Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 2
download
Luận văn góp phần làm rõ hơn những vấn đề lý luận về động lực, động lực làm việc, tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện. Phản ánh thực trạng tạo động lực làm việccho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế, ưu, nhược trong hoạt động tạo động lực làm việc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………/……… …./…. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐẶNG THỊ QUỲNH TRANG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO BÁC SĨ TUYẾN HUYỆN THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TUẤN HƯNG Phản biện1: TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy Phản biện 2: PGS.TS. Trần Xuân Bình Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học việc Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp 204, nhà B - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ Học viện Hành chính Quốc gia Số: 201- Phan Bội Châu - thành phố Huế Thời gian: Vào hồi 07 giờ 00 tháng 11 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau Đại học, Học viện Hành chính Quốc gia.
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong công tác chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, đội ngũ bác sĩ có vị trí, vai trò quyết định đối với chất lượng khám và điều trị, là những người trực tiếp thực hiện công tác khám chữa bệnh, liên quan trực tiếp đến tính mạng và sức khỏe người bệnh. Trước thực tế đó, bên cạnh không ngừng đầu tư về cơ sở vật chất, các bệnh viện tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế cần có những biện pháp phát triển đội ngũ bác sĩ đáp ứng yêu cầu mới, hướng đến nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, hạn chế vi phạm y đức và chảy máu chất xám. Chính vì vậy vấn đề tìm ra các phương thức tạo động lực làm việc cho đội ngũ bác sĩ tuyến huyện hiện nay cần phải được quan tâm và đầu tư một cách đúng mức, toàn diện, kịp thời. Xuất phát từ yêu cầu nêu trên, học viên chọn đề tài “Tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc SởY tế tỉnh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu trong luận văn cao học của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Có thể kể ra các bài viết, công trình nghiên cứu như sau: - Công trình nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Hải trong bài nghiên cứu “Tạo động lực cho cán bộ công chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ chức hành chính Nhà nước” (Tạp chí Tổ chức Nhà nước ngày 22 tháng 5 năm 2013, chuyên mục cải cách hành chính) đã đưa ra quan điểm chung nhất về động lực làm việc của cán bộ công chức đối với hiệu quả hoạt động của Tổ chức hành chính Nhà nước, tầm quan trọng của tạo động lực cho cán bộ công 1
- chức trong Tổ chức hành chính Nhà nước, từ đó tác giải đưa ra các giải pháp để tạo thên động lực làm việc cho cán bộ công chức. - Cuốn sách “Quản lý công” (2015), (Sách chuyên khảo) của đồng tác giả Trần Anh Tuấn và Nguyễn Hữu Hải, Nxb. Chính trị quốc gia, đã hệ thống các khái niệm về động lực làm việc, vai trò của tạo động lực làm việc và phân loại động lực làm việc trong khu vực công; các học thuyết, lý thuyết tiêu biểu về tạo động lực và một số ký thuật tạo động lực làm việc. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa thiên Huế. 3.2. Nhiệm vụ nghiêncứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện. - Phân tích và đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế; chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạnchế. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa thiên Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luậnvăn 4.1.Đối tượng nghiêncứu Hoạt động tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế. 4.2. Phạm vi nghiêncứu - Về không gian: 09 Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố trực thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế. 2
- - Về thời gian: Khảo sát số liệu để nghiên cứu từ tháng 3 năm 2019 đến tháng 6 năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu của luậnvăn 5.1. Phương pháp luận Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận của phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và những quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về công tác cán bộ. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính: - Phương pháp quan sát - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp thống kê và thống kê phân tích - Phương pháp điều tra xã hộihọc 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về lý luận: Luận văn góp phần làm rõ hơn những vấn đề lý luận về động lực, động lực làm việc, tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện. - Về thực tiễn: Luận văn phản ánh thực trạng tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế, ưu, nhược trong hoạt động tạo động lực làm việc. Trên cơ sở hệ thống lý luận và kết quả phân tích thực trạng, vận dụng lý luận vào thực tiễn để đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, các cơ quan quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế trong tạo động lực làm việc cho bác sĩ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 7. Kết cấu của luậnvăn 3
- Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện. Chương 2: Thực trạng tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế 4
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO BÁC SĨ TUYẾN HUYỆN 1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài luận văn 1.1.1. Viên chức và viên chức là bác sĩ tuyến huyện 1.1.1.1. Viên chức Điều 2 Luật Viên chức 2010 định nghĩa: “Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”[11]. 1.1.1.2. Viên chức là bác sĩ tuyến huyện Trên cơ sở định nghĩa viên chức của Luật Viên chức 2010, có thể hiểu viên chức bác sĩ là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế và gắn liền với hoạt động nghề nghiệp là bác sĩ. 1.1.2. Động lực làm việc và tạo động lực làm việc 1.1.2.1. Động lực làm việc - Khái niệm động lực làm việc Theo giáo trình động lực làm việc trong tổ chức hành chính nhà nước, động lực làm việc được hiểu là sự thúc đẩy khiến cho con người nỗ lực làm việc trong điều kiện cho phép để tạo ra năng suất, hiệu quả cao [9]. Theo giáo trình quản trị nhân lực thì “Động lực làm việc chính là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức” [8]. Từ những khái niệm khác nhau, tác giả luận văn cho rằng: Động lực làm việc là cái thúc đẩy, kích thích, làm cho cá nhân mong 5
- muốn, tự nguyện, và nỗ lực làm việc để đạt được những mục tiêu của cá nhân, tổ chức. 1.1.2.2. Tạo động lực làm việc Từ những phân tích trên, theo tác giả luận văn,tạo động lực làm việc là tất cả các phương thức mà nhà quản lý tác động đến người lao động để khuyến khích, động viên người lao động nỗ lực làm việc nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức đề ra. 1.2. Một số học thuyết về tạo động lực làm việc Trên thế giới có rất nhiều học thuyết và lý thuyết khác nhau về động lực làm việc, có thể kể đến các học thuyết tiêu biểu sau: 1.2.1. Học thuyết nhu cầu của Abraham Maslow Abraham Maslow cho rằng hành vi của con người bắt nguồn từ nhu cầu và những nhu cầu của con người được sắp xếp theo một thứ tự ưu tiên từ thấp tới cao về tầm quan trọng. Cấp bậc nhu cầu được sắp xếp thành năm bậc sau: Hình 1.1: Thuyết nhu cầu theo thứ bậc của Maslow Bậc 1. Những nhu cầu về sinh học Bậc 2. Những nhu cầu về an ninh, an toàn Bậc 3. Những nhu cầu về xã hội Bậc 4. Những nhu cầu được đánh giá và tôn trọng Bậc 5. Những nhu cầu về sự hoàn thiện 6
- 1.2.2. Học thuyết hai nhân tố Theo thuyết hai nhân tố (duy trì và động viên) của Herberg, nhân tố duy trì nếu giải quyết không tốt sẽ dẫn tới sự bất mãn; trong khi nhân tố động viên giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thỏa mãn, động viên người lao động chăm chỉ, tích cực, còn nếu giải quyết không tốt nhân tố này cũng chỉ tạo ra sự không thỏa mãn chứ không phải tình trạng bất mãn. Hình 1.2: Thuyết hai nhân tố của Herzberg 1.3. Bác sĩ tuyến huyện và tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện 1.3.1. Bác sĩ tuyến huyện 1.3.1.1. Vai trò của bác sĩ tuyến huyện Đội ngũ bác sĩ là người trực tiếp thực hiện các hoạt động phòng chống dịch bệnh, phòng chống ngộ độc thực phẩm, chỉ đạo tuyến, khám bệnh, chữa bệnh, quản lý và nâng cao sức khỏe cho người dân địa phương. 1.3.1.2. Đặc điểm của bác sĩ tuyến huyện 7
- Đội ngũ bác sĩ tuyến huyện còn rất thiếu cả về số lượng và chất lượng. Trong nhiều năm qua, số bác sĩ được Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế tuyển dụng vào làm việc tại các Trung tâm Y tế huyện thấp hơn nhiều so với chỉ tiêu đưa ra, không đủ bổ sung cho sự thiếu hụt bác sĩ đến tuổi nghỉ hưu và thôi việc. Tỷ lệ bác sĩ chính quy còn thấp, các bác sĩ tuyến huyện chủ yếu là bác sĩ cử tuyển, đào tạo theo địa chỉ hoặc đào tạo chuyên tu. Bác sĩ được đào tạo, cập nhật thường xuyên về kiến thức, kỹ năng y khoa còn hạn chế. 1.3.2. Tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện 1.3.2.1. Tầm quan trọng của tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện 1.3.2.1.1. Nâng cao chất lượng và phát huy tiềm năng của bác sĩ tuyến huyện 1.3.2.1.2. Góp phần sử dụng hiệu quả đội ngũ bác sĩ tuyến huyện 1.3.2.1.3. Góp phần tạo nên một lực lượng lao động ổn định và nâng cao vị thế, uy tín của bệnh viện 1.3.2.2. Các phương thức tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện 1.3.2.2.1. Tạo động lực làm việc thông qua thu nhập 1.3.2.2.2. Tạo động lực thông qua môi trường làm việc 1.3.2.2.3. Tạo động lực làm việc thông qua phân công công việc 1.3.2.2.4. Tạo động lực làm việc thông qua đào tạo, bồi dưỡng 1.3.2.2.5. Tạo động lực làm việc thông qua quy hoạch, bổ nhiệm 8
- 1.3.2.2.6. Tạo động lực làm việc thông qua thi đua, khen thưởng 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc 1.2.1. Các yếu tố thuộc về môi trườnglàm việc Môi trường làm việc bao gồm điều kiện làm việc, không gian làm việc, tính chất công việc,… có ảnh hường đến khả năng đáp ứng yêu cầu công việc được giao. Môi trường làm việc là một yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động. 1.2.2. Yếu tố thuộc về con người Bao gồm các yếu tố gắn với bản thân người lao động và phong cách quản lý của người lãnh đạo Các yếu tố gắn với bản thân người lao động như nhu cầu, lợi ích, mục tiêu của bản thân tính cách, trình độ chuyên môn, kỹ năng làm việc. Nhu cầu: là trạng thái tâm sinh lý của con người nhằm đạt được cái gì đó, là sự cảm nhận của bản thân về cái cần thiết để sống và phát triển. Lợi ích: là mức độ thỏa mãn nhu cầu trong một điều kiện nhất định. Mục tiêu cá nhân: là cái đích mỗi cá nhân muốn đạt tới. Mỗi người có thể có ít hoặc nhiều mục tiêu. Phong cách quản lý của người lãnh đạo: Trong một tổ chức, người lãnh đạo đóng một vai trò hết sức quan trọng, là yếu tố cơ bản tạo nên động lực làm việc cho người lao động. 1.2.3.Yếu tố thuộc về tổ chức Về cơ cấu tổ chức bộ máy: bao gồm nhiều yếu tố như: quy mô đơn vị, số lượng người làm việc, các bộ phận tham mưu, tổng 9
- hợp, cơ sở vật chất… Về văn hoá của tổ chức:biểu hiện rõ qua niềm tin, thói quen, hành vi của người lao động trong mối quan hệ giữa lãnh đạo, quản lý với người lao động và giữa đồng nghiệp với nhau. 10
- Chương 2 THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO BÁC SĨ TUYẾN HUYỆN THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Khái quát về đặc điểm địa lý, tình hình kinh tế xã hội và tác động của các yếu tố này đến hoạt động tạo động lực làm việc của bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế 2.1.1. Đặc điểm địa lý Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm ở duyên hải miền trung Việt Nam bao gồm phần đất liền và phần lãnh hải thuộc thềm lục địa biển Đông. Phần đất liền, Thừa Thiên Huế có diện tích 503.320,5 ha, kéo dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Vùng nội thủy rộng 12 hải lý. 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay Dân số Thừa Thiên Huế hiện nay có 1.154.310 người. Phần lớn dân số là người dân tộc Kinh. Tỉnh Thừa Thiên Huế hiện có 9 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: thành phố Huế, thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy, huyện Phong Điền, huyện Quảng Điền, huyện Phú Vang, huyện Phú Lộc, huyện A Lưới, huyện Nam Đông với 152 xã/phường/thị trấn. Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế sớm trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, là trung tâm của khu vực miền Trung và một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của cả nước về văn hóa, du lịch, khoa học - công nghệ, y tế chuyên sâu, giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao. 11
- 2.1.3. Tác động của đặc điểm địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội đến tạo động lực làm việc của bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Nhu cầu chăm sóc sức khỏe là nhu cầu chính đáng của tất cả người dân trên khắp các vùng miền. Tuy nhiên, do điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở vật chất của mỗi đơn vị khác nhau nên chất lượng phục vụ ở mỗi đơn vị cũng khác nhau, điều này hoàn toàn phụ thuộc vào năng lực khám chữa bệnh, tinh thần thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ y tế đơn vị đó, đặc biệt là đội ngũ bác sĩ. Chính đặc điểm địa lý của các huyện trong tỉnh đã ảnh hưởng rất lớn đến động lực làm việc của đội ngũ bác sĩ tại các trung tâm y tế huyện. 2.2. Khái quát về Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế. Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về y tế, bao gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. 2.3. Khái quát đội ngũ bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế 2.3.1. Số lượng bác sĩ tuyến huyện 12
- Bảng 2.2. Số lượng bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế giai đoạn 2014 - 2018 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 224 228 255 289 305 Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế 2.3.2. Cơ cấu giới tính của bác sĩ tuyến huyện Bảng 2.3. Cơ cấu giới tính của bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế giai đoạn 2014 - 2018 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng % % % % % số BS số BS số BS số BS số BS nữ nữ nữ nữ nữ 53 61 65 88 95 224 23,7 228 26,8 253 25,7 289 30,4 305 31, % % % % 1% Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế 2.3.3. Cơ cấu độ tuổi của bác sĩ tuyến huyện Bảng 2.4. Cơ cấu tuổi của bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế giai đoạn 2014 - 2018 Độ tuổi/Tỷ lệ % Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Từ 30 tuổi trở 35 38 46 47 53 xuống (15,6) (16,7) (18,2) (16,3) (17,4) Từ 31 đến 40 73 75 88 105 112 tuổi (32,6) (32,9) (34,8) (36,3) (36,7) Từ 41 đến 50 67 69 78 98 104 tuổi (29,9) (30,3) (30,8) (33.9) (34,1) 49 46 41 39 36 Từ 51 trở lên (21,9) (20,1) (16,2) (13,5) (11,8) Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế 13
- 2.3.4. Cơ cấu về trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước của bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Bảng 2.5. Trình độ chuyên môn của bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế giai đoạn 2014 - 2018 Trình độ chuyên môn Tổng số Năm Tiến Chuyên Thạc Chuyên Đại bác sĩ sĩ khoa II sĩ khoa I học 2014 224 0 13 17 118 76 2015 228 0 14 16 115 83 2016 253 0 16 16 112 110 2017 289 0 17 11 122 139 2018 305 0 16 14 137 138 Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế 2.4. Hoạt động tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế 2.4.1. Thực trạng tạo động lực thông qua thu nhập Đánh giá mức độ hài lòng đối với thu nhập hiện tại của bác sĩ qua câu hỏi “Bác sĩ thấy mức thu nhập hiện tại khi làm việc tại bệnh viện có đảm bảo cuộc sống không”. Kết quả thu được qua biểu đồ 2.1. Biểu đồ 2.1: Mức độ hài lòng của bác sĩ đối với mức thu nhập hiện tại Nguồn: Kết quả phân tích số liệu khảo sát 14
- 2.4.2. Thực trạng tạo động lực thông qua môi trường làm việc Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của bác sĩ đối với môi trường làm việc thể hiện qua bảng 2.7. Bảng 2.7: Mức độ hài lòng của bác sĩ đối với môi trường làm việc Mức độ/Tỷ lệ% Các tiêu chí Không hài Rất không Rất hài lòng Hài lòng lòng hài lòng 1. Đối với cơ sở vật chất, trang 67 23,4% 81 28,2% 108 37,6% 31 10.8% thiết bị làm việc 2. Đối với mối quan hệ đồng 105 36,6% 144 50,2% 29 10.1% 9 3,1% nghiệp 3. Đối với phong 58 20,2% 141 49,2% 56 19,5% 32 11,1% cách lãnh đạo Nguồn: Kết quả phân tích số liệu khảo sát 2.4.3. Thực trạng tạo động lực thông qua phân công công việc Đánh giá sự hài lòng đối với công việc được phân công qua câu hỏi “Bác sĩ cho biết ý kiến của mình về mức độ phù hợp của việc phân công công việc tại bệnh viện”, kết quả được thể hiện qua biểu đồ 2.3 Biểu đồ 2.2: Mức độ phù hợp của việc phân công công việc tại bệnh viện Nguồn: Kết quả phân tích số liệu khảo sát 15
- 2.4.4. Thực trạng tạo động lực thông qua đào tạo, bồi dưỡng Đánh giá sự hài lòngvề tạo động lực làm việc thông qua đào tạo qua câu hỏi “Bác sĩ cho biết mức độ hài lòng đối với công tác đào tạo của bệnh viện”, kết quả thu được qua biểu đồ 2.4. Biểu đồ 2.4: Mức độ hài lòng đối với công tác đào tạo của bệnh viện Nguồn: Kết quả phân tích số liệu khảo sát 2.4.5. Thực trạng tạo động lực thông qua quy hoạch, bổ nhiệm Đánh giá mức độ hài lòng của bác sĩ đối với việc quy hoạch, bổ nhiệm, tác giả đưa ra câu hỏi “Bác sĩ cho biết mức độ hài lòng của mình đối với công tác quy hoạch, bổ nhiệm của bệnh viện”, kết quả thu được qua biểu đồ 2.5. Biểu đồ 2.5: Mức độ hài lòng đối với công tác quy hoạch, bổ nhiệm Nguồn: Kết quả phân tích số liệu khảo sát tại phụ lục 2 16
- 2.4.6. Thực trạng tạo động lực thông qua thi đua, khen thưởng Đánh giá mức độ hài lòng của bác sĩ đối với công tác thi đua, khen thưởng, tác giả đưa ra câu hỏi “Bác sĩ cho biết mức độ hài lòng của mình đối với công tác thi đua khen thưởng của bệnh viện?”, kết quả thu được qua biểu đồ 2.6. Biểu đồ 2.6: Mức độ hài lòng đối với công tác thi đua, khen thưởng Nguồn: Kết quả phân tích số liệu khảo sát 2.5. Đánh giá chung về tạo động lực làm việc cho bác sĩ tuyến huyện thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế 2.5.1.Ưu điểm Thứ nhất, về chế độ tiền lương và thu nhập tăng thêm: luôn được lãnh đạo các bệnh viện quan tâm, chú trọng, đảm bảo thực hiện đúng quy định, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền lợi chính đáng cho tất cả nhân viên trong bệnh viện. Thứ hai, về môi trường làm việc: Các bệnh viện tuy được xây dựng đã lâu nhưng thường xuyên được nâng cấp, sửa chữa, trang bị thêm trang thiết bị, máy móc đảm bảo phục vụ công tác khám chữa bệnh, sinh hoạt hàng ngày cho đội ngũ nhân viên. 17
- Thứ ba, về phân công công việc: phân công công việc đảm bảo đúng chuyên khoa được đào tạo, đam mê, nhằm phát huy năng lực, sở trường của đội ngũ bác sĩ, đem lại kết quả cao trong khám chữa bệnh. Thứ tư, về công tác đào tạo, bồi dưỡng: Lãnh đạo các bệnh viện tạo mọi điều kiện cho đội ngũ bác sĩ được tham gia đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, đồng thời cũng quan tâm đến bồi dương các kiến thức về quản lý nhà nước, lý luận chính trị giúp đội ngũ bác sĩ từng bước hoàn thiện tiêu chuẩn ngạch bậc, tự tin hơn trong công việc. Thứ năm, về công tác quy hoạch, bổ nhiệm: Trong những năm qua, công tác quy hoạch, bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong bệnh viện luôn được quan tâm, chỉ đạo thực hiện đúng quy trình,quy định, công khai, dân chủ. Thứ sáu về công tác thi đua, khen thưởng:Hoạt động thi đua, khen thưởng đã được Luật hóa, có quy chế thi đua, khen thưởng cụ thể, rõ ràng về điều kiện, tiêu chuẩn; công tác khen thưởng luôn gắn chặt với hoạt động thi đua, có triển khai thi đua mới xem xét khen thưởng. 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế 2.5.2.1. Hạn chế Thu nhập của bác sĩ tuyến huyện còn thấp so với mặt bằng chung của xã hội. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc tại các Trung tâm Y tế huyện còn thiếu thốn, được xây dựng, trang cấp đã lâu, xuống cấp, không đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng tăng của nhân dân. 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn