intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng kích đẩy trong xây dựng đường ống hạ tầng ở thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là tìm hiểu công nghệ kích đẩy đường ống hạ tầng kỹ thuật. Từ đó, xem xét cách tính toán kết cấu đường ống trong điều kiện thi công, sử dụng. Áp dụng công nghệ kích đẩy cho công tác thiết kế, tính toán và thi công lắp đặt đường ống hạ tầng kỹ thuật ở thành phố Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng kích đẩy trong xây dựng đường ống hạ tầng ở thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI --------------------------- HOÀNG NGỌC PHƯƠNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KÍCH ĐẨY TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG ỐNG HẠ TẦNG Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN Hà Nội – 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI --------------------------- HOÀNG NGỌC PHƯƠNG KHÓA 2013-2015 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KÍCH ĐẨY TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG ỐNG HẠ TẦNG Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN Mã số: 60.58.02.08 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. ĐỖ NHƯ TRÁNG Hà Nội – 2015
  3.   LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự giúp đỡ, hỗ trợ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của những người thầy, người cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến GS.TS. Đỗ Như Tráng, người thầy hướng dẫn luận văn, đã dùng tri thức và tâm huyết của mình truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian vừa qua. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn PSG.TS Nguyễn Đức Nguôn - chủ nhiệm Bộ môn Công trình ngầm – Đại học Kiến trúc Hà Nội và Thạc sỹ Đặng Kim Thành – Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư – Tư vấn và Thi công xây dựng Việt Nam đã định hướng, chỉ dẫn cho luận văn của tôi. Xin cảm ơn Khoa sau đại học - Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình đào tạo thạc sỹ. Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn ở bên và động viên tôi những lúc khó khăn để có thể vượt qua và hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn!  
  4.   LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Ngọc Phương  
  5.   MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 Mục tiêu, mục đích nghiên cứu ...................................................................................2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................................2 Cấu trúc luận văn ........................................................................................................3 NỘI DUNG Chương 1: Tổng quan các phương pháp thi công hệ thống đường ống hạ tầng kỹ thuật cho thành phố Hà Nội ........................................................................................4 1.1. Hiện trạng và phát triển hệ thống đường ống hạ tầng kỹ thuật ở Hà Nội ......4 1.1.1. Hiện trạng ....................................................................................................4 1.1.2. Định hướng phát triển ..................................................................................4 1.2. Phương pháp lộ thiên ......................................................................................5 1.3. Phương pháp đào kín ......................................................................................7 1.3.1. Phương pháp đào hầm truyền thống (phương pháp mỏ) .............................7 1.3.2. Phương pháp thi công bằng khiên đào (Shield tunnelling), khoan đào (Tunnel Boring Machine - TBM) ..........................................................................7 1.3.3. Phương pháp thi công theo công nghệ hầm mới của Áo (NATM) .............7 1.4. Phương pháp kích đẩy (Pipe Jacking - PJ) .....................................................8  
  6.   1.4.1. Ý tưởng, ưu - nhược điểm, phạm vi áp dụng ..............................................8 1.4.2. Sự phù hợp với địa hình, địa chất thành phố Hà Nội ................................12 1.4.3. Công nghệ thi công ....................................................................................17 1.4.4. Trang thiết bị .............................................................................................23 1.4.5. Các giai đoạn xây lắp.................................................................................29 1.4.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến công nghệ kích đẩy ống ............................31 Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tính toán kết cấu ống trong phương pháp kích đẩy ..34 2.1. Cơ sở lý thuyết ..............................................................................................34 2.2. Tính toán kết cấu ống trong phương pháp kích đẩy .....................................34 2.2.1. Mô hình tính ..............................................................................................34 2.2.2. Tải trọng tác dụng ......................................................................................37 2.2.3. Sơ đồ tính – giải sơ đồ tính ........................................................................45 2.2.4. Kiểm tra kết cấu .........................................................................................55 Chương 3: Áp dụng phương pháp kích đẩy để thi công đường ống thoát nước qua đường sắt trên đường Nguyễn Khuyến – Đống Đa – Hà Nội ...................................59 3.1. Giới thiệu về công trình ................................................................................59 3.1.1. Mặt bằng và trắc dọc công trình ................................................................59 3.1.2. Điều kiện địa chất công trình.....................................................................61 3.1.3. Lựa chọn phương pháp đào và kích thước giếng kích, giếng nhận ...........68 3.2. Tính toán kết cấu ống ...................................................................................68 3.2.1. Thông số tính toán .....................................................................................68 3.2.2. Tải trọng tác dụng ......................................................................................70 3.2.3. Xác định nội lực ........................................................................................73 3.2.4. Kiểm tra kết cấu ống ..................................................................................75 3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của nước ngầm ........................................................80 3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt tải giao thông ............................................86 3.5. So sánh giữa kết quả Plaxis 3D Tunnel và Plaxis 2D ..................................90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  
  7.   Kết luận................................................................................................................94 Kiến nghị .............................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO    
  8.   DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU Ký hiệu Ý nghĩa A Diện tích tiết diện của ống As Diện tích cốt thép chịu lực As,tot Diện tích toàn bộ tiết diện cốt thép dọc Asw Diện tích cốt thép đai C Lực dính của đất đá e1, e2 Áp lực hông của đất đá tại đỉnh ống, đáy ống Eb Modun đàn hồi của bê tông Es Modun đàn hồi của thép Esw Modun đàn hồi của thép làm cốt đai H Chiều sâu đỉnh ống n Hệ số vượt tải, hệ số an toàn P Tải trọng của bánh sau ô tô P’ Tải trọng phân bố của hoạt tải ô tô hoặc tàu hỏa trên đỉnh ống Pk Lực kích ống q Tải trọng phân bố đều theo phương thẳng đứng của đất đá R Bán kính theo tim của thành ống Rng Bán kính ngoài của ống Rtr Bán kính trong của ống Rs, Rsc Cường độ chịu kéo và cường độ chịu nén tính toán của cốt thép t Chiều dày thành ống ts Chiều dày hiệu dụng của thành ống ɣ Trọng lượng thể tích của đất đá φ Góc ma sát trong của đất µ0 Hệ số Poisson của đất đá ϕ Đường kính thanh thép  
  9.   DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, Tên bảng, biểu biểu Bảng 1.1 So sánh phương pháp kích đẩy với phương pháp đào lộ thiên Bảng 1.2 Điều kiện địa chất áp dụng cho phương pháp kích đẩy Bảng 1.3 Địa tầng khu vực nội thành Hà Nội Bảng 1.4 Các loại khiên đào Bảng 1.5 Bảng tra lực, diện tích, lưu lượng của kích thủy lực Bảng 1.6 Bảng tra chiều dài và dung sai hành trình của kích thủy lực Bảng 2.1 Giá trị nội lực theo phương pháp khuyên tròn biến dạng tự do Giá trị nội lực theo phương pháp khuyên tròn trong môi trường Bảng 2.2 đàn hồi Bảng 2.3 Các giá trị hệ số A, B, C, D, E, F Biểu 3.1 Biểu đồ so sánh chuyển vị ống khi mực nước ngầm thay đổi Biểu 3.2 Biểu đồ so sánh nội lực trong ống khi mực nước ngầm thay đổi Biểu đồ so sánh chuyển vị, nội lực trong ống khi hoạt tải thay Biểu 3.3 đổi Biểu đồ so sánh chuyển vị, nội lực trong ống khi tính toán bằng Biểu 3.4 mô hình 3D và 2D  
  10.   DANH MỤC HÌNH VẼ Số hiệu hình Tên hình Phương thức đào và bảo vệ hào bằng phương pháp đào lộ Hình 1.1. thiên Hình 1.2. Phân bố địa chất khu vực nội thành Hà Nội Hình 1.3. Mặt cắt địa chất khu vực nội thành Hà Nội Mặt cắt địa chất công trình tại xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, Hà Hình 1.4. Nội Mặt cắt địa chất công trình tại phường Trung Hòa, quận Cầu Hình 1.5. Giấy, Hà Nội Hình 1.6. Sơ đồ công nghệ kích đẩy Sơ đồ công nghệ kích đẩy của đoạn đường ống ngầm sử dụng Hình 1.7. băng chống ma sát Sơ đồ công nghệ kích đẩy của đoạn đường ống ngầm sử dụng Hình 1.8. cáp Hình 1.9. Một số dạng khiên đào sử dụng trong phương pháp kích đẩy Hình 1.10. Chi tiết trạm kích chính Hình 1.11. Các bước thực hiện kích đẩy ở trạm kích trung gian Hình 1.12. Bố trí mặt bằng xây dựng Hình 1.13. Minh họa một số bước thực hiện phương pháp kích đẩy Hình 2.1. Kích thước hình học của ống Hình 2.2. Giả thiết về toàn bộ trọng lượng cột đất đá Hình 2.3. Giả thiết về một phần trọng lượng cột đất đá của Berbaumer Hình 2.4. Giả thiết về vòm sụp lở của M.M.Protodjakonop Hình 2.5. Biểu đồ áp lực hông Hình 2.6. Đặc trưng của xe tải thiết kế Hình 2.7. Hoạt tải do xe ô tô tác dụng lên đường ống Hình 2.8. Kích thước đầu máy tàu hỏa D19e  
  11.   Hình 2.9. Sơ đồ áp lực kích ống Hình 2.10. Phương pháp khuyên tròn biến dạng tự do Hình 2.11. Phương pháp khuyên tròn trong môi trường đàn hồi Sơ đồ tính phương pháp thay thanh (khi chọn đa giác 16 cạnh Hình 2.12. và vòm 3 khớp) Hình 2.13. Sơ đồ tính theo phương dọc trục ống Mặt bằng thoát nước trong thiết kế của Dự án thoát nước Hà Hình 3.1. Nội giai đoạn II Hình 3.2. Phương án thoát nước đề xuất Hình 3.3. Vị trí kích đẩy ống qua đường sắt Hình 3.4. Trắc dọc tuyến ống qua đường sắt Bắc - Nam Thông số kích thước của đầu khiên và đốt chứa hệ thống bôi Hình 3.5. trơn Hình 3.6. Thông số kích thước cơ bản của ống kích bê tông cốt thép Hình 3.7. Sơ đồ tính toán bằng phương pháp thay thanh Hình 3.8. Kết quả tính toán nội lực bằng phương pháp thay thanh Hình 3.9. Sơ đồ tính toán bằng Plaxis 2D Hình 3.10. Bố trí cốt thép trong ống Hình 3.11. Chuyển vị đứng của đất nền khi mực nước ngầm thay đổi Hình 3.12. Chuyển vị ngang của đất nền khi mực nước ngầm thay đổi Hình 3.13. Chuyển vị đứng của ống (mm) khi mực nước ngầm thay đổi Hình 3.14. Chuyển vị ngang của ống (mm) khi mực nước ngầm thay đổi Hình 3.15. Biểu đồ lực dọc (kN/m) khi mực nước ngầm thay đổi Hình 3.16. Biểu đồ lực cắt (kN/m) khi mực nước ngầm thay đổi Hình 3.17. Biểu đồ momen (kN.m/m) khi mực nước ngầm thay đổi Hình 3.18. Chuyển vị đứng của đất nền khi hoạt tải thay đổi Hình 3.19. Chuyển vị ngang của đất nền khi hoạt tải thay đổi Hình 3.20. Chuyển vị đứng của ống (mm) khi hoạt tải thay đổi  
  12.   Hình 3.21. Chuyển vị ngang của ống (mm) khi hoạt tải thay đổi Hình 3.22. Biểu đồ lực dọc (kN/m) khi hoạt tải thay đổi Hình 3.23. Biểu đồ lực cắt (kN/m) khi hoạt tải thay đổi Hình 3.24. Biểu đồ momen (kN.m/m) khi hoạt tải thay đổi Hình 3.25. Chuyển vị đứng của đất nền khi mô hình tính thay đổi Hình 3.26. Chuyển vị ngang của đất nền khi mô hình tính thay đổi Hình 3.27. Chuyển vị đứng của ống (mm) khi mô hình tính thay đổi Hình 3.28. Chuyển vị ngang của ống (mm) khi mô hình tính thay đổi Hình 3.29. Biểu đồ lực dọc (kN/m) khi mô hình tính thay đổi Hình 3.30. Biểu đồ lực cắt (kN/m) khi mô hình tính thay đổi Hình 3.31. Biểu đồ momen (kN.m/m) khi mô hình tính thay đổi  
  13. 1   MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Ở một đô thị lớn như thành phố Hà Nội, việc xây dựng những hệ thống hỗ trợ cho đời sống đô thị như: đường ống cấp nước, đường cống thoát nước, đường ống cấp gas, cấp điện và các phương tiện truyền thông thông tin đang được chú trọng đầu tư. Các dự án này hầu hết được thi công bằng phương pháp đào mở nên dù hình thức này tuy đơn giản, chi phí thấp nhưng lại có hạn chế lớn là khó quản lý bởi việc thi công kéo dài, chỉ phù hợp cho việc thi công ở độ sâu ngắn, nằm ngay gần mặt đất. Chưa kể, sau khi hoàn thiện công trình, nhiều đơn vị thi công chỉ quan tâm dọn dẹp khu vực mình quản lý, để mặc khu vực xung quanh với những con đường lồi lõm, chắp vá, làm mất mỹ quan đô thị. Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã nghiên cứu và ứng dụng thành công các công nghệ thi công mới, trong đó phải kể đến công nghệ kích đẩy ống ngầm (Pipe jacking). Phương pháp này đặc biệt giá trị với thành phố có mật độ giao thông lớn như ở Hà Nội vì thi công ngầm trong khi giao thông bên trên mặt đất vẫn lưu thông bình thường nên không gây ùn tắc giao thông, không chiếm dụng mặt đường như phương pháp đào mở thông thường. Đồng thời, nó cũng đặc biệt hữu dụng với những đường ngầm qua sông hay những trường hợp không thể đào mở từ trên mặt đất do đoạn đường vướng các trụ điện, biển báo... Hay trường hợp cống ngầm đi qua khu đô thị, tòa nhà cao ốc...với một độ sâu nhất định, ở những nơi giao thông vẫn diễn ra bình thường thì phương pháp kích ống ngầm là một lựa chọn tối ưu. Bước đầu, công nghệ này đã được ứng dụng tại Tp. Hồ Chí Minh như: thi công đường ống thoát nước ngầm vượt sông Sài gòn đường kính 3m năm 2011; đường ống thoát nước ngầm đi ngang Quốc lộ I đường kính 1,5m giữa năm 2013. Tuy nhiên, việc chưa nắm bắt được toàn bộ công nghệ thi công cũng như tính toán, khảo sát đã gây ra một số sự cố trong quá trình thực hiện dự án. Để nắm bắt được cơ hội phát triển công nghệ kích ống ngầm, áp dụng một cách có hiệu quả trong xây dựng các công trình ngầm ở Việt Nam, cũng như tránh  
  14. 2   được những sai sót của những dự án trước đó nên việc nghiên cứu công nghệ này là hết sức cần thiết. Do đó, trong phạm vi luận văn tốt nghiệp này sẽ nghiên cứu công nghệ kích đẩy trong xây dựng đường ống hạ tầng kỹ thuật và tính toán kết cấu đường ống có xét đến tương tác giữa kết cấu với môi trường đất đá xung quanh dưới tác động của các tải trọng trong hai giai đoạn thi công và sử dụng. Mục tiêu, mục đích nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: tìm hiểu công nghệ kích đẩy đường ống hạ tầng kỹ thuật. Từ đó, xem xét cách tính toán kết cấu đường ống trong điều kiện thi công, sử dụng. Mục đích nghiên cứu: áp dụng công nghệ kích đẩy cho công tác thiết kế, tính toán và thi công lắp đặt đường ống hạ tầng kỹ thuật ở thành phố Hà Nội. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công nghệ kích đẩy. Phạm vi nghiên cứu: Đường ống hạ tầng kỹ thuật tại thành phố Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu là phương pháp nghiên cứu lý thuyết. Thu thập, sưu tầm tư liệu: tìm hiểu các tài liệu về công nghệ thi công xây dựng, cách tính toán kết cấu đường ống hạ tầng kỹ thuật trong phương pháp kích đẩy và tài liệu về địa hình, địa chất công trình tại khu vực nội đô thành phố Hà Nội. Phân tích tư liệu: dựa vào các tài liệu có được để đánh giá sự phù hợp về công nghệ thi công xây dựng đường ống hạ tầng kỹ thuật bằng phương pháp kích đẩy với địa hình, địa chất tại khu vực nội đô thành phố Hà Nội. Từ đó, áp dụng cách tính toán cho một công trình cụ thể. Tóm tắt khoa học: đề xuất, kiến nghị áp dụng phương pháp kích đẩy trong xây dựng đường ống hạ tầng ở thành phố Hà Nội. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Góp phần làm rõ hơn về công nghệ thi công bằng phương pháp kích đẩy, khả năng áp dụng, phương pháp tính toán kết cấu đường ống ngầm hạ tầng kỹ thuật sử  
  15. 3   dụng theo phương pháp này nói riêng và việc phát triển ứng dụng phương pháp kích đẩy nói chung. Góp phần hạn chế những rủi ro, sự cố trong công tác xây dựng đường ống hạ tầng kỹ thuật khi được áp dụng ở thành phố Hà Nội. Cấu trúc luận văn Luận văn này gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan các phương pháp thi công hệ thống đường ống hạ tầng kỹ thuật cho thành phố Hà Nội; Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tính toán kết cấu ống trong phương pháp kích đẩy; Chương 3: Áp dụng phương pháp kích đẩy để thi công đường ống thoát nước qua đường sắt trên đường Nguyễn Khuyến – Đống Đa – Hà Nội.  
  16. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  17. 94   KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận - Với những phân tích về ưu – nhược điểm, sự phù hợp của phương pháp kích đẩy với điều kiện địa chất, thủy văn và điều kiện thi công cho thấy phương pháp kích đẩy sẽ là một hướng đi mới hoàn toàn có thể áp dụng tốt trong thi công xây dựng hệ thống đường ống hạ tầng kỹ thuật ở thành phố Hà Nội mang lại hiệu quả kinh tế, không làm gián đoạn các hoạt động bình thường trên mặt đất, giảm thiểu rủi ro trong xây dựng và sử dụng; - Qua phân tích kết cấu đường ống thi công bằng phương pháp kích đẩy thấy được rằng Việt Nam hoàn toàn có thể làm chủ công nghệ sản xuất và thi công đường ống bằng phương pháp này; - Ảnh hưởng của mực nước ngầm có ảnh hưởng tương đối lớn đến nội lực trong ống. Mực nước ngầm cao có lợi cho kết cấu hơn so với khi mực nước ngầm thấp. Việc lựa chọn phương tiện thi công đào đất ảnh hưởng đến cao độ mực nước ngầm, vì vậy cũng sẽ ảnh hưởng đến tính toán đường ống; - Đối với hệ thống đường ống kỹ thuật với độ sâu chôn ống thấp, hoạt tải giao thông trên mặt đất có ảnh hưởng đến kết cấu ống. Đặc biệt trong những đô thị lớn như Hà Nội, việc đa dạng các loại hình phương tiện giao thông và mật độ giao thông lớn sẽ có ảnh hưởng khá lớn đến đường ống. Lựa chọn hoạt tải thích hợp sẽ phân tích sự làm việc của đường ống gần hơn so với thực tế và cho phương án kinh tế hơn; - Khi xây dựng mô hình tính toán thì bài toán 3D cho kết quả chính xác hơn phù hợp với lý thuyết. Nhưng đồng thời với việc tính toán trên lý thuyết cũng cần phải kết hợp với quan sát, đo đạc trong quá trình thi công để có được đánh giá về kết quả tính toán theo lý thuyết với thực tế. Kiến nghị - Để nắm bắt cơ hội phát triển công nghệ này, các nhà chuyên môn cũng như những người trực tiếp thiết kế, thi công cần phải có những nghiên cứu chuyên sâu  
  18. 95   hơn, cũng như đúc rút kinh nghiệm rút ra từ những dự án trước đó. Từ đó có thể giảm thiểu những sự cố không đáng có cho công trình; - Trong phạm vi luận văn này chưa thể đề cập hết những sự cố có thể gặp phải trong quá trình tính toán cũng như thi công đường ống hạ tầng kỹ thuật bằng phương pháp kích đẩy và cách xử lý sự cố khi xảy ra có thể kể đến như: khi nền đất phía trước gương đào là đất yếu, khi đường ống bị lệch so với hướng thiết kế, gặp chướng ngại vật,… Ngoài ra, thông số tính toán đưa vào luận văn này còn mang tính đơn giản như hoạt tải giao thông chưa kể đến hệ số làn, vị trí bất lợi nhất có thể xảy ra trong mô hình 3D, chưa kể đến trường hợp tải trọng động đất, từ biến. Vì vậy, tác giả mong muốn rằng sẽ có thêm nhiều nghiên cứu bổ sung cho những thiếu sót trong luận văn này.  
  19.   TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt [1] Bộ Giao thông (1979), 22TCN 18-1979 Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn, tr.239. [2] Bộ Giao thông vận tải (2005), 22TCN 272-2005 Tiêu chuẩn thiết kế cầu, phần 3 - tr.12. [3] Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam (2005), Bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam tỷ lệ 1:200.000. [4] Công ty Cổ phần Kiểm định chất lượng xây dựng Hà Nội (08/2014), Mặt cắt địa chất công trình, Dự án Tòa nhà hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở phường Nhân Chính – quận Thanh Xuân – Hà Nội. [5] Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Khảo sát và xây dựng – Bộ Xây Dựng (06/2011), Mặt cắt địa chất công trình tuyến IV-IV, Dự án Khu nhà ở Phú Mỹ xã Mỹ Đình – huyện Từ Liêm – Hà Nội. [6] Công ty TNHH một thành viên thoát nước Hà Nội (2008), Dự án thoát nước Hà Nội giai đoạn II. [7] GS.TS. Đỗ Như Tráng (1997), Giáo trình công trình ngầm – Phần 2, NXB Học viện kỹ thuật quân sự. [8] PGS.TS. Nguyễn Đức Nguôn (2013), Cơ sở thiết kế và thi công công trình ngầm đô thị, NXB Xây dựng, tr.91. [9] PGS.TS. Nguyễn Đức Nguôn (2013), Cơ sở thiết kế và thi công công trình ngầm đô thị, NXB Xây dựng, tr.93. [10] MTS JSC. (2006), Catalogue xilanh thủy lực ISO6022, tr.4-5. [11] Trần Thanh Giám, Tạ Tiến Đạt (2002), Tính toán thiết kế công trình ngầm, NXB Xây dựng, tr.275-279. Tiếng Anh [12] California Department of Transportation (2011), Caltrans supplement to FHWA culvert repair practices manual, Design information bulletin No. 83-02.  
  20.   [13] Paul Norris (1992), The behaviour of jacked concrete pipes during site installation, University of Oxford, page 218. [14] The British Pipe Jacking Association – PJA (2012), An introduction to pipe jacking and microtunelling design, page 24. [15] The British Pipe Jacking Association – PJA (2012), PJA Introduction Presentation Rev-2012.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2