intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý hệ thống giao thông công cộng thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

19
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống giao thông công cộng thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân thành phố Vinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý hệ thống giao thông công cộng thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN THỪA TRỌNG QUẢN LÝ GIAO THÔNG CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ VINH – TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TR ÌNH Hà Nội - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN THỪA TRỌNG KHÓA 2014 - 2016 QUẢN LÝ GIAO THÔNG CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ VINH – TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số : 60.58.01.06 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HỒ NGỌC HÙNG Hà Nội – 2016
  3. LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Sau Đại Học, Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội đã tận tâm truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua. Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn đến PGS.TS. Hồ Ngọc Hùng đã hướng dẫn, truyền thụ những kinh nghiệm, những phương pháp nghiên cứu và giúp đỡ, chỉ bảo tận tình tôi suốt quá trình thực hiện luận văn này. Xin được gửi lời cảm ơn đến Viện Quy hoạch – Kiến trúc xây dựng Nghệ An, Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An, Sở Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An và UBND Thành phố Vinh đã tạo điều kiện giúp đỡ và cung cấp các tài liệu cho tôi trong suốt nghiên cứu và hoàn thành cuốn luận văn này. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Hà nội, tháng 06 năm 2016
  4. Lêi cam ®oan Tôi xin cam đoan luận văn dưới đây là kết quả nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, không sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng một số tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. T¸c gi¶ luËn v¨n.
  5. DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT - GTCC: Giao thông công cộng - VTHKCC: Vận tải hành khách công cộng - QLNN: Quản lý nhà nước - CSHT: Cơ sở hạ tầng
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Sông Lam Tại vị trí Núi Mèo - Núi Cơm Hình 1.2 Sông Lam tại vị trí bãi nổi Hình 1.3 Rừng Bần - Hưng Hòa Hình 1.4 Cảng Bến Thủy Hình 1.5 Bản đồ mạng lưới giao thông công cộng thành phố Vinh Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống giao thông công cộng Hình 1.6 thành phố Vinh Hình 2.2 Sơ đồ quy hoạchgiao thông công cộng thành phố Vinh Hình 2.2 Tuyến đường sắt đô thị sau năm 2030 Hình 2.3 Bản đồ mạng lưới GTCC - TP Hà Nội năm 2003 Hình 2.4 Mô hình tổ chức quản lý GTCC TP. Hà Nội Hình 2.5 Cơ cấu tổ chức & quản lý hoạt động VTHKCC tại Tp. HCM Hình 2.6 Cổng ERP trên đường phố Singapore Hình 2.7 Xe điện ở The Hague Hình 2.8 BRT trên làn đường riêng ở Curitiba Hình 2.9 Mạng lưới BRT ở Curitiba hiện nay Hình 3.1 Các thành phần của GIS Hình 3.2 Mô hình quản lý hệ thống giao thông thành phố Vinh Hình 3.3 Xén hè cho điểm dừng xe buýt Hình 3.4. Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý GTCC
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Giá trị tăng thêm, Tốc độ tăng trưởng và Cơ cấu kinh tế TP Bảng 1.1: Vinh giai đoạn 2006 - 2013 Tổng hợp các chỉ tiêu hiện trạng nhà ở nội thành khu vực Bảng 1.2: Vinhtổng hợp các chỉ tiêu hiện trạng nhà ở ngoại thành khu vực Vinh tổng hợp các chỉ tiêu hiện trạng nhà ở ngoại thành khu vực Bảng 1.3: Vinh Bảng 1.4: Tổng hợp hiện trạng số lượng ô tô, xe máy thành phố Vinh Bảng 1.5: Tổng hợp các loại đường đô thị Tp. Vinh Thống kê hiện trạng lưu lượng xe ô tô qua các cửa ngõ chính Bảng 1.6: thành phố Vinh Bảng 1.7: Các bến xe khách thành phố Vinh Bảng 1.8: Thống kê các bãi đậu xe buýt (tạm thời) Bảng 2.1. Mật độ mạng lưới tuyến hợp lý cho các loại phương tiện Bảng 2.2 : Sức chở của các loại phương tiện Bảng 2.3 : Định mức xác định loại phương tiện Quy định độ dốc dọc đường ứng với chiều dài dải chuyển tốc Bảng 2.4: độ Bảng 2.5: Quy định độ rộng ứng với tính chất tuyến đường Khả năng chuyên chở hành khách các loại phương tiện giao Bảng 2.6: thông Khả năng chuyên chở hành khách các loại phương tiện giao Bảng 2.7: thông Bảng 2.8: Diện tích các loại gara ôtô và xe điện: Bảng 2.9: Tiêu chuẩn để thiết kế bến xe ôtô công cộng: Bảng 2.10: Danh sách bến xe buýt Bảng 2.11: Tuyến xe buýt đường dài kết nối với các đô thị trong vùng Bảng 2.12: Kết quả hoạt động xe buýt ở Hà Nội từ năm 2000 đến 2005
  8. 1 MỤC LỤC Danh mục các chữ cái viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình ảnh PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu. ............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ............................................... 2 6. Cấu trúc luận văn.................................................................................... 3 7. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 3 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIAO THÔNG CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ VINH – TỈNH NGHỆ AN ....................................... 6 1.1.Giới thiệu chung về thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An............................. 6 1.1.1. Vị trí địa lý: ............................................................................... 6 1.1.2. Điều kiện tự nhiên: .................................................................... 6 1.2.3. Hiện trạng sử dụng đất, dân số và lao động.................................. 10 1.2.4. Hiện trạng kinh tế - xã hội ............................................................ 10 1.2.5. Hiện trạng hạ tầng xã hội ............................................................. 14 1.2.6. Hiện trạng các khu ở .................................................................... 17 1.2.7. Hiện trạng sử dụng ô tô, xe máy ................................................... 18 1.2. Hiện trạng giao thông thành phố Vinh ............................................... 19 1.2.1. Giao thông đường bộ .................................................................... 19 1.2.2. Đường sắt ..................................................................................... 27 1.2.3. Đường không ................................................................................ 27
  9. 2 1.2.4. Đường thủy, cảng biển .................................................................. 29 1.3. Thực trạng công tác quản lý giao thông công cộng tại thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An. ............................................................................................ 29 1.3.1. Hiện trạng giao thông công cộng tại thành phố Vinh .................... 29 1.3.2. Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông công cộng tại thành phố Vinh ....................................................................................... 34 1.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông công cộng tại thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An ............................................................ 36 1.5. Những vấn đề cần nghiên cứu giải quyết ........................................... 38 CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ QUẢN LÝ GIAO THÔNG CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ VINH – TỈNH NGHỆ AN ................. 39 2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý giao thông công cộng ........................... 39 2.1.1. Vai trò, đặc điểm của giao thông công cộng ................................. 39 2.2.2. Các yêu cầu và hình thức cơ cấu tổ chức quản lý giao thông công cộng ............................................................................................................. 41 2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý giao thông công cộng tại thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An ................................................................................................ 46 2.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến giao thông công cộng ..................................................................................................... 46 2.2.2. Định hướng phát triển giao thông công cộng thành phố Vinh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ............................................................... 56 2.3. Kinh nghiệm quản lý giao thông công cộng của một số đô thị ở Việt Nam và trên thế giới .................................................................................. 63 2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hệ thống giao thông công cộng ở trong nước ..................................................................................................................... 63 2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống giao thông công cộng trên thế giới 72 2.4. Bài học về kinh nghiệm quản lý GTCC. ............................................ 76
  10. 3 CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ VINH – TỈNH NGHỆ AN ......... 78 3.1. Quan điểm và nguyên tắc về quản lý hệ thống giao thông công cộng tại thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An. ................................................................... 78 3.1.1. Các quan điểm. ............................................................................. 78 3.1.2. Các nguyên tắc. ............................................................................ 79 3.2. Giải pháp kỹ thuật ............................................................................. 83 3.2.1. Sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý hệ thống giao thông công cộng ............................................................................................... 83 3.2.2. Hoàn thiện, phát triển mạng lưới giao thông công cộng trên cơ sở tích hợp quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông công cộng .... 86 3.2.3. Quản lý hạ tầng kỹ thuật giao thông công cộng ............................ 88 3.3. Các giải pháp về tổ chức quản lý ....................................................... 90 3.3.1. Đề xuất về mô hình tổ chức quản lý .............................................. 90 3.3.2. Đề xuất về tổ chức đơn vị khai thác: ............................................. 92 3.4. Giải pháp về kinh tế........................................................................... 95 3.4.1. Về giá vé và hỗ trợ giá cho giao thông công cộng......................... 95 3.4.2. Về thu hút các nguồn vốn đầu tư ................................................... 99 Phần kết luận và kiến nghị....................................................................... 107 1. Kết luận. ............................................................................................ 107 2. Kiến nghị. .......................................................................................... 108 Tài liệu tham khảo.................................................................................... 109
  11. 4
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đô thị hóa là một xu hướng tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Một trong những đặc trưng và thách thức lớn nhất của quá trình đô thị hóa là giải quyết vấn đề giao thông đô thị. Vấn đề này luôn được các quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm, tuy nhiên không phải quốc gia nào cũng giải quyết thành công. Hiện nay ở các đô thị lớn, cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế là quá trình gia tăng nhanh dân số, nhu cầu đi lại, dẫn đến sự gia tăng không ngừng các phương tiện giao thông cá nhân cả về số lượng và chủng loại. Giải quyết tốt vấn đề giao thông đô thị là tiền đề và điều kiện cơ bản cho quá trình phát triển đô thị bền vững. Ngược lại, nó sẽ trở thành lực cản lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Giao thông công cộng là một trong những giải pháp hữu hiệu giải quyết vấn đề nêu trên. Thành phố Vinh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh Nghệ An và là trung tâm kinh tế, văn hóa của vùng Bắc Trung bộ. Năm 2008 thành phố Vinh trở thành Đô thị loại I. Hiện tại, thành phố Vinh đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chú trọng phát triển công nghiệp và các ngành dịch vụ, hình thành và phát triển nhiều khu công nghiệp mới của thành phố Vinh và vùng phụ cận. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế này sẽ dẫn đến tăng nhanh tốc độ đô thị hoá và dân số, từ đó nhu cầu đi lại sẽ ngày càng gia tăng. Thời gian gần đây, tình trạng ùn tắc giao thông thường diễn ra trên các tuyến đường Thành phố Vinh, nhất là vào thời điểm tan tầm. Mặc dù chưa đến mức trầm trọng như các đô thị lớn Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh nhưng đó là biểu hiện quá tải về mật độ người, phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố. Việc đi lại hiện nay chủ yếu sử dụng phương tiện cá nhân hầu hết là ô tô
  13. và xe máy, dễ dẫn đến ùn tắc và gia tăng tai nạn giao thông, tăng ô nhiễm môi trường và lãng phí nhiên liệu ... Phát triển và hoàn thiện hệ thống giao thông công cộng là giải pháp khoa học mà các nước tiên tiến trên thế giới đã áp dụng cho giao thông đô thị. Nó phục vụ việc đi lại của nhân dân thuận tiện với chi phí thấp, giảm tai nạn và ùn tắc giao thông, giảm ô nhiễm môi trường, thiết lập văn minh đô thị. Tuy nhiên, công tác quản lý và hoàn thiện hệ thống giao thông công cộng thành phố Vinh vẫn chưa chú trọng đúng mực. Chính vì vậy, đề tài “Quản lý hệ thống giao thông công cộng thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An” là thực sự cần thiết. 2. Mục đích nghiên cứu. - Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống giao thông công cộng thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân thành phố Vinh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý hệ thống giao thông công cộng thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An. - Phạm vi nghiên cứu: thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015- 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu; - Phương pháp kế thừa; - Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá. - Phương pháp chuyên gia. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
  14. - Ý nghĩa khoa học: Đóng góp cơ sở lý luậnvề quản lý hệ thống giao thông công cộng. - Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn thiện các giải pháp quản lý hệ thống giao thông công cộng thành phố Vinh nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân góp phần giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông trước mắt và lâu dài cho thành phố Vinh. 6. Cấu trúc luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có ba chương gồm có: - Chương I: Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông công cộng thành phố Vinh. - Chương II: Cơ sở khoa học để quản lý hệ thống giao thông công cộng thành phố Vinh. - Chương III: Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống giao thông công cộng thành phố Vinh. 7. Một số khái niệm cơ bản Giao thông: theo định nghĩa rộng có thể hiểu là sự thông tin, liên hệ, liên lạc bằng mọi hình thức. Theo nghĩa hẹp có thể hiểu hình thức liên hệ ở đây là bằng phương tiện vận chuyển con người và hàng hóa đi lại trên tuyến đường. Giao thông đô thị (GTĐT): Hệ thống GTĐT bao gồm các công trình giao thông, các công trình phục vụ giao thông, các phương tiện vận chuyển và hệ thống tổ chức quản lý và khai thác giao thông nhằm đảm bảo liên hệ và lưu thông thuận tiện, nhanh chóng và an toàn trong phạm vi đô thị và giữa đô thị với khu vực bên ngoài. Giao thông đối ngoại đô thị: Là một bộ phận của hệ thống GTĐT , đảm nhận nhiệm vụ liên hệ giữa đô thị với bên ngoài, giữa các đô thị với nhau và
  15. giữa đô thị với các vùng khác trong nước. Tùy theo mối liên hệ giữa đô thị với các vùng khác trong nước, cũng như điều kiện tự nhiên, có thể dùng các loại hình vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường thủy, đường hàng không. Giao thông đối nội đô thị: là hệ thống giao thông bên trong đô thị, có nhiệm vụ đảm bảo sự liên hệ thuận tiện giữa các khu vực bên trong đô thị với nhau cũng như nối với giao thông đối ngoại. Giao thông đối nội liên hệ với giao thông đối ngoại thông qua các đồi mối giao thông như các ngã giao nhau( cùng mức hoặc khác mức), bến ô tô liên tỉnh, ga đường sắt, bến cảng, sân bay. Tùy theo quy mô, tính chất, điều kiện tự nhiên và kinh tế của môi đô thị và nhu cầu về giao thông của đô thị mà giao thông đối nội của đô thị sẽ sử dụng các loại hình giao thông như giao thông đối ngoại và giao thông cáp treo. Tuy vậy hai loại hình giao thông chính thường là đường bộ và đường sắt. Đối với giao thông hành khách, căn cứ vào tính chất sử dụng, có thể chia làm hai loại : giao thông công công và giao thông cá nhân. Giao thông công cộng là giao thông bằng các phương tiện thường có sức chở lớn, chạy theo tuyến đường nhất định được quy hoạch trước, nhằm phục vụ chung cho toàn đô thị như ô tô buýt, ô tô điện, tàu điện, tàu điện ngầm, ca nô , tàu thủy... Giao thông cá nhân là phương tiện của tư nhân, dùng riêng, thường có sức chở nhỏ như xe đạp, xe máy, ô tô con... Giao thông công cộng và giao thông cá nhân có ảnh hưởng rất lớn tới mọi mặt hoạt động của đô thị. Tùy theo trình độ phát triển kinh tế và chủ trương chính sách từng nước, từng đô thị mà tỷ lệ hai loại giao thông này có khác nhau. Xu hướng chung là cần ưu tiên phát triển giao thông công cộng, hạn chế giao thông cá nhân để tránh giao thông cá nhân phát triển quá mức gây hỗn loại trên đường phố. Quản lý: quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm duy trình tính trồi của hệ thống,
  16. sử dụng một cách tốt nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tót nhất trong điều kiện môi trường luôn luôn biến động. Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường. Quản lý giao thông công cộng là quá trình tác động bằng các cơ chế, chỉnh sách của các chủ thể quản lý (các cấp chỉnh quyền, các tổ chức xã hội, các sở, ban ngành chức năng) vào các hoạt động giao thông công cộng nhằm thay đổi hoặc duy trì hoạt động đỏ.
  17. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  18. Phần kết luận và kiến nghị. 1. Kết luận. Đô thị càng phát triển đòi hỏi có một hệ thống hạ tầng có chất lượng cao và một hệ thống giao thông công cộng hiện đại, an toàn, tiện lợi. Trong tương lai, vấn đề đi lại của cư dân đô thị chủ yếu là phương tiện giao thông công cộng , phương tiện giao thông cá nhân cần được hạn chế đến mức độ thấp nhất. Thành phố Vinh là đô thị trung tâm của tỉnh Nghệ An và khu vực Bắc Trung Bộ. Sự phát triển của th ành phố Vinh trong tương lai đã được hoạch định trong đồ án điều chỉnh quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050. Nhưng hiện tại hệ thống giao thông công cộng thành phố chưa đáp ứng đủ cho nhu cầu đi lại của người dân nên đề tài quản lý giao thông công cộng thành phố Vinh sẽ là một gợi ý để thúc đẩy sự phát triển của hệ thống giao thông của Vinh. Trong quá trình đô thị hóa các thành phố lớn trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã đạt được những kết quả đáng kể trong sự phát triển mạng lưới giao thông công cộng nhưng cũng có nhiều hạn chế chưa được giải quyết như sự phát triển của mạng lưới giao thông công cộng hiện nay khó có thể vận chuyển được khối lượng hành khách tăng trưởng hằng năm, .... Những nghiên cứu khoa học về quản lý giao thông công cộng của từng đô thị, và các yêu cầu của yếu tố kinh tế, xã hội, môi trường, phát triển bền vững, yêu cầu về quản lý, thẩm mỹ và phù hợp với các quy định pháp quy cũng như những đề xuất kiến nghị của tác giả đã góp phần nâng cao hiệu quả hệ thống giao thông công cộng của đô thị.
  19. Để nâng cao được hiệu quả của mạng lưới giao thông công cộng ở Vinh cần có sự kết hợp đồng bộ của nhiều giải pháp như kỹ thuật, các giải pháp về kinh tế, các giải pháp về mô hình tổ chức quản lý. Trong giai đoạn 2016- 2020, tác giả xin kiến nghị đề xuất vấn đề sau: Mạng lưới giao thông công cộng được xây dựng trên mạng lưới giao thông đô thị. Để phát triển mạng lưới giao thông công cộng cần đẩy mạnh hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông đô thị một cách đồng bộ. Thành lập đơn vị quản lý chung các đơn vị khai thác hệ thống giao thông công cộng. Phát huy vai trò của quản lý Nhà nước bằng các biện pháp can thiệp thông qua các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển giao thông công cộng đặc biệt là xe buýt. Tăng cường tuyên truyền, quảng bá giao thông công cộng bằng xe buýt trên các phương tiện thông tin đại chúng, tạo mọi điều kiện thuận lợi và khuyến khích người dân sử dụng xe buýt. 2. Kiến nghị. Đề nghị UBND thành phố Vinh xem xét, đưa các nội dung nghiên cứu giải pháp quản lý giao thông công cộng thành phố vào các chương trình hành động; ứng dụng các xu hướng phát triển đô thị theo định hướng phát triển GTCC phù hợp cho từng giai đoạn, từng khu vực của thành phố.
  20. Tài liệu tham khảo. [1] Nguyễn Thế Bá (1997), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị Việt Nam, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội. [2] Hồ Ngọc Hùng (2009), Giao thông trong quy hoạch đô thị, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. [3] Hồ Ngọc Hùng (2015), Vấn đề tích hợp quy hoạch giao thông và quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch đô thị, Bài giảng thuộc dự án phát triển giao thông đô thị Hà Nội (hỗ trợ đối với Sở Quy hoạch và Kiến trúc thành phố Hà Nội cho quy hoạch đô thị). [4] Phạm Trọng Mạnh (1999), Giáo trình khoa học quản lý, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội. [5] Viện kiến trúc quy hoạch xây dựng tỉnh Nghệ An (2015), Điều chỉnhQuy hoạch chung thành phố Vinh đến năm 2030, tầm nhìn 2050 [6] Trung tâm tư vấn phát triển giao thông vận tải – Trường đại học giao thông vận tải (2015), Báo cáo tóm tắt Quy hoạch phát triển hệ thống VTHKCC Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2