intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này quan tâm, nghiên cứu Quản lý đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long để tìm ra giải pháp hợp lý nhất về quản lý quy hoạch, quản lý kỹ thuật và phát triển bền vững với sự tham gia của cộng đồng, để Tuyến đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long trở thành tuyến đường khang trang sạch đẹp, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có kiến trúc không gian cảnh quan đẹp, xứng đáng với vị trí trung tâm của thành phố Hạ Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHẠM MẠNH HÙNG QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ VEN BIỂN CHÂN NÚI BÀI THƠ THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH. LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Hà Nội - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI HỌC VIÊN: PHẠM MẠNH HÙNG KHÓA: 2014-2016; LỚP: CH2014-QL4 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ VEN BIỂN CHÂN NÚI BÀI THƠ THÀNH PHỐ HỌCHẠ LONG, VIÊN: PHẠMTỈNH MẠNHQUẢNG HÙNG NINH. KHÓA: Chuyên ngành: Quản2014-2016 lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ VEN BIỂN CHÂN NÚI BÀI THƠ THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH. Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHẠM TRỌNG MẠNH Quảng Ninh, năm 2016 Hà MỤCNộiLỤC - 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô Khoa Sau đại học đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đồng thời tôi cũng gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu nhà trường cùng quý thầy cô giáo Khoa sau đại học đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành khóa học. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Phạm Trọng Mạnh đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của quý cơ quan liên quan đã cung cấp những tài liệu thông tin quý báu để tôi hoàn thành luận văn. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn này bằng tất cả khả năng của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn ./. Hà Nội, tháng 5 năm 2016 Người cảm ơn Phạm Mạnh Hùng
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng ./. Hà Nội, tháng 5 năm 2016 Người cam đoan Phạm Mạnh Hùng
  5. MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu, sơ đồ Danh mục các hình vẽ PHẦN MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài:............................................................................... 1 * Mục tiêu nghiên cứu:.......................................................................... 3 * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................... 3 * Phương pháp nghiên cứu:.................................................................. 3 * Một số khái niệm cơ bản.................................................................... 3 * Cấu trúc luận văn:............................................................................. 5 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ VEN BIỂN CHÂN NÚI BÀI THƠ .............................................................. 6 1.1 Khái quát về đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long:..................................................................................................... 6 1.1.1 Điều kiện tự nhiên xã hội:......................................................... 6 1.1.2 Vị trí, giới hạn tuyến đường: .................................................... 12
  6. 1.1.3 Chức năng, vai trò của đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long:.......................................................................... 15 1.2 Thực trạng quản lý kỹ thuật đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long................................................................. 16 1.2.1 Thực trạng giao thông của thành phố Hạ Long...................... 16 1.2.2 Thực trạng quản lý kỹ thuật đường đô thị ven biển.............. 18 1.3 Thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý đường đô thị........................ 23 1.3.1 Thực trạng sơ đồ tổ chức quản lý đường đô thị..................... 23 1.3.2 Bộ máy hành chính thực hiện chức năng quản lý đường đô thị 24 1.4 Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong quản lý đường đô thị............................................................................................................. 33 1.4.1 Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý quy hoạch............... 33 1.4.2 Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý đường đô thị......... 34 1.5 Những vấn đề tồn tại trong công tác quản lý đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long:........................................ 36 1.5.1 Tồn tại về quản lý kỹ thuật .................................................... 36 1.5.2 Tồn tại về quản lý tổ chức........................................................ 38 1.5.3 Tồn tại về sự tham gia của cộng đồng..................................... 38 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ................................................................................... 40 2.1 Cơ sở lý thuyết quản lý đường đô thị ......................................... 40 2.1.1 Cơ sở lý thuyết quản lý giao thông.......................................... 40 2.1.2 Cơ sở lý thuyết quản lý thoát nước mưa.................................. 48
  7. 2.1.3 Cơ sở lý thuyết quản lý kè biển................................................ 50 2.2 Cơ sở quản lý tổ chức..................................................................... 52 2.2.1 Quản lý..................................................................................... 52 2.2.2 Tổ chức..................................................................................... 53 2.2.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................... 54 2.2.4 Bộ máy quản lý........................................................................ 54 2.2.5 Tổ chức bộ máy quản lý........................................................... 54 2.2.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý............................................... 54 2.2.7 Lao động quản lý...................................................................... 54 2.3 Cơ sở pháp lý quản lý đường đô thị............................................... 55 2.3.1 Hệ thống Luật và các văn bản dưới Luật của nhà nước về quản lý đường đô thị................................................................................ 55 2.3.2 Hệ thống các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về quản lý đường đô thị........................................................................... 58 2.4 Cơ sở về sự tham gia của cộng đồng.............................................. 59 2.4.1 Một số khái niệm cơ bản........................................................... 59 2.4.2 Cơ sở lý thuyết về sự tham gia của cộng đồng........................ 59 2.5 Kinh nghiệm thực tiễn quản lý đường đô thị ............................... 60 2.5.1 Kinh nghiệm thực tiễn quản lý đường đô thị trên thế giới... 60 2.5.2 Kinh nghiệm thực tiễn quản lý đường đô thị tại Việt Nam... 71 CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ VEN BIỂN CHÂN NÚI BÀI THƠ THÀNH PHỐ HẠ LONG................... 74 3.1 Đề xuất về quản lý kỹ thuật:........................................................... 74
  8. 3.1.1 Đề xuất về quản lý quy hoạch:.................................................. 74 3.1.2 Đề xuất về quản lý thiết kế:..................................................... 81 3.2 Quản lý tổ chức, sơ đồ chức năng:................................................. 94 3.2.1 Cơ cấu tổ chức, sơ đồ chức năng……………………………. 94 3.2.2 Công tác quản lý:…………………………………………… 96 3.3 Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý đường đô thị:............. 99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 102 Kết luận.................................................................................................... 102 Kiến nghị................................................................................................. 102 Tài liệu tham khảo
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân ATGT An toàn giao thông GPMB Giải phóng mặt bằng BTCT DƯL Bê tông cốt thép dự ứng lực NSNN Ngân sách nhà nước BĐKH Biến đổi khí hậu TGCĐ Tham gia cộng đồng QHĐT Quy hoạch đô thị
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, Tên bảng, biểu Trang biểu Bảng 1.1 Dân số các phường của thành phố Hạ Long 10 Bảng 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý đường đô thị 23
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HỌA Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Sơ đồ tuyến đường đô thị bao quanh núi Bài Thơ. 12 Hình 1.2 Mặt cắt ngang tuyến đường đoạn qua cầu Bài Thơ số 13 01. Hình 1.3 Mặt cắt ngang phần đường dẫn. 13 Hình 1.4 Hình ảnh tuyến đường phần đường dẫn đầu tuyến đã 14 đượcđầu tư xây dựng hoàn thiện. Hình 1.5 Cầu Bài Thơ số 01 lúc hoàn thiện. 14 Hình 1.6 Đoạn đường từ cổng UBND thành phố đến cuối tuyến 15 không được đầu tư xây dựng. Hình 1.7 Sơ đồ mạng lưới giao thông Thành phố Hạ Long. 16 Hình 1.8 Hệ thống cây xanh trên tuyến đường bao biển núi Bài 19 Thơ. Hình 1.9 Tình trạng lấn chiếm vỉa hè bán hàng, làm nơi tập kết 20 vật liệu tại đường bao biển núi Bài Thơ Hình 1.10 Hệ thống cáp điện thi công ngổn ngang trên vỉa hè 21 tuyến đường bao biển núi Bài Thơ. Hình 1.11 Kè mái nghiêng bằng đá hộc tại công trình đường bao 22 biển cột 8, thành phố Hạ Long. Hình 1.12 Kè trọng lực bằng bê tông khối xếp tại công trình cảng 22 mới, thành phố Hạ Long. Hình 1.13 Kè bảo vệ bờ có dạng tường chắn bằng cọc ván BTCT 22 DƯL kéo trước kết hợp bản neo và dầm mũ tại công trình đường ô tô bao núi Bài Thơ. Hình 1.14 1.18: Một đoạn kè bị sập do bão tại công trình cảng 23 mới thành phố Hạ Long. Hình 1.15 Thủy triều xuống làm trơ rác, xác động vật tại chân kè 23 đường bao biển núi Bài Thơ thành phố Hạ Long. Hình 1.16 Một đoạn đường bao biển núi Bài Thơ thành phố Hạ
  12. Long chưa được đầu tư. 36 Hình 1.17 Hệ thống lan can phòng hộ đỉnh kè bị mất đoạn phía 37 cổng UBND thành phố. Hình 2.1 Tàu điện bánh sắt tốc độ cao tại Brussels 61 Hình 2.2 Sơ đồ giao thông Brussels hiện tại 62 Hình 2.3 Sơ đồ thành phố Brussels khi nâng cấp giao thông công cộng 63 Hình 3.1 Hệ thống hè đường được đầu tư. 84 Hình 3.2 Vỉa hè bằng đá tại quảng trường Cột 3. 85 Hình 3.3 Đề xuất đầu tư mở rộng tuyến đường thành 4 làn xe 86 (Trong hình vẽ thể hiện đoạn qua cầu).
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài: Thành phố Hạ Long được thành lập ngày 27/12/1993 trên cơ sở Thị xã Hồng Gai cũ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội của tỉnh Quảng Ninh, nằm trong vùng kinh tế động lực Bắc Bộ, có diện tích đất tự nhiên 27.195,03 ha và 434 km2 mặt biển vịnh Hạ Long. Là thành phố biển nằm bên bờ vịnh Hạ Long xinh đẹp, nơi đây được đã được tổ chức UNESCO hai lần vinh danh là di sản thiên nhiên của thế giới, được tổ chức New Seven Wonder vinh danh là một trong bảy kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới. Nơi đây có tiềm năng nổi trội về kinh tế du lịch và cảng biển do có vị trí thuận lợi nằm dọc theo bờ vịnh Hạ Long với chiều dài 50km bờ biển. Hạ Long vừa có rừng, vừa có biển và là vùng đất giàu về tài nguyên khoáng sản. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố. Thành phố Hạ Long được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận là đô thị loại I tại Quyết định số 1838/2013/QĐ-TTg ngày 10/10/2013 với địa giới hành chính gồm 20 phường, dân số 367.220 người (dân số thường trú 227.874 người; 139.346 dân số quy đổi), Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 250/2003/QĐ-TTg ngày 20/11/2003; trong đó xác định thành phố Hạ Long là trung tâm chính trị, văn hoá, dịch vụ và là đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng của tỉnh Quảng Ninh. Sau 2 năm được công nhận là đô thị loại I, thành phố Hạ Long đã có những bước phát triển mạnh trên các mặt kinh tế - xã hội, với tốc độ đô thị hóa nhanh và gia tăng dân cư cơ học cao; bộ mặt đô thị có nhiều thay đổi theo chiều hướng tích cực, thu hút số lượng lớn dân cư từ nơi khác đến làm việc và
  14. 2 sinh sống; nhiều dự án khu dân cư đã và đang triển khai, hình thành đã thực sự chuyển mình, đạt những thành tựu vượt bậc trong mọi mặt. Tuyến đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ là một trong những công trình hạ tầng kỹ thuật tạo điểm nhấn cho không gian kiến trúc đô thị Hạ Long nói riêng, tỉnh Quảng Ninh nói chung. Công trình góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông đi lại trong khu vực, tạo không gian kiến trúc hài hòa với thiên nhiên, kết hợp và gìn giữ, tôn vinh cụm di tích lịch sử khu văn hóa núi Bài Thơ (Bài Thơ là ngọn núi nổi tiếng nằm giữa trung tâm của thành phố, soi mình bên bờ Vịnh Hạ Long xinh đẹp, có mặt phía Đông Nam giáp biển. Nơi đây có rất nhiều di tích lịch sử như chùa Long Tiên, đền thờ Đức ông Trần Quốc Nghiễn, trên vách đá có ghi những bài thơ của các nhà thơ nổi tiếng trong đó có bài thơ nổi tiếng của Vua Lê Thánh Tông). Trong quá trình phát triển của thành phố Hạ Long, Tuyến đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ bị tác động mạnh bởi quá trình đô thị hoá. Cạnh tuyến đường là các cụm dân cư hiện đang cư trú hoạt động thương mại và một số công trình công cộng của thành phố. Trật tự xây dựng còn lỏng lẻo, ý thức chấp hành các quy định về quản lý đô thị của một bộ phận dân cư còn kém, công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật, công tác quản lý đất đai còn nhiều tồn tại chưa phát huy hiệu quả. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc nghiên cứu “Quản lý đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long” là rất cần thiết và mang tính thực tiễn cao. Luận văn này quan tâm, nghiên cứu Quản lý đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long để tìm ra giải pháp hợp lý nhất về quản lý quy hoạch, quản lý kỹ thuật và phát triển bền vững với sự tham gia của cộng đồng, để Tuyến đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long trở thành tuyến đường khang trang sạch đẹp, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật
  15. 3 đồng bộ, có kiến trúc không gian cảnh quan đẹp, xứng đáng với vị trí trung tâm của thành phố Hạ Long.  Mục tiêu nghiên cứu: - Đánh giá tổng quan về công tác quản lý Tuyến đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long. - Tham khảo các bài học kinh nghiệm trong nước và quốc tế về quản lý tuyến đường. - Đề xuất giải pháp hữu hiệu trong công tác quản lý đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: Trên đường đô thị có nhiều công trình kỹ thuật nhưng đề tài chỉ nghiên cứu công tác quản lý giao thông; quản lý thoát nước mưa; quản lý tuyến kè biển đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ nhằm xác định những tồn tại và đề ra các giải pháp quản lý tuyến đường một cách tốt nhất, khoa học nhất. - Phạm vi nghiên cứu: Chiều dài tuyến đường nghiên cứu từ ngã tư cột đồng hồ đến UBND thành phố Hạ Long.  Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp khảo sát, điều tra, thu thập số liệu. - Phương pháp kế thừa. - Phương pháp phân tích, tổng hợp  Một số khái niệm cơ bản * Một số khái niệm cơ bản về quản lý đường đô thị: - Đường đô thị (hay đường phố): là đường bộ nằm trong phạm vi địa giới hành chính đô thị, được giới hạn bởi chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  16. 4 - Hè (hay vỉa hè, hè phố): là bộ phận của đường đô thị, phục vụ chủ yếu cho người đi bộ và kết hợp là nơi bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến. - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến bao gồm các đường dây, đường ống và tuynen, hào kỹ thuật đặt dọc các tuyến đường đô thị. - Lòng đường là bộ phận của đường đô thị, được giới hạn bởi phía trong hai bên bó vỉa, có thể bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến khi cần thiết. - Phần xe chạy là bộ phận của đường đô thị, phục vụ chủ yếu cho các phương tiện tham gia hoạt động giao thông. - Chỉ giới đường đỏ của đường đô thị là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa, để phân định ranh giới giữa phần đất được dành cho đường giao thông đô thị, các công trình phụ trợ phục vụ giao thông đô thị với phần đất dành cho các công trình khác, không gian công cộng khác. - Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên lô đất. - Hành lang an toàn đường đô thị là bề rộng tính từ mép đường đến chỉ giới xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Uỷ ban nhân dân các cấp: + Uỷ ban nhân cân cấp tỉnh: Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. + Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thành phố, thị xã trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. + Uỷ ban nhân dân cấp xã: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn [3]. * Một số khái niệm cơ bản về thoát nước: Hoạt động thoát nước là các hoạt động có liên quan trong lĩnh vực thoát nước, bao gồm: quy hoạch, tư vấn thiết kế, đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác, sử dụng hệ thống thoát nước.
  17. 5 Dịch vụ thoát nước là hoạt động quản lý, vận hành hệ thống thoát nước nhằm đáp ứng yêu cầu thoát nước mưa, nước thải và xử lý nước thải của các đối tượng có nhu cầu thoát nước theo các quy định của pháp luật. Hệ thống thoát nước bao gồm mạng lưới cống, kênh mương thu gom và chuyển tải, hồ điều hoà, các công trình đầu mối (trạm bơm, nhà máy xử lý, cửa xả) và phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, vận chuyển, tiêu thoát nước mưa, nước thải và xử lý nước thải. Hệ thống thoát nước được chia làm các loại sau đây: - Hệ thống thoát nước chung là hệ thống trong đó tất cả mọi loại nước thải, nước mưa được thu gom trong cùng một hệ thống. - Hệ thống thoát nước riêng là hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt; - Hệ thống thoát nước nửa riêng là hệ thống thoát nước chung có tuyến cống bao để tách nước thải đưa về nhà máy xử lý. Hệ thống thoát nước mưa bao gồm mạng lưới cống, kênh mương thu gom và chuyển tải, hồ điều hoà, các công trình đầu mối (trạm bơm, cửa xả...) và phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom và tiêu thoát nước mưa. [4]  Cấu trúc luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 3 chương. Chương 1: Thực trạng quản lý đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long. Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý đường đô thị. Chương 3: Đề xuất về quản lý đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long. Kết luận và kiến nghị. Phụ lục.
  18. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  19. 102 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  Kết luận Đề tài “Quản lý đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long” được thực hiện dựa trên cơ sở các tài liệu thu thập kết hợp với việc khảo sát hiện trạng và công tác thị sát thực địa, tổng hợp và kế thừa những tài liệu có liên quan. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, quản lý tuyến đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ là một tiền đề quan trọng trong mục tiêu xây dựng đô thị Hạ Long trở thành đô thị kiểu mẫu. Điều này góp phần tạo dựng cho thành phố Hạ Long trở thành đô thị biển kiểu mẫu, phát triển bền vững, thúc đẩy phát triển kinh tế biển, du lịch, dịch vụ nhằm phát huy hết giá trị vốn có của Hạ Long, tạo ra môi trường sống an toàn cho người dân. Các đề xuất được đưa ra trong luận văn dựa trên nghiên cứu, đánh giá thực trạng về công tác quản lý giao thông; quản lý thoát nước mưa; quản lý tuyến kè biển đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ, đối chiếu với các quy định của nhà nước về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tham khảo kinh nghiệm quản lý đường đô thị tại Việt Nam và trên thế giới. Từ đó tác giả đưa ra các nhóm đề xuất bao gồm: - Đề xuất về quản lý quy hoạch tuyến đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ. - Đề xuất về quản lý thiết kế tuyến đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ. - Đề xuất về quản lý tổ chức, sơ đồ chức năng quản lý tuyến đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ. - Đề xuất về sự tham gia của cộng đồng trong quản lý tuyến đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ.  Kiến nghị Về mặt khoa học, bằng các nghiên cứu cụ thể, tác giả đã phân tích, đánh giá những tồn tại và làm sáng rõ những mặt hạn chế về cơ sở hạ tầng
  20. 103 tuyến đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất các giải pháp thực hiện góp phần hoàn thiện tuyến đường. Các kết quả đã đạt được của đề tài sau khi nghiên cứu: - Giải pháp quản lý tuyến đường đô thị ven biển chân núi Bài Thơ thành phố Hạ Long trong đó có quản lý đường giao thông đô thị, quản lý thoát nước mưa, quản lý hệ thống kè biển. - Giải pháp nâng cao chất lượng về hè đường. - Giải pháp nâng cao chất lượng về thoát nước tuyến đường. - Giải pháp nâng cao chất lượng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật (ngầm hoá). - Giải pháp quản lý công trình đường dây đường ống ngầm. Để có thể thực hiện được việc bố trí công trình đường dây, đường ống ngầm nhằm nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng cho tuyến đường thì cần phải có sự phối kết hợp giữa các sở ban ngành và có những cơ chế chính sách riêng một mặt tạo cơ sở pháp lý, mặt khác thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn vốn khác nhau phục vụ công tác xây dựng. - Giải pháp đầu tư xây dựng đồng bộ tuyến đường (đoạn cuối tuyến). Lựa chọn kết cấu có độ bền cao và đảm bảo các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật đồng thời phải tránh được các tồn tại đang xảy ra đối với các tuyến đường đô thị của thành phố hiện nay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1