intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

40
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt TP Ninh Bình, tỉnh NB đến năm 2030. Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn nghiên cứu quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP Ninh Bình theo quy hoạch đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI TRẦN TUẤN ĐẠT QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030. LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH HÀ NỘI, NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI TRẦN TUẤN ĐẠT KHÓA: 2013 - 2015 QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030. Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. MAI THỊ LIÊN HƯƠNG HÀ NỘI, NĂM 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường đại học kiến trúc Hà Nội, khoa đào tạo sau đại học, sự tận tình giảng dạy của các thày cô đã giúp tôi hoàn thành khóa học và luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Mai Thị Liên Hương đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị để luận văn này được hoàn thành. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường đại học Hoa Lư tỉnh Ninh Bình đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, cán bộ các cơ quan: Phòng Quản lý đô thị Thành phố Ninh Bình, Công ty Môi trường đô thị thành phố Ninh Bình, Sở xây dựng tỉnh Ninh Bình đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập các tài liệu phục vụ luận văn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Tuấn Đạt
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Tuấn Đạt
  5. môc lôc Lời cảm ơn. Lời cam đoan. Mục lục. Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt. Danh mục các bảng biểu. Danh mục các hình. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 * Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 * Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2 * Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 2 * Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................... 2 * Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 2 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 3 * Các khái niệm ................................................................................................. 3 * Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 4 NỘI DUNG ....................................................................................................... 5 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT CỦA THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH .......... 05 1.1. Giới thiệu chung về TP Ninh Bình. ......................................................... 05
  6. 1.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 05 1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội. .................................................................. 09 1.1.3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật ................................................................ 11 1.2. Thực trạng quản lý CTRSH của TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình ............. 18 1.2.1. Nguồn phát sinh, khối lượng, thành phần CTRSH .......................... 18 1.2.2. Thực trạng phân loại, tái chế, tái sử dụng CTRSH .......................... 21 1.2.3. Thực trạng thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH ............................. 23 1.2.4. Thực trạng quản lý nhà nước CTRSH ............................................. 30 1.3. Đánh giá thực trạng quản lý CTRSH TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình ..... 39 1.3.1. Về công tác thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH............................ 39 1.3.2. Về cơ cấu tổ chức, quản lý nhà nước ............................................... 40 1.3.3. Về công tác xã hội hóa quản lý CTRSH của TP Ninh Bình ............ 41 CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ CTRSH THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030 .............. 42 2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 42 2.1.1. Nguồn gốc, phân loại, thành phần, tính chất CTRSH..................... 42 2.1.2. Tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng của CTRSH ...... 53 2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý CTRSH thành phố Ninh Bình ......................... 55 2.2.1. Các văn bản do các cơ quan nhà nước ban hành ............................ 55 2.2.2. Các văn bản do tỉnh, thành phố NB ban hành.................................. 56 2.2.3. Một số tiêu chuẩn, quy phạm về CTR ............................................. 57 2.2.4. Định hướng quy hoạch phát triển đô thị và quản lý CTRSH TP Ninh Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 .................................................. 58 2.3. Quy hoạch thu gom và xử lý CTRSH đến năm 2030 .............................. 63
  7. 2.3.1. Dự báo lượng CTR ........................................................................... 63 2.3.2. Lộ trình thực hiện quy hoạch QLCTR đến năm 2030 ..................... 65 2.4. Kinh nghiệm thực tiễn. ............................................................................. 66 2.4.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới ........................................... 66 2.4.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam ................................................................. 68 CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CTRSH THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030 ...................................... 73 3.1. Giải pháp phân loại CTR tại nguồn ......................................................... 73 3.1.1. Đánh giá khả năng phân loại CTRSH tại nguồn trên địa bàn Thành phố Ninh Bình ................................................................................................. 73 3.1.2. Đề xuất phương thức phân loại CTRSH tại nguồn .......................... 73 3.1.3. Xác định lộ trình thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn................. 75 3.2. Giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng CTRSH ............... 76 3.2.1. Đánh giá khả năng ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng CTRSH ............................................................................................................ 76 3.2.2. Đề xuất các phương thức ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng CTRSH ............................................................................................................ 77 3.3. Giải pháp thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH ....................................... 78 3.3.1. Đề xuất mô hình thu gom, vận chuyển CTRSH .............................. 78 3.3.2. Xử lý CTRSH ................................................................................... 80 3.4. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý ........................................... 91 3.4.1. Đề xuất cơ cấu tổ chức ..................................................................... 91 3.4.2. Bộ máy quản lý..................................................................................92
  8. 3.5. Giải pháp xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng trong quản lý CTRSH thành phố Ninh Bình.......................................................................................96 3.5.1. Xã hội hóa trong công tác quản lý CTR..........................................96 3.5.2. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý CTRSH.........................97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 100 Kết luận ......................................................................................................... 100 Kiến nghị ....................................................................................................... 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO. ..................................................................................
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt BCL Bãi chôn lấp BCLCTR Bãi chôn lấp chất thải rắn BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt CTRTT Chất thải rắn thông thường Công ty TNHH MTV MTĐT Công ty trách nhiệm hưũ hạn một thành viên môi trường đô thị HTXVSMT Hợp tác xã vệ sinh môi trường UBND Ủy ban nhân dân XLCTR Xử lý chất thải rắn
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng biểu Trang bảng, biểu Bảng 1.1 Hiện trạng cơ cấu tỉnh Ninh Bình các ngành kinh tế qua 10 một số năm Bảng 1.2 Hiện trạng giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành kinh tế 10 qua một số năm đô thị Ninh Bình Bảng 1.3 Hiện trạng đường đô thị 13 Bảng 1.4 Hiện trạng bến xe khách trong khu vực nghiên cứu. 14 Bảng 1.5 Thống kê các tuyến xe buýt TP Ninh Bình năm 2012 14 Bảng 1.6 Khối lượng rác thải 20 Bảng 1.7 Thành phần và tỷ lệ của phần rác thải 21 Bảng 1.8 Cơ cấu chuyên môn của cán bộ công nhân viên công ty 33 Môi trường đô thị Ninh Bình Bảng 1.9 Trang thiết bị hiện tại CT MTĐT Ninh Bình 36 Bảng 2.1 Nguồn gốc phát sinh CTR đô thị 42 Bảng 2.2 Lượng CTRSH phát sinh ở Việt Nam 45 Bảng 2.3 Thành phần CTR đô thị phát sinh (%) theo trọng lượng 45 Bảng 2.4 Phân loại CTR theo khả năng cháy được và không cháy 46 được Bảng 2.5 Thành phần CTR đô thị phân loại theo các chỉ tiêu lý 49 học Bảng 2.6 Thành phần các nguyên tố các chất cháy được có trong 51 CTR Bảng 2.7 Năng lượng và phần chất trơ có trong chất thải rắn đô 52
  11. thị Bảng 2.8 Quy mô đô thị Ninh Bình 59 Bảng 2.9 Tiêu chuẩn phát sinh và tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt đô 64 thị Bảng 2.10 Mục tiêu thu gom CTR tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 64 Bảng 2.11 Dự báo lượng phát sinh và tỷ lệ thu gom CTR đô thị 65 tỉnh NB Bảng 2.12 Dự báo lượng thu gom theo thành phần CTR đô thị tỉnh 65 Ninh Bình Bảng 2.13 Lộ trình thực hiện quy hoạch quản lý CTR đến năm 65 2030. Bảng 3.1 Lộ trình thực hiện phân loại CTR tại nguồn cho TP 75 Ninh Bình Bảng 3.2 Sàng lọc các công nghệ xử lý CTR sinh hoạt 82 Bảng 3.3 Đánh giá, so sánh các công nghệ xử lý CTRSH cho 83 tỉnh NB Bảng 3.4 Định hướng quy hoạch các KXLCTR tỉnh Ninh Bình 90
  12. DANH MỤC HÌNH MINH HỌA Số hiệu Tên hình Trang hình Hình 1.1 NB trong mối quan hệ vùng Trung du miền núi phía Bắc 6 Hình 1.2 Ninh Bình trong mối quan hệ với các tỉnh lân cận 6 Hình 1.3 Tổng sản phẩm tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2003-2012 9 Hình 1.4 Tăng trưởng kinh tế thời kỳ 2003-2012 9 Hình 1.5 Cơ cấu kinh tế tỉnh Ninh Bình qua các năm 11 Hình 1.6 Tăng trưởng giá trị sản xuất 11 Hình 1.7 Cơ cấu giá trị sản xuất 11 Hình 1.8 Hiện trạng phát sinh CTRSH trên địa bàn tỉnh NB 19 Hình 1.9 Biểu đồ khối lượng CTR phát sinh từ các nguồn thải 19 Hình 1.10 Biểu đồ khối lượng CTRSH phát sinh ở TP Ninh Bình 20 Hình 1.11 Hộ gia đình thu mua phế liệu ở phường Tân Thành 22 Hình 1.12 Công nhân vệ sinh MTĐT thu gom rác 24 Hình 1.13 Tỷ lệ thu gom CTRSH tại các huyện , thành phố, thị xã. 24 Hình 1.14 Quy trình thu gom chất thải rắn sinh hoạt ở TP Ninh Bình 26 Hình 1.15 Rác thu gom được tập kết để đưa lên xe vận chuyển 27 Hình 1.16 Xe của CTMTĐT thu gom rác tại các điểm tập kết và vận 28 chuyển tới nơi xử lý rác thải. Hình 1.17 Bãi rác chôn lấp cũ tại xã Đông Sơn, TP Tam Điệp 29 Hình 1.18 Bãi rác chôn lấp mới tại xã Đông Sơn, TP Tam Điệp 29 Hình 1.19 Nhà máy xử lý rác thải tại xã Đông Sơn, TP Tam Điệp. 30 Hình 1.20 Tổ chức quản lý CTR đô thị Việt Nam 31 Hình 1.21 Cơ cấu quản lý CTR ở tỉnh Ninh Bình và TP Ninh Bình 31
  13. Hình 1.22 Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty MTĐT Ninh Bình 32 Hình 1.23 Công ty MTĐT Ninh Bình 34 Hình 1.24 Sơ đồ giám sát công ty MTĐT Ninh Bình 37 Hình 3.1 Mô hình phân loại CTR sinh hoạt tại các đô thị 74 Hình 3.2 Mô hình thu gom, vận chuyển CTR cho TP Ninh Bình 79 Hình 3.3 Sơ đồ đốt thu hồi năng lượng 87 Hình 3.4 Mặt cắt bãi chôn lấp 88 Hình 3.5 Sơ đồ các khu xử lý CTR dự kiến 89 Hình 3.6 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý CTR sinh hoạt 91 Hình 3.7 Sơ đồ quản lý nhà nước về CTRSH TP Ninh Bình 93
  14. 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài. Môi trường và phát triển bền vững đang là mối quan tâm hàng đầu của nhân loại và là một trong những vấn đề thời sự của nước ta. Nhận thức được xu thế tất yếu này, Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm sâu sắc tới vấn đề bảo vệ môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái, có sự phát triển lâu dài và bền vững của đất nước. Cùng với quá trình trên, quá trình đô thị hoá ở Việt Nam cũng đang phát triển không ngừng cả về tốc độ lẫn quy mô, cả về số lượng lẫn chất lượng. Hiện nay Việt Nam có khoảng hơn 700 đô thị (trong đó có 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 67 thành phố, 51 thị xã thuộc tỉnh và 605 thị trấn), được phân làm 6 cấp đô thị. Thành phố Ninh Bình trực thuộc tỉnh Ninh Bình là trung tâm kinh tế, văn hoá chính trị, khoa học và du lịch, nằm ở vị trí quan trọng của đất nước. Thành phố Ninh Bình là thành phố trẻ, hàng năm được đầu tư mạnh về cơ sở hạ tầng, kinh tế và xã hội. Ngày 28/7/2014 Thủ tướng Chính phủ có quyết định số 1266/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050. Địa giới thành phố Ninh Bình sẽ được mở rộng cả về quy mô và diện tích. Bên cạnh những tiềm năng, thế mạnh trong sự phát triển đô thị, thành phố Ninh Bình còn phải đối mặt với nhiều thách thức. Một trong những vấn đề quan tâm và giải quyết bức xúc của Thành phố hiện nay là vấn đề vệ sinh môi trường đô thị trong đó có chất thải rắn sinh hoạt. Đây là một vấn đề quan trọng, liên quan trực tiếp đến đời sống hàng ngày của hàng chục nghìn dân cư, tuy nhiên việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt chưa đạt được kết quả như mong muốn và còn nhiều hạn chế.
  15. 2 Xuất phát từ yêu cầu đó, việc nghiên cứu quản lý chất thải rắn, trong đó có chất thải rắn sinh hoạt nhằm bảo vệ môi trường, cho hôm nay và mai sau là cần thiết, phù hợp với định hướng phát triển đô thị bền vững của Ninh Bình góp phần thực hiện thành công sự nghiệp hiện đại hóa của đất nước. Trước những đòi hỏi cấp bách đó, tác giả lựa chọn đề tài: “ Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 ” là hết sức cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn. * Mục đích nghiên cứu. - Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt TP Ninh Bình, tỉnh NB đến năm 2030. - Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn nghiên cứu quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030. - Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP Ninh Bình theo quy hoạch đến năm 2030. * Nội dung nghiên cứu: - Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. - Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030. - Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Ninh Bình tỉnh Ninh Bình đến năm 2030. * Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Quản lý chất thải rắn sinh hoạt. - Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. Thời gian: đến năm 2030. * Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, phân tích và xử lý
  16. 3 số liệu liên quan đến đề tài. - Phương pháp tổng hợp dự báo đánh giá. - Phương pháp tổng hợp, dự báo, so sánh. - Phương pháp kế thừa. - Phương pháp đánh giá, đề xuất giải pháp thực hiện. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý chất thải rắn sinh hoạt trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển, xử lý cho thành phố Ninh Bình đến năm 2030. - Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý CTRSH theo quy hoạch đến năm 2030 nhằm giải quyết gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo mỹ quan đô thị, nâng cao đời sống cho người dân. * Các khái niệm * Chất thải: Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc từ hoạt động khác (Luật bảo vệ môi trường, 6-2014). * Chất thải rắn: Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại. Chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng được gọi chung là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn phát thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác được gọi chung là chất thải rắn công nghiệp. (Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 về quản lý chất thải rắn).
  17. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  18. 100 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua quá trình nghiên cứu, tác giả đã rút ra một số kết quả như sau: - Thành phố Ninh Bình có những điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho phát triển kinh tế và đời sống xã hội. Nhìn chung các phường, xã có diện tích đất đai hẹp và mật độ dân cư đông đúc, tốc độ đô thị hoá đang diễn ra một cách mạnh mẽ, mức sống của người dân ngày một nâng cao do đó chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt ngày càng nhiều. - Công ty Cổ phần MTĐT Ninh Bình là đơn vị duy nhất chịu trách nhiệm công tác thu gom, vận chuyển CTRSH. Công ty đã có rất nhiều cố gắng và thực hiện tốt công việc của mình, góp phần làm xanh sạch đẹp môi trường cảnh quan. - Tỷ lệ thu gom CTRSH ở các phường, xã là tương đối cao (đạt hơn 90% số lượng CTRSH), cách quản lý của Công ty Cổ phần MTĐT Ninh Bình kết hợp với chính quyền phường, xã đã phát huy hiệu quả. Có nơi đã huy động được cả người dân tham gia vệ sinh làm sạch sẽ môi trường. - Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố Ninh Bình đã phát huy hiệu quả tuy nhiên, vẫn còn một số tồn tại như: Thiếu các quy định về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, công tác kiểm tra, đôn đốc còn hạn chế. - Ý thức tham gia giữ gìn vệ sinh của cộng đồng chưa tốt, vẫn còn tình trạng đổ rác thải bừa bãi ảnh hưởng đến môi trường, gây khó khăn cho công tác thu gom. - Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng quản lý CTRSH của thành phố Ninh Bình, đúc kết các kinh nghiệm quản lý CTR của các nước trên thế giới và của các tỉnh tại Việt Nam. Luận văn đã đề xuất môi hình quản lý
  19. 101 CTRSH cho TP Ninh Bình như: mô hình phân loại CTRSH tại nguồn, mô hình thu gom, vận chuyển CTRSH , lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp với tình hình của địa phương. 2. Kiến nghị Xuất phát từ những kết quả đã đạt được và những khó khăn, tồn tại trong công tác quản lý CTRSH. Tác giả đã đưa ra những giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý rác thải nói riêng, bảo vệ môi trường nói chung. Và xin đưa ra một số kiến nghị như sau: - UBND tỉnh cần đưa ra quy định về phân loại CTRSH tại nguồn, tập trung, ưu tiên chỉ đạo quyết liệt các cơ quan quản lý cấp dưới việc thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn. - Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, để nâng cao sự hiểu biết, ý thức của nhân dân về công tác bảo vệ giữ gìn môi trường. - Nâng cao tinh thần trách nhiệm công việc của những người trực tiếp làm công tác vệ sinh môi trường cũng thư lãnh đạo Công ty đô thị môi trường TP Ninh Bình. - Quan tâm hơn nữa đến công nhân thu gom rác bằng những việc làm như tăng lương, có chế độ khuyến khích, khen thưởng tuyên dương đối với những công nhân có thành tích cao, có tinh thần trách nhiệm trong công việc. - Xã hội hóa công tác xử lý chất thải rắn, thu hút đầu tư xử lý chất thải rắn có sự tham gia của doanh nghiệp trong và ngoài nước. - Có quy chế giám sát, xử phạt thật nghiêm với tình trạng vứt rác thải bừa bãi, ảnh hưởng đến môi trường.
  20. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo thường niên của công ty cổ phần môi trường đô thị Ninh Bình năm 2012, 2013, 2014; 2. Nguyễn Thế Chinh (2003), Giáo trình kinh tế và quản lý Môi trường, Nxb Thống Kê Hà nội. 3. Cục Bảo vệ môi trường (2008), Dự án “Xây dựng mô hình và triển khai thí điểm việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt cho các khu đô thị mới”; 4. Lê Cường (2011), Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hà Đông – thành phố Hà Nội theo hướng xã hội hóa, Luận văn thạc sĩ Quản lý đô thị, trường đại học kiến trúc Hà Nội; 5. Cù Huy Đấu, Trần Thị Hường (2009), Quản lý CTR đô thị, NXB Xây dựng; 6. Nguyễn Hữu Đoàn (2006), Quản lý CTR tại thị xã Hà Đông đến năm 2020, Luận văn thạc sĩ Quản lý đô thị, trường đại học kiến trúc Hà Nội; 7. Đỗ Việt Hà (2012), Quản lý CTR đô thị du lịch Sa Pa tỉnh Lào Cai, luận văn thạc sĩ quản lý đô thị, trường đại học kiến trúc Hà Nội; 8. Tưởng Thị Hội (2006), Quản lý CTR và chất thải nguy hại, viện khoa học và công nghệ môi trường, Trường đại học Bách Khoa Hà Nội; 9. Trần Thị Hường (2009), Phương pháp lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn thích hợp, kỷ yếu hội thảo quốc gia: Công nghệ xử lý nước thải; 10. Trần Thị Hường (2000), Việc lựa chọn và khả năng sử dụng các biện pháp xử lý chất thải rắn đô thị ở nước ta, kỷ yếu hội thảo khoa học môi trường đô thị, công nghiệp, nông thôn; 11. Lê Văn Khoa, (2001), Khoa học Môi trường, Nxb Giáo dục.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2