intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

7
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh" nhằm đánh giá thực trạng Cải cách điện tử trong lĩnh vực y tế tại Thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó, tác giả đưa ra những hiểu biết sâu sắc về những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế gặp phải trong quá trình thực hiện; Đề xuất một số giải pháp về quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN TRUNG HIẾU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH Quản lý công Thành phố Hồ Chí Minh, 09/2023
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN TRUNG HIẾU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH Quản lý công MÃ SỐ 8340403 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Đặng Thành Lê. Thành phố Hồ Chí Minh, 09/2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xác nhận rằng tôi là người thực hiện hoàn toàn đề án này, các số liệu sử dụng trong đề án đều có nguồn gốc rõ ràng và đề án chưa bao giờ được công bố trước đó. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Tp. HCM, ngày 30 tháng 9 năm 2023 Tác giả
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám hiệu và Khoa Hành Chính Học tại Học Viện Hành Chính Quốc gia, cũng như tất cả các thầy cô đã hướng dẫn, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện dự án. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đặng Thành Lê, người thầy đã trực tiếp định hướng, hết lòng chỉ dạy tận tình cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề án này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tp. HCM, ngày 30 tháng 9 năm 2023 Tác giả
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân CĐS Chuyển đổi số TTTW Trực thuộc trung ương
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... iii MỤC LỤC ............................................................................................................. iv PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Lý do xây dựng đề án ...................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án .......................................................... 4 4. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án ............................................................................ 4 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 6. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn ...................................... 5 7. Kết cấu đề án ................................................................................................... 5 PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................. 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ..................................................................... 7 1.1. Khái quát của quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế ......... 7 1.1.1. Khái niệm về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế ...................................... 7 1.1.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong y tế .................. 7 1.2. Nội dung quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế ................ 7 1.3. Cách thức đánh giá thực hiện chuyển đổi số đối với các tỉnh và các bộ ngành ................................................................................................................... 8 1.4. Quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế ở thành phố trực thuộc trung ương ................................................................................................. 9 1.5. Tiểu kết chương 1 ......................................................................................... 9
  7. v CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................... 9 2.1. Tổng quan về hệ thống y tế tại thành phố Hồ Chí Minh .............................. 9 2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................ 9 2.1.2. Tổng quan về hệ thống y tế tại thành phố Hồ Chí Minh. ...................... 10 2.2. Thực trạng về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................................... 11 2.2.1. Nhận thức về lợi ích của chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế .................. 11 2.2.2. Hệ thống văn bản quy định quản lý hoạt động chuyển đổi số về y tế của Trung ương, địa phương.................................................................................. 12 2.2.3. Đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho chuyển đổi số ........................................... 12 2.2.4. Phát triển hệ thống dữ liệu số trong lĩnh vực y tế.................................. 14 2.2.5. Đảm bảo an ninh thông tin, an toàn hạ tầng kỹ thuật, dữ liệu ............... 14 2.2.6. Tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực ...................................... 14 2.2.7. Cung cấp dịch vụ công từ hoạt động chuyển đổi số .............................. 15 2.3. Đánh giá chung........................................................................................... 15 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 15 2.3.2. Hạn chế, tồn tại ..................................................................................... 16 2.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 17 2.4. Tiểu kết chương 2 ....................................................................................... 17 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỂ ĐẨY MẠNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................................................................... 18 3.1. Quan điểm, mục tiêu thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh............................................................................................... 18 3.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 18
  8. vi 3.1.2. Mục tiêu ................................................................................................ 18 3.2. Giải pháp về quản lý nhà nước để đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................ 18 3.2.1. Nâng cao nhận thức về lợi ích của chuyển đổi số ................................. 18 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định quản lý ..................................... 19 3.2.3. Khuyến khích đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật ......................... 19 3.2.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung trong ngành y tế ........................... 19 3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự thực hiện chuyển đổi số ............ 20 3.2.6. Giải pháp đảm bảo an ninh thông tin, an toàn hạ tầng kỹ thuật, dữ liệu 20 3.2.7. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công ......................................... 21 3.3. Nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện................................................... 21 3.3.1. Chuyển đổi nhận thức ........................................................................... 21 3.3.2. Kiến tạo thể chế..................................................................................... 21 3.3.3. Phát triển hạ tầng số .............................................................................. 21 3.3.4. Phát triển dữ liệu số ............................................................................... 22 3.3.5. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng ............................................................ 22 3.3.6. Phát triển nguồn nhân lực...................................................................... 22 3.3.7. Phát triển dịch vụ công trực tuyến......................................................... 22 3.4. Kiến nghị, đề xuất ...................................................................................... 22 3.5. Tiểu kết chương 3 ....................................................................................... 23 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 24 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 25
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Cách mạng công nghiệp thứ tư là một xu hướng quan trọng, kết hợp nhiều công nghệ số tiên tiến như internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo, xử lý dữ liệu lớn, điện toán đám mây, và sự kết nối giữa thế giới thực và không gian số. Nó đã có ảnh hưởng sâu rộng đến mọi khía cạnh của đời sống kinh tế và xã hội. CĐS trong lĩnh vực y tế là một trong tám ưu tiên hàng đầu của CĐS quốc gia được xác định bởi Quyết định số 749/QĐ-TTg, ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định này phê duyệt CĐS đến năm 2025 và định hình chiến lược đến năm 2030, với mục tiêu tăng cường cải cách và phát triển trong lĩnh vực y tế. Trong đó chú ý đến: Xây dựng nền tảng hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa để thúc đẩy cải cách và phát triển hệ thống y tế, phát triển Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về Y tế, và tạo ra các bệnh viện thông minh để nâng cao hiệu suất và tích hợp hệ thống dữ liệu quốc gia về y tế. Tạo hành lang pháp lý trong việc ứng dụng CĐS. Thực hiện Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số trong lĩnh vực y tế, theo quyết định của Bộ Y Tế, được ghi nhận trong Quyết định số: 5316/QĐ-BYT, ngày 22/12/2020. Bộ Y Tế đã phê duyệt CĐS trong lĩnh vực y tế đến năm 2025, với hướng đến năm 2030. Quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế là thúc đẩy phát triển CĐS trong ngành y tế thông qua việc thay đổi nhận thức của nhân viên và người dân về chuyển đổi số, xây dựng thể chế, phát triển hạ tầng nền tảng số, cơ sở dữ liệu số, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ CĐS, cung cấp dịch vụ công trên nền tảng số và bảo đảm an ninh mạng. Tại TPHCM nhiều năm qua, các đơn vị y tế đã sử dụng nhiều ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành và phục vụ người bệnh giúp cải thiện bộ mặt ngành y tế. Trong năm 2021, Ủy ban Nhân dân đã chấp thuận Đề án "Y tế thông minh
  10. 2 giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030", với mục tiêu triển khai CĐS nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu lớn cho ngành y tế. Đề án nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng quản lý và chăm sóc sức khỏe cho người dân thông qua sự đổi mới trong lĩnh vực này. Tuy nhiên đến nay, bên cạnh những thành tích đạt được, CĐS tiến tới xây dựng y tế thông minh của thành phố vẫn chưa như kỳ vọng, trong đó rào cản lớn nhất là hạn chế về kinh phí đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và đào tạo nguồn nhân lực, nhận thực về lợi ích của chuyển đổi số đối với người dân và nhân viên y tế còn thấp, ngoài ra rào cản về cơ chế, quy trình thủ tục làm chậm việc thực hiện chuyển đổi số không theo kịp tốc độ phát triển của CNTT, công nghệ số. Đề án “ Quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh” với mong muốn đưa ra các giải pháp trong quản lý nhà nước để khắc phục các hạn chế trong thời gian qua và thúc đẩy phát triển CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu CĐS là vấn đề mới ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, từ khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình CĐS quốc gia vào năm 2020, CĐS bắt đầu được quan tâm, đến nay đã có nhiều nghiên cứu, nhiều bài viết và đề án thực hiện ở các ngành, các địa phương cụ thể như: Quyết định số 749/QĐ-TTg, ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ đã chấp thuận "Chương trình CĐS quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030". Quyết định số 922/QĐ-BTTTT, ngày 20/5/2022 của Bộ Trưởng Bộ Truyền thông thông tin đã được phê duyệt với nội dung "Xác định bộ chỉ số đánh giá CĐS của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và của quốc gia". Theo đó, bộ chỉ số chuyển đổi được phân thành ba cấp: Chỉ số CĐS cấp tỉnh, chỉ số CĐS cấp bộ và chỉ số CĐS cấp quốc gia. Kết quả Nghiên cứu của NCS. THS. Vũ Thị Lan, Học viện Hành chính Quốc gia, đăng trong tạp chí Công Thương điện tử, ngày 02/12/2022 “Xây dựng
  11. 3 chính quyền số ở các thành phố trực thuộc Trung ương hiện nay”. Trong phạm vi của bài viết, dựa trên việc tổng quan về các tiêu chí xây dựng Chính quyền Số (CQS), bài viết phân tích các ưu điểm và thách thức của các thành phố TTTW trong quá trình xây dựng CQS. Bài viết “CĐS và điều kiện thực hiện CĐS trong hoạt động quản lý nhà nước” của TS. Ngô Sỹ Trung, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Bài viết phân tích, làm sáng tỏ một số nội dung về khái niệm, ý nghĩa, xác định những điều kiện bảo đảm thực hiện CĐS trong hoạt động quản lý nhà nước hiện nay. Quyết định số 5316/QĐ-BYT, ngày 22/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Y tế đã được thông qua, phê duyệt "Chương trình CĐS y tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030". Theo chương trình này, đến năm 2030, ngành y tế sẽ tích hợp công nghệ số trong hầu hết các hoạt động và dịch vụ của mình, tạo ra nền y tế thông minh với ba trụ cột chính là phòng bệnh thông minh, khám chữa bệnh thông minh, và quản trị y tế thông minh. Quyết định số 2656/QĐ-UBND, ngày 26/7/2021 của Ủy Ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đã phê duyệt Đề án "Y tế thông minh giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030". Đề án Y tế thông minh đặt mục tiêu xây dựng một hệ thống y tế thông minh. Cả lĩnh vực y học dự phòng và điều trị đều được phát triển theo hướng số hóa, kết hợp với việc tạo ra nguồn dữ liệu mở, phục vụ chất lượng cho quản lý xã hội và cung ứng dịch vụ y tế. Như vậy, đã có nhiều chương trình, dự án, và nghiên cứu về CĐS ở nhiều góc độ khác nhau, cung cấp lý luận và thực tiễn, là nguồn tư liệu quý báu, có giá trị tham khảo. Tác giả đã kế thừa và tiếp thu thông tin từ những nguồn này, có sự lựa chọn cẩn thận để tích hợp vào đề án của mình. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có bất kỳ nghiên cứu hoặc công trình nào nghiên cứu tác động của quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực chuyên ngành tại địa phương, đặc biệt là trong lĩnh vực y tế tại các thành phố TTTW. Cho nên, trong quá trình thực hiện đề
  12. 4 án này, tác giả sẽ tham khảo sử dụng một cách có chọn lọc các công trình đã được công bố về những nội dung liên quan đến đề án. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề án tập trung nghiên cứu, đánh giá quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. - Phạm vi về thời gian: Từ năm 2020 – 2023 và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế tại TP HCM giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn 2030 - Phạm vi về nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu đánh giá tác động của quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế tại TP HCM 4. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án -Mục tiêu: Đề án đề xuất một số giải pháp về quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy thực hiện CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. -Nhiệm vụ: Để đạt được mục tiêu đã nêu, đề án đặt ra các nhiệm vụ cụ thể sau đây: - Tổ chức và làm sáng tỏ một số khía cạnh lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý CĐS của Chính phủ trong lĩnh vực y tế. - Đánh giá thực trạng Cải cách điện tử trong lĩnh vực y tế tại Thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó, tác giả đưa ra những hiểu biết sâu sắc về những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế gặp phải trong quá trình thực hiện.
  13. 5 - Đề xuất một số giải pháp về quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM trong thời gian tới. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề án này, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này dùng nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dụng của đề án, để thu thập thông tin nhằm đưa ra khung lý thuyết chung về CĐS; các yếu tố quản lý nhà nước về CĐS, các tiêu chí đánh giá về CĐS. Từ đó phục vụ cho việc nghiên cứu thực trạng việc thực hiện CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM và đây cũng là cơ sở quan trọng để đề xuất giải pháp vế quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển việc thực hiện CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. - Phương pháp phân tích, tổng hợp các thông tin, dữ liệu nghiên cứu đưa ra các giải pháp về quản lý nhà nước tác động đến quá trình thực hiện CĐS trong lĩnh vực ý tế tại TPHCM. 6. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn Đề án là công trình nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn đề lý luận của quản lý nhà nước về CĐS, các tiêu chí đánh giá CĐS. Trên cơ sở phân tích, so sánh, đánh giá những ưu điểm, hạn chế việc thực hiện CĐS trong lĩnh vực y tế để từ đó đưa ra những giải pháp quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. Đề án đề xuất bổ sung một số vấn đề còn bất cập để hoàn thiện hơn các quy định quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế. 7. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung đề tài được kết cấu 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế.
  14. 6 Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM. Chương 3. Giải pháp về quản lý nhà nước để đẩy mạnh CĐS trong lĩnh vực y tế tại TPHCM.
  15. 7 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ 1.1. Khái quát của quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế 1.1.1. Khái niệm về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế CĐS là quá trình biến đổi toàn bộ và toàn diện của cá nhân và tổ chức, bao gồm cả tâm lý, nhận thức, quy trình làm việc và phương thức sản xuất dựa trên việc số hóa thông tin, số hóa quy trình và số hóa toàn bộ. Trong lĩnh vực y tế, CĐS là việc sử dụng Công nghệ Thông tin và Truyền thông (CNTT) một cách tổng thể và toàn diện, đặc biệt tập trung vào các công nghệ số hiện đại, góp phần tích cực thay đổi toàn bộ các hoạt động chăm sóc sức khỏe. 1.1.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong y tế Quản lý nhà nước thiết lập các quy định và hướng dẫn chi tiết về việc CĐS trong lĩnh vực y tế. Quản lý nhà nước đảm bảo về hạ tầng kỹ thuật, công nghệ cần thiết đã được triển khai và duy trì. Quản lý nhà nước đảm bảo việc thu thập, lưu trữ và quản lý dữ liệu y tế được thực hiện một cách an toàn và tuân thủ quy định. Quản lý nhà nước đầu tư vào việc đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho các nhân viên y tế và CNTT. Quản lý nhà nước đảm bảo rằng các biện pháp bảo mật, bảo vệ dữ liệu và quản lý rủi ro đã được áp dụng đầy đủ. Quản lý nhà nước về nguồn lực tài chính để đảm bảo sự hiệu quả kinh tế trong quá trình CĐS y tế. 1.2. Nội dung quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế Thay đổi nhận thức của nhân viên trong các cơ sở y tế và người dân về ý nghĩa và tầm quan trọng về CĐS.
  16. 8 Nghiên cứu xây dựng các văn bản hướng dẫn áp dụng CĐS và đề xuất với cơ quan quản lý cấp trên bổ sung các quy định cần thiết trong quá trình thực hiện để hoàn thiện khung pháp lý khi thực hiện CĐS. Đầu tư vào hạ tầng CNTT, tập trung vào việc xây dựng nền tảng số chung và đảm bảo an toàn cho hệ thống thông tin. Thực hiện theo các tiêu chí hạ tầng nhóm, như quy định trong Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế. Đầu tư vào việc phát triển nguồn nhân lực chuyên nghiệp về CNTT để thực hiện vận hành, đẩy mạnh phát triển hệ thống và áp dụng công nghệ số trong các hoạt động chuyên môn tại cơ sở, đồng thời đảm bảo an toàn và bảo mật cho hệ thống. Ứng dụng công nghệ số trong các hoạt động của cơ quan đơn vị từ hoạt động quản lý hành chính đến chuyên môn, phát triển hệ thống quản lý số, văn phòng số trong hoạt động quản lý hành chính. Nâng cao năng lực điều hành và bảo đảm an ninh hệ thống CNTT của cơ quan đơn vị. Chuẩn bị đầy đủ nguồn lực về tài chính để xây dựng, phát triển và bảo đảm an toàn an ninh cho hệ thống CNTT. 1.3. Cách thức đánh giá thực hiện chuyển đổi số đối với các tỉnh và các bộ ngành Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban quyết định phê duyệt Đề án xác định bộ chỉ số đánh giá CĐS của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương (theo chỉ số DTI). [2] - Đánh giá CĐS theo cấp tỉnh - Đánh giá CĐS theo bộ ngành
  17. 9 1.4. Quản lý nhà nước về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế ở thành phố trực thuộc trung ương Như vậy quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế ở thành phố TTTW cần thực hiện theo các tiêu chí sau: Thực hiện phát triển CĐS theo ba trụ cột (Chính quyền số, Kinh kế số và Xã hội số), trong mỗi trụ cột cần thực hiện các giải pháp nhằm: - Chuyển đổi nhận thức của người dân về CĐS - Xây dựng thể chế hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật - Phát triển hạ tầng kỹ thuật và nền tảng số - Phát triển hệ thống dữ liệu số trong lĩnh vực y tế - Xây dựng các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng. - Xây dựng bộ máy và đào tạo phát triển nguồn nhân lực - Hoạt động chuyển đổi số cải thiện chất lượng dịch vụ 1.5. Tiểu kết chương 1 Chương 1 của đề án tập trung vào cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế. Tổng quan về quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế bao gồm việc giới thiệu về khái niệm CĐS trong y tế và mô tả đặc điểm của quản lý nhà nước liên quan đến CĐS trong lĩnh vực này. Nội dung của quản lý nhà nước về CĐS trong y tế trình bày các vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế. Các tiêu chí đánh giá thực hiện CĐS cấp tỉnh và cấp bộ ngành đề cập đến việc đánh giá quá trình thực hiện CĐS. Quản lý nhà nước về CĐS trong lĩnh vực y tế ở thành phố trực thuộc trung ương cần thực hiện theo 3 trụ cột và 7 giải pháp để triển khai CĐS. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2.1. Tổng quan về hệ thống y tế tại thành phố Hồ Chí Minh 2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội
  18. 10 TPHCM là đô thị trung tâm đặc biệt, lớn mạnh về kinh tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ; là địa điểm giao lưu và hội nhập quốc tế. Thành phố có diện tích chỉ chiếm 0,6% so với cả nước, dân số 9,2 triệu người nhưng có chỉ số đóng góp về kinh tế lớn nhất cả nước. [6] Thành phố có nhiều chuyển biến tích cực trong lĩnh vực y tế, giáo dục. Chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân không ngừng được nâng cao. Quy mô đào tạo các cấp học tăng dần qua từng năm. Trong 6 tháng đầu năm 2023, Kinh tế của Thành phố tuy còn gặp nhiều khó khăn khi hoạt động kinh doanh bất động sản, xuất nhập khẩu giảm, nhưng nhiều hoạt động khác có chuyển biến tích cực như: các ngành dịch vụ và du lịch phát triển, nhiều dự án được khởi công; khách du lịch quốc tế đến Thành phố tăng gấp 3 lần so với cùng kỳ đã góp phần thúc đẩy tăng cầu nội địa và tăng trưởng kinh tế. 2.1.2. Tổng quan về hệ thống y tế tại thành phố Hồ Chí Minh. Hệ thống chăm sóc sức khỏe tại Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những mạng lưới y tế tiên tiến nhất cả nước, được giám sát và quản lý bởi Sở Y tế, bao gồm cả cơ sở y tế công và tư nhân. Hiện nay, thành phố có tổng cộng 130 bệnh viện, trong đó có 12 bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và các bộ, ngành khác; 55 bệnh viện, trung tâm y tế có giường bệnh thuộc Sở Y tế Thành phố quản lý; và 63 bệnh viện tư nhân. Ngoài ra, còn có 05 trung tâm y tế không giường bệnh, 21 trung tâm y tế huyện, 01 trung tâm y tế thành phố, 312 trạm y tế, 227 phòng khám đa khoa, 6830 phòng khám chuyên khoa và trên 5600 nhà thuốc. [9. Tr. 1] Tuy nhiên, hệ thống y tế TPHCM cũng đối mặt với một số thách thức như quá tải ở các bệnh viện công gây nên sự chờ đợi ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ. Chi phí y tế và vấn đề tài chính cũng đem đến nhiều khó khăn trong hoạt động của các đơn vị y tế công lập.
  19. 11 2.2. Thực trạng về chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế tại thành phố Hồ Chí Minh Tại TPHCM nhiều năm qua, các đơn vị y tế đã sử dụng nhiều ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành và phục vụ người bệnh giúp cải thiện bộ mặt ngành y tế. Năm 2021, UBND đã phê duyệt Đề án “Y tế thông minh giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” với mục tiêu triển khai CĐS hướng đến xây dựng dữ liệu lớn của ngành y tế, cải tiến nâng cao chất lượng quản lý và chăm sóc sức khỏe người dân. 2.2.1. Nhận thức về lợi ích của chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế CĐS trong lĩnh vực y tế mang lại nhiều lợi ích quan trọng trong việc điều hành quản lý và cung cấp dịch vụ công của các cơ sở y tế, đem đến nhiều sản phẩm dịch vụ phục vụ cho người dân, nâng cao việc chăm sóc sức khỏe cho người dân. Dưới đây là một số lợi ích chính của CĐS trong lĩnh vực y tế: -Điều phối dữ liệu: CĐS cho phép thu thập, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu y tế một cách dễ dàng và an toàn. -Cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ y tế: CĐS trong y tế mang lại nhiều tiện ích cho bệnh nhân. -Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh: CĐS cung cấp các thiết bị, ứng dụng thông minh trong việc chẩn đoán và điều trị. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu y tế để đưa ra dự đoán và khuyến nghị điều trị. -Tăng cao hiệu quả kiểm soát bệnh tật : CĐS là một yếu tố quan trọng trong việc quản lý dịch bệnh và phòng ngừa các tai biến y tế. -Xây dựng cơ sở dữ liệu và nghiên cứu khoa học: Việc xây dựng dữ liệu điện tử dùng chung trong y tế giúp các nhà nghiên cứu dễ dàng tiếp cận để phát triển nghiên cứu đưa ra các ứng dụng mới, phương pháp mới trong việc chẩn đoán và điều trị.
  20. 12 Tóm lại, CĐS trong y tế đem lại rất nhiều lợi ích cho người dân, cho cộng đồng. Thực hiện CĐS trong lĩnh vực y tế có thể tạo ra môi trường chăm sóc sức khỏe hiệu quả hơn, đáng tin cậy hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của xã hội. Tuy nhiên người dân nói chung và nhân viên y tế nói riêng, chưa thật sự quan tâm, tìm hiểu và sử dụng công nghệ để có thể khai thác những lợi ích do CĐS đem lại, họ cho rằng quá phức tạp và mất thời gian trong quá trình sử dụng. 2.2.2. Hệ thống văn bản quy định quản lý hoạt động chuyển đổi số về y tế của Trung ương, địa phương Đã có nhiều văn bản chỉ đạo từ Chính phủ, Bộ Y tế đến UBND Thành phố về công tác CĐS: Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ - Phê duyệt “Chương trình CĐS quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. -Quyết định số 5316/QĐ-BYT ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế - Phê duyệt chương trình CĐS y tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. -Quyết định số 922/QĐ-BTTTT, ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Truyền thông thông tin: Phê duyệt đề án “xác định bộ chỉ số đánh giá CĐS của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và của quốc gia”. -Quyết định số 2393/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố - Phê duyệt Chương trình CĐS của TPHCM. -Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố - Phê duyệt “Đề án y tế thông minh giai đoạn 2021 – 2025 và tầm nhìn đến năm 2030”. 2.2.3. Đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho chuyển đổi số CĐS trong lĩnh vực y tế là quá trình áp dụng những tiến bộ của CNTT vào lĩnh vực y tế nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh, tăng cường quản lý và phân tích dữ liệu bệnh nhân/bệnh án, cũng như nâng cao toàn diện hoạt động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2