Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công kinh tế Nhơn Hội
lượt xem 30
download
Hệ thống một số vấn đề có tính chất lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư. Đánh giá thực trạng tình hình thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào khu kinh tế Nhơn Hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công kinh tế Nhơn Hội
- 1 B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG HUỲNH ANH TU N M T S GI I PHÁP TĂNG CƯ NG THU HÚT V N Đ U TƯ VÀO KHU KINH T NHƠN H I Chuyên ngành: Kinh t phát tri n Mã s : 60.31.05 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ KINH T Đà N ng – Năm 2011
- 2 Công trình hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS Bùi Quang Bình Ph n bi n 1: GS.TS. Trương Bá Thanh Ph n bi n 2: TS. Nguy n Duy Th c Lu n văn s ñư c b o v trư c H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p th c sĩ kinh t h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 03 tháng 11 năm 2011 Có th tìm hi u lu n văn t i: - Trung tâm Thông tin- H c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng
- 1 M Đ U 1. Tính c p thi t c a ñ tài Trong quá trình công nghi p hoá, hi n ñ i hoá hi n nay, v n ñ u tư có vai trò quy t ñ nh trong vi c t o ra m i c a c i v t ch t và nh ng ti n b trong xã h i, nó là nhân t r t quan tr ng ñ th c hi n quá trình ng d ng ti n b khoa h c k thu t, phát tri n cơ s h t ng, chuy n d ch cơ c u và ñ y nhanh t c ñ tăng trư ng kinh t . Bình Đ nh là m t trong 5 t nh c a Vùng kinh t tr ng ñi m Mi n Trung, có v trí ñ a lý thu n l i. Trong nh ng năm g n ñây Bình Đ nh ñã ñ u tư xây d ng c u Th N i n i li n t thành ph Quy Nhơn ñ n Nhơn H i, nâng c p nhi u công trình h t ng như c ng bi n qu c t Quy Nhơn, c ng nư c sâu Nhơn H i, sân bay Phù Cát... là nh m m c ñích ñ m i g i các nhà ñ u tư trong nư c và nư c ngoài ñ n v i Khu kinh t Nhơn H i. V i nh ng l i th như v y, tuy nhiên vi c thu hút v n ñ u tư vào Khu kinh t Nhơn H i trong th i gian qua v n còn ch m, k t qu chưa tương x ng v i ti m năng và l i th c a ñ a phương, s lư ng các nhà ñ u tư trong nư c và nư c ngoài ñ n tìm hi u cơ h i ñ u tư, s d án ñăng ký d ñ nh ñ u tư khá nhi u nhưng s d án th c s c p phép và ñi vào ho t ñ ng còn th p. Đ Khu kinh t Nhơn H i th c s phát tri n thì nhu c u các ngu n l c tài chính ñ u tư cho Nhơn H i ngày càng gia tăng. Xu t phát t nh ng lý do như trên, tôi ch n ñ tài "M t s gi i pháp tăng cư ng thu hút v n ñ u tư vào Khu kinh t Nhơn H i" làm lu n văn t t nghi p. Hy v ng s có ý nghĩa v m t lý lu n l n th c
- 2 ti n góp ph n nh t ñ nh vào vi c gi i quy t nh ng v n ñ cơ b n và c p bách trong vi c thu hút v n ñ u tư vào Khu kinh t Nhơn H i. 2. M c tiêu c a ñ tài H th ng m t s v n ñ có tính ch t lý lu n và th c ti n v thu hút v n ñ u tư. Đánh giá và phân tích th c tr ng tình hình thu hút v n trong nư c và nư c ngoài vào Khu kinh t Nhơn H i. Lu n ch ng ñư c gi i pháp tăng cư ng thu hút v n ñ u tư vào Khu kinh t Nhơn H i. 3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u + Đ i tư ng nghiên c u: Nghiên c u th c tr ng thu hút ngu n v n ñ u tư trong nư c và ngu n v n ñ u tư tr c ti p nư c ngoài ñ ñ xu t các gi i pháp nh m thu hút v n ñ u tư vào Khu kinh t Nhơn H i. + Ph m vi nghiên c u - V th i gian: Th i gian nghiên c u gi i h n k t khi thành l p Khu kinh t Nhơn H i( t năm 2005 ñ n năm 2010). - V không gian: Gi i h n trong ph m vi các ho t ñ ng thu hút v n ñ u tư vào Khu kinh t Nhơn H i . 4. Phương pháp nghiên c u - S d ng phương pháp phân tích, th ng kê, so sánh, t ng h p; k t h p nghiên c u lý lu n v i t ng k t th c ti n. - Phương pháp thu th p s li u: Các báo cáo t ng k t c a các ngành, ngu n s li u th ng kê có liên quan v thu hút v n ñ u tư, các sách nghiên c u, Website và các t p chí, báo cáo c a các chuyên gia, nhà qu n lý liên quan ñ n ñ tài.
- 3 5. K t c u c a lu n văn Ngoài m ñ u, k t lu n, tài li u tham kh o và ph l c, lu n văn k t c u thành 3 chương như sau: Chương 1: Nh ng v n ñ lý lu n cơ b n v thu hút v n ñ u tư vào Khu kinh t Chương 2: Th c tr ng thu hút v n ñ u tư vào Khu kinh t Nhơn H i Chương 3: Nh ng gi i pháp tăng cư ng thu hút v n ñ u tư vào Khu kinh t Nhơn H i CHƯƠNG 1 NH NG V N Đ LÝ LU N CƠ B N V THU HÚT V N Đ U TƯ VÀO KHU KINH T 1.1. V n ñ u tư 1.1.1 Các khái ni m Theo Lu t Đ u tư c a Qu c h i nư c c ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam quy ñ nh ñ u tư là vi c nhà ñ u tư b v n b ng các lo i tài s n h u hình ho c vô hình ñ hình thành tài s n ti n hành các ho t ñ ng ñ u tư theo quy ñ nh c a Lu t này và các quy ñ nh khác c a pháp lu t có liên quan. Trong tác ph m n i ti ng “ Lý thuy t t ng quát v vi c làm, lãi su t và ti n t ” John Maynard Keynes ñã ch ng minh ñư c r ng: Đ u tư chính b ng thu nh p mà không chuy n vào tiêu dùng. Đ ng th i ông cũng ch ra r ng, ti t ki m chính là ph n dôi ra c a thu nh p so v i tiêu dùng. Trong n n kinh t m , ñ ng th c ñ u tư b ng ti t ki m c a n n kinh t không ph i bao gi cũng thi t l p. Ph n tích lu c a n n kinh t có th l n hơn nhu c u ñ u tư t i nư c s t i, khi ñó
- 4 v n có th ñư c chuy n sang nư c khác ñ th c hi n ñ u tư. Ngư c l i, v n tích lu c a n n kinh t có th ít hơn nhu c u ñ u tư, khi ñó n n kinh t ph i huy ñ ng t nư c ngoài. Như v y có nhi u quan ñi m khác nhau v ñ u tư nhưng nói chung các quan ñi m ñ u có chung n i dung: Đ u tư là s hy sinh các ngu n l c có th là ti n, tài nguyên thiên nhiên, s c lao ñ ng, trí tu hi n t i ñ ti n hành các ho t ñ ng nào ñó nh m thu v các k t qu nh t ñ nh trong tương lai l n hơn các ngu n l c ñã b ra. V n hi u theo nghĩa h p là ti m năng tài chính c a m i cá nhân, m i doanh nghi p và m i qu c gia, còn v n hi u theo nghĩa r ng bao g m ngu n nhân l c, ngu n tài l c, ch t xám, ti n b c và c quan h ñã tích lu c a m t doanh nghi p, m t cá nhân hay m t qu c gia. V n ñ u tư chính là ph n tích lu ñư c th hi n dư i d ng giá tr ñư c chuy n hoá thành v n ñ u tư ñáp ng yêu c u phát tri n c a xã h i. Xét v b n ch t, ngu n hình thành v n ñ u tư chính là ph n ti t ki m hay tích lu mà n n kinh t có th huy ñ ng ñư c ñ ñưa vào quá trình tái s n xu t xã h i. 1.1.2. Phân lo i ñ u tư 1.1.3. Các ngu n v n ñ u tư Ngu n huy ñ ng v n ñ u tư: là vi c t ch c khai thác các ngu n v n tài chính nh m m c ñích tăng thêm lư ng v n m i cho ñ u tư phát tri n n n kinh t . Đ i v i m i qu c gia, thì vi c huy ñ ng v n ñ u tư theo các phương th c như sau: 1.1.3.1. Ngu n v n ñ u tư trong nư c 1.1.3.2. Ngu n v n ñ u tư nư c ngoài
- 5 1.2. Khu kinh t 1.2.1. Khái ni m Khu kinh t là khu v c có không gian kinh t riêng bi t v i môi trư ng ñ u tư và kinh doanh ñ c bi t thu n l i cho các nhà ñ u tư, có ranh gi i ñ a lý xác ñ nh. Khu kinh t ñư c t ch c thành các khu ch c năng g m: Khu phi thu quan, khu b o thu , khu ch xu t, khu công nghi p, khu gi i trí, khu du l ch, khu ñô th , khu dân cư, khu hành chính và các khu ch c năng khác phù h p v i ñ c ñi m c a t ng Khu kinh t . 1.2.2. Đ c ñi m c a Khu kinh t Khu kinh t là nơi có môi trư ng kinh doanh thu n l i, ñư c hư ng nh ng quy ch riêng, ưu ñãi hơn so v i các vùng khác c a ñ t nư c. Góp ph n ñ i m i thi t b khoa h c công ngh , tăng năng su t lao ñ ng, t o vi c làm cho ngư i lao ñ ng, tăng ngu n thu cho ngân sách nhà nư c. Lĩnh v c ñ u tư có kh năng thu hút d án, công trình ñ u tư v i quy mô l n, quan tr ng và có tác ñ ng t i phát tri n kinh t - xã h i c a c khu v c. Có kh năng phát huy ti m năng t i ch và t o nh hư ng phát tri n lan to ñ n các khu v c xung quanh. Khu kinh t cho phép ñ u tư ña ngành, ña lĩnh v c, nhưng có m c tiêu tr ng tâm phù h p t ng Khu kinh t ñư c thành l p m iña bàn khác nhau. 1.3. N i dung thu hút v n ñ u tư 1.3.1. Khái ni m v thu hút v n ñ u tư Thu hút nhà ñ u tư là các ho t ñ ng hay chính sách c a chính quy n, c ng ñ ng doanh nghi p và dân cư nh m qu ng bá, xúc ti n, h tr và t o các ñi u ki n thu n l i cho các nhà ñ u tư ñ n
- 6 th c hi n các d án. Thu hút v n ñ u tư có nghĩa là làm gia tăng s chú ý và quan tâm c a các nhà ñ u tư qua s phát tri n và xúc ti n các d án ñ u tư c th có th ñem l i nh ng l i ích thương m i cho các nhà ñ u tư. 1.3.2. Vai trò c a thu hút v n ñ u tư V n ñ u tư có vai trò quan tr ng ñ i v i tăng trư ng kinh t và phát tri n kinh t , là y u t c u thành chi m t tr ng khá l n trong t ng c u, ch y u là c u ñ u tư v tư li u s n xu t. V n tác ñ ng không ch ñ i v i tăng trư ng kinh t , mà nh hư ng r t l n ñ n chuy n d ch cơ c u kinh t . Trong ñi u ki n trang b k thu t cho lao ñ ng không ñ i, vi c gia tăng trang b v n cho n n kinh t s lôi cu n thêm l c lư ng lao ñ ng vào ho t ñ ng kinh t , nh ñó mà t o thêm vi c làm, tăng thu nh p c i thi n ñ i s ng cho ngư i lao ñ ng. v n cũng có vai trò to l n trong xoá ñói gi m nghèo. 1.3.3. Các chính sách thu hút v n ñ u tư 1.3.3.1. Chính sách qu ng bá hình nh Khu kinh t Qu ng bá Khu kinh t nh m t o thu n l i cho các t p ñoàn kinh t l n h i t và ho t ñ ng trong ñi u ki n toàn c u hoá không nh ng m t ñi, mà v n ti p t c có s c h p d n l n và t o ra nh ng ñ t phá c v quy mô kinh t l n b trí không gian lãnh th . 1.3.3.2. Chính sách xúc ti n ñ u tư Xúc ti n ñ u tư là các bi n pháp ñ gi i thi u, qu ng cáo cơ h i ñ u tư v i bên ngoài, các cơ quan xúc ti n ñ u tư ñ a phương thư ng t ch c các ñoàn tham quan, kh o sát các ñ a phương khác và nư c ngoài; tham gia, t ch c các h i th o khoa h c, di n ñàn ñ u tư, kinh t khu v c và qu c t .
- 7 1.3.3.3. Chính sách c i thi n môi trư ng ñ u tư Môi trư ng ñ u tư ñư c coi là yêu c u quan tr ng ñ khơi thông các ngu n v n trong nư c và nư c ngoài.Vi c c i thi n môi trư ng ñ u tư ho c hư ng t i m t môi trư ng kinh doanh lành m nh, ñ s c c nh tranh là ñích ñ n ñ phát tri n kinh t , xã h i c a b t c qu c gia nào. Môi trư ng ñ u tư thu n l i s là b phóng, là ñi m t a v ng ch c cho s phát tri n c a n n kinh t , thúc ñ y cho các t ch c, cá nhân, doanh nghi p t p trung ngu n l c ñ phát tri n s n xu t kinh doanh nh m góp ph n quan tr ng trong quá trình chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng tích c c. 1.3.3.4. Chính sách h tr ñ u tư T t c các qu c gia ñ u s d ng chính sách tài chính như m t công c ñ c l c ñ khuy n khích và kêu g i ñ u tư. S ưu ñãi v thu r t linh ho t, có nhi u d ng ưu ñãi và các m c thu khác nhau. Chính ph s áp d ng các m c thu ñ c bi t cho các vùng tr ng ñi m ñ ưu tiên phát tri n. Ví d như gi m thu thu nh p doanh nghi p, thu xu t nh p kh u hay thu giá tr gia tăng. Các chính sách này ñã làm tăng kh năng sinh l i c a doanh nghi p, làm tăng tính h p d n c a các vùng nhà nư c khuy n khích ñ u tư. 1.3.3.5 Chính sách ñào t o ngu n nhân l c Phát tri n ngu n nhân l c là t o ra ti m năng c a con ngư i thông qua ñào t o, b i dư ng, t b i dư ng và ñào t o l i, chăm sóc s c kho v th l c và tinh th n, khai thác t i ña ti m năng trong ñó các ho t ñ ng lao ñ ng thông qua vi c tuy n, s d ng, t o ñi u ki n v môi trư ng làm vi c (phương ti n lao ñ ng có hi u qu và các chính sách h p lý, v.v…), môi trư ng văn hoá,
- 8 xã h i kích thích ñ ng cơ, thái ñ làm vi c c a con ngư i, ñ h mang h t s c mình hoàn thành các nhi m v ñư c giao. 1.3.4. Các tiêu chí ph n ánh tình hình thu hút v n 1.3.4.1. S lư ng c a các d án và quy mô v n thu hút ñư c S lư ng c a các d án và quy mô v n thu hút ñư c s b sung ngu n v n quan tr ng cho ñ u tư phát tri n kinh t xã h i c a m i qu c gia, các ñ a phương qua t ng th i kỳ theo m c tiêu k ho ch ñã ñ ra. 1.3.4.2. S lư ng v n ñ u tư th c hi n Là t ng s v n ñã chi ñ ti n hành các ho t ñ ng c a các công cu c ñ u tư bao g m các chi phí cho công tác xây l p, chi phí cho công tác mua s m thi t b và các chi phí khác theo quy ñ nh c a thi t k d án và ñư c ghi trong d án ñ u tư ñư c duy t. 1.3.4.3. Danh m c d án ñ u tư L p danh m c d án ñ u tư ph i d a vào quy ho ch, chi n lư c phát tri n kinh t - xã h i c a m i qu c gia, ngành, ñ a phương, d a trên nh ng căn c khoa h c v kh năng th c tr ng v n ñ u tư, tình hình cung, c u s n ph m th trư ng. 1.3.4.4. Trình ñ công ngh các d án Là m t b ph n ngu n l c không th thi u trong quá trình phát tri n kinh t - xã h i. Nó có vai trò m r ng kh năng s n xu t, thúc ñ y tăng trư ng và phát tri n kinh t , thúc ñ y quá trình hình thành và chuy n d ch cơ c u kinh t , tăng s c c nh tranh hàng hoá, thúc ñ y phát tri n kinh t th trư ng.
- 9 1.4. Nh ng nhân t nh hư ng ñ n thu hút v n ñ u tư 1.4.1. S phát tri n kinh t Phát tri n kinh t ñư c hi u là quá trình tăng ti n v m i m t c a n n kinh t . Phát tri n kinh t ñư c xem như là quá trình bi n ñ i c lư ng và ch t, nó là s k t h p m t cách ch t ch quá trình hoàn thi n c a hai v n ñ kinh t và xã h i m i qu c gia. Theo cách hi u như v y phát tri n là quá trình lâu dài do các nhân t n i t i c a n n kinh t quy t ñ nh. 1.4.2. L i th v tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên nhiên là m t trong nh ng y u t ngu n l c ñ u vào c a quá trình s n xu t. Xét trên ph m vi toàn th gi i n u không có tài nguyên, ñ t ñai thì không có s n xu t và cũng không có s t n t i c a loài ngư i. Tài nguyên thiên nhiên ch tr thành s c m nh kinh t khi con ngư i bi t khai thác và s d ng m t cách có hi u qu . 1.4.3. Trình ñ phát tri n cơ s h t ng Phát tri n cơ s h t ng là m t trong nh ng ti n ñ quan tr ng ñ thúc ñ y phát tri n và thu hút ñ u tư. K t c u h t ng hi n ñ i, ñ ng b s t o ñi u ki n rút ng n chu kỳ s n xu t và lưu thông s n ph m, gi m b t chi phí s n xu t và nâng cao ch t lư ng s n ph m, làm cho các s n ph m hàng hoá, d ch v có s c c nh tranh hơn. 1.5. Kinh nghi m thu hút v n ñ u tư c a các ñ a phương khác Vi t Nam Lu n văn ñã trình bày kinh nghi m c a các KCX, KCN thành ph H Chí Minh, Khu kinh t Dung Qu t, Khu kinh t m
- 10 Chu Lai, Khu kinh t Vũng Áng. Qua ñó ñã th y ñư c các Khu kinh t có ñư c nh ng thành công bư c ñ u là do có s quan tâm ch ñ o c a Đ ng và Nhà nư c và có s n l c, quy t tâm c a Đ ng b và nhân dân c a các t nh, thành ph . Các khu kinh t d n d n ñã kh ng ñ nh v th c a mình, có nh ng ñóng góp ñ chuy n d ch cơ c u kinh t các ñ a phương. CHƯƠNG 2 TH C TR NG THU HÚT V N Đ U TƯ VÀO KHU KINH T NHƠN H I 2.1. S hình thành và m c tiêu phát tri n KKT Nhơn H i S hình thành và m c tiêu phát tri n KKT Nhơn ñã và ñang t o ra bư c ñ t phá trong ti n trình CNH, HĐH t nh Bình Đ nh, góp ph n thúc ñ y quá trình chuy n d ch cơ c u kinh t , hình thành các trung tâm kinh t g n v i phát tri n ñô th , gi i quy t vi c làm, các v n ñ xã h i và b o v môi trư ng b n v ng; ñ ng th i kéo theo s phát tri n các lo i hình d ch v , ñáp ng nhu c u ho t ñ ng c a các doanh nghi p trong KKT và c ng ñ ng dân cư. 2.2. K t qu thu hút v n ñ u tư vào KKT Nhơn H i 2.2.1. S lư ng các d án và quy mô v n thu hút ñư c + Đ i v i các d án có ngu n v n ñ u tư trong nư c V n ñ u tư theo quy mô ti n ñ th c hi n: T ng c ng có 25 d án v i t ng v n ñ u tư 23.927 t ñ ng, các d án ñ u tư trong nư c ñ u tư vào KKT Nhơn H i có v n ñ u tư tương ñ i cao, bình quân v n ñ u tư trên m t d án là 957 t ñ ng.
- 11 B ng 2.1. Các d án và v n ñ u tư trong nư c t năm 2006-2010 ñơn v : T ñ ng Ch Năm Năm Năm Năm Năm T ng tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 S d án 5 5 4 7 4 25 1.3 951 4.874 6.898 9.849 23.927 V n ñ u tư 55 Bình quân 271 190 1.219 985 2.462 957 VĐT/DA Ngu n: Ban qu n lý KKT t nh Bình Đ nh V n ñ u tư theo lĩnh v c ñ u tư: Đ u tư trong nư c ch y u t p trung vào các d án h t ng, v i 11 d án có t ng v n ñ u tư là 13.335 t ñ ng, chi m 55,78% t ng m c v n ñ u tư trong nư c t i KKT Nhơn H i lu k ñ n th i ñi m 31/12/2010. + Đ i v i các d án có v n ñ u tư tr c ti p nư c ngoài V n ñ u tư theo quy mô ti n ñ th c hi n:Tính ñ n th i ñi m cu i năm 2010 ñã thu hút ñư c 7 d án ñ u tư tr c ti p nư c ngoài v i s lư ng v n ñ u tư 8.576 t ñ ng( tương ñương 495,72 tri u USD), bình quân trên m t d án là 1.225 t ñ ng. Hàng năm KKT Nhơn H i ch thu hút ñư c t 1 ñ n 2 d án và các d án r t ch m trong quá trình tri n khai.
- 12 B ng 2.3. Các d án và v n ñ u tư nư c ngoài t năm 2006-2010 Đơn v : t ñ ng Năm Năm Năm Năm Năm Ch tiêu T ng 2006 2007 2008 2009 2010 S d án 1 1 1 2 2 7 V n ñ u tư 4.000 546 509 913 2.608 8.576 Bình quân 4.000 546 509 457 1.304 1.225 VĐT/DA Ngu n: Ban qu n lý KKT t nh Bình Đ nh Theo ch th ñ u tư: Có t t c 4 qu c gia ñ u tư vào KKT Nhơn H i, ñ ng ñ u là Trung Qu c v i 4 d án chi m 18,27% t ng v n FDI t i KKT Nhơn H i, s d án còn l i thu c v các nhà ñ u tư Đài Loan, M , Nga. S lư ng qu c gia và vùng lãnh th tham gia ñ u tư vào Nhơn H i ñ n nay s lư ng d án còn quá ít, v n ñ u tư chưa cao, thi u h n các nhà ñ u tư có ti m l c l n. V n ñ u tư theo lĩnh v c ñ u tư: M t l i th c nh tranh trong thu hút ñ u tư c a KKT Nhơn H i là v lĩnh v c d ch v , v i nh ng ưu ñãi và ñi u ki n h t s c thu n l i, r t c n nh ng nhà ñ u tư có ti m l c tài chính m nh và kinh nghi m qu n lý như nh ng nhà ñ u tư nư c ngoài ñ khai thác t i ña và phát huy hi u qu l i th này.
- 13 2.2.2. S lư ng v n th c hi n B ng 2.6: V n th c hi n theo lĩnh v c ho t ñ ng ĐVT: T ñ ng Lĩnh v c ho t ñ ng S DA V n th c hi n V n ñăng ký T l (%) 1. D án H t ng 12 1.276,57 13.902 9,18 2. D án SX – CN 12 65,43 3.498 1,87 3. D án Du l ch 8 212,18 15.105 1,40 T ng 32 1.554,18 32.505 4,78 Ngu n: Ban qu n lý KKT t nh Bình Đ nh M c dù thu hút ñư c 32 d án v i s v n ñăng ký là 32.505 t ñ ng, trong ñó có t ng v n ñ u tư th c hi n 1.554,18 t ñ ng và ch ñ t 26%( 1.554,18/6.000t ) so v i k ho ch hành ñ ng c a T nh u khoá XVII v phát tri n Khu kinh t Nhơn H i. S lư ng v n th c hi n c a các d án th c t chưa ñ t v i m c tiêu ñ ra, s v n gi i ngân th p. Trong t ng s 32 d án ñăng ký ho t ñ ng t i KKT Nhơn H i thì có ñ n 19 d án ch m tri n khai, không tri n khai ho c vư ng gi i phóng m t b ng. 2.3. Th c tr ng chính sách thu hút v n ñ u tư c a t nh 2.3.1. Chính sách qu ng bá hình nh Khu kinh t Dù ñã có nh ng chuy n bi n tích c c, song vi c tuyên truy n qu ng bá v Khu kinh t v n còn chưa phong phú, vi c ñưa tin trên website chưa theo k p yêu c u và di n bi n c a tình hình. T n su t các doanh nghi p truy c p website c a UBND t nh r t th p. Chưa phân tích rành m ch ñư c t ng l i th so sánh, vi c so sánh gi a KKT Nhơn H i v i các Khu kinh t khác như ñi m ñ n c a các nhà ñ u tư trong và ngoài nư c cũng ít ñư c th c hi n vì ñây là m t
- 14 trong nh ng thông tin mà nhà ñ u tư th c s mu n bi t. Hình nh KKT Nhơn H i cũng chưa nêu ñư c nh ng b t l i, nh ng thách th c ñ i v i các nhà ñ u tư, doanh nhân nư c ngoài khi vào Khu kinh t . 2.3.2. Chính sách xúc ti n ñ u tư V i nhi u n l c ñ u tư xây d ng cơ s h t ng, tích c c c i cách môi trư ng hành chính, tăng cư ng công tác xúc ti n ñ u tư, trong 5 năm g n ñây (t 2006-2010) ho t ñ ng thu hút ñ u tư c a Bình Đ nh ñ t ñư c nhi u k t qu kh quan. - Đ u tư trong nư c: Trong giai ño n 2006-2010 huy ñ ng ñư c 37,9 nghìn t ñ ng, t c ñ tăng hàng năm 19,4%, t l huy ñ ng v n ñ u tư so v i GDP ñ t 40,2%. - Đ u tư nư c ngoài : Trong th i kỳ 2006- 2010 Bình Đ nh thu hút ñư c: 25 d án v i t ng v n ñ u tư: 579 tri u USD, chi m 93,44% v n ñ u tư và 64% s d án trong t ng s v n ñ u tư và d án thu hút ñư c t trư c ñ n nay, tăng g p 15 l n so v i giai ño n 2005 tr v trư c. T 2006 ñ n 2010, bình quân hàng năm có 15 d án ODA ñư c th c hi n trên ñ a bàn t nh, s v n gi i ngân các d án kho ng 800 t ñ ng, tăng g p ñôi so v i gi i ngân th c t th i kỳ 2001-2005. Nh ng k t qu ñ t ñư c nêu trên, công tác xúc ti n ñ u tư còn nh ng m t khó khăn, h n ch . Đ n nay, t nh v n chưa có d án ñ u tư nư c ngoài nào có quy mô l n, công ngh hi n ñ i, có tác d ng lôi kéo, thúc ñ y vi c phát tri n c a nhi u ngành, ngh s n xu t kinh doanh, ñóng góp nhi u vào giá tr s n xu t công nghi p và ngân sách.
- 15 2.3.3. Chính sách c i thi n môi trư ng ñ u tư Vi c c i cách hành chính, th t c ñ u tư c a t nh cũng ch ñóng góp m t ph n vào s h p d n các nhà ñ u tư. M t chi n lư c dài h n ñ ñào t o lao ñ ng có tay ngh cao, m t khuôn kh pháp lý n ñ nh và ñáng tin c y cho ho t ñ ng s n xu t - kinh doanh, l n vi c c i thi n cơ s h t ng v n chưa ñ t như mong mu n. Nhi u yêu c u chính ñáng c a doanh nghi p v n chưa ñư c t nh ñáp ng k p th i. Ch ng h n, vi c ñ n bù, gi i phóng m t b ng, tái ñ nh cư cho dân ñ doanh nghi p ti n hành th c hi n d án thư ng g p ách t c, làm cho doanh nghi p g p khó khăn trong tri n khai d án… T t c nh ng v n ñ này ñã góp ph n làm cho môi trư ng kinh doanh c a t nh chưa th c s h p d n, thi u s c thái c nh tranh. Theo công b ngày 16/03/2011 c a Phòng Thương m i và Công nghi p Vi t Nam (VCCI) và D án Sáng ki n c nh tranh Vi t Nam (VNCI) v ch s năng l c c nh tranh c p t nh (PCI), nhìn t ng th trong 4 năm t năm 2007 ñ n năm 2010 Bình Đ nh luôn n m nhóm ñi u hành t t, riêng năm 2010 Bình Đ nh x p th 20/63 t nh, thành ph v PCI. So v i v trí th 7 c a năm ngoái, rõ ràng t nh Bình Đ nh trong năm 2010 ñã th t lùi ñ n 13 b c so v i năm 2009, nhi u ch s ñánh giá có s gi m ñi m m nh. Ch s PCI c a Bình Đ nh t năm 2007 ñ n năm 2010 ñư c t ng h p theo b ng 2.7:
- 16 B ng 2.7. K t qu x p h ng ch s năng l c c nh tranh c p t nh K t qu Năm Đi m t ng h p Nhóm ñi u hành x p h ng 2007 69.46 4 R tt t 2008 60.67 11 T t 2009 65.97 7 T t 2010 60.37 20 T t Ngu n: H i th o ch s PCI 2010 t nh Bình Đ nh 2.3.4. Chính sách h tr ñ u tư Các doanh nghi p ñư c h tr b i thư ng thi t h i, gi i phóng m t b ng và tái ñ nh cư, h tr h t ng k thu t, h tr xúc ti n thương m i, ñư c hư ng các lo i hình tín d ng ưu ñãi. Ngoài ưu ñãi thu theo quy ñ nh c a Chính ph ; t nh Bình Đ nh còn t o ra “cơ ch riêng”. Chính s vư t khung s t o ti n ñ thi u nh t quán và ch t ch trong v n ñ ch p hành pháp lu t mà trong ph n l n có th gây c nh tranh không bình ñ ng làm méo mó môi trư ng ñ u tư d d n ñ n thi t h i cho nhà ñ u tư khi nhìn th y chính sách không n ñ nh. Bên c nh ñó, ch s PCI v thi t ch pháp lý Bình Đ nh ñư c ñánh giá là r t th p( 4,9 ñi m). 2.3.5. Chính sách ñào t o ngu n nhân l c Trư ng Đ i h c Quy Nhơn, các trư ng cao ñ ng, trung h c ñã phát huy tác d ng t t, góp ph n quan tr ng trong vi c ñào t o ngu n nhân l c cho t nh và khu v c. Tuy nhiên chương trình ñào t o c a các trư ng còn n ng v lý thuy t, chưa sát v i th c t ; trong quá
- 17 trình h c t p, h c sinh - sinh viên l i ít có cơ h i ñư c c xát, ñi th c t p th c t nhi u, vì v y sau khi t t nghi p ra trư ng h u h t các sinh viên ñ u r t lúng túng v i công vi c. Trong 5 năm, ñã th c hi n chính sách ñào t o, ñãi ng và thu hút nhân l c có trình ñ cao ñ i v i 524 cán b , công ch c có trình ñ cao v i kinh phí ñ u tư t ngu n ngân sách t nh 6 t ñ ng; trong ñó có 2 ti n sĩ, 175 th c sĩ, 32 bác sĩ chuyên khoa c p 2, 139 bác sĩ chuyên khoa c p 1 và 230 sinh viên ñ t lo i khá gi i. 2.4. Nh ng nhân t nh hư ng thu hút v n ñ u tư KKT Nhơn H i Trong nh ng năm qua, t nh Bình Đ nh ñã ch ñ ng phát huy n i l c và tích c c thu hút các ngu n l c t bên ngoài nh m ñ y m nh phát tri n kinh t và nâng cao m c s ng c a nhân dân. Phương châm c a t nh trong m i g i h p tác, ñ u tư là ñi trư c m t bư c trong chu n b h t ng kinh t - xã h i và c i cách th t c hành chính. Nh ng nhân t nh hư ng thu hút v n ñ u tư vào KKT Nhơn H i ñó là: H t ng ñ ng b ; Ngu n tài nguyên và ti m năng phong phú; Tình hình phát tri n; Chính sách phát tri n. 2.5. Đánh giá k t qu th c hi n KKT Nhơn H i 2.5.1. K t qu th c hi n nhi m v kinh t - Xã h i 2.5.2. Nh ng thành công Sau 5 năm, t m t vùng ñ t còn hoang sơ, h u như không có cơ s h t ng v i ph n l n là ñ i cát ch y u tr ng dương và b ch ñàn, Khu kinh t Nhơn H i ñã t ng bư c ñư c hình thành theo quy ho ch v i công trình h t ng quy mô ñ t o nên vóc dáng khu công
- 18 nghi p, ñô th , d ch v ñ y ti m năng, h p d n, t o ti n ñ ñ Khu kinh t phát tri n trong nh ng năm ti p theo. 2.5.3. Nh ng t n t i, h n ch Công tác chu n b ñ u tư và ti n ñ tri n khai thi công xây d ng các công trình h t ng k thu t c a Khu kinh t còn ch m so v i k ho ch do nh ng y u kém trong công tác tư v n chu n b ñ u tư và qu n lý thi công xây d ng. Công tác xúc ti n ñ u tư chưa thu hút ñư c d án l n vào Khu kinh t ñ có vai trò ñ ng l c lôi kéo các d án v tinh.Vi c huy ñ ng b ng các phương th c như kêu g i ñ u tư theo hình th c BOT, huy ñ ng v n ODA và v n trái phi u Chính ph ñ ñ u tư các công trình trong Khu kinh t chưa th c hi n ñư c như d ki n. Chưa có ñi u ki n huy ñ ng các ngu n v n khác như v n t qu ñ t, v n ng trư c c a nhà ñ u tư. 2.5.4.Nguyên nhân 2.5.4.1. Nguyên nhân khách quan T nh chưa lư ng h t nh ng di n bi n ph c t p c a tình hình kinh t th gi i và trong nư c, tình hình l m phát, suy thoái kinh t … x y ra trong giai ño n này ñã nh hư ng ñáng k ñ n vi c huy ñ ng các ngu n l c, thu hút các d án ñ u tư phát tri n Khu kinh t , làm ch m ti n ñ th c hi n các m c tiêu, ch tiêu ñã ñ ra. T sau khi Khu kinh t Nhơn H i ra ñ i, trong c nư c hi n nay ñã có 15 Khu kinh t ven bi n do ñó ñã làm gia tăng tính c nh tranh trong thu hút các d án ñ u tư cũng như chia s ngu n l c ñ u tư c a Trung ương ñ i v i Khu kinh t Nhơn H i. M t khác, cũng c n nhìn nh n h n ch c a Khu kinh t Nhơn H i là thi u c ng nư c
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn