intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đề xuất định hướng và hệ thống giải pháp đổi mới về quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính trong điều kiện hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ NGỌC MAI QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BỒI DƢỠNG VIÊN CHỨC THUỘC NGÀNH TÀI CHÍNH Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM KIÊN CƢỜNG Phản biện 1: …………………………………………………. …………………………………………………. Phản biện 2: …………………………………………………. …………………………………………………. Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số:… - Đường………….- Quận……………… - TP……………… Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Ban QLĐT Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của chủ đề nghiên cứu Trong những năm qua, ngành Tài chính đã quan tâm tổ chức tốt công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của ngành. Bộ Tài chính đã chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành Tài chính giai đoạn 2011-2015. Trong thực tiễn, công tác bồi dưỡngcán bộ, công chức, viên chức của Ngành đã đạt được những kết quả tích cực. Tuy vậy, trong quá trình triển khai thực hiện, đội nguc viên chức chưa thực sự được quan tâm bồi dưỡng như đối tượng công chức, do đó, ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực nói chung và chất lượng đội ngũ viên chức nói riêng. Vì vậy, việc đánh giá những kết quả đạt được trong công tác bồi dưỡng viên chức ngành tài chính trong giai đoạn 2011- 2015, từ đó có những định hướng đổi mới, hoàn thiện công tác bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính trong giai đoạn 2016-2020 là sự cần thiết có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, góp phần thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của ngành Tài chính. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Quản lý nhà nước về bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức hành chính Nhà nước đã có không ít các công trình khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu giải quyết và đã được công bố Các nghiên cứu đã làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn của hoạt động bồi dưỡng viên chức ở nước ta, đồng thời cũng nêu ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
  4. 2 bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức Nhà nước. Tuy nhiên, chưa có kết quả nghiên cứu riêng về bồi dưỡng đội ngũ viên chức. Nhìn chung các công trình nghiên cứu này rất có giá trị cả về lý luận và thực tiễn giúp cho học viên kế thừa những kết quả nghiên cứu phù hợp, đồng thời nó cũng tạo ra những gợi mở để học viên đi sâu nghiên cứu những hoạt động cụ thể của ngành Tài chính Việt Nam. Đặc biệt là những vấn đề quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính với những đặc thù về hoạt động và quản lý của Ngành, nhất là những kỹ năng đòi hỏi viên chức của Ngành cần có khi thực thi công vụ. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu luận cứ khoa học để đề xuất định hướng và hệ thống giải pháp đổi mới về quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính trong điều kiện hiện nay. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức; - Đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính giai đoạn 2016-2020, đánh giá những thành tựu đạt được, những tồn tại bất cập và nguyên nhân, từ đó có cơ sở để định hướng đổi mới công tác bồi dưỡng viên chức; - Đề xuất định hướng và hệ thống giải pháp cụ thể đổi mới công tác bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính trong giai đoạn 2021-2025.
  5. 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Thời gian nghiên cứu đề tài được giới hạn trong giai đoạn 2016-2025. - Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về bồi dưỡng đối với viên chức trong phạm vi ngành Tài chính. 5. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Cách tiếp cận nghiên cứu Quá trình triển khai nghiên cứu luận văn sẽ tuân thủ chặt chẽ phương pháp tiếp cận khoa học 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Trên cơ sở phương pháp luận của duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu cơ sở lý luận về bồi dưỡng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng bồi dưỡng. - Sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn hoạt động bồi dưỡng theo yêu cầu và mục tiêu của đề tài. - Sử dụng phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình để phân tích, đánh giá đối với một số hoạt động, một số đơn vị cụ thể để rút ra những kết quả phục phục đổi mới hoạt động bồi dưỡng.
  6. 4 6. Dự kiến những điểm mới của kết quả nghiên cứu - Về lý luận: Nghiên cứu làm rõ một số vấn đề cơ sở lý luận đổi mới bồi dưỡng viên chức, trong đó thống nhất khái niệm bồi dưỡng, nội dung của công tác bồi dưỡng, chất lượng bồi dưỡng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng bồi dưỡng viên chức. - Về thực tiễn: Đánh giá những tồn tại bất cập và nguyên nhân của công tác bồi dưỡng, từ đó đề xuất quan điểm, định hướng và hệ thống giải pháp đồng bộ và cụ thể để đổi mới công tác bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính trong giai đoạn 2021-2025. 7. Về đóng góp của đề tài Cơ sở để Bộ Tài chính và các cơ quan hoạch định chính sách sử dụng để hoàn thiện các chính sách có liên quan đến công tác bồi dưỡng viên chức, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ thiết thực công cuộc CNH, HĐH ở nước ta trong bối cảnh mới. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày gồm 3 chương chính Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính Chương 3: Quan điểm và giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính
  7. 5 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BỒI DƢỠNG VIÊN CHỨC 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm viên chức Theo Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 thì khái niệm viên chức được hiểu như sau: “Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”. 1.1.2. Khái niệm viên chức ngành Tài chính Viên chức được hiểu là công dân Việt Nam được tuyển dụng vào làm việc theo ngạch kế toán tại các cơ quan đơn vị Bộ, Sở, Ban, Ngành trên cả nước. 1.1.3. Khái niệm bồi dưỡng viên chức “Bồi dưỡng viên chức là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc cho viên chức”. Bồi dưỡng là cầu nối để thực hiện quá trình truyền thụ kiến thức, kỹ năng một cách có kế hoạch từ các cấp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tới đội ngũ công chức, viên chức. Mặt khác, hoạt động bồi dưỡng còn xuất phát từ cả yêu cầu người học (viên chức) lẫn yêu cầu của cơ quan, tổ chức quản lý điều hành đội ngũ viên chức đó. 1.1.4. Quản lý nhà nước và quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức 1.1.4.1. Quản lý và quản lý nhà nước
  8. 6 “Quản lý là tác động có định hướng một cách tổ chức, và định hướng của chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất định để điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi của con người nhằm duy trì ổn định và phát triển của đối tượng theo những mục tiêu đã định”. QLNN là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật để điều chỉnh hành vi hoạt động của con người trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy Nhà nước thực hiện, nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp pháp của con người, duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội. 1.1.4.2. Quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức QLNN về bồi dưỡng viên chức là hoạt động của các cơ quan Nhà nước thực hiện quyền lực công để điều hành, điều chỉnh toàn bộ các hoạt động bồi dưỡng viên chức nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Mục tiêu QLNN về bồi dưỡng viên chức là nhằm đảm bảo trật tự, kỷ cương trong hoạt động bồi dưỡng thực hiện mục tiêu nâng cao trình độ, kỹ năng tác nghiệp cho nhân lực, bồi dưỡng nhân lực cho nền hành chính và hoàn thiện, phát triển nhân cách viên chức. QLNN về bồi dưỡng viên chức được tiến hành bằng nhiều phương pháp: Phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp giáo dục nhưng lấy phương pháp hành chính làm trung tâm, được thực hiện có tính chất phổ rộng trên toàn quốc. 1.2. Vai trò, đặc điểm và những nhân tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về bồi dƣỡng viên chức 1.2.1. Vai trò
  9. 7 - Đảm bảo tính pháp lý trong tổ chức và hoạt động của các cơ sở bồi dưỡng. - Đảm bảo cho sự phát triển bồi dưỡng đúng định hướng, mục tiêu của Nhà nước là tạo ra nguồn nhân lực hành chính chất lượng cao đáp ứng yêu cầu cải cách nền hành chính. - Đảm bảo sự chuẩn hóa nguồn nhân lực (viên chức) bồi dưỡng và chuẩn hóa đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy. - Đảm bảo nguồn lực tài chính cho hoạt động và phát triển bồi dưỡng viên chức. - Đảm bảo sự công bằng xã hội trong hoạt động bồi dưỡng viên chức. - Đảm bảo cho sự phối hợp và các hoạt động hợp tác giữa cơ sở bồi dưỡng với các cơ quan, tổ chức có viên chức cử đi học. - Đảm bảo chương trình giảng dạy, tài liệu học tập, quy chế học tập, thi cử và việc công nhận, phát chứng chỉ. - Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát nhà nước đối với việc bồi dưỡng viên chức của các cơ sở bồi dưỡng. 1.2.2. Đặc điểm Quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức mang tính chất và đặc điểm của quản lý hành chính nhà nước Mặt khác, quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức Ngành Tài chính còn phải đảm bảo các nguyên tắc: “Kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ”: 1.2.3. Những nhân tố tác động đến bồi dưỡng viên chức 1.2.3.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước 1.2.3.2. Sự quan tâm của chủ thể lãnh đạo đối với công tác bồi dưỡng viên chức
  10. 8 1.2.3.3. Năng lực, trình độ của đội ngũ quản lý và bồi dưỡng viên chức 1.2.3.4. Nguồn lực dành cho (bố trí) để thực hiện bồi dưỡng viên chức 1.3. Sự cần thiết phải quản lý nhà nƣớc về bồi dƣỡng viên chức 1.3.1. Tăng cường nhận thức của Đảng và Nhà nước về bồi dưỡng viên chức 1.3.2. Đảm bảo việc trang bị cập nhật kiến thức cho đội ngũ viên chức thực thi nhiệm vụ 1.3.3. Đảm bảo việc bồi dưỡng viên chức thực hiện đúng nguyên tắc do luật viên chức quy định 1.3.4. Để đảm bảo nâng cao chất lượng bồi dưỡng viên chức đúng định hướng xây dựng đội ngũ viên chức của Đảng, Nhà nước 1.4. Nội dung quản lý nhà nƣớc về bồi dƣỡng viên chức 1.4.1. Xây dựng hệ thống văn bản thuộc Ngành và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật, chính sách về bồi dưỡng viên chức 1.4.2. Xây dựng chiến lược, kế hoạch bồi dưỡng viên chức 1.4.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức 1.4.4. Đầu tư nguồn lực để bồi dưỡng viên chức 1.4.5. Xây dựng nguồn nhân lực thực hiện bồi dưỡng viên chức 1.4.6. Xây dựng giáo trình tài liệu giảng dạy bồi dưỡng viên chức
  11. 9 1.4.7. Phối hợp các hoạt động hợp tác trong lĩnh vực bồi dưỡng viên chức 1.4.7.1. Hợp tác với các cơ sở quản lý và bồi dưỡng viên chức trong nước 1.4.7.2. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bồi dưỡng viên chức 1.4.8. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm trong bồi dưỡng viên chức 1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về bồi dƣỡng viên chức 1.5.1. Kinh nghiệm quốc tế 1.5.1.1. Nguyên tắc, phương châm bồi dưỡng 1.5.1.2. Nội dung, quy trình, hình thức bồi dưỡng 1.5.1.3. Cơ sở bồi dưỡng 1.5.1.4. Đội ngũ giảng viên, học viên 1.5.2. Kinh nghiệm trong nước 1.5.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức của Nghệ An. 1.5.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Kế hoạch và đầu tư không có các tổng cục trực thuộc. Vì vậy việc tổ chức và quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức được thực hiện trực tiếp từ Bộ thông qua các cơ quan giúp việc (Vụ TCCB). Đối tượng được bồi dưỡng cũng chủ yếu là lực lượng viên chức và viên chức dự bị.
  12. 10 Tiểu kết chương 1 Trong Chương 1, Luận văn đã giải hệ thống một số các vấn đề lý luận cơ bản. Các nhân tố tác động đến bồi dưỡng viên chức…; Những vấn đề được chương 1 giải quyết là cơ sở khoa học để giải quyết các vấn đề của chương tiếp theo.
  13. 11 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BỒI DƢỠNG VIÊN CHỨC NGÀNH TÀI CHÍNH 2.1. Khái quát về cơ quan hành chính Nhà nƣớc Việt Nam và đặc điểm của đội ngũ viên chức ngành Tài chính 2.1.1. Khái quát về cơ quan hành chính Nhà nước Việt Nam 2.1.1.1. Cơ quan hành chính Nhà nước ở cấp trung ương bao gồm Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ 2.1.1.2. Cơ quan hành chính Nhà nước ở cấp địa phương 2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan Nhà nước 2.1.2.1. Với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập 2.1.2.2. Với Bộ Nội vụ 2.1.2.3. Với các bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành 2.1.2.4. Với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 2.1.2.5. Với đơn vị sự nghiệp công lập 2.1.3. Thực trạng đội ngũ viên chức ngành Tài chính 2.1.3.1. Khái quát về đội ngũ viên chức ngành Tài chính Đội ngũ viên chức ngành Tài chính được hình thành ở hai khối: khối quản lý nhà nước và khối hoạt động sự nghiệp. Trong đó, đa số viên chức làm việc trong khối hoạt động sự nghiệp. 2.1.3.2. Thực trạng đội ngũ viên chức ngành Tài chính Trước năm 2015, đội ngũ viên chức ngành Tài chính (đối tượng được tuyển dụng vào làm việc giữ ngạch kế toán) chưa có
  14. 12 chương trình bồi dưỡng dành cho ngạch kế toán, chính vì vậy các viên chức ngạch kế toán được bồi dưỡng theo chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính. Cho đến năm 2012, Bộ Tài chính được giao nhiệm vụ ban hành chương trình, tài liệu đối với công tác bồi dưỡng ngạch kế toán bao gồm: kế toán viên, kế toán viên chính, kế toán viên cao cấp, kế toán viên trung cấp. Bộ cũng đã nghiên cứu ban hành chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên, kế toán viên chính vào cuối năm 2013 và đến cuối năm 2014, đầu năm 2015 đã ban hành được tài liệu cho hai chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên và kế toán viên chính. 2.1.3.3. Nhận xét chung về thực trạng viên chức ngành Tài chính Qua số liệu và bảng so sánh trên chúng ta nhận thấy rằng viên chức ngạch kế toán viên có sự nhu cầu tham gia học tập các lớp bồi dưỡng ngạch kế toán viên, kế toán viên chính ngày càng tăng trong những năm gần đây. Kết quả bồi dưỡng trên là một thực trạng khách quan do ngày 18/9/2018 Thủ tướng Chính phủ đã đưa ra Chỉ thị số 28/CT-TTg về việc đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức cũng đã nêu rõ việc bồi dưỡng phải theo đúng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Đối với các viên chức ngạch kế toán đã học qua chương trình chuyên viên cần bổ sung thêm chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên. 2.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về bồi dƣỡng viên chức ngành Tài chính 2.2.1. Hệ thống thể chế pháp luật, chính sách chế độ bồi dưỡng viên chức
  15. 13 2.2.2. Xây dựng chiến lược, kế hoạch bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính 2.2.3. Tổ chức hệ thống bộ máy hoạt động và quản lý nhà nướcvề bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính 2.2.3.1. Tổ chức bộ máy hoạt động bồi dưỡng viên chức 2.2.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức 2.2.4. Đầu tư nguồn lực cho hoạt động bồi dưỡng viên chức của ngành Tài chính 2.2.4.1. Tài chính 2.2.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật 2.2.5. Nguồn nhân lực thực hiện bồi dưỡng và quản lý công tác bồi dưỡng 2.2.6. Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu bồi dưỡng 2.2.7. Thực hiện việc phối hợp, liên kết trong bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính 2.2.7.1. Phạm vi trong nước 2.2.7.2. Phạm vi ngoài nước 2.2.8. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm trong bồi dưỡng viên chức của ngành Tài chính 2.3. Đánh giá chung 2.3.1. Kết quả đạt được 2.3.1.1. Các văn bản pháp luật và cơ chế chính sách trong lĩnh vực bồi dưỡng được xây dựng và ban hành khá đầy đủ và đồng bộ, tạo hành lang pháp lý thuận lợi để tổ chức công tác bồi dưỡng. 2.3.1.2. Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng có nhiều đổi mới căn bản theo hướng vừa tập trung
  16. 14 thống nhất vừa phân cấp tạo sự chủ động cho các đơn vị và cơ sở bồi dưỡng. 2.3.1.3. Nội dung, chương trình được đổi mới theo hướng tích cực, quy mô bồi dưỡng tăng nhanh. Giai đoạn 2016-2020 thực hiện đề án bồi dưỡng theo Quyết định 1738/QĐ-BTC 2.3.2. Mặt chưa được Bên cạnh những mặt đạt được, công tác quản lý nhà nước về bồi dưỡng viên chức còn bộc lộ nhiều hạn chế tồn tại trên nhiều mặt như sau: 2.3.2.1. Chưa đạt mục tiêu hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh và tham gia bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm 2.3.2.2. Kế hoạch bồi dưỡng chưa xác thực với nhu cầu và nguồn lực kinh phí 2.3.2.3. Cơ sở bồi dưỡng viên chức khá lớn nhưng năng lực tổ chức hoạt động bồi dưỡng còn bị hạn chế. 2.3.2.4. Việc đầu tư nguồn lực tài chính còn có những bất cập 2.3.2.5. Hạn chế trong xây dựng nội dung chương trình, tài liệu 2.3.2.6. Đội ngũ nhân lực làm công tác quản lý bồi dưỡng và giảng viên còn hạn chế 2.3.2.7. Hoạt động bồi dưỡng ở nước ngoài và bồi dưỡng có yếu tố nước ngoài còn nhiều hạn chế 2.3.2.8. Công tác đánh giá chất lượng bồi dưỡng và kiểm tra giám sát các hoạt động bồi dưỡng còn bị buông lỏng 2.3.3. Nguyên nhân của những mặt chưa đạt được Tiểu kết chương 2
  17. 15 Chương 3 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BỒI DƢỠNG VIÊN CHỨC NGÀNH TÀI CHÍNH 3.1. Thời cơ và thách thức tác động đến quản lý nhà nƣớc về bồi dƣỡng viên chức ngành Tài chính trong thời gian tới 3.1.1. Thời cơ 3.1.2. Thách thức 3.2. Quan điểm và định hƣớng tăng cƣờng hoạt động và quản lý nhà nƣớc về bồi dƣỡng viên chức ngành Tài chính. 3.2.1. Quan điểm (1) Đội ngũ viên chức của ngành Tài chính là nhân tố quan trọng góp phần quyết định vào việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ Tài chính quốc gia. (2) Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực ngành Tài chính đảm bảo về số lượng, chất lượng và kỹ năng đáp ứng yêu cầu quản lý tài chính đất nước. (3) Tổ chức bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính phải gắn với mục tiêu, yêu cầu, nội dung, chiến lược cải cách hệ thống tài chính đất nước và các yêu cầu cấp bách của nền kinh tế. 3.2.2. Định hướng 3.2.2.1. Về tổng thể 3.2.2.2. Về cụ thể (1) Về chương trình, tài liệu bồi dưỡng (2) Về biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng (3) Về phân công tổ chức bồi dưỡng. 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về bồi
  18. 16 dƣỡng viên chức ngành Tài chính. 3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp lý về bồi dưỡng viên chức ngành Tài chính 3.3.1.1. Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 1648/2012/QĐ-BTC, ngày 02 tháng 07 năm 2012 về quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tài chính. 3.3.1.2. Ban hành văn bản quy định về phân công, phối hợp trong xây dựng nội dung chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng viên chức 3.3.2. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch bồi dưỡng viên chức 3.3.3. Hoàn thiện nội dung, chương trình và tổ chức bồi dưỡng viên chức 3.3.3.1. Hoàn thiện xây dựng các chương trình, tài liệu cơ bản theo tiêu chuẩn ngạch kế toán, trên cơ sở đó xây dựng chương trình và tài liệu cập nhật kiến thức, kỹ năng theo tiêu chuẩn ngạch. 3.3.3.2. Tập trung xây dựng nội dung, chương trình và biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chuyên ngành và vị trí việc làm 3.3.3.3. Hoàn thiện quy trình xây dựng chương trình và biên soạn tài liệu bồi dưỡng 3.3.3.4. Xác định phương pháp bồi dưỡng và hình thức bồi dưỡng phù hợp 3.3.4. Tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế trong bồi dưỡng viên chức 3.3.4.1. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong bồi dưỡng thiết thực và hiệu quả 3.3.4.2. Tăng cường tổ chức bồi dưỡng có yếu tố nước ngoài
  19. 17 3.3.4.3. Tổ chức bồi dưỡng ở nước ngoài hiệu quả 3.3.5. Tăng cường xây dựng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý 3.3.5.1. Xây dựng đội ngũ giảng viên với cơ cấu hợp lý có đủ trình độ kiến thức chuyên ngành có phương pháp giảng dạy và kinh nghiệm thực tiễn 3.3.5.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý bồi dưỡng chuyên nghiệp có năng lực và kỹ năng làm việc hiệu quả 3.3.6. Tăng cường công tác kiểm tra kết quả bồi dưỡng và đánh giá chất lượng bồi dưỡng 3.3.6.1. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng 3.3.6.2. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công tác để bố trí, sử dụng hợp lý đội ngũ viên chức chất lượng cao đã được bồi dưỡng 3.3.7. Đổi mới công tác quản lý bồi dưỡng 3.3.7.1. Chuyển từ cơ chế giao kế hoạch bồi dưỡng sang đấu thầu, đặt hàng, ký kết hợp đồng giữa cơ quan chủ trì và cơ sở bồi dưỡng thuộc ngành Tài chính 3.3.7.2. Cụ thể hóa tiêu chí trường, cơ sở bồi dưỡng, tổ chức đánh giá và kiểm định chất lượng bồi dưỡng, tiến tới xếp hạng ngành các trường bồi dưỡng thuộc ngành Tài chính. 3.3.7.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền đối với hoạt động bồi dưỡng và cơ sở bồi dưỡng 3.3.8. Hoàn thiện cơ chế chính sách tài chính có tính khuyến khích mạnh mẽ hoạt động bồi dưỡng, sử dụng tốt nhất cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng 3.3.8.1. Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng
  20. 18 3.3.8.2. Quản lý hiệu quả nguồn lực tài chính 3.3.8.3. Áp dụng cơ chế tài chính phù hợp với các cơ sở bồi dưỡng 3.3.8.4. Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động để duy trì đội ngũ viên chức chất lượng cao đã được đào tạo Tiểu kết chương 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0