Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển làng nghề trên địa bàn huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
lượt xem 29
download
Hệ thống hóa một số lý luận về phát triển làng nghề, vai trò của làng nghề trong phát triển kinh tế xã hội. Khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển làng nghề trên địa bàn huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển làng nghề trên địa bàn huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- -1- B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG VÕ CAO TH M NG HOÀI PHÁT TRI N LÀNG NGH TRÊN Đ A BÀN HUY N PHÙ CÁT, T NH BÌNH Đ NH Chuyên ngành: Kinh t phát tri n Mã s : 60.31.05 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ KINH T Đà N ng – Năm 2011
- -1- Công trình ñã ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: TS. Ninh Th Thu Th y Ph n bi n 1:…………………………………………. Ph n bi n 2:…………………………………………. Lu n văn s ñư c b o v trư c H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p th c sĩ Kinh t h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày …. tháng …. năm 2011. Có th tìm hi u lu n văn t i: - Trung tâm Thông tin – H c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n trư ng Đ i h c kinh t , Đ i h c Đà N ng
- -1- M Đ U 1. Tính c p thi t c a ñ tài Vi t Nam các làng ngh nông thôn ñã t n t i hàng trăm năm nay dù ñã qua nhi u bư c thăng tr m, k c các th i kỳ mô hình t p th thì các làng ngh v n t n t i. Trong th i kỳ m i, Đ ng và Nhà nư c khuy n khích phát tri n làng ngh và xem vi c phát tri n các làng ngh là n i dung cơ b n ñ CNH-HĐH nông thôn. Th c hi n ch trương c a Đ ng và Nhà nư c, UBND t nh Bình Đ nh ñã quy ho ch phát tri n làng ngh t nh Bình Đ nh ñ n năm 2015 có tính ñ n 2020 v i m c tiêu m r ng c v quy mô và ngành ngh ñ i v i các làng ngh và làng ngh truy n th ng trên ñ a bàn toàn t nh. Căn c quy ho ch chung, các huy n c a t nh s c th hóa các n i dung và gi i pháp ñ phát tri n làng ngh trên ñ a bàn c a mình. Đ tài “Phát tri n làng ngh trên ñ a bàn huy n Phù Cát, t nh Bình Đ nh” ñư c th c hi n trong th i ñi m hi n nay là th c s c p thi t, có tính th c ti n cao và ñ m b o tính khoa h c. 2. M c ñích nghiên c u H th ng hóa m t s lý lu n v phát tri n làng ngh , vai trò c a làng ngh trong phát tri n kinh t - xã h i. Kh o sát, ñánh giá th c tr ng phát tri n làng ngh huy n Phù Cát, t nh Bình Đ nh. Đ xu t quan ñi m, phương hư ng, m c tiêu và gi i pháp nh m thúc ñ y phát tri n làng ngh huy n Phù Cát, t nh Bình Đ nh trong giai ño n (2011-2015). 3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u - Đ i tư ng nghiên c u: G m các làng ngh truy n th ng và làng m i làm ngh nhưng là ngh truy n th ng.
- -2- - Ph m vi nghiên c u: Đ a bàn huy n Phù Cát, t nh Bình Đ nh, trong ñó ñ tài t p trung nghiên c u các m i quan h v kinh t , v xã h i, v môi trư ng trong quá trình phát tri n làng ngh . 4. Phương pháp nghiên c u - Phương pháp k th a; - Phương pháp t ng h p, phân tích, so sánh tư li u; - Phương pháp ñi u tra xã h i h c. 5. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n Làm rõ thêm lu n c khoa h c v làng ngh , vai trò c a làng ngh trong phát tri n kinh t , xã h i nông thôn và các n i dung cơ b n v phát tri n làng ngh . T ñó phân tích th c tr ng làng ngh huy n Phù Cát, t nh Bình Đ nh nh m ñ xu t cho các c p lãnh ñ o huy n v ñ nh hư ng và gi i pháp ch y u nh m phát tri n làng ngh huy n Phù Cát t nh Bình Đ nh giai ño n 2011 -2015. 6. K t c u c a lu n văn Ngoài ph n m ñ u, k t lu n, ph l c và danh m c tài li u tham kh o, lu n văn g m ba chương: Chương 1: Cơ s lý lu n v phát tri n làng ngh Chương 2: Th c tr ng làng ngh huy n Phù Cát, t nh Bình Đ nh Chương 3: Phát tri n làng ngh c a huy n Phù Cát giai ño n 2011 – 2015
- -3- Chương 1 CƠ S LÝ LU N V PHÁT TRI N LÀNG NGH 1.1. NH NG V N Đ CHUNG V LÀNG NGH 1.1.1. Khái ni m và phân lo i làng ngh 1.1.1.1. Khái ni m Làng ngh có th ñư c hi u là nh ng làng nông thôn có các ngành phi nông nghi p chi m m t t l nh t ñ nh v s h , s lao ñ ng và thu nh p so v i ngh nông. 1.1.1.2. Phân lo i làng ngh Hi n nay, nông thôn nư c ta ñang có kho ng trên dư i 2.000 làng ngh khác nhau ñang ho t ñ ng. Do s ña d ng và phong phú v ch ng lo i làng ngh nên tùy theo m c ñích nghiên c u, d a vào các tiêu th c khác nhau ñ phân lo i làng ngh , như: Phân lo i làng ngh theo quá trình hình thành và ho t ñ ng; theo tính ch t cũ, m i c a làng ngh ; theo s lư ng ngh c a làng… 1.1.2. Đ c ñi m làng ngh 1.1.2.1. Quan h ch t ch gi a làng ngh v i nông nghi p, nông thôn S ra ñ i và phát tri n c a làng ngh không th tách r i kh i nông nghi p, nông thôn. Các ngh th công ñ u xu t hi n t trong nông nghi p, tách d n m t cách tương ñ i kh i nông nghi p nhưng không r i kh i nông thôn. 1.1.2.2. V lao ñ ng làng ngh Lao ñ ng làm vi c trong làng ngh ñ u là lao ñ ng th công nông thôn, mà trong ñó trư c h t là lao ñ ng t i ch . 1.1.2.3. V v n V n ñ u tư cho làm ngh trong các làng ngh không nhi u, ch y u là v n t có, v n vay trong gia ñình, h hàng là chính.
- -4- 1.1.2.4. V trình ñ k thu t Nhìn chung trình ñ k thu t trong s n xu t s n ph m các làng ngh còn thô sơ, s d ng k thu t th công là ch y u, công c lao ñ ng trong làng ngh ña s v n là công c th công do th th công t ch . Nói chung ngư i th th công ch mua nh ng d ng c nào th t s c n thi t ñ i v i h và k thu t mà h s d ng r t v a t m. 1.1.2.5. V hình th c t ch c s n xu t kinh doanh Cho ñ n nay, hình th c t ch c s n xu t kinh doanh làng ngh ña s là dư i hình th c h gia ñình cá th . Có ít các h p tác xã, các doanh nghi p ngoài qu c doanh xu t hi n không ch t n t i ñan xen và c nh tranh nhau mà còn có tác ñ ng h tr l n nhau ñ phát tri n. 1.1.2.6. V s n ph m Nhìn chung, các s n ph m c a làng ngh có m u mã không ña d ng nhưng do ñư c s n xu t v i nh ng k thu t th công riêng có c a t ng làng/vùng ngh nên cùng m t lo i hình s n ph m nhưng do ñư c s n xu t làng ngh /vùng khác nhau mà ngư i s d ng v n phân bi t ñư c ngu n g c c a s n ph m. Các s n ph m c a làng không ch mang tính kinh t mà hơn th n a, nó còn có giá tr văn hóa vô giá. 1.1.3. Vai trò c a làng ngh trong phát tri n kinh t xã h i 1.1.3.1. Góp ph n phân công lao ñ ng, t o vi c làm nông thôn và h n ch di dân t do Phát tri n làng ngh s gi i quy t lao ñ ng dư th a nông thôn, h n ch di dân t vùng này sang vùng khác, t nông thôn ra thành th vì nó t o ñư c vi c làm t i ch cho nh ng ngư i b th t nghi p hay lúc nông nhàn.
- -5- 1.1.3.2. T o ñi u ki n thu hút v n nhàn r i và tay ngh cao Các làng ngh và làng ngh truy n th ng ho t ñ ng không ñòi h i v n ñ u tư quá l n, do ñó r t phù h p v i kh năng huy ñ ng ngu n v n nhàn r i c a các h gia ñình vào s n xu t kinh doanh. 1.1.3.3. Góp ph n nâng cao ñ i s ng văn hóa, tinh th n và gi gìn b n s c văn hóa dân t c Trong t t c các làng ngh truy n th ng ñ u có t c l th ông t ngh và dân làng quy ñ nh v i nhau ngày gi t ñ m i ngư i cùng v tham gia và ngày này ñư c xem như là h i làng. Đây cũng là nét ñ p văn hóa “u ng nư c nh ngu n, ăn qu nh k tr ng cây” c a ngư i Vi t Nam. 1.1.3.4. T o ñi u ki n tăng thu nh p t phi nông nghi p, góp ph n d ch chuy n cơ c u kinh t nông thôn và phát tri n các công trình k t c u h t ng. Phát tri n làng ngh s làm cho thu nh p c a nh ng ngư i làm ngh tăng lên. Làng ngh phát tri n ñ n m t m c ñ nh t ñ nh s làm n y sinh nhu c u xây d ng, m r ng các công trình thu c k t c u h t ng như ñư ng giao thông, tr m ñi n và h th ng ñư ng dây truy n t i ñi n… 1.2. PHÁT TRI N LÀNG NGH 1.2.1. Khái ni m phát tri n làng ngh Phát tri n làng ngh ñư c hi u là quá trình l n lên v m t lư ng và s thay ñ i v m t ch t c a làng ngh . 1.2.2. N i dung và tiêu chí ñánh giá phát tri n làng ngh 1.2.2.1. Phát tri n v m t lư ng Đó là vi c gia tăng giá tr s n lư ng hàng hóa c a làng ngh b ng cách tăng s h , s cơ s trong làng tham gia làm ngh ho c cũng có th b ng cách phát tri n thêm làng ngh m i. Ngoài ra, phát
- -6- tri n v m t s lư ng còn bao hàm c s gia tăng quy mô s n xu t c a các làng ngh b ng cách: tăng quy mô v n ñ u tư, tăng s lư ng lao ñ ng, nh m ñ t m c ñích tăng s n lư ng hàng hóa c a làng ngh s n xu t ra trong m t năm. Đ ñánh giá s phát tri n c a làng ngh v m t lư ng, ta s d ng các ch tiêu sau: - S gia tăng s lư ng các làng ngh - S gia tăng s ñơn v cơ s (h kinh doanh, t h p tác, công ty tư nhân, công ty TNHH,…) tham gia trong làng ngh . - Lao ñ ng tham gia làm ngh (s lư ng lao ñ ng, cơ c u lao ñ ng, …) trong m i làng ngh . - Qui mô v n thu hút tham gia làm ngh . - S gia tăng giá tr s n xu t c a ngành ngh . 1.2.2.2. Phát tri n v m t ch t Đư c th hi n vi c nâng cao hi u qu s d ng lao ñ ng khu v c nông thôn; t o vi c làm, tăng thu nh p nh m góp ph n c i thi n ch t lư ng cu c s ng c a ngư i dân s ng khu v c nông thôn b ng cách ñ y m nh ñ u tư theo chi u sâu, ng d ng công ngh k thu t m i ñ s n xu t s n ph m có ch t lư ng cao hơn, ñ ng ñ u hơn, nh m gi m thi u thi t h i, gi m chi phí và nâng cao kh năng c nh tranh c a s n ph m trên th trư ng. Đ ñánh giá s phát tri n c a làng ngh v m t ch t, ta s d ng các ch tiêu sau: - Hi u qu s d ng lao ñ ng (năng su t lao ñ ng làng ngh ) - Thu nh p bình quân c a ngư i lao ñ ng trong làng ngh (ho c thu nh p bình quân c a m t h làm ngh ). - T l Doanh thu/Chi phí - T su t l i nhu n: L i nhu n/ doanh thu
- -7- - S n ph m c a làng ngh : Tính hàng hóa, kh năng c nh tranh c a s n ph m và th trư ng tiêu th chính - Cơ s h t ng và s thay ñ i c a cơ s h t ng - Các kho n n p ngân sách, bao g m thu ph i n p theo quy ñ nh c a Nhà nư c và m t s kho n l phí n p theo quy ñ nh c a ñ a phương. - Trình ñ ng d ng k thu t trong s n xu t làng ngh . 1.2.2.3. Phát tri n làng ngh truy n th ng g n v i b o t n văn hóa dân t c B o t n và phát huy b n s c văn hóa dân t c trong phát tri n làng ngh ñư c th hi n các tiêu chí sau: - Gìn gi các làng ngh truy n th ng - Duy trì và phát tri n các l h i g n v i làng ngh - Phát tri n làng ngh g n v i du l ch 1.2.3. Nh ng nhân t nh hư ng t i phát tri n làng ngh 1.2.3.1. Chính sách nhà nư c Chính sách c a Nhà nư c có nh hư ng l n t i s phát tri n hay suy vong c a làng ngh . 1.2.3.2. Đi u ki n kinh t S c ép v kinh t ; V n phát tri n s n xu t; Cơ s h t ng; Trình ñ k thu t … 1.2.3.3. Đi u ki n văn hóa, xã h i Nhu c u th trư ng; Lao ñ ng và giá tr truy n th ng 1.2. NH NG BÀI H C KINH NGHI M V PHÁT TRI N LÀNG NGH VI T NAM
- -8- Chương 2 TH C TR NG PHÁT TRI N LÀNG NGH HUY N PHÙ CÁT, T NH BÌNH Đ NH 2.1. Đ C ĐI M V T NHIÊN, KINH T , XÃ H I 2.1.1. Đ c ñi m t nhiên Phù Cát là huy n ñ ng b ng ven bi n c a t nh Bình Đ nh, B c giáp huy n Phù M , Tây giáp Vĩnh Th nh và Tây Sơn, Nam giáp An Nhơn và Tuy Phư c, Đông giáp bi n ñông; cách thành ph Quy Nhơn 35 km v phía B c. Di n tích t nhiên c a Phù Cát là 679 km2; có 18 ñơn v hành chính tr c thu c, g m 17 xã và 1 th tr n. 2.1.2. Đ c ñi m kinh t Kinh t huy n Phù Cát trong nh ng năm qua có bư c phát tri n tích c c. Năm 2009, t c ñ tăng trư ng GDP ñ t 9,2%, thu nh p bình quân ñ u ngư i ñ t 3,9 tri u ñ ng, huy n không còn h ñói, t l h nghèo gi m còn 7,57%. Cơ c u kinh t ñang chuy n d ch ñúng hư ng v i t tr ng nông nghi p gi m còn 58,76%; CN- TTCN, giao thông v n t i, thương nghi p và d ch v tăng lên 41,24% (Ngu n: Niên giám th ng kê Phù Cát 2009). 2.1.3. Môi trư ng văn hóa, xã h i L c lư ng lao ñ ng Phù Cát tuy d i dào v s lư ng, song ch t lư ng còn h n ch . Vi c ñ u tư, nâng c p h th ng ñi n, ñư ng ôtô, và m ng lư i ñi n tho i trong nh ng năm qua c a huy n Phù Cát v cơ b n ñáp ng ñ cho nhu c u phát tri n KT-XH c a vùng. 2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRI N LÀNG NGH HUY N PHÙ CÁT NH NG NĂM QUA 2.2.1. S phát tri n v m t lư ng 2.2.1.1. S gia tăng v s lư ng các làng ngh
- -9- Huy n Phù Cát có nhi u làng ngh th công truy n th ng hình thành t lâu ñ i và ñã t ng m t th i vang bóng như: làng nón Ki u An, làng võng trân Phú Thái, làng g m Vĩnh Trư ng... Tuy nhiên hi n nay ch còn có 05 làng ngh ñ t tiêu chí và ñ u là làng ngh truy n th ng. 2.2.1.2. S gia tăng s ñơn v cơ s tham gia trong làng ngh * S h tham gia làm ngh : B ng 2.3: S h tham gia làm ngh trong làng ngh S h tham gia ngh trong làng ngh 2007 2008 2009 % so % so % so T Tên làng ngh t ng t ng t ng T S h s h S h s h S h s h trong trong trong làng làng làng Làng nhang Xuân 110 33,4 120 35,2 120 35,2 1 Quang - xã Cát Tư ng Làng d t chi u Chánh 283 66,9 270 63,8 247 58,4 2 H i – xã Cát Chánh Làng d t chi u Phú 308 71,3 282 65,4 252 58,2 3 H u– xã Cát Ti n Làng bánh tráng Phú 210 41,0 200 39,1 210 41,0 4 Gia– xã Cát Tư ng Làng nón lá Phú Gia– 230 44,9 220 43,1 220 43,1 5 xã Cát Tư ng T ng c ng 1.141 1.092 1.049 (Ngu n: Phòng Kinh t - H t ng huy n Phù Cát)
- - 10 - Nhìn chung, trong các làng ngh s h làm ngh có xu hư ng gi m d n qua các năm (năm 2009 so v i 2007 gi m: 92 h - kho ng 8%) và s suy gi m này ch y u t p trung 02 làng ngh d t chi u. * S ñơn v khác tham gia làm ngh (ngoài h gia ñình) Hi n nay, ngoài các h gia ñình còn có các HTX, doanh nghi p tư nhân và công ty TNHH cũng tham gia làm ngh . Tuy m i hình th c t ch c s n xu t có nh ng vai trò và m c ñ ñóng góp khác nhau, nhưng chúng cũng ñã t o ra m t ngu n l c t ng h p thúc ñ y m nh m s phát tri n c a kinh t làng ngh . 2.2.1.3. Lao ñ ng tham gia làm ngh * S lao ñ ng làm ngh trong ñ tu i lao ñ ng Cũng như xu hư ng bi n ñ ng c a s h tham gia làm ngh , lao ñ ng tham gia làm ngh năm 2009 so v i 2006 tính chung cho c 05 làng ngh c a huy n gi m 249 ngư i (hơn 10%). S gi m sút này cũng ch y u t 02 làng ngh làm chi u, các làng ngh còn l i có s lư ng ngư i làm ngh ít bi n ñ ng qua các năm. * S nhân kh u tham gia làm ngh Như ñã bi t, làng ngh không ch t o công ăn vi c làm cho ngư i lao ñ ng trong ñ tu i mà nh ng ngư i ngoài ñ tu i lao ñ ng cũng có th tham gia nh ng công ño n, ph n công vi c phù h p. Có nh ng làng ngh s lao ñ ng ngoài ñ tu i chi m t l không nh (b ng 2.5).
- - 11 - B ng 2.5: Nhân kh u và gi i tính tham gia làm ngh năm 2009 T ng S nhân kh u Lao ñ ng làm Lao ñ ng làm Lao ñ ng n s tham gia làm ngh trong ñ ngh ngoài ñ tham gia làm nhân T ngh tu i lao d ng tu i ngh Tên làng ngh kh u T trong S T l S T l S T l S T l làng lư ng (%) lư ng (%) lư ng (%) lư ng (%) 1 2 =2/1 3 =3/1 4 =4/1 5 =5/2 1 Làng nhang Xuân Quang 1.585 330 20,8 230 14,5 100 6,3 189 57,1 2 Làng d t chi u Chánh H i 1.795 681 37,9 480 26,7 201 11,2 551 81,0 3 Làng d t chi u Phú H u 2.124 738 34,8 530 25,0 208 9,8 490 66,4 4 Làng bánh tráng Phú Gia 1.885 645 34,5 420 22,3 225 12,2 348 53,9 5 Làng nón lá Phú Gia 1.885 683 36,8 440 23,3 243 13,5 467 68,4 T ng c ng: 9.272 3.077 33,2 2.100 23,0 977 10,5 2.045 66,0 (Ngu n: Phòng Kinh t h t ng huy n Phù Cát)
- - 12 - * Cơ c u lao ñ ng tham gia làm ngh Ph n l n lao ñ ng làm ngh là lao ñ ng kiêm bên c nh ngh làm nông theo mùa. có r t ít làng ngh thuê thêm lao ñ ng như làng nhang, làng nón, nhưng con s lao ñ ng ñư c thuê cũng ch m c khiêm t n (kho ng 5% - 9%) và nh ng lao ñ ng ñư c thuê này cũng ñ n t chính trong làng c a mình. 2.2.1.4. Quy mô v n thu hút tham gia làm ngh B ng 2.7: Bình quân v n và t tr ng ngu n v n ñ u tư các ngh ĐVT: 1.000 ñ ng T tr ng Ngu n v n bình TSCĐ trong t ng quân/01 cơ s bình ngu n v n TT Tên ngành quân V n N V n N c a 01 T ng ch ph i ch s ph i cơ s s s tr h u tr h u 1 Bánh tráng 1.827 5.353 0 5.353 0,00 1,00 2 D t chi u cói 183 3.456 0 3.456 0,00 1,00 3 Làm nón lá - 3.355 67 3.288 0,02 0,98 4 Làm nhang 3.207 4.500 180 4.320 0,04 0,96 T ng s 5.217 16.664 247 16.417 0,02 0,98 (Ngu n: C c th ng kê Bình Đ nh) Ghi chú: Trong t ng s v n ñ u tư cho các ngh nói trên, không tính ñ u tư cho nhà xư ng các h vì h u h t các làng ngh ngư i ta l y nhà làm nơi s n xu t. V n s n xu t kinh doanh c a các làng ngh trong huy n tương ñ i th p so v i các lĩnh v c khác, ch y u s d ng v n t có c a ch
- - 13 - h . Cơ c u v n bình quân g m 98% là v n t có, ch 2% là v n vay mư n. 2.2.1.5. Giá tr s n xu t c a làng ngh M c ñ ñóng góp c a làng ngh vào giá tr s n xu t chung c a c làng nh nh t kho ng 40% và cao nh t kho ng 76% (năm 2009). Xét trên ph m vi toàn huy n, thì m c ñ ñóng góp th hi n qua b ng 2.10. B ng 2.10: GTSX làng ngh /GTSX công nghi p toàn huy n GTSX theo các năm (tri u ñ ng) Các tiêu chí 2007 2008 2009 GTSX các làng ngh 15.709 18.291 20.300 GTSX CN toàn huy n 131.047 155.805 174.828 T tr ng GTSX làng ngh / 11,99 11,74 11,61 GTSX CN toàn huy n (Ngu n: Phòng Kinh t - H t ng UBND huy n Phù Cát) 2.2.2. S phát tri n làng ngh v m t ch t 2.2.2.1. Hi u qu s d ng lao ñ ng Hi u qu s d ng lao ñ ng c a các làng ngh ñư c th hi n GTSX bình quân. Năm 2009, GTSX bình quân c a làng nhang Xuân Quang là 10,91tr; Làng d t chi u Chánh H i là 8,22tr; Làng d t chi u Phú H u là 7,99tr; Làng bánh tráng Phú Gia là 2,79tr; Làng nón lá Phú Gia là 4, 98tr. GTSX bình quân c 05 làng ngh là 6,6tr Theo k t qu ñi u tra 10 năm (2001-2010) th c tr ng doanh nghi p t nh Bình Đ nh c a C c th ng kê Bình Đ nh, thì GTSX bình quân/ lao ñ ng c a các doanh nghi p trên ñ a bàn huy n Phù Cát năm 2009 là: 219,4 tri u ñ ng. Như v y GTSX bình quân năm 2009 c a 01 nhân kh u tham gia làm ngh ch b ng 4% so v i giá tr
- - 14 - GTSX bình quân c a 01 lao ñ ng trong các doanh nghi p trên ñ a bàn huy n. 2.2.2.2. Thu nh p bình quân c a lao ñ ng Năm 2009, thu nh p bình quân c a 1 h có làm ngh là: 3.129.000 ñ ng/h /tháng và c a lao ñ ng có làm ngh là: 1.402.000ñ ng/ngư i /tháng. So v i thu nh p bình quân năm 2009 c a lao ñ ng nông thôn trong t nh là 891,6 ngàn ñ ng/ngư i/tháng, c nư c là 916,4 ngàn ñ ng/ngư i/tháng. Như v y thu nh p bình quân c a lao ñ ng có làm ngh Phù Cát cao hơn so v i m c thu nh p bình quân chung c a lao ñ ng nông thôn trong t nh là 57% và c nư c là 53%. 2.2.2.3. Doanh thu và chi phí trong ho t ñ ng làng ngh Theo k t qu ñi u tra m u c a C c th ng kê Bình Đ nh năm 2009, bình quân chi phí s n xu t các s n ph m c a làng ngh không cao (chi m kho ng 58% trong doanh thu). Trong ñó, chi phí ch y u dành cho nguyên v t li u chính, chi m g n 90%/t ng chi phí; ñi n chi m kho ng 2%; nhiên li u 3% và chi phí khác 6%. Sau khi tr ñi chi phí s n xu t, ph n còn l i, k c l i nhu n và công c a lao ñ ng gia ñình chi m kho ng 42%. N u so v i các lo i hình s n xu t kinh doanh khác thì con s khá h p d n, tuy nhiên th c t cho th y thu nh p c a ngư i lao ñ ng làm ngh t i ñ a phương l i không h p d n ñ n như v y. Đi u này có th lý gi i là do công lao ñ ng s ng ñ t o ra s n ph m các làng ngh hi n nay c a Phù Cát là quá nhi u. Đi u này cũng th hi n khá rõ qua chi phí ñi n năng ph c v cho các làng ngh trong trong quá trình s n xu t s n ph m. 2.2.2.4. T su t l i nhu n/doanh thu K t qu ñi u tra 10 năm (2001-2010) th c tr ng doanh
- - 15 - nghi p t nh Bình Đ nh c a C c th ng kê Bình Đ nh, thì t su t l i nhu n/doanh thu bình quân năm 2009 c a 01 doanh nghi p trên ñ a bàn huy n Phù Cát là 0,33%. Trong khi ñó t su t l i nhu n/doanh thu bình quân năm 2009 c a các làng ngh là 42%. Xem b ng 2.14. B ng 2.14: T su t l i nhu n/doanh thu c a các cơ s m u ñi u tra Năm 2009 T T S cơ T ng L i Tên làng ngh T ng chi su t T s doanh nhu n phí (CP) LN/ m u thu (DT) (LN) DT Làng nhang Xuân 15 483.075 251.199 231.876 0,48 1 Quang Làng d t chi u Cát 33 1.308.879 719.883 588.996 0,45 2 Ti n và Cát Chánh Làng bánh tráng 22 824.599 560.727 263.872 0,32 3 Phú Gia Làng nón lá Phú 15 444.105 230.935 213.170 0,48 4 Gia Bình quân 3.060.658 1.762.744 1.297.914 0,42 2.2.2.5. S n ph m c a làng ngh Nhìn chung các làng ngh huy n Phù Cát có th trư ng tiêu th s n ph m n ñ nh chi m 60% và còn l i 40% có th trư ng không n ñ nh, th p hơn so v i m c bình quân c a các làng ngh toàn t nh (70% th trư ng tiêu th n ñ nh và 30% không n ñ nh). 2.2.2.6. S thay ñ i c a cơ s h t ng Nh có ho t ñ ng s n xu t làng ngh mà trong nh ng năm qua k t c u h t ng nông thôn huy n Phù Cát, ñ c bi t là nh ng
- - 16 - xã có làng ngh ñư c c i thi n, ch t lư ng cu c s ng c a ngư i dân nơi ñây ñư c nâng lên. Các công trình chung c a xã như: ñi n, ñư ng, trư ng h c, tr m xá, tr s UBND ñ u khang trang hơn các xã trong cùng ñi u ki n mà không có ngh . 2.2.2.7. Trình ñ k thu t trong s n xu t làng ngh H u h t các làng ngh huy n Phù Cát s d ng phương pháp th công ñ s n xu t ra s n ph m, t l dùng phương pháp th công chi m 81% so v i m c bình quân 69% trong toàn t nh. Phương pháp bán th công chi m t l 19% là ch y u ñư c ng d ng t i làng s n xu t nhang. 2.2.3. S phát tri n làng ngh g n v i b o t n văn hóa dân t c Huy n Phù Cát có nhi u làng ngh th công truy n th ng ñư c hình thành t lâu ñ i như: Làng nón Ki u An, Ki u Nguyên; làng võng trân Thái Phú; làng g m Vĩnh Trư ng; làng ñan ñát Phú H i, Phú Đa, … ñã t ng m t th i vang ti ng nên có câu ca r ng: “Ch G m ñ g m Phú H i ñ ñan Ti n ñư ng ghé l i C nh An Mua thêm chi c võng cho nàng ru con” Hi n nay, huy n Phù Cát ch còn 5 làng ngh và ñ u là nh ng làng ngh truy n th ng. S mai m t và m t h n c a m t s làng ngh là ñi u ñáng ti c trong vi c gìn gi , b o t n nét ñ p văn hóa c a c a vùng … 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG 2.3.1 Nh ng k t qu ñ t ñư c T nh ng phân tích th c ti n trên, ta th y làng ngh c a huy n Phù Cát tuy có ít v s lư ng, quy mô ho t ñ ng còn nh l mang tính h gia ñình, nhưng không th ph nh n nh ng ñóng góp
- - 17 - quan tr ng c a nó trong vi c gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng khu v c nông thôn, ñ t bi t là lao ñ ng trong nh ng lúc nông nhàn, góp ph n làm tăng giá tr SXCN cho toàn huy n, tăng thu nh p và nâng cao ch t lư ng ñ i s ng c a nh ng ngư i dân s khu v c nông thôn… 2.3.2. Nh ng h n ch , t n t i Quy mô cơ s s n xu t nh ; trang thi t b k thu t ph n l n ñã l c h u, v n ít – thi u v n ñ u tư ñ i m i thi t b nên năng su t, ch t lư ng s n ph m th p, s n ph m ñơn ñi u, giá thành cao d n ñ n s c c nh tranh y u. Lao ñ ng trong các cơ s làng ngh làm theo kinh nghi m, k năng ngh nghi p không ñ u, s lao ñ ng có tay ngh cao còn ít, vi c ñào t o truy n ngh chưa nhi u; ch h còn nhi u m t h n ch nên lúng túng trong t ch c s n xu t, tìm ki m th trư ng tiêu th . 2.3.3. Nguyên nhân Có nhi u nguyên nhân khách quan và ch quan, nhưng t p trung các nguyên nhân ch quan sau ñây: Nhìn chung huy n có quan tâm, nhưng chưa ch ñ ng xây d ng chương trình phát tri n ti u th công nghi p và làng ngh , vì v y t ch c th c hi n thi u ñ ng b , không nh t quán, kém hi u qu . S h tr t Nhà nư c chưa ñ m nh ñ làm ñòn b y, thúc ñ y làng ngh phát tri n. Cơ s làng ngh v n ít, nhưng ti p c n v n vay t các Qu h tr , Qu ñ u tư, t các ngân hàng và các t ch c tín d ng còn khó khăn. Lao ñ ng và ch h trong các làng ngh chưa ñư c ñào t o truy n ngh , nâng cao tay ngh . Chưa có chính sách thu hút các ngh nhân ngoài t nh v truy n ngh , phát tri n ngh m i cho ñ a phương.
- - 18 - Chương 3 GI I PHÁP PHÁT TRI N LÀNG NGH C A HUY N PHÙ CÁT GIAI ĐO N 2011-2015 3.1. NH NG CĂN C Đ Đ XU T CÁC GI I PHÁP 3.1.1. Căn c pháp lý 3.1.2. Nh ng cơ h i, thách th c ñ i v i phát tri n làng ngh c a huy n Phù Cát trong th i gian ñ n 3.1.3. Quan ñi m phát tri n làng ngh Phát tri n làng ngh ph i phù h p v i quy ho ch phát tri n công nghi p trên ñ a bàn t nh, quy ho ch phát tri n kinh t - xã h i ñ a phương (huy n, xã). Phát tri n làng ngh g n v i quá trình công nghi p hoá, hi n ñ i hoá nông nghi p và nông thôn ñ m b o s phát tri n n ñ nh, hi u qu , b n v ng, g n li n v i b o v môi trư ng sinh thái. 3.1.4. M c tiêu phát tri n làng ngh c a huy n ñ n năm 2015 3.1.4.1. M c tiêu t ng quát 3.1.4.2. M c tiêu c th Đ n năm 2015 n ñ nh và phát tri n thêm 03 làng ngh ñ t tiêu chu n ñ nâng s làng ngh ñ t tiêu chu n c a huy n lên là 08 làng ngh . GTSX làng ngh (giá 1994) tăng 1,5 l n so v i năm 2009; thu hút s h trong làng tham gia làm ngh trên 65% (bình quân năm 2009 là 55%), thu nh p Bình quân c a h làm ngh th p nh t là 3,6 tri u ñ ng/tháng (năm 2009 th p nh t là 2,6 tri u ñ ng/tháng), ti n t i xu t kh u m t s s n ph m c a làng ngh . 3.1.5. Đ nh hư ng phát tri n làng ngh 3.1.5.1. Đ nh hư ng chung 3.1.5.2. Đ nh hư ng c th v i t ng làng ngh 3.2. NH NG GI I PHÁP CH Y U
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 349 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn