văn bản pháp luật, quy phạm, tiêu chuẩn ............................................... 51 2.2.2. Định hướng quy hoạch cấp nước thành phố Nam Định ................................ 55 2.2.3. Kế hoạch cấp nước an toàn .......................................................................... 61 2.3. Kinh nghiệm trong nước và ngoài nước về phân vùng tách mạng ............. 63 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÂN VÙNG TÁCH MẠNG NHẰM GIẢM CHI PHÍ ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TẠI TRẠM BƠM CẤP NƯỚC VÀO MẠNG LƯỚI................................................................................................................................... 69 3.1. Đánh giá năng lượng điện tiêu thụ của trạm bơm cấp nước vào mạng lưới .............................................................................................................................. 69 3.2. Sơ đồ phân vùng tách mạng ......................................................................... 73 3.2.1. Đề xuất phương án phân vùng tách mạng..................................................... 73 3.2.2. Phân tích và lựa chọn sơ đồ phân vùng tách mạng ....................................... 73 3.2.3. Xác định ranh giới phân vùng tách mạng ..................................................... 74 3.3. Tính toán thủy lực mạng lưới sau khi áp dụng sơ đồ phân vùng tách mạng lựa chọn ................................................................................................................ 79 3.3.1. Nhiệm vụ tính toán thủy lực mạng lưới ........................................................ 79 3.3.2. Lắp đặt, bố trí van điều khiển, kiểm soát ...................................................... 79 3.3.3. Tính toán thủy lực mạng lưới ....................................................................... 80 3.4. Phân tích áp lực tại các nút trên mạng lưới sau phân vùng ....................... 83 3.5. Kết quả tiêu thụ năng lượng điện tại trạm bơm cấp nước vào mạng lưới sau phân vùng tách mạng .................................................................................... 84 3.6. Đánh giá hiệu quả đạt được ......................................................................... 84 3.6.1. Đánh giá về hiệu quả kỹ thuật ...................................................................... 84
- 3.6.2. Đánh giá về hiệu quả kinh tế ........................................................................ 85 3.6.3. Đánh giá chung ............................................................................................ 87 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 89 Kết luận ................................................................................................................ 89 Kiến nghị .............................................................................................................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài: Trong giai đoạn hiện nay, năng lượng nói chung và năng lượng điện nói riêng đóng một vai trò rất quan trọng và có ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực đời sống kinh tế xã hội. Nước ta là một nước đang phát triển nhu cầu về sử dụng năng lượng rất lớn nhưng lại bị hạn chế về mặt năng lượng, đặc biệt là năng lượng điện. Đứng trước tình hình tài nguyên năng lượng khan hiếm, việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là ưu tiên trong chính sách năng lượng quốc gia. Để sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, trước tiên cần phải có các hoạt động quản lý năng lượng một cách chặt chẽ của các doanh nghiệp, các cơ sở tiêu thụ năng lượng để tìm ra giải pháp tiết kiệm năng lượng. Việc tiến hành nghiên cứu đề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng nói chung và năng lượng điện nói riêng là rất cần thiết. Với các NMN, để sản xuất được khối lượng lớn nước sạch đáp ứng nhu cầu thì phải tiêu thụ một lượng điện năng rất lớn. Chi phí về điện trong giá thành sản xuất nước chiếm tỉ lệ khá cao. Mặt khác, do đặc thù sản xuất cấp nước phải liên tục 24/24h trong ngày nên các NMN phải chịu một khoản tiền lớn để thanh toán tiền điện trong giờ cao điểm. Việc chú trọng tiết kiệm điện năng là yếu tố quan trọng để giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Như ta biết chi phí điện năng tiêu thụ của NMN phụ thuộc chủ yếu vào lưu lượng và áp lực của trạm bơm. Việc giảm áp lực bơm để giảm lượng điện tiêu thụ và giảm giá thành nước sạch là vấn đề rất quan trọng, đem lại lợi ích cho doanh nghiệp, cho người dân, góp phần tiết kiệm nguồn năng lượng cho quốc gia. Bên cạnh đó, khi giảm được áp lực bơm còn giúp kéo dài tuổi thọ đường ống và làm tỉ lệ thất thoát nước sạch. Mặt khác, hiện nay mạng lưới cấp nước nói chung còn nhiều bất cập dẫn đến áp lực bơm còn cao và chưa ổn định. Vì vậy, việc nghiên cứu phân vùng tách mạng nhằm giảm áp lực lực bơm, giảm năng lượng tiêu thụ, điều hòa áp lực mạng lưới, nâng cao hiệu quả làm việc của hệ thống cấp nước thành phố Nam Định là cấp thiết.
- 2 * Mục đích nghiên cứu của đề tài: Đề xuất các giải pháp phân vùng tách mạng cho mạng lưới cấp nước hiện có của thành phố Nam Định, giảm năng lượng tiêu thụ bằng việc giảm, ổn định áp lực bơm. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Mạng lưới cấp nước thành phố Nam Định - Phạm vi nghiên cứu: Năng lượng điện tiêu thụ tại trạm bơm cấp II cấp nước vào mạng lưới cấp nước thành phố Nam Định. * Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp điều tra, khảo sát thu thập tài liệu. - Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu. - Phương pháp so sánh, kế thừa kinh nghiệm trong nước và nước ngoài. - Sử dụng phần mềm mô phỏng thủy lực - Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. - Ý nghĩa khoa học: Xác định được mối quan hệ giữa các công trình trong hệ thống cấp nước về phương diện thủy lực và sự ảnh hưởng. Đưa ra giải pháp để kiểm soát và điều khiển được các thông số làm việc của mạng lưới để có thể áp dụng vào các khu vực có mạng lưới cấp nước phù hợp và tương tự. - Ý nghĩa thực tiễn: Xây dựng được sơ đồ mạng lưới cấp nước hợp lý, giúp điều hòa áp lực trên toàn bộ mạng lưới và giảm, ổn định áp lực của các máy bơm tại trạm bơm cấp II. Đáp ứng giảm chi phí điện năng trong vận hành máy bơm, giảm chi phí sản xuất kinh doanh nước sạch. * Các khái niệm thuật ngữ được sử dụng trong luận văn [3,9]. - Hoạt động cấp nước là các hoạt động có liên quan trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, bao gồm: quy hoạch, tư vấn thiết kế, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành, bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch và sử dụng nước. - Dịch vụ cấp nước là các hoạt động có liên quan của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch.
- 3 - Đơn vị cấp nước là tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn nước sạch và bán lẻ nước sạch. - Khách hàng sử dụng nước là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình mua nước sạch của đơn vị cấp nước. - Nước sạch là nước đã qua xử lý có chất lượng đảm bảo, đáp ứng yêu cầu sử dụng - Mạng lưới cấp nước là hệ thống đường ống truyền dẫn nước sạch từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, bao gồm mạng cấp I, mạng cấp II, mạng cấp III và các công trình phụ trợ có liên quan. - Công trình phụ trợ là các công trình hỗ trợ cho việc quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đối với hệ thống cấp nước như sân, đường, nhà xưởng, tường rào, trạm biến áp, các loại hố van, hộp đồng hồ, họng cứu hỏa... - Vùng phục vụ cấp nước là khu vực có ranh giới xác định mà đơn vị cấp nước có nghĩa vụ cung cấp nước sạch cho các đối tượng sử dụng nước trong khu vực đó. - Nước thất thoát là lượng nước mất đi trong quá trình cung cấp nước. Lượng nước thất thoát chính là phần chênh lệch giữa lượng nước bơm vào hệ thống và lượng nước tiêu thụ hợp pháp. Nước thất thoát bao gồm thất thoát vô hình (hay còn gọi là thất thoát thương mại) và thất thoát hữu hình (hay còn gọi là thất thoát cơ học). - Rò rỉ trên đường ống truyền tải hoặc phân phối nước: Lượng nước mất đi ngay trên hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước do rò rỉ hay bể ống. - Kế hoạch cấp nước an toàn là một phương pháp luận được phát triển bởi Tổ chức Y tế thế giới để trợ giúp các công ty cấp nước trong việc nâng cao và duy trì chất lượng nước. Bản chất của kế hoạch là sử dụng phương pháp đánh giá và quản lý rủi ro tổng hợp trong tất cả các khâu trong dây chuyền sản xuất và cung cấp nước, từ lưu vực nguồn nước tới người sử dụng. Kế hoạch cung cấp cho các công ty cấp nước cơ hội để đánh giá, điều chỉnh và nâng cấp các hoạt động quản lý hiệu quả.
- 4 * Cấu trúc luận văn: Luận văn bao gồm phần mở đầu, phần nội dung, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục. Phần nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về phân vùng tách mạng; hiện trạng hệ thống cấp nước thành phố Nam Định Chương 2: Cơ sở khoa học của việc phân vùng tách mạng nhằm giảm năng lượng tiêu thụ của mạng lưới cấp nước Chương 3: Đề xuất giải pháp phân vùng tách mạng trong hệ thống cấp nước thành phố Nam Định nhằm giảm chi phí điện năng tại trạm bơm cấp nước vào mạng lưới
- THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
- 89 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Việc đề xuất và nghiên cứu giải giảm năng lượng tiêu thụ mạng lưới cấp nước thành phố Nam Định bằng phương pháp phân vùng tách mạng nhằm đem lại hiệu quả cao trong công tác quản lý cũng như tiết kiệm năng lượng tiêu thụ dựa trên những nguồn lực của đại phương. Qua nghiên cứu, luận văn đưa ra các nội dung chính: - Nắm được các loại sơ đồ phân vùng tách mạng bao gồm khái niệm, phạm vi áp dụng, ưu nhược điểm của từng sơ đồ để có thể đánh giá lựa chọn sơ đồ phân vùng tách mạng tối ưu nhất cho một khu vực nghiên cứu hoặc dự án nào đó. - Phân tích mô hình thủy lực trước và sau phân vùng tách mạng để đưa ra phương án cấp nước cho từng khu vực một cách an toàn như bổ sung thêm các tuyến ống, vị trí lắp đặt đồng hồ tổng, vị trí đặt van chặn, vị trí đặt van giảm áp... - Khi có được sơ đồ và ranh giới phân vùng tách mạng, lắp đồng hồ tổng vùng và đồng hồ khu vực ta sẽ thu thập được cơ sở dữ liệu quan trọng để xây dựng chế độ chạy bơm của trạm bơm cấp II. Đây là một vấn đề quan trọng vì trong thực tế áp lực cao trong mạng không chỉ gây tốn kém năng lượng điện mà còn là nguyên nhân gây ra thất thoát nước. - Thực hiện các giải pháp quản lý, vận hành sau phân vùng một cách cụ thể: Phải lập ra các kế hoạch sửa chữa, cải tạo, thay thế mạng lưới và đồng hồ tiêu thụ từ những cụm cấp nước nhỏ trong một khu vực đến hết từng khu vực, để tránh ảnh hưởng đến cả vùng lớn. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ giới hạn đến tiết kiệm năng lượng tiêu thụ của mạng lưới cấp nước dựa trên nguồn nội lực với chi phí là thấp nhất như tận dụng tuyến ống hiện trạng đường kính lớn làm tuyến ống truyền dẫn, bổ sung thêm các tuyến cấp II song song trong điều kiện bắt buộc theo cấu tạo và khả năng phân phối nước của mạng lưới, lắp đặt đồng hồ tổng khu vực, van giảm áp, van chặn mà hầu như không đề cập đến việc thay thế đường ống cũ hoặc đòi hỏi cao về trình độ cũng như máy móc, thiết bị, phần mềm hỗ trợ, tuy nhiên cũng đem
- 90 lại những hiệu quả nhất định. Khi có sự đầu tư mạnh mẽ hơn như hệ thống điều khiển tự động SCADA, hệ thống thông tin địa lý GIS, phần mềm quản lý khách hàng, quản lý và tính toán hóa đơn tiền nước, đào tạo nguồn nhân lực, ứng dụng KHKT tiến bộ... thì chắc chắn hiệu quả hoạt động của hệ thống cấp nước nói chung còn tăng, đạt được mục tiêu trong kế hoạch cấp nước an toàn cũng như chương trình quốc gia phòng chống thất thoát thất thu nước sạch. Từ các sơ sở lý luận, thực tiễn cùng với việc phân tích đánh giá hiện trạng mạng lưới đường ống cấp nước và thực trạng tiêu thụ năng lượng điện hiện nay trên mạng lưới cấp nước thành phố Nam Định, tác giả đã đưa ra giải pháp phân vùng tách mạng phù hợp với điều kiện thành phố nhằm giảm bớt năng lượng điện tiêu thụ, song song với đó phân vùng tách mạng còn giúp bình ổn áp lực trên mạng lưới, giảm lượng nước rò rỉ, thất thoát, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho nhà máy. Với giải pháp trên, tác giả mong muốn sẽ góp phần làm giảm năng lượng điện tiêu thụ trên mạng lưới cấp nước thành phố Nam Định, giảm lượng nước thất thoát, đem lại hiệu quả cao để phát triển nhà máy nước theo chiến lược phát triển bền vững. Kiến nghị Tiết kiệm năng lượng điện trong công ty cấp nước là nhiệm vụ cực kỳ quan trọng và cấp thiết, đây là yếu tố đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngành cấp nước nói chung và Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Nam Định nói riêng. Trước thực trạng lượng nước thất thoát trên hệ thống cấp thành phố Nam Định đang còn khá cao như hiện nay (25%), năng lượng điện tiêu thụ trong giờ cao điểm còn lớn, bên cạnh các giải pháp về quản lý và thiết bị mà Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Nam Định đang triển khai thì Công ty nên tham khảo các kết quả của luận văn để triển khai biện pháp kĩ thuật phù hợp. UBND Thành phố Nam Định cần có cơ chế chính sách tạo điều kiện để Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Nam Định đầu tư và triển khai áp dụng
- 91 phân vùng tách mạng trên hệ thống mạng lưới cấp nước thành phố đạt hiệu quả cao nhất. Nhà nước có hành lang pháp lý và thống nhất để có thể nhân rộng các các kết quả của luận văn với các đề xuất giải pháp kỹ thuật, quản lý, vận hành cho công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Nam Định nói riêng và các công ty cấp nước nói chung cùng áp dụng. Để hệ thống mạng lưới cấp nước phân vùng đã lựa chọn làm việc hiệu quả như kỳ vọng cần áp dụng các phần mềm quản lý vận hành, kiểm soát mạng lưới.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2012), Thông tư 88/2012/TT-BTC về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt. 2. Bộ Tài chính- Bộ Xây dựng- Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/05/2012 Hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn. 3. Bộ Xây dựng (2008), Quyết định số 16/2008/QĐ-BXD về việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn cấp nước. 4. Bộ Xây dựng, Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30 tháng 05 năm 2014 Công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng lưới cấp nước. 5. Chi hội Cấp nước miền Nam (2011), Báo cáo kết quả nghiên cứu phương pháp phân vùng tách mạng và chống thất thoát, thất thu nước sạch. 6. Cục Hạ tầng kỹ thuật- Bộ Xây dựng (2015), Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chống thất thoát, thất thu nước sạch. 7. Cục Hạ tầng kỹ thuật- Bộ Xây dựng (2015), Kinh nghiệm chống thất thoát nước sạch tại Việt Nam. 8. Cục Hạ tầng kỹ thuật- Bộ Xây dựng (2015), Thực hiện cấp nước an toàn tại đô thị Việt Nam. 9. Nghị định số 117/2007/NĐ- CP, ngày 11 tháng 7 năm 2007 và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của chính phủ về sản xuất và tiêu thụ nước sạch. 10. Phan Vĩnh Cẩn (2013), Tối ưu hóa hệ thống cấp thoát nước và mô trường, NXB Xây dựng, Hà Nội. 11. Quyết định số 2147/QĐ-TTg, ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn