intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động tiếp công dân tại Ủy ban nhân dân Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn là nghiên cứu cơ sở khoa học về hoạt động tiếp công dân của UBND cấp huyện nhằm đề xuất các giải pháp hướng đến hoàn thiện hoạt động tiếp công dân tại UBND Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động tiếp công dân tại Ủy ban nhân dân Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ DIỆU NGA HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 8 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Thành phố Hồ Chí Minh - 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trƣơng Thị Hiền Phản biện 1: TS. Trần Trí Trinh Phản biện 2: TS. Phan Hải Hồ Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Địa điểm: Phòng 210, Nhà A, Học viện Hành chính Quốc gia, số 10, đường 3/2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh Thời gian: 08h00 - 09h30 ngày 12/5/2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Ban Quản lý đào tạo Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, tình trạng công dân tụ tập khi u kiện đông người, gây rối an ninh trật tự ngày càng tăng với diễn bi n h t sức phức tạp, tiềm ẩn những y u tố gây mất ổn định chính trị - xã hội, đây cũng là vấn đề thời sự, nóng bỏng mà dư luận quan tâm, theo dõi. Luật Ti p công dân năm 2013 và c c Nghị định, Thông tư được ban hành, quy định cụ thể về tr ch nhiệm của người đứng đầu trong ti p công dân, giải quy t khi u nại, tố c o. T đó, định k hàng tuần, th ng, quý, đều tổ chức c c cuộc ti p x c, đối thoại giữa Lãnh đạo và nhân dân với hình thức ngày càng đa dạng, thi t thực, hiệu quả h n. Công t c ti p công dân tại Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Quận 1 nói riêng trong thời gian qua đã thể hiện một số bất cập thông qua những khó khăn, vướng mắc đang tồn tại. Cụ thể là tại Quận 1, đặc thù là một trong những quận trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh và cũng là n i tập trung đa dạng c c hoạt động kinh t , chính trị, văn hóa, nghệ thuật, xã hội,... hiện Quận 1 đã và đang thu h t một lượng lớn c c dự n đầu tư xây dựng c c trung tâm thư ng mại, tòa cao ốc, văn phòng cho thuê, c c dự n kinh t quan trọng. Trong những năm gần đây, việc triển khai và tổ chức thực hiện c c dự n đã ảnh hư ng đ n cuộc sống ổn định của c c hộ dân có nhà đất n m trong quy hoạch dự n bị thu hồi, giải tỏa. Tình hình này đã dẫn đ n nhiều đoàn tụ tập khi u nại, tố c o, gây rối an ninh trật tự với diễn bi n h t sức phức tạp và gay gắt. Trước tình hình này, Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Quận 1 nói riêng phải đề ra những giải ph p thi t thực, hiệu quả để nâng cao chất lượng công t c ti p công dân, ti p x c, đối thoại, thống nhất quy trình và c ch thức ti p nhận, x lý đ n thư, giải quy t khi u nại, tố c o, xây dựng k hoạch và tổ chức tập huấn nâng cao k năng phối hợp x lý tình huống vì không ch giải quy t c c trường hợp cư
  4. 2 dân tại Quận 1 mà tất cả người dân c c t nh, thành kh c cũng tập trung về đây do trụ s c c c quan Nhà nước c c cấp hầu h t đều đóng trên địa bàn Quận 1. T những lý do trên, với mục đích ti p tục đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu về công t c ti p công dân cũng như việc tổ chức và hoạt động ti p công dân tại UBND Quận 1. Tìm ra những hạn ch , phân tích rõ nguyên nhân của t ng hạn ch để t đó đề xuất c c giải ph p cụ thể thi t thực, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động ti p công dân và x lý đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh, hạn ch thấp nhất tình trạng khi u nại vượt cấp, khi u nại đông người, không tạo “điểm nóng”, đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước, tạo niềm tin cho công dân đối với chính quyền. Học viên quy t định chọn đề tài: “Hoạt động tiếp công dân tại Ủy ban nhân dân Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh” để làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Liên quan đ n đề tài mà học viên nghiên cứu, học viên đã thống kê được một số công trình đã được công bố như sau: - “Tiếp công dân tại UBND huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước” luận văn của t c giả Tạ Minh Chi n, năm 2016. - “Hoàn thiện công tác tiếp công dân của cơ quan hành chính Nhà nước. Từ thực tiễn Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh” luận văn của t c giả Th i Thị Hồng Sen, năm 2012. - “Một số vướng mắc trong hoạt động tiếp công dân” của t c giả Nguyễn Phư ng Thảo, Trang thông tin điện t tổng hợp của Ban Nội chính Trung ư ng, ngày 15/9/2013. - “Thực trạng công tác tiếp công dân hiện nay, đề tài nghiên cứu độc lập cấp Nhà nước” của t c giả Nguyễn Văn Kim (Vụ Ph p ch , Thanh tra Chính phủ, Hà Nội, 2011) .
  5. 3 - “Thực trạng và giải pháp nâng cao kỹ năng giao tiếp trong tiếp dân đề tài khoa học cấp cơ sở” của t c giả Trần Thị Thanh Hà, năm 2012. - “Trao đổi kinh nghiệm trong công tác tiếp công dân” của t c giả Mạnh Hùng, Cổng thông tin điện t Bộ Tài chính, ngày 28/6/2016. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu: Mục đích c bản của luận văn là nghiên cứu c s khoa học về hoạt động ti p công dân của UBND cấp huyện nh m đề xuất các giải ph p hướng đ n hoàn thiện hoạt động ti p công dân tại UBND Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích nêu trên, luận văn thực hiện những nhiệm vụ sau đây: - Nghiên cứu, hệ thống hóa c s lý luận và pháp lý về hoạt động ti p công dân của UBND cấp huyện. - Phân tích thực trạng hoạt động ti p công dân tại UBND Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đề xuất một số giải pháp nh m hoàn thiện hoạt động ti p công dân tại UBND Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn có đối tượng nghiên cứu là hoạt động ti p công dân của UBND cấp huyện. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Tại UBND Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. - Thời gian: Tài liệu, số liệu thu thập t năm 2016 đ n nay. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phƣơng pháp luận: Luận văn lấy chủ nghĩa M c-Lênin, chủ nghĩa duy vật biện chứng, tư tư ng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng và ph p luật của Nhà nước làm c s phư ng ph p luận. 5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu
  6. 4 - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp phân tích Ngoài ra, học viên còn s dụng một số phư ng ph p kh c như: phư ng ph p so s nh, phư ng ph p thống kê mô tả, phư ng ph p phân tích hệ thống,… c c giải ph p đề xuất trên c s so s nh, tổng hợp và r t ra k t quả, hạn ch trong qu trình nghiên cứu luận văn. 6. Những đóng góp của luận văn 6.1. Ý nghĩa về mặt lý luận: Luận văn là công trình khoa học, là tài liệu có vai trò hệ thống hóa lý luận và đóng góp vào kho tàng lý luận về hoạt động ti p công dân của Việt Nam. 6.1. Ý nghĩa về mặt lý luận: Luận văn đã phản nh, đ nh gi thực trạng đang diễn ra về hoạt động ti p công dân tại UBND Quận 1 t năm 2016 đ n nay. Trên c s đó, những giải ph p và ki n nghị của học viên xuất ph t t kinh nghiệm trong qu trình công t c ti p công dân. Do đó, n u được c quan có thẩm quyền tham khảo, p dụng sẽ góp phần hoàn thiện c c quy định của ph p luật quản lý chặt chẽ c c vấn đề ph t sinh trong xã hội hiện nay, t ng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả ti p công dân, giải quy t khi u nại, tố c o, ngày càng chuyên nghiệp h n. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần m đầu, k t luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, k t cấu của luận văn gồm 3 chư ng: Chư ng 1: C s khoa học về hoạt động ti p công dân tại UBND cấp huyện. Chư ng 2: Thực trạng hoạt động ti p công dân tại UBND Quận 1. Chư ng 3: Phư ng hướng và giải ph p hoàn thiện hoạt động ti p công dân tại UBND Quận 1 thời gian tới.
  7. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN 1.1. Khái niệm hoạt động tiếp công dân tại UBND cấp huyện 1.1.1. Tổng quan về UBND cấp huyện Chính quyền địa phư ng cấp huyện Việt Nam bao gồm: - Hội đồng nhân dân là c quan quyền lực nhà nước địa phư ng, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân địa phư ng, chịu tr ch nhiệm với dân địa phư ng và với c quan nhà nước cấp trên. - Ủy ban nhân dân cấp huyện là c quan chấp hành của Hội đồng nhân dân và là c quan hành chính nhà nước địa phư ng. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước c c vấn đề của địa phư ng thông qua chấp hành Nghị quy t của Hội đồng nhân dân cùng cấp. 1.1.2. Hoạt động tiếp công dân “Ti p công dân” là ti p nhận đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh, phân loại, x lý đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh và sau cùng là theo dõi, đôn đốc việc giải quy t c c đ n khi u nại, tố cáo, ki n nghị, phản nh của c quan có thẩm quyền. Trước khi Luật Ti p công dân năm 2013 ra đời, chưa có một văn bản ph p luật nào của nước ta định nghĩa về “ti p công dân”, c c văn bản luật ch có c c kh i niệm về trụ s ti p công dân, địa điểm ti p công dân, quy định tr ch nhiệm của c n bộ ti p công dân. Do vậy mà Luật Ti p công dân năm 2013 ban hành đã quy định về khái niệm “ti p công dân” tại Khoản 1, Điều 4 như sau: “Tiếp công dân là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân quy định tại Điều 4 của Luật này đón tiếp để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật”.
  8. 6 Trên c s đó, có thể hiểu: Hoạt động tiếp công dân là hoạt động giao tiếp diễn ra giữa cơ quan Nhà nước và người dân để tiếp nhận các thông tin khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của người dân và hướng dẫn người dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng pháp luật, làm cơ sở cho việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của các cơ quan Nhà nước. 1.1.3. Hoạt động tiếp công dân tại UBND cấp huyện Hoạt động ti p công dân tại UBND cấp huyện được thực hiện b i Ban Ti p công dân thực hiện c c công việc: - Tổ chức việc ti p công dân đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh tại Trụ s ti p công dân cấp huyện. - Phân loại, x lý đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh. - Theo dõi, đôn đốc việc giải quy t khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh. - Tổng hợp tình hình, k t quả công t c ti p công dân thuộc phạm vi tr ch nhiệm của Ban ti p công dân cấp huyện. - Tổ chức ti p, x lý trường hợp nhiều người khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh về cùng một nội dung. - Phối hợp với Thanh tra huyện tham mưu gi p Chủ tịch UBND cùng cấp trong việc Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định ph p luật về ti p công dân. 1.2. Mục đích, vai trò, nguyên tắc của hoạt động tiếp công dân tại UBND cấp huyện 1.2.1. Mục đích của hoạt động tiếp công dân Ti p công dân là khâu đầu tiên và quan trọng trong công t c giải quy t khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh, nh m mục đích: - Việc ti p công dân nh m hướng dẫn công dân thực hiện quyền khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh. - Trực ti p ti p nhận khi u nại, tố c o thuộc thẩm quyền giải quy t của Thủ trư ng c quan hành chính nhà nước để xem xét, ban hành quy t định giải quy t khi u nại, k t luận giải quy t tố c o, quy t định x lý tố c o và trả lời cho công dân.
  9. 7 - Ti p nhận c c thông tin ki n nghị, phản nh, góp ý những vấn đề liên quan đ n chủ trư ng, đường lối, chính s ch của Đảng, ph p luật của Nhà nước, công t c quản lý của c quan đ n vị. 1.2.2. Vai trò của hoạt động tiếp công dân - Đối với việc thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước - Trong việc phát huy quyền làm chủ của nhân dân - Trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo - Trong xây dựng và tổ chức chính quyền 1.2.3. Nguyên tắc của hoạt động tiếp công dân Theo quy định tại Luật Ti p công dân năm 2013, hoạt động ti p công dân phải đảm bảo c c nguyên tắc như: - Việc ti p công dân phải được ti n hành tại n i ti p công dân của c quan, tổ chức, đ n vị. - N i ti p công dân phải được bố trí thuận tiện, bảo đảm c c điều kiện vật chất. - Việc ti p công dân được tổ chức thường xuyên, định k , hoặc đột xuất - Ti p công dân phải đảm bảo công khai, dân chủ, kịp thời. - Ti p công dân phải đảm bảo thủ tục đ n giản, thuận tiện, giữ bí mật, an toàn cho người tố c o theo quy định của ph p luật. - Ti p công dân phải đảm bảo kh ch quan, bình đẳng, không phân biệt đối x trong khi ti p công dân. - Tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho công dân thực hiện việc khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh theo quy định của ph p luật. 1.3. Tổ chức bộ máy, chủ thể tiếp công dân tại UBND cấp huyện 1.3.1. Tổ chức bộ máy tiếp dân của các cơ quan hành chính nhà nƣớc Tổ chức bộ m y ti p dân là một trong những nội dung mới đã được Luật Ti p công dân năm 2013 điều ch nh, quy định rất cụ thể.
  10. 8 Theo đó, tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 10 Luật Ti p công dân năm 2013 quy định về Trụ s ti p công dân như sau: - Trụ s ti p công dân là n i để công dân trực ti p đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh với lãnh đạo Đảng, Nhà nước Trung ư ng hoặc lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phư ng. - Địa điểm ti p công dân của c quan, tổ chức, đ n vị phải được bố trí tại vị trí thuận tiện, bảo đảm c c điều kiện vật chất cần thi t. - Để hoạt động ti p công dân tại c c Trụ s ti p công dân đạt hiệu quả cần phải có một tổ chức chịu tr ch nhiệm chính trong việc quản lý, điều hành Trụ s . C cấu Ban Ti p công dân c c cấp gồm có thành phần c bản: Trư ng ban, Phó Trư ng ban (riêng Ban Ti p công dân cấp huyện không quy định có Phó Trư ng ban) và c c công chức làm công t c ti p công dân được quy định rõ tại điều 9, Chư ng III, Nghị định số 64/2014/NĐ-CP, ngày 26/6/2014 của Chính phủ. 1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn, chủ thể của Ban Tiếp công dân UBND cấp huyện Nhiệm vụ và quyền hạn, chủ thể của Ban Ti p công dân c c cấp huyện được quy định rất rõ trong chư ng III Nghị định số 64/2014/NĐ-CP, ngày 26/6/2014 của Chính phủ. Theo đó, Ban Ti p công dân có nhiệm vụ và quyền hạn như sau: - Tổ chức việc ti p công dân đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh tại Trụ s ti p công dân. - Giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện việc khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh theo đ ng trình tự, thủ tục, đ ng c quan, tổ chức, đ n vị, cá nhân. - Phân loại, x lý đ n khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh. - Theo dõi, đôn đốc việc giải quy t khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản ánh. - Tổng hợp tình hình, k t quả công t c ti p công dân thuộc phạm vi tr ch nhiệm của Ban Ti p công dân.
  11. 9 - Tổ chức ti p, x lý trường hợp nhiều người khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh về cùng một nội dung. - Phối hợp với Thanh tra c c cấp tham mưu gi p Tổng thanh tra Chính phủ thanh tra, Chủ tịch UBND cùng cấp thanh tra, kiểm tra việc thực hiện ph p luật về ti p công dân. - Ban Ti p công dân chủ trì, phối hợp với đại diện c quan, tổ chức ti p công dân thường xuyên tại Trụ s ti p công dân, c quan, tổ chức, đ n vị có liên qua. 1.4. Quy trình tiếp công dân tại UBND cấp huyện 1.4.1. Quy trình tiếp ngƣời khiếu nại - X c định nhân thân, tính hợp ph p của người khi u nại theo ph p luật - Ti p nhận thông tin, tài liệu của người khi u nại - Phân loại và ti n hành x lý khi u nại 1.4.2. Quy trình tiếp ngƣời tố cáo - Xác định nhân thân và đảm bảo quyền lợi của ngƣời tố cáo: Khi ti p người tố c o, c n bộ ti p công dân đề nghị người tố c o giới thiệu họ tên, địa ch , xuất trình giấy tờ tùy thân của họ. Trường hợp người tố c o không xuất trình được giấy tờ tùy thân thì c n bộ ti p công dân t chối không ti p. - Tiếp nhận nội dung, thông tin từ ngƣời tố cáo: Khi người tố c o đ n trình bày trực ti p, c n bộ ti p công dân lắng nghe, ghi chép đầy đủ nội dung tố c o theo Khoản 2 Điều 19 Luật Tố c o năm 2011. - Phân loại và tiến hành xử lý tố cáo: N u nội dung tố c o thuộc thẩm quyền giải quy t của thủ trư ng c quan thì b o c o thủ trư ng c quan để giải quy t theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố c o năm 2011. 1.4.3. Quy trình tiếp ngƣời kiến nghị, phản ánh - Yêu cầu trong tiếp công dân về kiến nghị, phản ánh: Theo Khoản 2 Điều 2 Luật Ti p công dân năm 2013 quy định việc công
  12. 10 dân cung cấp thông tin, trình bày ý ki n, nguyện vọng, đề xuất giải ph p với c quan, tổ chức, đ n vị, c nhân có thẩm quy. - Tiếp công dân về kiến nghị, phản ánh của ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức: Tr ch nhiệm của người đứng đầu c quan trong việc ti p công dân đã được quy định cụ thể tại Điều 18 Luật Ti p công dân năm 2013. TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 Trong Chư ng 1, học viên đã hệ thống các nội dung liên quan đ n hoạt động ti p công dân, cụ thể là ti p công dân tại UBND cấp huyện, những kh i niệm, vai trò, đặc điểm, nguyên tắc ti p công dân, làm rõ mối quan hệ giữa ti p công dân và giải quy t khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh, tổ chức bộ m y, chủ thể, quy trình ti p công dân tại UBND cấp huyện, Những k t quả nghiên cứu trên là c s lý luận quan trọng để học viên đ nh gi thực trạng hoạt động ti p công dân tại UBND Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh chư ng ti p theo.
  13. 11 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN TẠI UBND QUẬN 1, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tiếp công dân tại UBND Quận 1 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội Quận 1 2.1.2. Đội ngũ cán bộ, công chức Quận 1 Bộ máy chính quyền Quận 1 có 12 phòng ban, 14 đ n vị trực thuộc (gồm các trung tâm và 05 chợ), 07 c quan thuộc ngành dọc, 1 Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích, UBND 10 phường và 42 đ n vị trường học. UBND Quận 1 có trách nhiệm báo cáo toàn bộ hoạt động của mình với Quận ủy Quận 1 và UBND Thành phố Hồ Chí Minh, thực hiện quản lý nhà nước về tất cả mọi mặt và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân theo quy định của pháp luật. Quận 1 hiện có 3.431 cán bộ, công chức, viên chức cấp quận, cán bộ trẻ dưới 35 tuổi là 1.172 đồng chí, trình độ cao đẳng, đại học tr lên 2.311 đồng chí, trình độ lý luận chính trị s cấp tr lên là 1.837 đồng chí. 2.1.3. Thể chế về tiếp công dân tại UBND Quận 1 Trong qu trình thực hiện nhiệm vụ, UBND Quận 1 đã triển khai, phổ bi n, qu n triệt và thường xuyên cập nhật c c quy định của ph p luật về ti p công dân, ti p nhận và x lý đ n khi u nại, tố c o, phản nh, ki n nghị, căn cứ cụ thể t c c văn bản ph p luật sau: - Luật Khi u nại năm 2011. - Luật Tố c o năm 2011. - Luật Ti p công dân năm 2013. - Luật Tổ chức chính quyền địa phư ng năm 2015. - Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quy t tố c o. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quy t khi u nại.
  14. 12 - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình ti p công dân. - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình x lý đ n khi u nại, đ n tố c o, đ n ki n nghị, phản nh. - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi ti t thi hành một số điều của Luật Ti p công dân. - Ch thị số 22/2014/CT-UBND ngày 03/9/2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về triển khai thi hành Luật Ti p công dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, UBND Quận 1 đã ban hành c c quy định để kiện toàn công t c tổ chức Ban Ti p công dân và quy ch , nội quy, quy trình hoạt động trong công t c ti p công dân, cụ thể: - Quy t định số 173/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 về ban hành quy ch hoạt động của Ban Ti p công dân Quận 1. - Quy t định số 174/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 về ban hành nội quy Ti p công dân của Ủy ban nhân dân Quận 1. - Quy trình ti p công dân ngày 07/7/2015 (s a đổi, bổ sung) về ti p công dân của Lãnh đạo UBND Quận 1. - Quy trình ti p công dân ngày 07/7/2015 (s a đổi, bổ sung) về x lý đ n khi u nại, đ n tố c o, đ n phản nh, ki n nghị (dành cho công chức ti p công dân). - Quy t định số 349/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 về thành lập Tổ công t c phối hợp giải quy t khi u nại, tố c o đông người phức tạp trên địa bàn Quận 1. - Quy t định số 617/QĐ-UBND ngày 17/5/2016 về quy ch phối hợp đảm bảo an ninh, trật tự tại trụ s ti p công dân Quận 1. - Quy ch phối hợp giữa Văn phòng Quận ủy - Ủy ban Kiểm tra Quận 1 - Ban Ti p công dân Quận 1 ngày 08/5/2017 về tham gia ti p công dân thường xuyên tại trụ s Ti p công dân Quận 1. 2.2. Thực trạng hoạt động tiếp công dân tại UBND Quận 1 2.2.1. Thực trạng về tổ chức bộ máy, chủ thể tiếp công dân
  15. 13 2.2.1.1. Quá trình thành lập Ban Tiếp công dân Quận 1 Trước đây, nhiệm vụ ti p công dân của UBND Quận 1 được phân công cho “Tổ Tiếp công dân” trực thuộc Văn phòng UBND Quận 1, do 01 Phó Ch nh Văn phòng UBND quận phụ trách trực ti p và 01 cán bộ chuyên trách thực hiện nhiệm vụ ti p công dân thường xuyên, x lý đ n khi u nại, đ n tố c o, đ n phản ánh, ki n nghị, đồng thời, phục vụ Thường trực HĐND quận và Lãnh đạo UBND ti p công dân định k . 2.2.1.2. Về công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện Quy t định số 173/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 về ban hành quy ch hoạt động của Ban Ti p công dân Quận 1, Quy t định số 174/QĐ- UBND ngày 23/3/2015 về ban hành nội quy Ti p công dân của Ủy ban nhân dân Quận 1, Quy trình ti p công dân ngày 07/7/2015 (s a đổi, bổ sung) về ti p công dân của Lãnh đạo UBND Quận 1 và Quy trình ti p công dân ngày 07/7/2015 (s a đổi, bổ sung) về x lý đ n khi u nại, đ n tố c o, đ n phản nh, ki n nghị. 2.2.2. Thực trạng về quy trình tiếp công dân 2.2.2.1. Về tiếp công dân thƣờng xuyên của UBND Quận 1 UBND đã bố trí 02 phòng làm việc gồm 01 phòng ti p công dân dành cho Lãnh đạo UBND quận và 01 phòng làm việc dành cho c n bộ, công chức ti p công dân thường xuyên và x lý đ n, có dãy gh ngồi chờ tại hành lang và có bàn phục vụ ti p công dân đối với c c dự n, vụ việc khi u kiện đông người, c c phòng làm việc đều được trang bị c s vật chất đầy đủ. Thông qua công t c ti p công dân, UBND Quận 1 đã ti p nhận được nhiều ý ki n đóng góp, tâm huy t của người dân góp phần trong việc hiện thực hóa c c chủ trư ng, chính s ch của Đảng, Nhà nước của Quận 1. 2.2.2.2. Về tiếp công dân thường xuyên của Ban Tiếp công dân * Về tiếp công dân
  16. 14 T năm 2016 đ n năm 2018, Ban Ti p công dân đã ti p riêng lẻ 2.630 lƣợt ngƣời. Bên cạnh đó, Ban Ti p công dân đã ti p 26 đoàn đông người với 791 lƣợt ngƣời thuộc 04 dự n đã và đang triển khai thực hiện trên địa bàn Quận 1, liên quan đ n chính s ch, gi bồi thường, hỗ trợ, tạm cư, t i định cư. * Về tiếp nhận và xử lý đơn thƣ Ban Ti p công dân đã ti p nhận và x lý 2.530 đ n thư c c loại, trong đó có 83 trƣờng hợp lưu đ n, r t đ n và thực hiện phi u hướng dẫn, còn lại 2.447 đơn gồm: 13 đ n khi u nại, 10 đ n tố c o và 2.424 đ n ki n nghị. So với giai đoạn 03 năm trước t năm 2013 đ n năm 2015, số đ n thư ti p nhận và x lý là 1.807 đ n thư c c loại, trong đó gồm: 23 đ n khi u nại, 05 đ n tố c o và 1.680 đ n ki n nghị, phản nh (loại tr 99 trường hợp lưu đ n, r t đ n và thực hiện phi u hướng dẫn). 2.2.2.3. Về tiếp công dân của Lãnh đạo UBND Quận 1 * Tiếp công dân định kỳ T năm 2016 đ n năm 2018, Lãnh đạo UBND Quận 1 đã ti p công dân định k như sau: - Ti p riêng lẻ: 157 buổi/ 387 trường hợp (vắng 101 trường hợp)/ 372 lượt người. - Ti p đoàn đông người: 14 đoàn/ 1.000 lượt người. Thông qua việc ti p công dân định k của Lãnh đạo UBND Quận 1 đã tạo điều kiện cho công dân có c hội được trình bày những tâm tư, nguyện vọng, bức xúc cần được giải quy t. * Tiếp công dân đột xuất T năm 2016 đ n năm 2018, Lãnh đạo UBND Quận 1 đã ti p công dân đột xuất như sau: - Ti p riêng lẻ: 01 buổi/ 01 trường hợp/ 01 lượt người. - Ti p đoàn đông người: 0 đoàn/ 00 lượt người. 2.2.2.4. Về tiếp công dân của Thủ trƣởng các phòng ban, đơn vị thuộc quận
  17. 15 K t quả t năm 2016 đ n năm 2018, Thủ trư ng các phòng ban, đ n vị đã ti p 245 buổi/ 343 lượt người. Trong giai đoạn năm 2017, tình hình trên địa bàn thành phố nói chung và Quận 1 nói riêng xảy ra rất nhiều đợt người dân tụ tập khi u kiện đông người, gây rối tại trụ s c c c quan nhà nước, đặc biệt là c quan nhà nước cấp Trung ư ng, thành phố đóng trên địa bàn Quận 1, biểu tình tại các công viên, điểm công cộng, trước các k tổ chức Hội nghị, sự kiện lớn của đất nước. 2.2.3. Nhận xét, đánh giá về thực trạng tiếp công dân tại UBND Quận 1 2.2.3.1. Kết quả đạt đƣợc T khi Luật Ti p công dân, Nghị định, Thông tư, hướng dẫn và c c văn bản có liên quan được ban hành, trên c s đó, UBND Quận 1 đã triển khai, xây dựng c c văn bản pháp luật quy định về tổ chức và hoạt động ti p công dân tại đ n vị, gi p cho công t c quản lý, ch đạo công t c ti p công dân đi vào ổn định, đặc biệt là ban hành c c văn bản quy định c c trường hợp ph t sinh đặc thù tại Quận 1, tạo điều kiện cho c n bộ, công chức ti p công dân có c s p dụng quy định vào qu trình thực hiện nhiệm vụ, s t với tình hình thực tiễn, không bỡ ngỡ, bị động trước c c tình huống bất ngờ, các sự việc ph t sinh trong đời sống xã hội. Công t c ti p công dân luôn được Quận ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, c c tổ chức chính trị - xã hội và c c phòng ban, đ n vị thuộc quận quan tâm hỗ trợ, phối hợp thực hiện kịp thời. C c c quan, đ n vị chuyên môn đã nỗ lực tích cực trong việc giải quy t c c vụ việc khi u nại, tố c o cũng như c c đ n phản nh, ki n nghị của người dân, đảm bảo theo đ ng quy định của ph p luật. Luôn có sự ch đạo thường xuyên, kịp thời hỗ trợ và kiểm tra, gi m s t của cả hệ thống chính trị Quận 1 đối với c c trường hợp khi u kiện đông người nên thời gian qua đã giải quy t dứt điểm c c trường hợp phức tạp, tồn đọng, kéo dài, hạn ch và ngăn chặn tình trạng khi u kiện vượt cấp.
  18. 16 UBND Quận 1 đã triển khai thực hiện phần mềm khảo s t ý ki n kh ch hàng đ nh gi th i độ ti p công dân của Lãnh đạo UBND quận, c c phòng ban, đ n vị tham gia ti p công dân và c c thành viên Ban Ti p công dân trong ti p công dân thường xuyên. Thời gian qua Ban Ti p công dân đã thực hiện tốt công t c ti p dân, đảm bảo việc ti p nhận đầy đủ, kịp thời c c khi u nại, tố c o, ki n nghị, phản nh của người dân, qua đó đã góp phần giải thích, tuyên truyền về ph p luật về khi u nại, tố c o và c c quy định ph p luật có liên quan để người dân hiểu và nghiêm t c chấp hành. Công t c đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao chất lượng đội ngũ c n bộ, công chức ti p công dân trên địa bàn quận được ch trọng, hàng năm UBND Thành phố Hồ Chí Minh và UBND Quận 1 đều tổ chức c c khóa bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn, kịp thời cập nhật c c quy định mới có liên quan đ n ti p công dân, giải quy t khi u nại, tố c o, hoàn thiện k năng giao ti p. Đồng thời, quy trình này đảm bảo theo đ ng quy định theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 (hiện đang rà soát sửa đổi, bổ sung quy trình theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015) đã đảm bảo quy trình giải quy t nhanh, đ ng thời hạn, ti t kiệm thời gian và công sức cho người dân. - Năm 2016, số lượt công dân được ti p nhiều gấp 4,5 lần so với năm 2017 và gấp 8,7 lần so với năm 2018. Nguyên nhân là bắt đầu t năm 2016, UBND quận triển khai thực hiện di dời, bàn giao mặt b ng đối với nhiều dự án nên tình hình khi u kiện đông người tăng đột bi n, công dân không đồng ý việc Lãnh đạo UBND Quận 1 ti p đại diện các hộ dân mà đề nghị ti p tất cả các hộ dân thuộc dự án, k t quả năm 2016 Lãnh đạo UBND quận đã ti p 401 trường hợp (vắng 99 trường hợp)/ 1.025 lượt người. T năm 2017 đ n năm 2018, số lượng đ n thư giảm 30,5% do UBND quận đã có ch đạo Thủ trư ng c c phòng ban, đ n vị và Chủ tịch UBND 10 phường tăng cường, đảm bảo việc thực hiện ti p công
  19. 17 dân của Thủ trư ng đ n vị, đồng thời, ch đạo UBND 10 phường thực hiện tốt công tác hòa giải c s , ti p nhận và x lý dứt điểm c c trường hợp đ n thuộc thẩm quyền, hạn ch tối đa c c trường hợp g i đ n vượt cấp, kéo dài. Do đó, số lượng đ n thư giảm trong năm 2018, đã phần nào giảm tải khối lượng công việc của Ban Ti p công dân Quận 1. 2.2.3.2. Những hạn chế, vƣớng mắc, nguyên nhân Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đã phân quyền ti p công dân cho c c Phó Chủ tịch phụ tr ch t ng lĩnh vực đã phần nào giải quy t được số lượng đăng ký gặp lãnh đạo qu tải, ch đạo giải quy t kịp thời, dứt điểm c c trường hợp phản nh của người dân. C c phòng ban, đ n vị và UBND 10 phường thuộc quận chưa thường xuyên, ch trọng đ n việc ti p công dân của Thủ trư ng đ n vị, c c phòng ban, đ n vị có sự “đùn đẩy” ti p công dân và ti p nhận đ n cấp quận là nhiệm vụ của Ban Ti p công dân, chưa phân biệt được Ban Ti p công dân là được UBND quận phân công ti p nhận và x lý đ n của UBND quận, đối với c c phòng ban, đ n vị vẫn phải ti p công dân và ti p nhận đ n thuộc thẩm quyền của đ n vị mình. Việc UBND Quận 1 ban hành c c quy ch phối hợp giữa c c đ n vị, c c bộ phận nhưng vẫn chưa có hướng dẫn, c ch thức cụ thể nên trong thực t chưa thực hiện có hiệu quả. Đối với quy ch phối hợp giữa Văn phòng Quận ủy - Ủy ban Kiểm tra Quận ủy và Ban Ti p công dân không khả thi, do không đảm bảo nhân sự v a hoàn thành công việc tại đ n vị v a tham gia trực phối hợp, hỗ trợ ti p công dân thường xuyên. Trong tổng số đ n thư UBND Quận 1 ti p nhận, trong đó có khoảng 50% số lượng đ n thuộc thẩm quyền giải quy t của UBND c c phường. Lý do là khi công dân liên hệ UBND phường không được giải quy t dứt điểm hoặc không ti p nhận đ n mà hướng dẫn trực ti p liên hệ UBND quận, trong khi đó thẩm quyền giải quy t là của UBND phường. UBND phường với tâm lý giải quy t vấn đề tức thời, để người dân liên hệ cấp quận để tr nh phải ti p x c với công dân. Do đó, mặc dù được Ban Ti p công dân hướng dẫn liên hệ
  20. 18 UBND phường để được giải quy t theo thẩm quyền nhưng công dân không đồng ý, bắt buộc UBND quận ti p nhận và có ch đạo UBND phường thực hiện. Đối với đ n ki n nghị, phản nh, theo quy trình ISO thời gian giải quy t đ n thư của công dân được quy định không quá 20 ngày làm việc, với một số trường hợp phức tạp, UBND quận phải ch đạo c c đ n vị phối hợp tham mưu hoặc xin ý ki n của c c s ngành, UBND thành phố nên không đảm bảo đ ng ti n độ. Về nhân sự của Ban Ti p công dân Quận 1 không đảm bảo về số lượng (khuy t vị trí Trư ng ban) cộng với số lượng đ n thư qu nhiều, cộng với phải thực hiện thêm c c nhiệm vụ kh c của Văn phòng HĐND và UBND như phục vụ Thường trực HĐND và 02 Ban HĐND về ki n nghị c tri, c c công việc thường xuyên kh c của Văn phòng như trực an ninh, phục vụ c c k họp, ti p c c c quan truyền thông b o chí, công t c phòng chống tham nhũng, dân vận chính quyền, quy ch dân chủ,… đã tạo p lực, tâm lý không ổn định đối với công chức phụ tr ch ti p công dân. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 Trên c s k th a những lý thuy t Chư ng 1, trong Chư ng 2 học viên đã phản ánh về tình hình kinh t , xã hội, đội ngũ cán bộ, công chức, thể ch về ti p công dân, tổ chức bộ máy, chủ thể về quy trình ti p công dân tại UBND Quận 1. Tuy nhiên, bên cạnh những k t quả đạt được, công tác ti p công dân trên địa bàn quận vẫn còn tồn tại, hạn ch nhất định. Nguyên nhân của những tồn tại là do hệ thống thể ch , chính sách thi u tính đồng bộ, còn chồng chéo, thi u ổn định, tinh thần trách nhiệm, chuyên môn, nghiệp vụ của một bộ phận cán bộ, công chức còn nhiều hạn ch , công tác tuyên truyền, phổ bi n, giáo dục pháp luật chưa phát huy hiệu quả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0