intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Công viên Thống Nhất, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

21
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luật văn là đề xuất một số giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan công viên Thống Nhất phát huy được vai trò là “lá phổi xanh của thủ đô” và nâng cao chất lượng phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa và tinh thần cho người dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Công viên Thống Nhất, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- PHẠM THỊ PHƯỢNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN CÔNG VIÊN THỐNG NHẤT QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- PHẠM THỊ PHƯỢNG KHÓA: 2014-2016 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN CÔNG VIÊN THỐNG NHẤT QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên Ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀN TẤT NGẠN Hà Nội - 2016
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- PHẠM THỊ PHƯỢNG KHÓA: 2014-2016 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN CÔNG VIÊN THỐNG NHẤT QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên Ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀN TẤT NGẠN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2016
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Hàn Tất Ngạn đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành tốt Luận văn. Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo, người đã đem lại cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích trong những năm học vừa qua. Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện song do thời gian và khả năng thực hiện có hạn nên Luận văn sẽ không tránh khỏi những hạn chế và sai sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để những giải pháp, kiến nghị, đề xuất trong Luận văn có thể được áp dụng ngoài thực tiễn đạt kết quả cao. Xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phạm Thị Phượng
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình, là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phạm Thị Phượng
  6. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục hình Danh mục sơ đồ Danh mục bảng MỞ ĐẦU 1  Lý do chọn đề tài 1  Mục đích nghiên cứu 2  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2  Lịch sử nghiên cứu đề tài 3  Phương pháp nghiên cứu đề tài 3  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài 4  Các khái niệm ( thuật ngữ) cơ bản 4  Cấu trúc luận văn 5 NỘI DỤNG 6 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH 6 QUAN CÔNG VIÊN THỐNG NHẤT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 1.1 Tổng quan hệ thống công viên, vườn hoa thành phố Hà Nội 6 1.1.1 Hệ thống công viên, vườn hoa 6 1.1.2 Công tác quản lý công viên 9 1.2 Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan công viên Thống Nhất 12 1.2.1 Lịch sử hình thành phát triển và vị trí công viên 12 1.2.2 Hiện trạng phân vùng chức năng 15 1.2.3 Hiện trạng phân vùng cảnh quan 23 1.2.4 Các dự án đang triển khai trong công viên 33
  7. 1.3 Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan công viên 36 Thống Nhất 1.3.1 Công tác lập quy hoạch 36 1.3.2 Thực trạng bộ máy quản lý 37 1.4 Thực trạng sự tham gia của cộng đồng 45 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN CÔNG VIÊN THỐNG 46 NHẤT, QUẬN HAI BÀ TRƯNG, TP HÀ NỘI 2.1 Cơ sở lý thuyết 46 2.1.1 Lý thuyết về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan 46 2.1.2 Lý thuyết quản lý công viên 48 2.2 Cơ sở pháp lý về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan 55 2.2.1 Các văn bản quy phạm pháp luật 55 2.2.1 Quy chuẩn, tiêu chuẩn 57 2.2.3 Văn bản pháp lý liên quan 58 2.3 Các cơ sở thực tiễn 60 2.3.1 Kinh nghiệm trong nước 61 2.3.2 Kinh nghiệm nước ngoài 63 2.4 Các yếu tố tác động đến quản lý không gian kiến trúc cảnh quan công 66 viên Thống Nhất 2.4.1 Yếu tố tự nhiên 66 2.4.2. Yếu tố kinh tế - xã hội 68 2.4.3 Yếu tố văn hóa 69 2.4.4 Yếu tố cộng đồng 70
  8. CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẨN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN CÔNG VIÊN THỐNG NHẤT, 71 QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.1 Quan điểm và mục tiêu 71 3.2 Nguyên tắc quản lý 72 3.3 Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan công viên 73 Thống Nhất 3.3.1 Quản lý khu chức năng 73 3.3.2 Quản lý vùng cảnh quan 78 3.3.2.1 Quản lý vùng cảnh quan tự nhiên 78 3.3.2.2 Quản lý vùng cảnh quan nhân tạo 86 3.3.3. Quản lý vệ sinh môi trường 86 3.3.4 Giải pháp về cơ chế chính sách 91 3.3.5 Giải pháp về bộ máy, chính quyền quản lý 95 3.3.6 Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng 99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103 Kết luận 103 Kiến nghị 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt NĐ-CP Nghị định - Chính phủ QĐ-BXD Quyết định - Bộ xây dựng QĐ-TTg Quyết định - Thủ tướng Chính phủ QĐ-UB Quyết định - Ủy ban QHCT Quy hoạch chi tiết QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TDTT Thể dục thể thao TT-BXD Thông tư - Bộ xây dựng UBND Ủy ban nhân dân
  10. DANH MỤC HÌNH MINH HỌA Số hiệu Tên hình Trang hình Hình 1.1 Toàn cảnh công viên Thống Nhất 12 Hình 1.2 Công viên Thống Nhất năm 1962 13 Lãnh thổ công viên Thông nhất hiện nay so với diện tích gốc Hình 1.3 13 năm 1960 ( đường màu vàng) Hình 1.4 Vị trí công viên Thống Nhất 15 Hình 1.5 Dự án phá vỡ cảnh quan công viên 16 Hình 1.6 Các công trình vui chơi bị xuống cấp 18 Hình 1.7 Các công trình kinh doanh, buôn bán đã xập xệ 18 Hình 1.8 Các công trình dịch vụ xuống cấp nghiêm trọng 19 Hình 1.9 Công trình trong khu vườn ươm xuống cấp 20 Hình 1.10 Nhà trồng phong lan và nhà hàng Gió mới 20 Hình 1.11 Vườn hoa, cây xanh trong công viên 21 Hình 1.12 Không gian xanh trong công viên 23 Hình 1.13 Tình trạng một số cây Bụt mọc và dừa khô, héo 24 Hình 1.14 Bác Hồ trồng cây đa trong công viên 24 Hình 1.15 Cá chết và tảo rêu phủ mặt nước hồ 29 Hình 1.16 Tượng đài Bác Hồ- Bác Tôn và tượng anh Trỗi 30 Hình 1.17 Tượng trang trí bố trí một cách đơn độc 30 Hình 1.18 Tình trạng kinh doanh trái phép trước cổng công viên 31 Hình 1.19 Cầu nối và đường dạo trong công viên 31 Hình 1.20 Công việc hàng ngày của xí nghiệp 1 tại công viên 43
  11. Hình 2.1 Công viên Cầu Giấy 60 Hình 2.2 Công viên văn hóa Đầm Sen 61 Hình 2.3 Công viên Đầu Vàng thành phố Lyon nước Pháp 63 Hình 2.4 Công viên Central Park 65 Hình 2.5 Nhiều cây cổ thụ bị gió quặt đổ chưa được dọn trong công viên 67 Hình 3.1 Sơ đồ định hướng phát triển không gian công viên Thống Nhất 72 Hình 3.2 Không giảm hơn nữa diện tích công viên 72 Mở rộng không gian liên kết công viên với không gian xung Hình 3.3 73 quanh Phân bố thời gian hợp lý cho các hoạt động diễn ra trong công Hình 3.4 73 viên Hình 3.5 Minh họa hàng rào cho vườn ươm 76 Hình 3.6 Minh họa một số trò chơi miễn phí trong công viên 77 Hình 3.7 Quản lý theo cấp độ các loại cây trang trí, hoa, cỏ 79 Hình 3.8 Đánh giá tình trạng sức khỏe cây xanh 79 Hình 3.9 Sử dụng công cụ GIS, GPS quản lý cây xanh công viên 80 Hình 3.10 Bảo vệ cây xanh trong quá trình thi công xây dựng 82 Hình 3.11 Minh họa trang trí tượng trong công viên 87 Hình 3.12 Minh họa đường dạo trong công viên 88 Hình 3.13 Hệ thống tưới nước tự động 90 Hình 3.14 Minh họa trạm xử lý chất thải xanh 90 Hình 3.15 Cộng đồng tham gia bảo vệ và nâng cấp công viên 100
  12. DANH MỤC SƠ ĐỒ Số hiệu Tên sơ đồ Trang sơ đồ Sơ đồ 1.1 Cơ cấu quản lý công viên, cây xanh ở cấp thành phố 10 Sơ đồ 1.2 Cơ cấu quản lý công viên, cây xanh cấp quận 10 Sơ đồ 1.3. Cơ cấu sử dụng đất công viên Thống Nhất 15 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ bộ máy quản lý công viên Thống Nhất 38 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý Công ty TNHH 39 Sơ đồ 1.5 MTV Công viên Thống Nhất Sơ đồ 2.1 Phân loại công viên đô thị 49 Sơ đồ 2.2 Phân loại cây xanh đô thị 49 Sơ đồ 2.3 Yêu cầu các loại cây trồng trong công viên 52 Sơ đồ 2.4 Các yếu tố tạo điểm nhấn cho mặt nước 53 Giá trị có được khi doanh nghiệp tham gia cải tạo 93 Sơ đồ 3.1 không gian công viên Sơ đồ 3.2 Đề xuất cơ cấu bộ máy quản lý công viên 95
  13. DANH MỤC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Hiện trạng công viên và vườn hoa tại các quận nội đô 7 Diện tích công viên, vườn hoa hiện nay tương quan với 7 Bảng 1.2 dân số hiện nay và dân số dự báo ở nội đô Hà Nội Diện tích không gian xanh trung bình đầu người ở các 8 Bảng 1.3 thành phố trên thế giới Tình hình thực hiện công viên, vườn hoa so với mục tiêu 8 Bảng 1.4 năm 2030 Bảng 1.5 Bảng tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất trong phạm 22 vi nghiên cứu Bảng 1.6 Thống kê và đánh giá tổng quan hiện trạng cây bóng mát 27 Bảng 1.7 Bảng đánh giá các công trình, dự án trong khu vực nghiên 34 cứu Bảng 2.1 Thành phần sử dụng đất và tỷ lệ các loại đất trong công 49 viên văn hóa nghỉ nghơi
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài Trong thời kỳ đổi mới cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, tốc độ xây dựng Hà Nội diễn ra khá nhanh, nhiều công trình kiến trúc, nhiều tuyến đường mới mở, nhiều khu đô thị mới được hình thành, đời sống tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, song diện tích công viên cây xanh cũng như chất lượng phục vụ chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân đô thị. Không gian xanh trong các công viên dần bị lấn chiếm thay vào đó là các công trình mang lợi ích kinh tế. Nhưng không phải chỉ có các công trình xây dựng mới mang lại lợi ích kinh tế mà chính không gian xanh cũng góp phần lớn vào tăng trưởng kinh tế xã hội. Phó tổng thống Mỹ Al Gore ( nhiệm kỳ 1993-2001) đã nói “Vào thế kỷ XIX, công viên có thể và phải là động cơ của sự tăng trưởng kinh tế”. Và công viên Thống Nhất – lá phổi xanh của thủ đô, cũng là đối tượng đang dần bị mất đi không gian xanh. Công viên Thống Nhất được xây dựng như một biểu tượng về giấc mơ thống nhất đất nước, rộng khoảng 50 ha là một trong những công viên lớn nhất của thủ đô, có vai trò, vị trí quan trọng gắn liền với quá trình phát triển kinh tế - xã hội – văn hoá lịch sử của Thủ đô. Công viên được xây dựng vào năm 1960 do nhiều thế hệ sinh viên và người dân thủ đô đã góp hàng vạn ngày công để cải tạo, đào đắp khu vực này trở thành công viên với hồ nước lớn và hai hòn đảo nhỏ. Công viên Thống Nhất là công viên văn hoá lịch sử, là nơi nghỉ ngơi thư giãn cho các tầng lớp nhân dân lao động Thủ đô, là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật cũng như nhiều cây trồng đa dạng chủng loại. là nơi tập trung đầu mối hạ tầng thoát nước của Thành phố và khu vực ( trạm xử lý nước thải). Ngoài ra, công viên là nơi chứa đựng những kỷ niệm, vật chất tinh thần của các lãnh tụ trong nước, nước ngoài, mang dấu ấn lịch sử của nhiều thời kỳ đấu tranh bảo vệ Tổ quốc và xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa.Qua nhiều thời kỳ phục vụ đến nay công viên đã xuống cấp, có những công
  15. 2 trình hiện không còn sử dụng. Nhiều khu vui chơi được cải tạo hoặc xây dựng mới song bố trí rải rác không theo từng cụm, khu vực. Nhiều cây xanh lâu năm đã không trụ được trước mưa to, gió lớn, những mảng xanh bố trí chưa hợp lý . Không gian công cộng, không gian xanh dần bị thu hẹp và không phát huy hết chức năng, đòi hỏi phải nghiên cứu quản lý không gian xanh, cảnh quan, kiến trúc...nghiên cứu bảo tồn cảnh quan vốn có mang dấu ấn lịch sử, để tạo thành một nơi đến hấp dẫn phục vụ nhân dân. Chính vì vậy, “Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Công viên Thống Nhất, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội” là rất cần thiết. Nhằm giữ gìn và phát huy không gian xanh, không gian công cộng cho công viên cũng như hoàn thiện công tác quản lý đồng bộ cả về không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường của một công viên văn hoá và vui chơi giải trí nhằm nâng cao chất lượng phục vụ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hoá và tinh thần của nhân dân Thủ đô, đặc biệt duy trì là lá phổi xanh của thủ đô, đảm bảo cho sự phát triển lâu dài và phù hợp với quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội.  Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan công viên Thống Nhất phát huy được vai trò là “lá phổi xanh của thủ đô” và nâng cao chất lượng phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa và tinh thần cho người dân.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Không gian kiến trúc cảnh quan công viên gồm các đối tượng sau: Thứ nhất: Hệ thống các công trình xây dựng. Thứ hai: Hệ thống vườn hoa, cây xanh, mặt nước, các tượng hoành tráng trang trí, đường dạo… Thứ ba: Hiện trạng công tác quản lý công viên Thống Nhất của Công ty TNHH MTV Công viên thống nhất.
  16. 3 - Phạm vi nghiên cứu: Công viên Thống Nhất, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội với diện tích 50ha.  Lịch sử nghiên cứu đề tài Công viên Thống Nhất được xây dựng hơn năm mươi năm qua, quá trình phát triển công viên gắn liền với sự phát triển của thủ đô, là lá phổi xanh quý giá giữa lòng thành phố, nơi nghỉ ngơi thư giãn lý tưởng nhất, chính vì thế qua nhiều năm có nhiều đề tài đã nghiên cứu về công viên như: - Luận văn thạc sĩ của tác giả Tran Hoai Anh (2008), Master Thesis “ Another future for Thong Nhat Park” tạm dịch là “ Tương lai khác cho công viên Thống Nhất” . Luận văn đưa ra những giải pháp quy hoạch công viên nhằm gắn kết không gian công viên với các không gian xung quanh mà chủ thể là hồ Ba Mẫu, hồ Thuyền Quang và thư viện Bách Khoa. - Hay nghiên cứu khác của tác giả Nguyen Thi Hien (2009) “Citizen participation in Planning & Management of public spaces - A case study of Thong Nhat park in Hanoi, Vietnam” tạm dịch là “Sự tham gia của cộng đồng trong Quy hoạch và quản lý không gian công cộng – Nghiên cứu về Công viên Thống Nhất, Hà Nội, Việt Nam”. Nghiên cứu đã đưa ra những giải pháp về sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển hơn nữa không gian công cộng cho công viên… Trong khi đó hiện nay không gian cảnh quan trong công viên còn nhiều bất cập cần được giải quyết như vấn đề quản lý cảnh quan cây xanh, mặt nước …Nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu về “Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan công viên Thống Nhất” chính vì vậy đề tài này cần được chú trọng nghiên cứu để công viên phát huy được hết vai trò tạo cảnh quan cho thành phố cũng như là điểm đến không thể quên của mỗi người dân.  Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu; - Phương pháp tiếp cận hệ thống;
  17. 4 - Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan công viên cho phù hợp; - Phương pháp xã hội học.  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài - Ý nghĩa khoa học: Góp phần xây dựng quan niệm, sáng tỏ quan niệm về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan công viên trong nước. - Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Công viên Thống Nhất nhằm phát huy giá trị là công viên văn hóa, là lá phổi xanh của Thủ đô và là địa điểm thu hút mọi lứa tuổi, mọi thành phần trong xã hội. Giúp các cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức có thẩm quyền có thêm nguồn tư liệu tham khảo để quản lý công viên ngày càng hiệu quả hơn.  Các khái nhiệm (thuật ngữ) cơ bản - Cảnh quan đô thị là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị ( Quốc hội (2009). Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12). - Kiến trúc cảnh quan là hoạt động định hướng của con người tác động vào môi trường nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố tự nhiên và nhân tạo, tạo nên sự tổng hòa giữa chúng. Đô thị hóa phát triển kéo theo sự gia tăng đất xây dưng, đẩy dần thiên nhiên xa rời con người, gây lên sự rối loạn sinh thái, ô nhiễm môi trường. Bởi vậy kiến trúc cảnh quan nghiên cứu tổng thể từ phạm vi vùng miền đến giới hạn nhỏ hẹp của môi trường bao quanh con người có lợi cho sự sống, phù hợp với sinh thái phát
  18. 5 triển (eco-development) mang lại mối quan hệ tổng hòa giữa thiên nhiên - con người - kiến trúc 17. - Quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị là một trong những nội dung của công tác quản lý quy hoạch xây dựng đô thị góp phần tạo lập hình ảnh cấu trúc không gian đô thị, kết hợp hài hòa giữa các thành phần thiên nhiên và nhân tạo của kiến trúc cảnh quan nhằm xác lập trật tự đô thị và nâng cao chất lượng sống đô thị ( PGS.TS. Phạm Trọng Mạnh (2012). Giáo trình Quản lý đô thị, Đại học kiến trúc Hà Nội),  Cấu trúc luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm ba chương: - Chương I: Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan Công viên Thống Nhất và công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Công viên Thống Nhất, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. - Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý Công viên Thống Nhất, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. - Chương III: Đề xuất giải pháp quản lý Công viên Thống Nhất, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
  19. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  20. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận: Đề tài đề cập đến các vấn đề: Thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại các công viên nói chung và công viên Thống Nhất nói riêng; Cơ sở khoa học cho việc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan công viên; Đề xuất các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan công viên Thống Nhất. Để xây dựng và quản lý công viên, các quan điểm cơ bản cần thể hiện rõ trên các mặt liên quan như Quy hoạch, Kiến trúc và Cảnh quan, đồng nhất từ không gian tổng thể đến các hạng mục chi tiết trong công viên. Để quản lý công viên Thống Nhất một cách hiệu quả, luận văn đề cập đến các hướng giải pháp về : + Giải pháp quản lý vùng chức năng + Giải pháp quản lý vùng cảnh quan + Giải pháp quản lý các thành phần hạ tầng, tiện ích công viên + Giải pháp quản lý vệ sinh môi trường + Giải pháp về cơ chế chính sách + Giải pháp về bộ máy quản lý + Giải pháp huy động sự tham gia cộng đồng Nghiên cứu cảnh quan công viên trong đô thị, các giải pháp thiết kế, quản lý cho các vùng không gian, các tiện ích đô thị cho không gian trong công viên như không gian nghỉ ngơi, thư giãn, tượng hoành tráng, đèn chiếu sáng, chòi nghỉ, mặt nước, cây xanh, công trình công cộng… ở công viên Thống Nhất là những nội dung cơ bản được tác giả đi sâu nghiên cứu. Những đề xuất của luận văn là những vẫn đề thực tiễn và có vai trò quan trọng trong công cuộc xây dựng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan công viên Thống Nhất. Những biện pháp, đề xuất trong luận văn có thể áp dụng cho mô hình các công viên trên địa bàn thủ đô hiện nay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0