Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế. Phân tích thực trạng thực hiện tự chủ tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế qua các năm 2015-2017. Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HUỲNH VŨ MINH PHƯỢNG CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ CHI MAI Phản biện 1: ....................................................................... Phản biện 2: ...................................................................... Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Số: 201- Đường Phan Bội Châu - TP Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế Thời gian: vào hồi …… giờ...…ngày....….tháng……năm 2018
- MỞ ĐẦU 1. Tính cần thiết của đề tài Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế là đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế. Trong quá trình hoạt động và thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, Bệnh viện luôn chủ động huy động các nguồn thu hợp pháp để đầu tư, nâng cấp trang thiết bị, hạ tầng cơ sở, phát triển nguồn nhân lực, tạo điều kiện để tăng doanh thu cho Bệnh viện, từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh, cải thiện thu nhập cho cán bộ, viên chức và người lao động trong Bệnh viện. Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện cơ chế tự chủ tại bệnh viện bước đầu cũng gặp không ít khó khăn, hạn chế cần khắc phục. Cùng với sự phát triển của bệnh viện, nhu cầu tài chính tăng cao trong khi nguồn ngân sách nhà nước cấp ngày một hạn chế, do đó đòi hỏi bệnh viện phải có nhiều giải pháp để nâng cao mức độ tự chủ tài chính, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế phục vụ người dân, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Xuất phát từ những yêu cầu về lý luận, nhận thức được tầm quan trọng và tính cần thiết của vấn đề, tôi đã lựa chọn đề tài: “Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế” làm luận văn cao học chuyên ngành Quản lý công của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong thời gian gần đây, đã có một số đề tài nghiên cứu về việc thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu biểu là: - Luận văn thạc sỹ: “Thực hiện tự chủ tài chính tại Văn phòng HĐND - UBND thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình” của tác giả Nguyễn Thị Hương Giang (2015). 1
- - Luận văn thạc sỹ: “Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại bệnh viện Giao thông vận tải” của tác giả Hoàng Thị Thu Huyền. - Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của Đài truyền hình Việt Nam” của tác giả Nguyễn Văn Nan (2008). 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế nói riêng. Từ đó có thể đề xuất một số giải pháp chủ yếu để hoàn thiện việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Bệnh viện. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Làm rõ cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế. Phân tích thực trạng thực hiện tự chủ tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế qua các năm 2015-2017. Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu - Cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện trường Đại học Y-Dược Huế. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế. - Phạm vi thời gian: các số liệu phân tích căn cứ theo số liệu tài chính trong 3 năm 2015-2016-2017 của Bệnh viện, các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2018-2020. 2
- 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận duy vật lịch sử và duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Ngoài ra luận văn sử dụng các phương pháp cụ thể như: phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp; phương pháp đối chiếu, so sánh, đánh giá. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa khoa học Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ sung cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ về tài chính đối với các bệnh viện. Làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Phân tích được thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế, từ đó rút ra được những tồn tại và nhược điểm cần khắc phục. 7. Kết cấu luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập. Chương 2: Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế. Chương 3: Một số giải pháp thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế. 3
- Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP 1.1. Khái quát về cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập 1.1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp y tế công lập Đơn vị sự nghiệp y tế công lập là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực chuyên môn y tế. 1.1.2. Cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập Cơ chế tự chủ tài chính là cơ chế quản lý nhằm tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp về các mặt hoạt động tài chính, tổ chức bộ máy và sắp xếp lao động qua đó làm tăng chất lượng hoạt động cung cấp dịch vụ công của đơn vị. Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. Mục tiêu thực hiện cơ chế tự chủ là giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính. Nguyên tắc cơ chế tự chủ tài chính: Đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập phải thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao là chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho người dân, phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị. Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp y tế công lập Có thể khái quát nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập bao gồm các nguồn sau: 4
- - Kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp - Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp. - Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp luật. - Nguồn thu khác. Sử dụng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp y tế công lập Lập dự toán và xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp y tế công lập Lập dự toán là khâu mở đầu quan trọng mang ý nghĩa quyết định đến toàn bộ quá trình quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập. Quy chế chi tiêu nội bộ là một yếu tố hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính. 1.2. Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại đơn vị sự nghiệp y tế công lập 1.2.1. Các quy định về thu và tự chủ về nguồn thu Đối với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cung cấp cho người bệnh, kể cả người có thẻ Bảo hiểm y tế, thực hiện thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đối với các khoản thu phí, lệ phí: thực hiện thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. 1.2.2. Các quy định về chi và tự chủ về chi Như vậy, căn cứ vào khả năng tài chính và tình hình thực tế, thủ trưởng đơn vị được quyết định sử dụng một phần kinh phí chi thường xuyên hàng năm và một phần từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chi mua sắm các trang thiết bị, sửa chữa lớn 5
- nhà cửa, cơ sở hạ tầng để tăng cường năng lực phục vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ. Hàng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) 1.2.3. Quy định trích lập các quỹ và thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước Hàng năm các đơn vị sự nghiệp có thu tự chủ tài chính sau khi trang trải các khoản phí, nộp thuế và các khoản khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi đơn vị sẽ trích lập các quỹ. 1.2.4. Thực hiện cơ chế kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính của đơn vị sự nghiệp y tế công lập Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính là một khâu quan trọng trong thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. Trong đó kiểm soát nội bộ đóng vai trò thiết yếu. Đó là những phương pháp và chính sách được thiết kế để ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động, đảm bảo sự tuân thủ các chính sách và quy trình được thiết lập. 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại đơn vị sự nghiệp y tế công lập Để có thể đo lường và đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại bệnh viện thì cần có một hệ thống các tiêu chí mang tính chất định tính và định lượng để đánh giá, bao gồm các tiêu chí cơ bản sau: Tính hiệu lực Tính hiệu quả Tính công bằng Tính linh hoạt 6
- 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập bao gồm các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, cách thức tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý tài chính của đơn vị, năng lực đội ngũ cán bộ, nhân viên trong đơn vị, công tác kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính của đơn vị. Nhân tố khách quan: Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước Cơ chế quản lý tài chính Nhân tố chủ quan: Tổ chức bộ máy, năng lực của đội ngũ cán bộ, nhân viên trong đơn vị. Khả năng huy động các nguồn thu và sử dụng kinh phí có hiệu quả 1.3. Kinh nghiệm thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại một số bệnh viện công lập và bài học rút ra cho Bệnh viện Trường Đại Học Y-Dược Huế 1.3.1. Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Giao thông vận tái Huế 1.3.2. Thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Trung ương Huế 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra khi thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính cho Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế 7
- Chương 2 THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC HUẾ 2.1. Khái quát về Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bệnh viện Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế là một bệnh viện đa khoa công lập hạng I, nên có đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ như các bệnh viện đa khoa khác mà Bộ Y tế đã quy định. - Cấp cứu- khám bệnh- chữa bệnh - Phục hồi chức năng - vật lý trị liệu. - Đào tạo cán bộ y tế. - Là nơi thực hành của sinh viên Trường Đại học Y Dược-Đại học Huế. - Nghiên cứu khoa học về y học. - Phòng bệnh, y tế dự phòng - Chỉ đạo tuyến - Hợp tác quốc tế - Quản lý kinh tế về y tế 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Về tổ chức quản lý của Bệnh viện: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Bệnh viện bao gồm: - Ban giám đốc: Giám đốc và ba phó giám đốc - Các phòng chức năng bao gồm 7 phòng. - Các khoa lâm sàng gồm 11 khoa - Các khoa cận lâm sàng gồm 3 khoa Tình hình cán bộ viên chức 8
- Tình hình lao động của Bệnh viện qua các năm 2015-2017 được thể hiện qua bảng 2.1: Bảng 2.1: Tình hình lao động qua các năm 2015-2017 Đơn vị tính: Người TT Năm 2015 2016 2017 Chỉ tiêu Cơ cấu nhân lực theo trình 435 483 568 độ 1 Giáo sư 2 3 3 2 Phó giáo sư 27 30 35 3 Tiến sĩ 25 27 30 4 Thạc sĩ 75 93 99 5 Chuyên khoa II 7 9 9 6 Chuyên khoa I 4 6 6 7 Đại học 201 234 252 8 Khác 94 81 134 Trình độ 435 483 568 chuyên môn 1 Bác sĩ 157 165 181 2 Điều dưỡng 105 122 139 3 Hộ lý 41 49 60 4 Kỹ thuật viên 54 62 70 5 Dược sĩ 13 14 17 6 Nữ hộ sinh 26 30 40 9
- 7 Cán bộ phục vụ 39 41 61 2.1.4. Tình hình khám chữa bệnh của Bệnh viện qua các năm Bảng 2.2: Số liệu khám chữa bệnh tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế qua các năm 2015-2017 So sánh (%) Năm Năm Năm TT Nội dung (Đvt) 2016/ 2017/ 2015 2016 2017 2015 2016 1 Số lượt khám bệnh (lượt) 266.940 312.892 377.064 117,21 120,51 Số người khám sức khỏe 2 80.082 66.578 75.412 83,14 113,27 (người) Số bệnh nhân điều trị ngoại 3 2.528 4.335 5.947 171,48 137,19 trú (người) Số bệnh nhân điều trị nội trú 4 18.134 20.464 23.367 112,85 114,19 (người) 5 Tổng số ngày điều trị (ngày) 183.777 197.909 213.127 107,69 107,69 Số giường kế hoạch (số 6 400 480 600 120 125 giường) Công suất sử dụng giường 7 125,88 112,96 97,32 89,74 86,15 bệnh (%)(=(5)/[(6)*365])% 8 Số ngày điều trị trung bình 10,13 9,67 9,12 95,43 94,31 9 Tỷ lệ chuyển viện 7,5 6,7 4,5 89,33 67,16 10 Cận lâm sàng (lượt) 885.784 998.640 1.141.228 112,74 114,28 - Xét nghiệm 560.456 619.184 688.744 110,48 111,23 -Chẩn đoán hình ảnh (X- 74.736 88.204 105.588 118,02 119,71 quang) -Thăm dò chức năng(siêu 250.592 291.252 346.896 116,23 119,11 âm, nội soi, điện tim) 11 Phẫu thuật (lần) 9.064 10.908 13.348 120,34 122,37 10
- 12 Thủ thuật (lần) 482 576 748 119,5 129,86 2.2. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện trường Đại học Y-Dược Huế giai đoạn 2015-2017 2.2.1. Thực hiện tự chủ các nguồn thu của Bệnh viện Bảng 2.3: Tổng hợp nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: triệu đồng So sánh Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 (%) Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu 2016 STT Số trọ Số trọ Số trọ 2017 /201 tiền ng tiền ng tiền ng /2016 5 % % % KP thường 39.28 43, 42.50 69, 38.53 58, 10 90, 1 xuyên 8,53 4 8,76 5 0,14 2 8,2 64 KP không 51.23 56, 18.65 30, 27.67 41, 36, 148 2 T.xuyên 8,04 6 5,92 5 2,85 8 41 ,34 90.52 10 61.16 10 66.20 10 67, 108 Tổng cộng 6,56 0 3,68 0 2,99 0 56 ,24 (Nguồn: Báo cáo tài chính - Phòng Tài chính kế toán Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế) Bảng 2.4: Bảng tổng hợp các nguồn thu sự nghiệp y tế và thu khác của Bệnh viện giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: triệu đồng S Nguồn thu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh (%) 11
- T Tỷ Tỷ Tỷ 2016 2017 T Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng /2015 /2016 % % % 1 13.999,82 9,2 12.232,61 6,49 14.122,14 6,3 87,38 115,45 Thu viện phí 132.846,1 2 87,3 169.635,6 90 201.969,1 90,1 127,69 119,06 Thu BHYT 56 Thu HĐ SXKD và 3 4.108,644 2,7 5.466,04 2,9 6.948,99 3,1 133,04 127,13 dịch vụ 4 Thu khác 1.217,376 0,8 1.149,75 0,61 1.120,81 0,5 94,45 97,48 Thu từ sự nghiệp 152.172 100 188.484 100 224.161 100 123,86 118,93 y tế và thu khác (Nguồn: Báo cáo tài chính - Phòng Tài chính kế toán Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế) Bảng 2.5: Bảng tổng hợp các nguồn thu của Bệnh viện giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh (%) S T Nguồn thu Tỷ Tỷ Tỷ T trọn 2016/ 2017/ Số tiền Số tiền trọng Số tiền trọng g 2015 2016 % % % Kinh phí 90.526,56 37,3 61.163,68 24,5 66.202,99 22,8 67,56 108,24 1 NSNN cấp Thu từ sự nghiệp y tế 152.172 62,7 188.484 75,5 224.161 77,2 123,86 118,93 2 và thu khác Tổng thu 242.698,56 100 249.647,68 100 290.363,99 100 102,86 116,31 2.2.2. Thực hiện tự chủ về các khoản chi theo quy chế chi tiêu nội bộ 12
- Quy chế chi tiêu nội bộ của Bệnh viện được xây dựng trên cơ sở quy định của pháp luật, quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Đại học Y Dược-Đại học Huế, sự tham gia đóng góp ý kiến của các khoa phòng và sự thống nhất của Ban chấp hành Công đoàn Bệnh viện. Bảng 2.6: Bảng tổng hợp các nội dung chi từ nguồn NSNN cấp giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh (%) S T Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ T 2016/ 2017/ Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng 2015 2016 % % % Chi thường I xuyên 39.288,53 43,4 38.288,47 62,6 38.530,14 58,2 97,45 100,63 Chi thanh toán CN 39.288,53 43,4 38.288,47 62,6 38.530,14 58,2 97,45 100,63 Tiền 1 lương 25.437,96 28,1 25.321,76 41,4 23.038,64 34,8 99,54 90,98 Phụ cấp 2 lương 9.233,71 10,2 9.113,39 14,9 11.519,32 17,4 98,7 126,4 Các khoản 3 đóng góp 4.616,85 5,1 3.853,31 6,3 3.972,18 6,0 83,46 103,08 Chi không I thường I xuyên 51.238,04 56,6 22.875,22 37,4 27.672,85 41,8 44,64 120,97 Chi mua sắm sửa chữa 51.238,04 56,6 22.875,22 37,4 27.672,85 41,8 44,64 120,97 Sửa chữa 1 TSCĐ 2.715,8 3,0 8.379,42 13,7 18.867,85 28,5 308,54 225,17 Mua sắm 2 TSCĐ 48.522,24 53,6 14.495,79 23,7 8.805 13,3 29,87 60,74 Tổng chi NSNN 90.526,56 100 61.163,68 100 66.202,99 100 67,56 108,24 13
- (Nguồn: Báo cáo tài chính- Phòng Tài chính kế toán, Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế) Bảng 2.7: Bảng tổng hợp các nội dung chi từ nguồn thu sự nghiệp y tế giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: triệu đồng So sánh Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 (%) S Tỷ Tỷ T Chỉ tiêu Tỷ 201 201 Số Số trọ Số trọ T trọn 6/2 7/2 tiền tiền ng tiền ng g% 015 016 % % Nhóm mục Chi 41 thanh toán cá 62.43 ,0 77.74 41, 79.30 35, 124, I nhân 6,17 3 9,65 25 8,16 38 53 102 18 27.89 ,3 31.47 16, 27.54 12, 112, 87, 1 Tiền lương 3,13 3 6,83 70 9,39 29 85 52 1.430, 0, 2.506 1,3 3.833 1,7 175, 152 2 Tiền công 42 94 ,84 3 ,15 1 25 ,91 8.612, 5, 9.857 5,2 13.69 6,1 114, 138 3 Phụ cấp lương 94 66 ,71 3 6,24 1 45 ,94 745,6 0, 1.677 0,8 1.726 0,7 224, 102 4 Tiền thưởng 4 49 ,51 9 ,04 7 97 ,89 Các khoản đóng 5.143, 3, 7.746 4,1 6.590 2,9 150, 85, 5 góp 41 38 ,69 1 ,33 4 61 07 Các khoản thanh 12 toán khác cho cá 18.61 ,2 24.48 12, 25.91 11, 131, 105 6 nhân(TNTT) 0,64 3 4,07 99 3,01 56 56 ,84 Nhóm mục chi I quản lý hành 6.330, 4, 8.707 4,6 7.352 3,2 137, 84, I chính 36 16 ,96 2 ,48 8 56 43 Thanh toán dịch 2.191, 1, 3.223 1,7 2.936 1,3 147, 91, 1 vụ công cộng 28 44 ,08 1 ,51 1 09 11 897,8 0, 1.168 0,6 1.075 0,4 130, 92, 2 Vật tư văn phòng 1 59 ,6 2 ,97 8 16 07 Thông tin, tuyên 304,3 0, 433,5 0,2 381,0 0,1 142, 87, 3 truyền 4 20 1 3 7 7 44 9 0, 0,0 0,0 247, 89, 4 Hội nghị 30,43 02 75,39 4 67,25 3 72 2 5 Công tác phí 1.354, 0, 1.639 0,8 1.322 0,5 121, 80, 14
- 33 89 ,81 7 ,55 9 08 65 Chi phí thuê mướn 1.552, 1, 2.167 1,1 1.569 139, 72, 5 (đào tạo) 15 02 ,57 5 ,13 0,7 65 39 I Nhóm mục chi 43 I nghiệp vụ chuyên 66.87 ,9 87.00 46, 114.6 51, 130, 131 I môn 9,59 5 4,21 16 13,52 13 09 ,73 Chi phí sửa chữa 4.504, 2, 4.975 2,6 5.357 2,3 110, 107 1 thường xuyên 29 96 ,98 4 ,45 9 47 ,67 40 Chi phí nghiệp vụ 62.37 ,9 82.02 43, 109.2 48, 131, 133 2 chuyên môn 5,3 9 8,24 52 56,07 74 51 ,19 Nhóm mục chi I mua sắm sửa 3.408, 2, 0,0 5.021 2,2 V chữa 65 24 0 ,21 4 Mua sắm, đầu tư 213,0 0, 0,0 1 tài sản vô hình 4 14 0 3.195, 2, 5.021 2,2 2 Mua sắm Tài sản 61 10 ,21 4 Nhóm mục chi 13.11 8, 15.02 7,9 17.86 7,9 114, 118 V khác 7,23 62 2,17 7 5,63 7 52 ,93 4.443, 2, 4.975 2,6 4.976 2,2 111, 100 1 Chi khác 42 92 ,98 4 ,37 2 99 ,01 Chi lập các quỹ 8.673, 5, 10.04 5,3 12.88 5,7 115, 128 2 của đơn vị 8 7 6,2 3 9,26 5 82 ,3 152.1 10 188.4 10 224.1 10 123, 118 Tổng cộng 72 0 84 0 61 0 86 ,93 (Nguồn: Báo cáo tài chính- Phòng Tài chính kế toán - Bệnh viện Trường ĐHYD Huế) 15
- Thực hiện cơ chế phân phối chênh lệch thu chi Nhìn chung, Bệnh viện đã chú trọng tới việc chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ viên chức và cụ thể hóa trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Cơ chế tự chủ tài chính khuyến khích các đơn vị tăng thu, tiết kiệm chi, nhằm tăng phần thu nhập tăng thêm hàng tháng cho cán bộ, thu nhập sẽ quyết định đến hiệu quả làm việc của người lao động. Bảng 2.8: Tổng hợp chi thu nhập tăng thêm các năm 2015-2017 Đơn vị tính: triệu đồng S So sánh (%) Năm Năm T Nội dung Năm 2017 2016/ 2017/ 2015 2016 T 2015 2016 Tổng số LĐ 1 (người) 435 483 568 111,03 117,6 Tổng chi lương 2 tăng thêm (triệu đồng) 10.231,2 13.678,56 19.902,72 133,69 145,5 Lương tăng thêm BQ 3 (tr.đồng/người/ tháng) 1,96 2,36 2,92 120,41 123,73 Trích lập các quỹ Hàng năm tất cả các khoản thu của Bệnh viện (trừ nguồn thu không thường xuyên), sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ và nộp thuế, nếu còn dư thì được trích lập thành các quỹ 16
- Bảng 2.9: Bảng tổng hợp trích lập quỹ qua các năm 2015-2017 Đơn vị tính: Triệu đồng S So sánh (%) Năm Năm Năm T Nội dung 2016/ 2017/ 2015 2016 2017 T 2015 2016 1 Quỹ khen thưởng 1.734,76 2.009,24 2.577,85 115,82 128,3 2 Quỹ Phúc lợi 1.734,76 2.009,24 2.577,85 115,82 128,3 Quỹ phát triển hoạt 3 động sự nghiệp 3.035,83 3.516,17 4.511,24 115,82 128,3 Quỹ ổn định thu 4 nhập 2.168,45 2.511,55 3.222,31 115,82 128,3 Tổng cộng 8.673,8 10.046,2 12.889,26 115,82 128,3 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán- Bệnh viện Trường Đại học Y- Dược Huế) 2.2.3. Thực hiện cơ chế kiểm tra, kiểm soát tài chính Hoạt động kiểm tra, kiểm soát tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế hiện nay chủ yếu chịu sự kiểm soát của nội bộ đơn vị, tự kiểm tra là chính. Việc kiểm tra này dưới sự giám sát của Trường Đại học Y Dược Huế và Đại học Huế 2.2.4. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế qua các tiêu chí Để đo lường và đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện cần xét trên các tiêu chí sau: Tính hiệu lực Tính hiệu quả 17
- Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu tính hiệu quả trong tự chủ tài chính các năm 2015-2017 ST Năm Năm Năm Nội dung T 2015 2016 2017 Hiệu quả sử dụng vốn ngân 1 sách (đồng) 268,1 408,16 438,6 Chênh lệch thu chi/ Tổng 2 nguồn thu (%) 3,57 4,02 4,44 (Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả từ các bảng 2.3; bảng 2.4; bảng 2.6;bảng2.7) Tính công bằng Tính linh hoạt 2.3. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế 2.3.1. Kết quả đạt được Bệnh viện đã đạt được những kết quả tốt như có sự chuyển biến về hiệu quả và chất lượng khám chữa bệnh, chủ động khai thác các nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp và hoạt động dịch vụ nhằm tăng thu, đồng thời sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn kinh phí. Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế đã đạt được những kết quả nhất định đó là đã có sự đổi mới và từng bước hoàn thiện quy trình xử lý công việc, tăng cường trách nhiệm của Giám đốc Bệnh viện và cán bộ, viên chức Bệnh viện 2.3.2. Những hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được khi thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế vẫn còn gặp không ít hạn chế. Hạn chế trong huy động nguồn thu Hạn chế trong chi tiêu, trích lập và sử dụng các quỹ 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn