Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai
lượt xem 8
download
Đề tài" Mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai" nhằm đưa ra một cách toàn diện hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp trong giai đoạn nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai
- B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG ĐI N NGUYÊN M R NG HO T Đ NG CHO VAY DOANH NGHI P T I NGÂN HÀNG THƯƠNG M I C PH N NGO I THƯƠNG VI T NAM CHI NHÁNH GIA LAI Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã s : 60.34.20 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ QU N TR KINH DOANH Đà N ng – Năm 2012
- Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: TS. Nguy n Hòa Nhân Ph n bi n 1: PGS. TS Lâm Chí Dũng Ph n bi n 2: TS. Nguy n Tr n Phúc Lu n văn s ñư c b o v trư c H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p th c sĩ Qu n tr Kinh doanh h p t i Đ i h c Đà N ng ngày 03 tháng 02 năm 2013 Có th tìm hi u lu n văn t i: - Trung tâm thông tin - H c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n trư ng Đ i h c kinh t , Đ i h c Đà N ng
- 1 M Đ U 1. Tính c p thi t c a ñ tài Vi c tăng cư ng năng l c c nh tranh c a doanh nghi p Vi t Nam, giúp các doanh nghi p b t k p v i trình ñ s n xu t, công ngh trên th gi i, s d ng có hi u qu ngu n nhân l c d i dào trong nư c… là nh ng m c tiêu hàng ñ u mà Nhà nư c ta ñã ñ ra ngay t nh ng ngày ñ u h i nh p. Đ th c hi n ñư c ñi u ñó thì y u t v n ñ u tư là m t trong nh ng y u t then ch t, quy t ñ nh. Nh n th c ñư c t m quan tr ng c a các doanh nghi p ñ i v i n n kinh t ñ t nư c cũng như xu t phát t nh ng khó khăn c a doanh nghi p trong vi c ti p c n ngu n v n vay ngân hàng, ñ tài: “M r ng ho t ñ ng cho vay doanh nghi p t i Ngân hàng Thương m i c ph n Ngo i thương Vi t Nam - Chi nhánh Gia Lai” ñư c l a ch n ñ nghiên c u cho lu n văn nh m ñưa ra m t cách toàn di n ho t ñ ng cho vay ñ i v i doanh nghi p trong m t giai ño n nghiên c u. 2. M c tiêu nghiên c u: - H th ng hóa nh ng v n ñ cơ b n v m r ng ho t ñ ng cho vay ñ i v i doanh nghi p t i ngân hàng - Phân tích th c tr ng m r ng ho t ñ ng cho vay doanh nghi p t i Ngân hàng Thương m i c ph n Ngo i thương Vi t Nam - Chi nhánh Gia Lai. - Đ xu t nh ng gi i pháp m r ng ho t ñ ng cho vay doanh nghi p t i Ngân hàng Thương m i c ph n Ngo i thương Vi t Nam - Chi nhánh Gia Lai. 3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u Đ i tư ng nghiên c u:
- 2 Toàn b các v n ñ liên quan vi c m r ng ho t ñ ng cho vay ñ i v i doanh nghi p t i Ngân hàng Thương m i c ph n Ngo i thương Vi t Nam - Chi nhánh Gia Lai. Ph m vi nghiên c u: Lu n văn ñ c p ñ n ho t ñ ng m r ng cho vay ñ i v i doanh nghi p t i Ngân hàng Thương m i c ph n Ngo i thương Vi t Nam - Chi nhánh Gia Lai giai ño n t năm 2009 ñ n năm 2011 và ñ xu t hư ng m r ng ho t ñ ng cho vay ñ n năm 2015 4. Phương pháp nghiên c u Trên cơ s phương pháp lu n duy v t bi n ch ng, ñ tài s d ng phương pháp ñi u tra, t ng h p, so sánh ñ phân tích ñánh giá tình hình ñưa ra nh ng nh n ñ nh và ñ xu t m i. 5. B c c ñ tài Ngoài ph n m ñ u và k t lu n, lu n văn g m ba chương chính như sau: Chương 1: Nh ng lý lu n cơ b n và m r ng ho t ñ ng cho vay doanh nghi p Chương 2: Th c tr ng m r ng ho t ñ ng cho vay doanh nghi p t i Ngân hàng TMCP Ngo i thương Vi t Nam – Chi nhánh Gia Lai Chương 3: Gi i pháp m r ng ho t ñ ng cho vay doanh nghi p t i Ngân hàng TMCP Ngo i thương Vi t Nam – Chi nhánh Gia Lai 6. T ng quan tài li u Đ th c hi n ñư c nh ng nghiên c u trên, trong nh ng ñi u ki n h n h p có ñư c, tác gi lu n văn ñã tích c c tìm hi u, tham kh o các công trình, lu n văn khoa h c c a nh ng ngư i ñã th c hi n trư c, có liên quan v i nh ng n i dung chính như sau:
- 3 Đ tài: “M r ng tín d ng doanh nghi p nh và v a t i Chi nhánh Ngân hàng Nông nghi p và phát tri n nông thôn t nh Đăk Lăk” c a tác gi Võ Duy Bình (năm 2011). Đ tài: “M r ng cho vay doanh nghi p v a và nh t i Chi nhánh Ngân hàng Đ u tư và Phát tri n Nam Hà N i” c a tác gi Lê Phương Nga (năm 2008) Đ tài: “M r ng cho vay doanh nghi p t i Ngân hàng Thương m i c ph n Á Châu chi nhánh Hà N i” c a tác gi Nguy n Thanh Ngh (năm 2008) Đ tài: “M r ng ho t ñ ng cho vay ñ i v i doanh nghi p t i Ngân hàng TMCP Quân Đ i chi nhánh Đà N ng” c a tác gi H Th Th ng (năm 2012) Nh ng giá tr tham kh o ñư c t các công trình nghiên c u trên, cùng v i th c t cho vay doanh nghi p t i Ngân hàng TMCP Ngo i thương Vi t Nam – Chi nhánh Gia Lai là nh ng c s quan tr ng giúp tôi th c hi n ñ tài “M r ng ho t ñ ng cho vay doanh nghi p t i Ngân hàng Thương m i c ph n Ngo i thương Vi t Nam - Chi nhánh Gia Lai”, phân tích ñư c th c tr ng m r ng ho t ñ ng cho vay doanh nghi p, t ñó ñưa ra nh ng gi i pháp m r ng cho vay doanh nghi p ñ ng th i h n ch r i ro th p th p nh t khi m r ng cho vay t i chi nhánh.
- 4 CHƯƠNG 1 NH NG LÝ LU N CƠ B N M R NG HO T Ð NG CHO VAY DOANH NGHI P 1.1. TÍN D NG NGÂN HÀNG VÀ HO T Đ NG CHO VAY DOANH NGHI P C A NGÂN HÀNG 1.1.1. Tín d ng ngân hàng: Tín d ng là s chuy n như ng t m th i quy n s d ng m t lư ng giá tr ñư c bi u hi n dư i hình th c ti n t hay hi n v t, t ngư i s h u sang ngư i s d ng trong m t kho ng th i gian nh t ñ nh và khi ñ n th i h n c a kho ng th i gian trên, ngư i s d ng ph i hoàn tr l i cho ngư i s h u m t lư ng giá tr l n hơn. Ph n tăng thêm v giá tr ñư c g i là ph n l i hay l i t c. Ðây chính là cái giá mà ngư i s d ng ph i tr cho ngư i s h u ñ ñư c quy n s d ng m t lư ng ti n t hay hi n v t nh t ñ nh. Ngân hàng c p tín d ng cho các t ch c, cá nhân dư i các hình th c cho vay, b o lãnh, chi t kh u gi y t có giá, cho thuê tài chính và các hình th c khác theo quy ñ nh c a NHNN như bao thanh toán, tài tr nh p kh u, tài tr xu t kh u…. 1.1.2. Ho t ñ ng cho vay doanh nghi p c a ngân hàng thương m i 1.2. M R NG HO T Đ NG CHO VAY DOANH NGHI P C A NGÂN HÀNG THƯƠNG M I 1.2.1. N i dung m r ng ho t ñ ng cho vay doanh nhi p Cũng như m r ng s n xu t kinh doanh là t t y u trong kinh doanh c a các doanh nghi p, ngân hàng thương m i trư c h t cũng là doanh nghi p nên m r ng cho vay là v n ñ luôn ñư c quan tâm c a các ngân hàng. Hơn n a, ho t ñ ng cho vay c a các ngân hàng
- 5 Vi t Nam là ho t ñ ng chính vì th quá trình tăng trư ng quy mô cho vay là t t y u. Quá trình m r ng cho vay trư c tiên th hiên qua m r ng qui mô cho vay, th hi n qua tăng trư ng dư n cho vay. 1.2.2. Các tiêu chí ñánh giá m r ng cho vay doanh nghi p a. Tăng trư ng quy mô cho vay − Tăng trư ng dư n − Tăng trư ng s doanh nghi p vay v n − Tăng trư ng dư n trên m t doanh nghi p b. Đa d ng hóa s n ph m và hoàn thi n cơ c u dư n M t ngân hàng ña d ng hóa ñư c s n ph m cho vay s có kh năng c nh tranh và phát tri n ho t ñ ng cho vay c a mình. Đây là nhân t nh hư ng tr c ti p ñ n ho t ñ ng cho vay c a ngân hàng. c. Nâng cao ch t lư ng cho vay doanh nghi p Hi n nay, các NHTM nh n th c ñư c vai trò quan tr ng c a doanh nghi p trong n n kinh t nên xem ñây là khách hàng m c tiêu c a mình và luôn tìm cách m r ng cho vay. d. Tăng trư ng thu nh p t cho vay doanh nghi p Đ ph n ánh hi u qu ho t ñ ng kinh doanh c a b t kỳ doanh nghi p nào thông thư ng ngư i ta nghĩ ngay ñ n ch tiêu l i nhu n, t c thu nh p tr ñi m i chi phí. Tuy nhiên, v i ñ c ñi m c a mình ho t ñ ng cho vay doanh nghi p bao g m nhi u chi phí mà c p ñ chi nhánh không th tính toán h t. Do v y, ñ ph n ánh k t qu tăng trư ng ho t ñ ng cho vay doanh nghi p, chúng ta t m th i s d ng ch tiêu tăng trư ng thu nh p qua các th i kỳ, t ñó xác ñ nh phương hư ng và m c tiêu m r ng cho vay doanh nghi p trong các năm ti p.
- 6 e. K t qu ki m soát r i ro Như chúng ta ñã bi t v s c n thi t v ki m soát r i ro nói trên. Đ ki m soát r i ro ngân hàng ph i ti n hành các bi n pháp qu n tr r i ro, và cu i cùng ñ ph n ánh k t qu c a nh ng bi n pháp này, ngư i ta có th dùng các ch tiêu dư i ñây: − M c gi m t l n x u − M c gi m trích l p d phòng r i ro − M c gi m t l n xóa ròng 1.2.3. Các nhân t nh hư ng ñ n th c tr ng m r ng a. Các nhân t bên trong ngân hàng − Chính sách tín d ng − Quy trình tín d ng − X lý thông tin tín d ng − Công ngh ngân hàng − Ngu n l c tài chính − C s v t ch t và trình ñ cán b b. Các nhân t bên ngoài − Nhu c u vay v n c a khách hàng − Đi u ki n ñáp ng c a khách hàng − Tình hình th trư ng và s c nh tranh − Các y u t kinh t , xã h i khác K t lu n chương 1 Trong chương này, lu n văn ñã h th ng nh ng v n ñ cơ b n v tín d ng ngân hàng, các ho t ñ ng cho vay c a doanh nghi p ñ i v i ngân hàng thương m i. Đưa ra nh ng tiêu chí ñánh giá m r ng doanh nghi p và nh ng nhân t nh hư ng ñ n th c trang m r ng c a ho t ñ ng cho vay.
- 7 CHƯƠNG 2 TH C TR NG M R NG CHO VAY DOANH NGHI P T I NGÂN HÀNG THƯƠNG M I C PH N NGO I THƯƠNG VI T NAM – CHI NHÁNH GIA LAI GIAI ÐO N 2009 – 2011 2.1. T NG QUAN V NGÂN HÀNG TMCP NGO I THƯƠNG VI T NAM – CHI NHÁNH GIA LAI 2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n c a Ngân hàng TMCP Ngo i thương Vi t Nam – Chi nhánh Gia Lai 2.1.2. Ch c năng nhi m v và cơ c u t ch c c a Ngân hàng TMCP Ngo i thương Vi t Nam – Chi nhánh Gia Lai 2.1.3. Khái quát ho t ñ ng kinh doanh và k t qu kinh doanh c a Ngân hàng TMCP Ngo i thương Vi t Nam – Chi nhánh Gia Lai Ho t ñ ng huy ñ ng v n: Đ n h t năm 2011 t ng s dư huy ñ ng v n trên ñ a bàn Gia Lai ñ t hơn 12.400 t ñ ng, riêng huy ñ ng v n c a Vietcombank Gia Lai ñ t 11% tương ñương 1.300 t ñ ng ñ ng th ba v công tác huy ñ ng v n trên ñ a bàn. Luôn n m trong 3 ngân hàng có huy ñ ng cao nh t trên ñ a bàn ñ ng sau Ngân hàng Đ u tư Gia Lai và Ngân hàng nông nghi p Gia Lai Tính ñ n h t năm 2011, t ng dư n toàn t nh ñ t hơn 27.000 t ñ ng. Vietcombank Gia Lai luôn có g ng hoàn thành t t k ho ch dư n c a Ngân hàng ngo i thương ñ ra ñ ng th i c g ng duy trì m c dư n ñ t 17%/t ng dư n cùng kỳ. L i nhu n c a Vietcombank Gia Lai năm 2011 ñ t 85 t ñ ng trương ñương tăng 60% so v i năm 2010, m c tăng này là khá cao ch y u m c t p trung t thu vào ho t ñ ng cho vay ñ t 704 t ñ ng chi m 92% t ng thu nh p c a chi nhánh năm 2011.
- 8 2.2. PHÂN TÍCH TH C TR NG M R NG CHO VAY DOANH NGHI P T I VIETCOMBANK GIA LAI Trong s phát tri n chung c a h th ng Vietcombank, trong nh ng năm qua ho t ñ ng cho vay doanh nhi p t i Vietcombank Gia Lai ñã có nhi u bư c phát tri n ñáng k ñ c bi t là ho t ñ ng cho vay. S lư ng các doanh nghi p tăng nhanh, mang l i ph n l i nhu n ñáng k cho chi nhánh. 2.2.1. Phân tích th c tr ng m r ng quy mô cho vay doanh nghi p a. Th c tr ng tăng trư ng dư n cho vay doanh nghi p B ng 2.4. Dư n cho vay doanh nghi p t i Vietcombank Gia Lai Đvt: t ñ ng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Ch tiêu S ti n S ti n S ti n T ng dư n 3,434 3,980 4,616 - T ng dư n cho vay DN 1,740 2,416 2,929 - T l tăng trư ng 38.85% 21.23% (Ngu n: Vietcombank Gia lai) Đ n cu i năm 2011 dư n c a chi nhánh ñ t 4.616 t quy ñ ng tăng 16% so cu i 2010 và 34% so v i 2009. V dư n cho vay doanh nghi p c a Vietcombank Gia Lai tăng ñ u qua các năm th hi n năm 2010 so v i 2009 là m c tăng 38.85%, qua 2011 tình hình kinh t khó khăn nhưng m c cho vay doanh nghi p v n ñ t 2.929 t ñ ng tương ñương tăng 21.23% so v i năm 2010. T c ñ tăng trư ng cho vay doanh nghi p duy trì m c cao và khá n ñ nh duy trì hàng năm trên 20%, ñ t bình quân t 500 t ñ n 600 t ñ ng.
- 9 b. Th c tr ng tăng trư ng s doanh nghi p vay v n Doanh nghi p c a chi nhánh hi n nay ñư c phân theo doanh nghi p nhà nư c và doanh nghi p ngoài qu c doanh, trong ñó chi m t tr ng l n v n là doanh nghi p ngoài qu c doanh. B ng 2.5: S doanh nghi p vay v n t i Vietcombank Gia Lai Đvt: t ñ ng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Ch tiêu S lư ng S lư ng S lư ng - T ng s DN vay v n 179 203 227 + T l tăng DN vay v n 13.41% 11.82% - Doanh nghi p nhà nư c 8 6 5 + T l tăng DNNN -25.00% -16.67% - DN ngoài qu c doanh 171 197 222 + T l tăng DNNQD 15.20% 12.69% (Ngu n: Vietcombank Gia lai) Trái ngư c v i DNNN, kh i DNNQD ngày càng chi m t l cao trong s lư ng khách hàng t i chi nhánh th hi n năm 2009 là 171 DN thì ñ n năm 2011 s lư ng này là 222 DN. Qua ñó th hi n DNNQD ngày càng ho t ñ ng có hi u qu nên trong quan h vay v n, ngân hàng ngày càng ti p c n nhi u v i ñ i tư ng này hơn th hi n s lư ng DNNQD t i Vietcombank Gia Lai chi m ñ n 97.8% s lư ng khách hàng DN tương ñương tăng hơn 10%/năm. c. Th c tr ng tăng trư ng m c dư n bình quân c a doanh nghi p T l cho vay trên m i DN c a chi nhánh là khá cao năm 2009 là 9,7 t ñ ng thì qua năm 2011 ñ t 12,9 t ñ ng th hi n khách hàng món vay có giá tr l n ngày càng nhi u.
- 10 B ng: 2.6: Dư n bình quân c a doanh nghi p t i Vietcombank Gia Lai Đvt: t ñ ng Ch tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 - S lư ng DN 179 203 227 - Dư n cho vay DN 1,740 2,416 2,929 - M c dư n bình quân khách hàng 9,72 11,90 12,90 - T l tăng trư ng m c dư n BQ 22.4% 8.4% (Ngu n: Vietcombank Gia lai) Qua ñó, ta th y t c ñ t c ñ tăng trư ng dư n bình quân c a chi nhánh là khá n ñ nh và cho vay khách hàng dư n cao xu hư ng ngày càng tăng, ñáp ng ñ y ñ ngu n v n trong ho t ñ ng s n su t kinh doanh. Tuy nhiên, ñây cũng là m t h n ch khi gi m nhu c u v n c a doanh nghi p v a và nh , ñ ng th i gia tăng r i ro tín d ng. Khái quát l i, k t khi Vietcombank Gia Lai ñi vào ho t ñ ng, v công tác tài tr tín d ng cũng như cung c p các d ch v s n ph m khác ñã ñ t ñư c nh ng k t qu nh t ñ nh. Dư n v cho vay khách hàng doanh nghi p hàng năm tăng trư ng trên 20%, s lư ng khách hàng ñ n v i ngân hàng hàng năm tăng trên 10% so v i cùng kỳ và s dư n cho vay bình quân c a doanh nghi p ngày càng tăng. Tuy nhiên, v i k t qu ñ t ñư c trên thì v n còn nh ng m t h n ch như: m c tăng trư ng dư n doanh nghi p hàng năm chưa ñ u, s lư ng khách hàng là DNNN ñ n v i ngân hàng ngày
- 11 càng gi m làm, m c dư n bình quân c a m i doanh nghi p ngày càng tăng nhưng ñó cũng là h n ch khi c p v n cho doanh nghi p nh và v a. 2.2.2. Th c tr ng bi n ñ ng cơ c u dư n a. Th c tr ng cơ c u hóa theo phương th c cho vay Phương th c cho vay chi nhánh chia thành 3 nhóm: cho vay t ng l n, cho vay h n m c và cho vay d án Trong t ng dư n cho vay thì cho vay d án chi m t tr ng cao nh t nhưng có xu hư ng gi m d n và chuy n d ch ñ u qua cho vay h n m c và t ng l n. T l tăng trư ng dư n c a cho vay t ng l n tăng 61.6% năm 2010 và 40.6% năm 2011 cùng v i ñó là cho vay h n m c ñ t 67.4% năm 2010 và 48.2% năm 2011. b. Th c tr ng cơ c u dư n theo th i h n tín d ng Qua 3 năm 2009 – 2011, cơ c u cho vay DN theo th i h n tín d ng c a Vietcombank Gia Lai có xu hư ng chuy n d ch v cho vay ng n h n th hi n qua năm 2009 dư n ng n h n ch chi m 33.6% trên t ng dư n cho vay DN thì ñ n năm 2011 là 49.9%. Sư s t gi m dư n cho vay trung, dài h n là do t năm 2010 tr v trư c dư n cho vay trung, dài h n c a chi nhánh t p trung vào các d án th y ñi n c a EVN, Th y ñi n c a T p ñoàn Hoàng Anh Gia Lai và m t s các d án cao su khác. Năm 2010 - 2011 kinh t khó khăn, lãi su t ngân hàng tăng cao làm nh hư ng ñ n tình hình tài chính c a DN, vì th ngu n v n phân b c a DN cho các d án cũng b nh hư ng nên m t ph n cũng nh hư ng ñ n cho vay trung, dài h n c a ngân hàng. c. Th c tr ng cơ c u dư n theo thành ph n kinh t Cho vay DNNN c a Vietcombank Gia Lai gi m d n qua các năm, tuy dư n cho vay năm 2011 là 506 t v n tương ñương so v i
- 12 2009 là 524 t ñ ng nhưng so v i t ng dư n c a c chi nhánh thì có xu hư ng gi m. Đây cũng là xu hư ng c a các ngân hàng Vi t Nam hi n nay, vì chính sách c a nhà nư c là c ph n hóa các DNNN và nhà nư c ch n m nh ng ngành tr ng ñi m như ñi n năng, d u khí, khoán s n….nên s lư ng DNNN có dư n th p trong t ng dư n cho vay c a ngân hàng là ñi u bình thư ng. Dư n DNNQD ngày càng chi m t l cao Vietcombank Gia Lai th hi n s thích nghi c a ngân hàng ñ i v i s thay ñ i c a môi trư ng kinh t . DNNQD năng l c v tài chính ngày càng t t hơn, linh ho t trong ho t ñ ng s n xu t kinh doanh và làm ăn hi u qu … do v y kh năng ti p c n ngu n v n ngân hàng ngày càng nhi u là h p lý. d. Th c tr ng cơ c u dư n theo ngành kinh t Nhìn chung, dư n c a Vietcombank Gia Lai tăng ñ u qua các năm nên kéo theo các dư n các ngành ngh kinh doanh cũng tăng trư ng theo, trong ñó trong năm 2011 cho vay nông lâm nghi p, công nghi p ch bi n, b t ñ ng s n và thương nghi p là nh ng ngành có m c tăng trư ng trên 50% so v i cùng kỳ. Riêng v i s n xu t và phân ph i ñi n và xây d ng là có xu hư ng gi m nh so v i năm 2010.
- 13 B ng 2.10: Dư n cho vay DN theo ngành kinh t t i Vietcombank Gia Lai Đvt: t ñ ng T l T l Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 2010/ 2011/ Ch tiêu S t l S t l S t l 2009 2010 ti n (%) ti n (%) ti n (%) (%) (%) T ng dư n 1,740 100 2,416 100 2,929 100 39 21 Nông lâm nghi p 5 0.29 15 0.62 53 1.81 200 253 CN khai thác m 34 1.95 56 2.32 64 2.19 65 14 CN ch bi n 120 6.90 169 7.00 258 8.81 41 53 SXPP Ði n nư c 974 55.98 1,126 46.61 1,070 36.53 16 -5 Xây d ng 179 10.29 268 11.09 249 8.50 50 -7 B t ñ ng s n 205 11.78 350 14.49 561 19.15 71 60 Thương nghi p 198 11.38 396 16.39 629 21.47 100 59 Khác 25 1.44 36 1.49 45 1.54 44 25 (Ngu n: Vietcombank Gia lai) Trong cơ c u cho vay c a Vietcombank Gia Lai ñ n th i ñi m 2011 thì cho vay s n xu t và phân ph i ñi n, thương nghi p và b t ñ ng s n chi m dư n cao nh t 2.260 t ñ ng tương ñương 77.6% trên t ng dư n cho vay DN. Nhưng m c tăng trư ng nhanh so v i cùng kỳ trong năm 2011 là c a ngành nông lâm nghi p và công nghi p ch bi n (tương ñương tăng 200% và 53%). e. Th c tr ng cơ c u dư n theo hình th c b o ñ m Cho vay DN có tài s n ñ m b o chi m t l cao so v i cho vay không có tài s n ñ m b o, tuy nhiên t l cho vay không có tài
- 14 s n ñ m b o có xu hư ng tăng lên như năm 2009 ch chi m 20.5% trên t ng dư n thì ñ n năm 2011 là 28.4%. Ngân hàng cho vay không có tài s n ñ m b o ñem l i cho doanh nghi p l i ích không h nh khi m r ng ho t ñ ng s n xu t kinh doanh, tuy nhiên v phía ngân hàng s là r i ro khi doanh nghi p ho t ñ ng không hi u qu nh hư ng ñ n kh năng thu h i n vay c a ngân hàng d n ñ n thua l trong ho t ñ ng cho vay 2.2.3. Th c tr ng ch t lư ng d ch v vay v n doanh nghi p T i Vietcombank Gia Lai còn có s m t cân b ng v cung c p dich v . + V công tác cho vay, huy ñ ng v n, phát hành th : chi nhánh hàng năm ñã làm t t ch tiêu v phát tri n dư n , tăng trư ng s lư ng khách hàng và phát hành th mà Vietcombank giao k ho ch hàng năm tuy ñã ñ t ñư c ch tiêu nhưng v n chưa tương x ng v i tình hình kinh t trên ñ a bàn. + V công tác thanh toán xu t nh p kh u còn chưa tương x ng v i ti m năng trên ñ a bàn, ch ñ t 30% trên t ng s thanh toán xu t nh p kh u trên ñ a bàn. + V công tác kinh doanh ngo i t : tuy có tăng trư ng so v i các năm trư c nhưng ho t ñ ng còn thi u n ñ nh v s lư ng và ch t lư ng. + Kinh doanh còn n ng tính nhà nư c, chưa th c s c g ng h t s c ñ ñưa các s n ph m d ch v c a ngân hàng ñ n v i khách hàng. Còn th ñ ng trong vi c tìm ki m khách hàng. + Phân b cán b gi a các phòng còn nhi u b t h p lý làm nh hư ng ñ n ch t lư ng, s n ph m d ch v ñ n v i khách hàng. + Chưa th c s nghiêm túc trong công tác t ñánh giá ngân hàng hàng h ng năm ñ có cơ s phát tri n cho các năm sau này.
- 15 2.2.4. Th c tr ng thu nh p t ho t ñ ng cho vay ñ i v i doanh nghi p Cho vay là ho t ñ ng ñem l i thu nh p chính cho ngân hàng, Vietcombank Gia Lai cũng không n m ngoài quy lu t ñó. Dư n cho vay doanh nhi p t i chi nhánh ngày càng tăng t l thu n v i s ti n lãi thu v cho ngân hàng ngày càng cao, t i Vietcombank Gia Lai thu nh p ròng t ho t ñ ng cho vay càng th hi n rõ và ñư c th hi n qua b ng s li u sau ñây: B ng 2.13: Thu nh p t cho vay doanh nghi p t i Vietcombank Gia Lai Ðvt: t ñ ng Năm Năm Năm 2011/2 2012/2011 Ch tiêu 2009 2010 2011 010 S S M c T l M c T l S ti n ti n ti n tăng (%) tăng (%) Thu nh p t cho 25 33 54 8 75.76 21 61.11 vay DN T ng thu nh p 43 53 85 10 81.13 32 62.35 TN t cho vay 58.14 62.26 63.53 DN/T ng thu nh p (%) (%) (%) (Ngu n: Vietcombank Gia lai) Như ñã phân tích trên, ho t ñ ng cho vay doanh nghi p t i chi nhánh càng ngày ñư c m r ng và t l thu n v i thu nh p c a ngân hàng. Qua b ng trên ta th y thu nh p ròng t cho vay doanh nghi p c a chi nhánh tăng ñ u qua các năm, n u như năm 2009 thu nh p ròng t cho vay doanh nghi p ch ñ t 25 t ñ ng tương ñương v i 58,14% t ng thu nh p c a chi nhánh thì cu i năm 2011 con này ñ t 54 t ñ ng và tương ñương 63,53% t ng thu nh p c a chi nhánh, qua
- 16 ñó ta th y ho t ñ ng cho vay doanh nghi p có v trí quan trong như th nào ñ i v i t ng thu nh p c a chi nhánh. Đi u ñó cho th y s lư ng cũng như ch t lư ng khách hàng t i Vietcom bank Gia Lai là khá t t, ñ t ñó chi nhánh m nh d n m r ng hơn n a ñ i v i ho t ñ ng cho vay doanh nghi p c a mình. 2.2.5. Th c trang ki m soát r i ro cho vay doanh nghi p a. Đánh giá công tác ki m soát r i ro c a Vietcombank Gia Lai − V phía khách hàng: Thu th p và c p nh t thông tin khách hàng ñ y ñ toàn di n nh t. Đ t ñó, lư ng hóa t i ña m c r i ro có th x y ra mà chi nhánh có th g p ph i khi cho vay khách hàng. V phía ngân hàng: tuân th quy ñ nh, quy trình cho vay, a d ng hóa cho vay theo lĩnh v c, ngành ngh kinh t , th c hi n nghiêm túc chính sách ñ m b o ti n vay c a Vietcombank ñ ra, th c hi n gia h n n , cơ c u n …. b. Th c tr ng n x u và thu h i n x u c a Vietcombank Gia Lai So v i t ng dư n cho vay doanh nghi p t i chi nhánh thì t l n x u là khá th p, kho n 1,3% năm 2009, 0,7% năm 2010 và 2011 là 1%. V công tác thu h i n x u như sau: năm 2009 giá tr thu h i n x u ñ t 7.41 t ñ ng t l thu h i ñ t 33.7%, qua năm 2010 tuy dư n x u ch là 16 t ñ ng nhưng t l thu h i là khá th p ch ñ t 14.7%, năm 2011 có c i thi n khi t l thu h i ñ t ñư c là 19.5% tương ñương 5.85 t ñ ng. c. Th c tr ng trích l p d phòng Trích l p d phòng c a chi nhánh t p trung vào khách hàng n x u t nhóm 3 ñ n nhóm 5. Năm 2011 dư n x u c a chi nhánh tăng cao nh hư ng ñ n công tác trích l p d phòng r i ro, lý gi i m c trích l p d phòng tăng lên ch y u là các món n năm trư c
- 17 còn l i c ng v i trong năm 2010 chuy n ti p 2011 kinh t khó khăn cũng nh hư ng ñ n ho t ñ ng kinh doanh c a DN. d. Th c tr ng xóa n ròng Ch tiêu n xóa ròng c a ngân hàng cũng có xu hư ng gi m. Trong năm 2010 và 2011 chi nhánh ñã tích c c bán tài s n th ch p ñ thu h i n x u c a doanh nghi p. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TH C TR NG M R NG CHO VAY DOANH NGHI P 2.3.1. K t qu ñ t ñư c trong quá trình m r ng cho vay doanh nghi p V ho t ñ ng cho vay, ñ n năm 2011 t ng dư n ñ t 4.616 t ñ ng duy trì m c tăng trư ng 15% ñ n 16% k t năm 2009. Trong ñó cho vay doanh nghi p năm 2011 ñ t 2.929 t ñ ng tương ñương 63.5% t ng dư n , v i tăng trư ng dư n doanh nghi p hàng năm ñ t trên 20%. S lư ng doanh nghi p vay v n t i Vietcombank Gia Lai luôn tăng m c cao c v ch t và lư ng. S lư ng doanh nghi p có quan h tín d ng m i hàng năm luôn ñ t trên 12%, trong ñó DNNQD chi m t l ngày càng cao v i m c dư n hàng năm cho vay luôn ñ t trên 30% so v i cùng kỳ năm trư c. Cùng v i ñó, dư n bình quân cho vay m i doanh nghi p c a Vietcombank Gia Lai ñ n năm 2011 ñã ñ t trên 12 t ñ ng. 2.3.2. Nh ng h n ch và nguyên nhân a. Nh ng h n ch Th nh t: Dư n cho vay doanh nghi p tuy tăng trư ng qua các năm nhưng dư n chưa có tính n ñ nh Th hai: T i chi nhánh hình th c cho vay ñ i v i doanh nghi p chưa phong phú, hi n ch áp d ng ch y u hai phương th c cho
- 18 vay ñó là phương th c cho vay t ng l n và cho vay theo h n m c. Th ba: Dư n lĩnh v c kinh t t i Vietcombank Gia Lai tuy có phát tri n nhưng chưa ñ u, chi nhánh nên tăng cư ng tìm ki m thêm khách hàng trong ngành xây d ng, nông lâm nghi p... và ñ ng th i t i tr thêm các doanh nghi p hi n có khi có nhu c u tăng tư ng dư n tín d ng. Th tư Dư n bình quân trên m t doanh nghi p cao nhưng v n chưa ñáp ng nhu c u c a doanh nghi p, m t ph n ngân hàng chú trong ñ n tài s n th ch p mà chưa xem xét nhi u ñ n phương án s n xu t kinh doanh c a khách hàng. Th năm Xu th cho vay không có ñ m b o b ng tài s n ngày càng gia tăng làm gia tăng r i ro m t v n khi n x u x y ra, ngân hàng ph i có chính sách qu n lý ch t ch n u không s gia tăng n x u cho ngân hàng. Th sáu: Chưa th c s chăm sóc khách hàng hi n t i chu ñáo cũng như quan tâm phát tri n khách hàng m i. b. Nguyên nhân − Nguyên nhân v phía ngân hàng Ho t ñ ng cho vay còn t p trung nhi u vào khách hàng có tài s n ñ m b o. Cùng v i ñó chính sách lãi su t cho vay chưa linh ho t ñ i v i t ng lo i ñ i tư ng khách hàng cũng làm h n ch trong vi c m r ng cho vay c a ngân hàng. Các quy ñ nh và quy trình cho vay còn nhi u h n ch chưa phù h p nên không t o ñư c s thu n ti n v i khách hàng. Công tác thu th p thông tin còn nhi u h n ch , khó khăn và m t nhi u th i gian.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn