Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển nguồn nhân lực tại trường cao đẳng giao thông vận tải II thời gian đến
lượt xem 20
download
Đề tài phát triển nguồn nhân lực tại trường cao đẳng giao thông vận tải II nhằm luận giải những vấn đề lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực cảu nhà trường đang đặt ra trong giai đoạn hiện nay và những năm tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển nguồn nhân lực tại trường cao đẳng giao thông vận tải II thời gian đến
- 1 B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG NGÔ VĂN NAM PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C T I TRƯ NG CAO Đ NG GIAO THÔNG V N T I II TH I GIAN Đ N Chuyên ngành : Qu n tr kinh doanh Mã s : 60.34.05 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ QU N TR KINH DOANH Đà N ng – Năm 2011
- 2 Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c : PGS. TS. VÕ XUÂN TI N Ph n bi n 1:……………………………………………… Ph n bi n 2:………………………….…………………… Lu n văn ñư c b o v t i H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghiêp Th c s Qu n tr kinh doanh h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày ……tháng…….năm 2011 Có th tìm hi u lu n văn t i: - Trung tâm thông tin – H c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n Trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng
- 3 M Đ U 1. Tính c p thi t c a ñ tài Công nghi p hoá, hi n ñ i hoá là con ñư ng t t y u c a m i qu c gia nh m phát tri n kinh t - xã h i, nhưng ñ th c hi n công nghi p hoá, hi n ñ i hoá c n ph i huy ñ ng m i ngu n l c c n thi t (ngu n l c trong nư c và ngu n l c nư c ngoài), bao g m: ngu n nhân l c, ngu n tài l c, ngu n v t l c (khoa h c và công ngh , tài nguyên...), các ưu th và l i th (v ñi u ki n ñ a lý, th ch chính tr , …). Trong các ngu n này thì ngu n nhân l c (NNL) là quan tr ng nh t, quy t ñ nh các ngu n l c khác. Như v y, vi c PTNNL c a nhà trư ng ph i ñ t trong chi n lư c phát tri n kinh t - xã h i, ph i ñ t v trí trung tâm chi n lư c c a m i chi n lư c phát tri n c a nhà trư ng. Chi n lư c phát tri n NNL c a nhà trư ng ph i ñ t trên cơ s phân tích nh ng thu n l i, khó khăn ñ t ñó có chính sách khuy n khích, phát huy thu n l i, ñ ng th i c n có nh ng gi i pháp tích c c, h n ch nh ng m t y u kém, khó khăn trong vi c PTNNL. Có như v y nhà trư ng m i có ñư c ngu n nhân l c có ch t lư ng, ñ m b o v s lư ng ñáp ng yêu c u ñòi h i ngày càng cao c a s nghi p công nghi p hoá, hi n ñ i hoá, mà trư c m t là yêu c u phát tri n c a nhà trư ng trong nh ng năm t i. Trên cơ s ñó, c n thi t ph i th c hi n ñ tài: “Phát tri n ngu n nhân l c Trư ng Cao ñ ng giao thông v n t i II th i gian ñ n’’. Tác gi lu n văn nh m lu n gi i nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n v ngu n nhân l c c a nhà trư ng ñang ñ t ra trong giai ño n hi n nay và nh ng năm t i. 2. M c tiêu nghiên c u - H th ng hóa nh ng v n ñ lý lu n liên quan ñ n phát tri n ngu n nhân l c trong các t ch c, ñơn v . - Phân tích th c tr ng phát tri n ngu n nhân l c t i Trư ng Cao ñ ng giao thông V n t i II th i gian qua.
- 4 - Đ xu t m t s gi i pháp phát tri n ngu n nhân l c Trư ng Cao ñ ng giao thông V n t i II th i gian t i. 3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u - Đ i tư ng nghiên c u: là nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n liên quan ñ n phát tri n ngu n nhân l c Trư ng Cao ñ ng giao thông V n t i II. - Ph m vi nghiên c u: + V n i dung: Nghiên c u nh ng n i dung liên quan ñ n vi c phát tri n ngu n nhân l c. + V m t không gian: Lu n văn ch t p trung nghiên c u các v n ñ liên quan ñ n phát tri n ngu n nhân l c t i Trư ng Cao ñ ng giao thông V n t i II. + V m t th i gian: Các gi i pháp ñ xu t trong ñ tài có ý nghĩa trong th i gian trư c m t. 4. Phương pháp nghiên c u Đ th c hi n ñư c m c tiêu nêu trên thì ñ tài s d ng các phương pháp sau: - Phương pháp phân tích chu n t c. - Phương pháp phân tích th c ch ng. - Các phương pháp th ng kê. - Các phương pháp khác. 5. B c c c a ñ tài Ngoài ph n m ñ u, m c l c, danh m c tài li u tham kh o, ph n ph l c thì ñ tài ñư c b c c thành 3 chương, như sau: Chương 1. M t s v n ñ lý lu n v phát tri n ngu n nhân l c trong các t ch c, doanh nghi p Chương 2. Th c tr ng phát tri n ngu n nhân l c t i Trư ng Cao ñ ng giao thông V n t i II th i gian qua Chương 3. Phát tri n ngu n nhân l c Trư ng Cao ñ ng giao thông V n t i II th i gian t i.
- 5 Chương 1. M T S V N Đ LÝ LU N V PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C 1.1. KHÁI NI M VÀ Ý NGHĨA PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C TRONG CÁC T CH C 1.1.1. M t s khái ni m cơ b n Nhân l c - Nhân l c là s c l c con ngư i, n m trong m i con ngư i và làm cho con ngư i ho t ñ ng. S c l c ñó ngày càng phát tri n cùng v i s phát tri n c a cơ th con ngư i và ñ n m t m c ñ nào ñó, con ngư i ñ ñi u ki n tham gia vào quá trình lao ñ ng. Nhân l c ñư c hi u là ngu n l c c a m i con ngư i mà ngu n l c này bao g m th l c, trí l c và nhân cách. Ngu n nhân l c Ngu n nhân l c là ti m năng lao ñ ng c a con ngư i trên các m t s lư ng, cơ c u( ngành ngh , trình ñ ñào t o, cơ c u vùng mi n, cơ c u ngành kinh t ) và ch t lư ng, bao g m ph m ch t và năng l c (trí l c, tâm l c, th l c, k năng ngh nghi p) ñáp ng nhu c u phát tri n kinh t , xã h i trong ph m vi qu c gia, vùng lãnh th , ñ a phương hay ngành, và năng l c c nh tranh trong ph m vi qu c gia và th trư ng lao ñ ng qu c t . Phát tri n ngu n nhân l c Dư i góc ñ vĩ mô, phát tri n ngu n nhân l c là t ng th các hình th c, phương pháp, chính sách và bi n pháp nh m hoàn thi n và nâng cao ch t lư ng c a ngu n nhân l c( trí tu , th ch t và ph m ch t tâm lý xã h i), nh m ñáp ng ñòi h i v ngu n nhân l c cho s phát tri n KT- XH trong t ng giai ño n phát tri n Hay có th hi u theo góc ñ vi mô, phát tri n NNL th c ch t là t o ra s thay ñ i v ch t lư ng c a ngu n nhân l c theo hư ng ti n b . Nói cách khác, phát tri n ngu n nhân l c là làm gia tăng ñáng k ch t lư ng c a ngu n nhân l c, ch t lư ng này c n ñư c hi u g m năng l c và ñ ng cơ ngư i lao ñ ng ñ ñáp ng yêu c u
- 6 ngày càng cao c a t ch c. N i dung c a phát tri n NNL là nâng cao năng l c (ki n th c, k năng, hành vi và thái ñ ), thúc ñ y ñ ng cơ nh m ñ t ñư c m c tiêu c a t ch c. 1.1.2. Đ c ñi m c a ngu n nhân l c trong các cơ s ñào t o Cao ñ ng hi n nay Th nh t, nhìn chung ña s các Trư ng Cao ñ ng hi n nay ñư c thành l p trên cơ s t vi c nâng c p các Trư ng Trung c p chuyên nghi p nên thi u t t v s lư ng NNL, ñ c bi t ch t lư ng NNL chưa cao. Do ñó, c n ph i phát tri n NNL ñ nâng cao ch t lư ng ñào t o c a nhà trư ng. Th hai, các Trư ng Cao ñ ng chi m m t s lư ng l n và có s tranh giành, c nh tranh nhau v ngu n nhân l c, do ñó các trư ng c n ph i có chính sách gi chân, thu hút ñ t o ñi u ki n phát tri n ngu n nhân l c. Th ba, các trư ng trên ñang có xu hư ng nâng c p thành Trư ng Đ i h c, nên c n ph i có chính sách, ch ñ ...coi ñó là ñ ng cơ thu hút NNL, do v y càng c n thi t ph i phát tri n NNL. 1.1.3. Ý nghĩa c a vi c phát tri n ngu n nhân l c trong các t ch c - Giúp cho các t ch c nâng cao năng su t, ch t lư ng và hi u qu công vi c. - Nâng cao ch t lư ng v trí l c (ki n th c, trình ñ chuyên môn) và ph m ch t ñ o ñ c (thái ñ , hành vi). - Nâng cao ki n th c, trình ñ chuyên môn nghi p v ; phát tri n k năng; nâng cao nh n th c ñáp ng ñư c nhi m v hi n t i và tương lai. - Giúp cho lãnh ñ o các t ch c, có cách nhìn m i, ñ y ñ hơn v xây d ng ñ i ngũ có ñ năng l c v qu n lý và trình ñ chuyên môn nghi p v ñáp ng yêu c u phát tri n c a t ch c mình.
- 7 1.2. N I DUNG C A PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C TRONG CÁC T CH C 1.2.1. Xây d ng cơ c u ngu n nhân l c ñáp ng m c tiêu c a t ch c Cơ c u NNL c a m t t ch c là ñ c p ñ n thành ph n, t tr ng và vai trò c a các b ph n NNL trong t ch c ñó. Cơ c u NNL ph i phù h p v i yêu c u nhi m v , m c tiêu c a t ch c có nghĩa là thành ph n, t tr ng, vai trò c a các b ph n NNL ñó ph i xu t t nhi m v , m c tiêu c a t ch c. Đ xác l p cơ c u h p lý thì cơ c u này ph i thư ng xuyên bám sát nhi m v , m c tiêu ñ ph c v cho m c tiêu c a t ch c. 1.2.2. Nâng cao trình ñ chuyên môn nghi p v c a ngu n nhân l c Trình ñ chuyên môn nghi p v c a m t cá nhân là toàn b nh ng năng l c (ki n th c, k năng, thái ñ - hành vi) v m t lĩnh v c c th n m v ng ñư c b i m t cá nhân, s ph i h p nh ng năng l c ñó h p thành t ng th th ng nh t cho phép th c hi n m t s công vi c ho c ho t ñ ng c th cho m t ph m vi ngh nghi p nh t ñ nh. 1.2.3. Nâng cao k năng c a ngu n nhân l c K năng là s n m v ng, s thu n th c các công c , các k thu t hay các phương pháp c n thi t ñ th c hi n m t ho t ñ ng c th nào ñó. K năng ch có th lĩnh h i ñư c thông qua tình hu ng th c t ho c mô ph ng th c t . Nói cách khác, k năng ch có th ñư c hình thành thông qua th c làm, cùng v i vi c ch ñ ng áp d ng các phương pháp c th . Xét v ph m trù năng l c thì k năng là làm ch kh năng áp d ng các k thu t, phương pháp và công c ñ gi i quy t công vi c. 1.2.4. Nâng cao nh n th c c a ngu n nhân l c Trình ñ nh n th c c a ngư i lao ñ ng là trình ñ ph n ánh m c ñ s hi u bi t v chính tr , xã h i và tính t giác trong ho t ñ ng lao ñ ng t o ra s n ph m.
- 8 1.2.5. Nâng cao ñ ng l c thúc ñ y c a ngu n nhân l c Đ ng cơ là ñ ng l c tâm lý n i sinh gây ra và duy trì ho t ñ ng c a cá nhân và khi n cho ho t ñ ng y di n ra theo m c tiêu và phương hư ng nh t ñ nh. Đ ng cơ là nh ng gì thôi thúc con ngư i có nh ng ng x nh t ñ nh m t cách vô th c hay h u ý và thư ng g n v i nhu c u. Đ ng l c là cái thúc ñ y làm cho bi n ñ i, phát tri n. 1.3. NHÂN T NH HƯ NG Đ N PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C 1.3.1. Nhân t thu c v xã h i Nhân t thu c v tính năng xã h i, bao g m : pháp lu t, th ch , cơ ch , chính sách,... 1.3.2. Chính sách s d ng ngu n nhân l c Chính sách s d ng ngu n nhân l c m t cách h p lý, t o ñ ng l c cho ngu n nhân l c phát huy ñư c tính năng ñ ng sáng t o, nâng cao trình ñ chuyên môn nghi p v , qu n lý... Đ phát huy hi u qu ngu n nhân l c GD - ĐT nhà nư c, ngành GD -ĐT c n ban hành nh ng chính sách như : + Chính sách ti n lương phù h p + Chính sách ph c p ưu ñãi h p lý ñ i v i các ch c danh, h c hàm, gi ng viên chính... + Chính sách s d ng nhân tài, nhân l c có trình ñ cao (th c s , ti n s , PGS, GS) là nh ng y u t góp ph n phát tri n ngu n nhân l c c a nhà trư ng. + Chính sách phong t ng danh hi u cao quý như: Nhà giáo ưu tú, nhà giáo nhân dân, phong t ng h c hàm: Phó Giáo Sư, Giáo sư... ph i ñư c duy trì thư ng xuyên, công khai nh m tôn vinh s ñóng góp c a nhà giáo.
- 9 1.3.3. Quy mô, cơ c u ngu n nhân l c c a t ch c * Quy mô ngu n nhân l c. + Quy mô ngu n nhân l c t c là nói ñ n t ng s ngu n nhân l c hi n có c a m t t ch c t i th i ñi m xác ñ nh, là toàn b ngư i lao ñ ng c th tham gia vào quá trình lao ñ ng. + V m t ch t c a quy mô ngu n nhân l c là nói ñ n y u t tinh th n (thái ñ , ñ ng cơ, hành vi, ph m ch t ñ o ñ c), trình ñ chuyên môn,... ñư c ñúc k t trong m i cá nhân ngư i lao ñ ng. + Quy mô c a ngu n nhân l c ch u nh hư ng c a nhi u y u t bên trong và bên ngoài t ch c, ñơn v và cùng v i các y u t khác do ñó quy mô thư ng xuyên bi n ñ ng theo th i gian. * Cơ c u ngu n nhân l c: Cơ c u ngu n nhân l c trong t ng th ngu n nhân l c là xét ñ n m c ñ nh hư ng các m i quan h gi a các thành ph n (trình ñ chuyên môn, ñ tu i, thâm niên công tác) c a các b ph n, lĩnh v c trong t ch c, ñơn v v i m c tiêu, nhi m v . Cơ c u NNL c a t ch c không h p lý s nh hư ng x u ñ n phát tri n ngu n nhân l c c a m t t ch c, ñơn v . 1.3.4. Các nhân t thu c v ngu n nhân l c H c t p nâng cao trình ñ chuyên môn: ñây là y u t thu c v cá nhân bao g m ngư i lao ñ ng, xu t phát t nh n th c v t m quan tr ng c a h c t p nâng cao trình ñ nh m theo k p v i s phát tri n c a khoa h c, công ngh . Năng l c qu n lý, ñi u hành c a cán b qu n lý có t m nhìn v con ngư i t khâu tuy n d ng, ñào t o, s d ng...ñ góp ph n phát tri n ngu n nhân l c c a t ch c. 1.4. M T S BÀI H C KINH NGHI M * Kinh nghi m v phát tri n ngu n nhân l c c a Đ i h c Đà N ng và Trư ng Đ i h c Sư ph m – Đ i h c Đà N ng. * Kinh nghi m v phát tri n ngu n nhân l c c a Trư ng ñ i h c giao thông v n t i Hà N i.
- 10 Chương 2. TH C TR NG PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C T I TRƯ NG CAO Đ NG GIAO THÔNG V N T I II TH I GIAN QUA 2.1. TÌNH HÌNH CƠ B N C A TRƯ NG CAO Đ NG GIAO THÔNG V N T I II NH HƯ NG Đ N VI C PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C 2.1.1. Đ c ñi m v công tác t ch c a. L ch s hình thành b. Ch c năng, nhi m v 2.1.2. Đ c ñi m các ngu n nhân l c c a trư ng a. Ngu n nhân l c Ngu n nhân l c ñư c hi u là nh ng ngư i tham gia vào quá trình ñào t o và ph c v ñào t o bao g m: Đ i ngũ gi ng viên, ñ i ngũ cán b qu n lý các c p và ñ i ngũ nh ng ngư i ph c v cho quá trình ñào t o cùng t t c nh ng ki n th c chuyên môn, nh ng k năng, năng l c ph m ch t ñ o ñ c và s c kh e c a h . Đi u này ñư c th hi n s li u c th B ng 2.1 dư i ñây. B ng 2.1: Ngu n nhân l c c a nhà trư ng Trình ñ T ng TT N i dung Th c s Đ ih c CĐ Khác s Ng % Ng % Ng Ng T ng s 221 32 14,5 137 62 4 48 Cán b 1 42 9 21,4 33 78,6 0 0 qu n lý Gi ng viên 2 131 23 17,6 104 80 4 0 cơ h u 3 Nhân viên 48 0 0,0 0 0,0 0 48 (Ngu n: Phòng T ng h p)
- 11 V trình ñ ñào t o : 32 ngư i có trình ñ th c s , chi m t tr ng 14,5 % (32/221); 137 ngư i trình ñ ñ i h c, chi m t tr ng 62 % (137/221); có 04 ngư i trình ñ Cao ñ ng; như v y cán b qu n lý 100% có trình ñ ñ i h c tr lên, gi ng viên 97% trình ñ ñ i h c tr lên. Đ i ngũ cán b qu n lý có 42 ngư i, chi m t tr ng 16% so v i t ng s lao ñ ng c a nhà trư ng. V trình ñ ñào t o : 9 ngư i có trình ñ th c s , chi m t tr ng 21,4 % và 33 ngư i có trình ñ ñ i h c, chi m t tr ng 78,6% so v i t ng s cán b qu n lý. Đ i ngũ gi ng viên cơ h u nhà trư ng có 131 ngư i, chi m t tr ng 59,2 % so v i t ng s lao ñ ng c a nhà trư ng. V trình ñ ñào t o : 23 ngư i có trình ñ th c s , chi m t tr ng 17,6 % và 104 ngư i có trình ñ ñ i h c, chi m t tr ng 80% so v i t ng s gi ng viên cơ h u. b. Ngu n l c Tài chính Nh ng năm qua, nhà trư ng không ng ng m r ng chuyên ngành ñào t o, ña d ng hình th c ñào t o, nên quy mô ñào t o tăng lên, ngu n thu nhi u hơn, t ng thu tăng lên. Tuy nhiên, m c chi ñào t o, b i dư ng nâng cao trình ñ ñ i ngũ gi ng viên do ngân sách nhà nư c c p chưa tương x ng v i ngu n thu và quy mô ngu n nhân l c nhà trư ng. c. Cơ s v t ch t Nh ng năm qua, nhà trư ng ñã có chi n lư c phát tri n cơ s v t ch t, ñ u tư xây m i, tăng di n tích khu gi ng ñư ng, và khu làm vi c dành cho cán b qu n lý và gi ng viên; quan tâm ñ u tư trang thi t b ph c v h c t p, gi ng d y, t o ñi u ki n thu n l i cho HSSV và gi ng viên, CBQL nhà trư ng h c t p và làm vi c. 2.2. TH C TR NG PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C C A TRƯ NG TRONG TH I GIAN QUA 2.2.1. Cơ c u ngu n nhân l c Trong nh ng năm qua, nhu c u h c t p c a xã h i không ng ng ñư c gia tăng, nên quy mô và cơ c u ñào t o, lo i hình ñào
- 12 t o c a nhà trư ng cũng tăng, quy mô, cơ c u ngu n nhân l c nh ng năm qua ñã có s thay ñ i gi a b ph n qu n lý và gi ng viên cho phù h p v i quy mô, cơ c u ñào t o c a nhà trư ng theo hư ng tăng v quy mô, nhưng t c ñ gia tăng c a ñ i ngũ gi ng viên nhanh hơn so v i cán b qu n lý và nhân viên.Quy mô gi ng viên hai ngành ch l c c a nhà trư ng tăng không k p quy mô ñào t o các chuyên ngành. Do ñó, t o ra áp l c công vi c l n, kh i lư ng gi ng d y nhi u, ñi u này s nh hư ng ñ n ho t ñ ng khác c a nhà giáo là th i gian ñ u tư vào h c t p nâng cao trình ñ , ch t lư ng h c t p và công tác nghiên c u khoa h c... Bên c nh ñó, qua xem xét các ngành khác trong b ng s li u, n i rõ lên quy mô ñào t o các ngành Công ngh k thu t xây d ng, Cơ khí s a ch a ô tô-máy xây d ng...gi m m nh qua các năm là do nhà trư ng ñang có nhu c u phát tri n lên ñ i h c nên t p trung phát tri n quy mô ñào t o b c h c cao ñ ng, có xu hư ng gi m d n b c trung c p. 2.2.2. Trình ñ chuyên môn, nghi p v c a ngu n nhân l c Đ ñáp ng ñư c m c tiêu ñào t o c a nhà trư ng, nh ng năm qua, ngu n nhân l c nhà trư ng không ng ng phát tri n trình ñ chuyên môn, nghi p v mà trư c h t th hi n qua trình ñ chuyên môn, nghi p v và c cán b qu n lý, gi ng viên ñi h c nâng cao trình ñ (NCS, cao h c). Đ i v i nhà trư ng, gi ng viên và CBQL giáo d c ñư c tuy n vào trư ng, yêu c u v trình ñ h c v n t ñ i h c chính quy tr lên, v i quy ñ nh ñó và cùng v i nâng cao trình ñ chuyên môn nghi p v t o ñi u ki n ch t lư ng gi ng d y và qu n lý ngày càng ñư c nâng cao, góp ph n hoàn thành nhi m v c a nhà trư ng trong nh ng năm qua. Th c tr ng v phát tri n trình ñ chuyên môn, nghi p v ñ i v i nhà trư ng năm 2010 so v i năm 2008 tăng và ch y u là tăng ñ i ngũ gi ng viên; nhưng xét v nâng cao trình ñ th c s thì tăng ch m v quy mô và s gi ng viên ñi nghiên c u sinh cũng có tăng nhưng ch m. S cán b qu n lý, gi ng viên tham gia h c cao h c
- 13 tăng, Đi u này cho th y nh ng năm g n ñây nhà trư ng ñã quan tâm ñ n phát tri n ngu n nhân l c ñ phù h p v i s phát tri n c a trư ng m r ng quy mô ñào t o và chu n b nâng c p lên ñ i h c nhưng s lư ng gi ng viên h c sau ñ i h c b sung chưa theo k p quy mô ñào t o nên có nh hư ng nh t ñ nh ñ n ti n ñ phát tri n chung c a nhà trư ng. 2.2.3. K năng c a ngu n nhân l c N u ch xét v trình ñ chuyên môn, chuyên ngành ñào t o thì chưa th ñánh giá ñ y ñ v phát tri n ngu n nhân l c nhà trư ng theo hư ng toàn di n, do ñó, c n xem xét ngu n nhân l c theo ñ tu i, thâm niên công tác và kh o sát th c t ñ có ñánh giá th c tr ng v k năng c a ngư i lao ñ ng. Qua ñi u tra kh o sát, nh n th y,các k năng t ch c th c hi n công vi c, k năng giao ti p, k năng qu n lý công vi c, k n ng s d ng tin h c văn phòng, k năng tư v n cho HSSV và ph huynh chi m t tr ng khác cao t 63% tr lên m c thành th o tr lên. K t qu này cho th y CBQL gi ng viên có ñ năng l c v k năng ñ hoàn thành nhi m v c a cá nhân, góp ph n hoàn thành nhi m v chung c a ñơn v , nhà trư ng, các k năng làm vi c nhóm, k năng s d ng ti ng Anh, k năng sư ph m và k năng nghiên c u khoa h c còn nhi u h n ch , chi m t tr ng l n 69,2% m c ñ chưa thành th o; riêng k năng s d ng ti ng Anh m c ñ chưa thành th o và y u chi m t tr ng cao 66%, tình tr ng danh và th c không tương x ng ñ i v i nh ng gi ng viên, CBQL có h c v th c s , không có kh năng s d ng ngo i ng trong ñ c, d ch tài li u ph c v gi ng d y và nghiên c u khoa h c. 2.2.4. Nh n th c c a ngu n nhân l c Nhà trư ng luôn quan tâm ñ n vi c t ch c tuyên truy n v ch trương ñư ng l i và chính sách pháp lu t c a nhà nư c liên quan ñ n ng nghi p nh m nâng cao nh n th c c a cán b gi ng viên như c cán b , viên ch c, nhân viên nhà trư ng tham gia các l p b i dư ng nghi p v , chuyên môn, chính tr ...t o nh n th c ñúng ñ n v
- 14 ngh nghi p, nh ñó có s chuy n bi n tích c c v nh n th c, hành vi ng x phù h p góp ph n nâng cao ch t lư ng NNL c a nhà trư ng. Qua ñi u tra, trên 90% cán b viên ch c nhà trư ng cho r ng ñư c các c p tri n khai và b n thân ch p hành ch trương chính sách c a nhà nư c liên quan ñ n giáo d c và ñào t o. Hơn 80% Cán b viên ch c cho r ng nh n ñư c s quan tâm chia s t ñ ng nghi p, có ý th c trách nhi m cao trong công vi c. Trên 80% cho r ng luôn quan tâm ñ n các ñ n các ho t ñ ng qu n lý, gi ng d y và ph c v c a nhà trư ng và trên 80% cho r ng Các ý ki n c a cán b viên ch c ñ u trên tinh th n xây d ng. T t c cán b viên ch c g n 100% ñ u hi v ng v s phát tri n c a nhà trư ng trong th i gian ñ n. 2.2.5. Đ ng l c thúc ñ y ngu n nhân l c Đ ng l c thúc ñ y ngu n nhân l c là v n ñ nhà trư ng luôn quan tâm, xem ñó như là y u t ñ ngu n nhân l c phát huy ñư c hi u qu trong công vi c, hoàn thành t t nhi m v . T k t qu kh o sát v ñ ng l c thúc ñ y ta th y cán b viên ch c, nhân viên nhà trư ng g n bó v i nhà trư ng v i nhi u lý do: Đư c kh ng ñ nh cá nhân v ngh nghi p chi m t tr ng m c 3 là 56%, ñư c m i ngư i tôn tr ng, tiêu chí này chi m t tr ng m c 3 là 59,9% s ngư i ñư c h i ý ki n, ñây là y u t tinh th n quan tr ng giúp cho cán b viên ch c nhà trư ng yên tâm công tác, c m giác t hào v ngh nghi p và t o ñam mê sáng t o trong công vi c. Tiêu chí m i ngư i luôn nh n ñư c s quan tâm, ñ ng viên, chia s k p th i chi m t tr ng m c 3 là 45,8 %, th hi n Chính quy n các t ch c ñoàn th và ngư i lao ñ ng luôn quan tâm k p th i ñ ng viên chia s v i cán b viên ch c và ngư i lao ñ ng trong vi c “hi u” “h ” b ng tinh th n v t ch t tr thành truy n th ng t t ñ p c a cán b viên ch c nhân viên nhà trư ng.
- 15 2.3. NGUYÊN NHÂN C A CÁC H N CH PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C 2.3.1. Nh n th c v phát tri n ngu n nhân l c chưa k p th i Ngu n nhân l c c a nhà trư ng ñã có s quan tâm, ñ u tư nên s lư ng gi ng viên, CBQL gia tăng qua các năm t 2007 ñ n năm 2009. Trình ñ chuyên môn, nghi p v ñã ñư c c i thi n nhi u, ña s gi ng viên ñ u t t nghi p ñ i h c chính quy công l p, văn b ng t t nghi p lo i khá, gi i tr lên, nhi u gi ng viên, CBQL t t nghi p th c s , ñang h c cao h c và nghiên c u sinh. Công tác tuy n d ng GV c a nhà trư ng trong nh ng năm qua còn mang tính ch t tình th , ch y u nh m ñáp ng nhu c u t m th i chưa th gi ng d y ngay mà còn ph i h c t p, rèn luy n thêm vì ña s ch là t p s , tr gi ng, mà vi c tuy n ch n này cũng chưa phân c p rõ ràng gi a trư ng nên có nhi u vư ng m c. S lư ng Cán b , viên ch c còn thi u quá nhi u nên vi c s p x p, s d ng ñ i ngũ trong t ng lĩnh v c chưa ñư c chuyên sâu, kiêm nhi m nhi u. 2.3.2. B máy t ch c chưa h p lý, cơ ch qu n lý còn n ng n chưa th c s ñáp ng ñ y ñ yêu c u phát tri n nhà trư ng B máy t ch c nhà trư ng nh ng năm qua còn nhi u b t c p, vi c tách và sát nh p các b ph n chưa h p lý, b ph n tham mưu làm công tác phát tri n NNL chưa phát huy ñư c tính sáng t o hi u qu , chưa th t s tham mưu ñúng vi c ; cơ ch qu n lý nhà trư ng xem nhi m v phát tri n NNL như là công vi c th i v , không mang t m chi n lư c dài h n, khi phát sinh v n ñ con ngư i thì m i b t tay vào làm, ph n l n th i gian ch y u là ch làm công vi c s v . 2.3.3. Chưa ch ñ ng d báo v s lư ng nhân l c, ch t lư ng nhân l c còn h n ch , cơ c u chuyên ngành chưa phù h p v i quy mô ñào t o. Chưa có m t h i ñ ng ñ m nh ñ tham mưu giúp Hi u trư ng th c hi n công tác d báo s lư ng, ch t lư ng, cơ c u ngu n nhân l c trong tương lai.
- 16 Đ i ngũ cán b qu n lý, trong ñó có ñ i ngũ cán b làm công tác nhân s chưa ñ xu t ñư c, chưa ch ñ ng trong công tác tham mưu d báo ngu n nhân l c. Th c t trong s cán b qu n lý có thâm niên công tác nhưng h n ch v tin h c, ngo i ng ; ki n th c thi u tính h th ng, tư duy h n ch , t o nên cung cách ph c v và th t c hành chính phi n hà, kém hi u qu , s là tr ng i cho công tác phát tri n ngu n nhân l c nhà trư ng. 2.3.4. Ch m xây d ng chi n lư c phát tri n ngu n nhân l c dài h n B ph n tham mưu v nhân s chưa ñ xu t ñư c s c n thi t ph i xây d ng chi n lư c phát tri n ngu n nhân l c, th c t chi n lư c này cũng xu t phát t ý chí c a nhà qu n lý giáo d c c th là Ban Giám hi u nhà trư ng, do v y nhi u năm qua ñã có s b t c p v cơ c u, s lư ng gi ng viên có trình ñ sau ñ i h c tăng ch m. Chương 3: M T S GI I PHÁP PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C TRƯ NG CAO Đ NG GIAO THÔNG V N T I II TH I GIAN Đ N 3.1 CĂN C Đ ĐƯA RA GI I PHÁP 3.1.1. Các y u t tác ñ ng bên ngoài a. Y u t kinh t Giáo d c Vi t Nam hi n ñang ñ ng trư c khúc ngo t c a s phát tri n. Vi c hi n th c hoá thách th c thành cơ h i ñòi h i có s nh n d ng ñ y ñ ngay t bây gi nh ng tác ñ ng c a kh ng ho ng kinh t th gi i và nguy cơ s t gi m kinh t Vi t Nam ñ i v i giáo d c. Các tác ñ ng này ñang hi n h u và s tr thành b c xúc trên toàn b h th ng giáo d c, m i c p h c và trình ñ ñào t o, trong th i gian t i. Vi c gi i quy t m t cách căn cơ các tác ñ ng này ch c ch n ñòi h i ph i gi i quy t ñ ng b và toàn di n các y u kém trong t ch c và ho t ñ ng giáo d c trong m i quan h v i kinh t .
- 17 b. Chính tr - Pháp lu t. Đó là quan ñi m, ý chí, s ñi u hành c a chính ph th hi n thành cơ ch , chính sách có liên quan, tác ñ ng tr c ti p nh t ñ n ch t lư ng NNL nhà trư ng c. Khoa h c công ngh Nhà nư c ta coi giáo d c và ñào t o, khoa h c và công ngh là qu c sách hàng ñ u, là n n t ng và ñ ng l c thúc ñ y s nghi p công nghi p hóa, hi n ñ i hóa ñ t nư c. V i cu c cách m ng v khoa h c công ngh ñang di n ra m nh m trên ph m vi toàn th gi i hi n nay, khoa h c và công ngh ñã tr thành "l c lư ng s n xu t tr c ti p", trong ñó tri th c và thông tin tr thành y u t quan tr ng và ngu n tài nguyên ñ c bi t, có giá tr cao. d. Các y u t văn hóa, xã h i Văn hóa ngày càng có t m quan tr ng ñ c bi t không nh ng ñ i v i u phát tri n kinh t – xã h i trư c m t, mà còn b o ñ m cho s phát tri n lâu dài và b n v ng c a xã h i, cho nên c n h t s c ñ cao yêu c u văn hóa trong m c tiêu giáo d c và ñánh giá ch t lư ng giáo d c. 3.1.2. Các y u t tác ñ ng bên trong a. Chi n lư c phát tri n c a nhà trư ng b. Các n i quy, quy ñ nh, quy ch qu n lý n i b c. Chính sách thu hút ngu n nhân l c 3.1.3. Xu hư ng phát tri n c a b c ñào t o Cao ñ ng Căn c xu hư ng phát tri n s lư ng Trư ng Cao ñ ng - Đ i h c và sinh viên Căn c vào Quy ho ch m ng lư i các trư ng ñ i h c và cao ñ ng giai ño n 2006 – 2020 (Ban hành kèm theo Quy t ñ nh 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 c a Th tư ng chính ph )
- 18 3.1.4. Chi n lư c phát tri n c a Trư ng Cao ñ ng Giao thông v n t i II Căn c vào chi n lư c phát tri n trư ng, trong ñó quan tâm ñ n phát tri n ngu n nhân l c g n v i quy mô ñào t o các b c, ngành ñào t o c a nhà trư ng. T m nhìn Ph n ñ u tr thành cơ s ñào t o ñ nh hư ng th trư ng, ñư c th a nh n ñ t chu n qu c gia. S m ng : Đào t o ñ i ngũ cán b k thu t, cán b qu n lý có trình ñ cao ñ ng, có ch t lư ng cao cho ngành Giao thông V n t i và các ngành khác. Đ y m nh nghiên c u khoa h c và chuy n giao công ngh ñáp ng nhu c u công nghi p hoá, hi n ñ i hoá ñ t nư c. S n ph m ñào t o có uy tín trong khu v c và c nư c, x ng ñáng là ñ a ch ñào t o tin c y c a ngành Giao thông V n t i. Ph n ñ u ñ n năm 2015, Trư ng s tr thành trư ng ñ i h c Giao thông V n t i trên ñ a bàn Mi n Trung – Tây Nguyên. Theo chi n lư c này thì d báo chi n lư c ñào t o c a Trư ng Cao Đ ng GTVT II trong th i gian t i như sau: Trên cơ s các ngu n l c hi n có, chi n lư c phát tri n trư ng d báo quy mô ñào t o theo hư ng gi m d n b c ñào t o TCCN m i năm gi m t 20% - 25%, chú tr ng ñ n tăng quy mô ñào t o b c cao ñ ng, bình quân tăng hàng năm 10%, quy mô ñào t o c a nhà trư ng các b c ñào t o tăng bình quân hàng năm t 8% ñ n 10%. 3.2. M T S GI I PHÁP PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C TRƯ NG CAO Đ NG GIAO THÔNG V N T I II TH I GIAN Đ N - Th c ti n quá trình giáo d c, ñào t o t i các b c Cao ñ ng hi n nay cho th y trình ñ c a ñ i ngũ gi ng viên, cán b qu n lý giáo d c có vai trò r t l n ñ i v i ch t lư ng, hi u qu quá trình giáo d c, ñào t o. Do v y, vi c b i dư ng nâng cao trình ñ cho ñ i ngũ nhân l c hi n nay trong các Trư ng Cao ñ ng nói chung và Trư ng
- 19 Cao ñ ng Giao thông v n t i II nói riêng là v n ñ c c kỳ quan tr ng c v phương di n lý lu n và th c ti n. - Nh ng yêu c u m i c a s nghi p giáo d c - ñào t o, ñào t o ngu n nhân l c ch t lư ng cao nh m ph c v s nghi p công nghi p hóa, hi n ñ i hóa ñ t nư c thì v n ñ nâng cao trình ñ toàn di n c a ñ i ngũ cán b qu n lý, gi ng viên, nhân viên nghi p v là r t c n thi t và quan tr ng hơn bao gi h t. 3.2.1. Hoàn thi n cơ c u ngu n nhân l c theo ngành ñào t o M c tiêu th c hi n: Ph i t o ra cơ c u phù h p, ph i ñáp ng ñư c m c tiêu, nhi m v c a nhà trư ng. C th d báo cơ c u ngu n nhân l c theo ngành ñào t o ñ n năm 2015 th hi n qua b ng 3.6 như sau: B ng 3.6: D báo cơ c u ngu n nhân l c theo ngành ñào t o ñ n năm 2015 c a Trư ng Cao ñ ng giao thông vân t i II S sinh viên S S gi ng gi ng T ng s T ng viên viên gi ng c ng d y các Ngành ñào t o Đ i Cao gi ng viên theo SV/ môn cơ h c ñ ng d y ñơn ngành b n, các v /ngành chính ngành tr Ngành Xây d ng C u 1400 1240 2640 50 30 80 ñư ng, dân d ng Kinh t xây 1141 990 2131 30 24 54 d ng Công ngh 200 100 300 14 14 28 thông tin Cơ khí 260 260 520 20 16 36 T ng c ng 3001 2590 5591 114 84 198 V i d báo quy mô ñào t o ñ n năm 2015 theo ngành ñào t o nhà trư ng tăng ñào t o b c ñ i h c và gi m d n ñào t o b c cao ñ ng, trung c p chuyên nghi p, quy mô ñào t o tăng nên ngu n nhân
- 20 l c nhà trư ng s gia tăng, c th t p trung biên ch gi ng viên ñào t o các ngành: Xây d ng c u ñư ng và dân d ng 80 ngư i chi m t tr ng 40%; Kinh t là 54 ngư i, chi m t tr ng 27,3%; Công ngh thông tin 28 ngư i, chi m t tr ng 14,2% và Cơ khí là 36 ngư i chi m t tr ng 18,2%. T ng s gi ng viên là 198 ngư i. Căn c chi n lư c phát tri n c a trư ng Cao ñ ng GTVT II ñ n năm 2015 s nâng c p lên ñ i h c và b t ñ u ñào t o t khóa h c 2015-2016; cho nh ng năm ñ n nhà trư ng ñào t o b c Đ i h c, Cao ñ ng và Trung c p v i quy mô 5.591 sinh viên trong ñó có 3.001 là Đ i h c, 2.340 là Cao ñ ng và 250 là Trung c p. T ñó, ta có gi i pháp ñ th c hi n như sau: Th nh t, b sung ngu n nhân l c theo cơ c u ñào t o, ngu n t sinh viên t t nghi p ñ i h c khá, gi i ñúng ngành ñào t o t các trư ng ñ i h c; tăng s lư ng gi ng viên kiêm nhi m trên cơ s xem xét v trình ñ t t nghi p ñ i h c trung bình - khá, chính quy các trư ng ñ i h c công l p và ph i hoàn thành chương trình ñào t o th c s ñúng ngành ñào t o c a nhà trư ng nh m ñáp ng ñư c cơ c u ngành ñào t o c a nhà trư ng. Th hai, c n theo dõi cơ c u ñ tu i c a gi ng viên, CBQL g n v i trình ñ chuyên môn, nghi p v , chuyên ngành ñào t o ñáp ng s phát tri n c a nhà trư ng. Th ba, cơ c u h p lý gi a các ngành ñào t o. C n ph i ñánh giá th c tr ng ñ i ngũ gi ng viên và căn c l trình ñào t o, quy mô ñào t o, chương trình ñào t o c a nhà trư ng ñ xác ñ nh các d ng cơ c u này Th tư, các cơ c u trên ph i th c hi n m t cách ñ ng b phù h p v i s phát tri n NNL nhà trư ng và nhu c u xã h i cho nh ng năm ñ n. 3.2.2. Gi i pháp ñ phát tri n trình ñ chuyên môn, nghi p v Trên cơ s s li u d báo cung - c u lao ñ ng ñăng trên t p chí Khoa h c Giáo d c s 51/ Tháng 12-2010 v i tiêu ñ “ D báo nhu c u nhân l c qua ñào t o ñ i v i s phát tri n KT- XH Vi t Nam
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn