intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - chi nhánh Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - chi nhánh Đắk Lắk" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý huy động vốn tại HDBank-chi nhánh Đăk Lăk; Đề xuất giải pháp, kiến nghi nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - chi nhánh Đắk Lắk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ……/…… …/… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYÊN THI THU NGUYỆT QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 31 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYÊN THI HỒNG HẢI Đắk Lắk - năm 2023
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hồng Hải Phản biện 1: TS. Nguyên Thi Thu Hà, Học viện Hành chinh Quốc gia; Phản biện 2: TS. Trân Quang Huy, Cuc Hàng hảI Việt Nam; Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chinh Quốc gia. Đia điểm: Phòng họp 204, Nhà A - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Phân viện Hành chinh Quốc gia khu vực Tây Nguyên. Số: 02 -Đường: Trương Quang Tuân, Phường Tân An, -TP Buôn Ma Thuột , Tinh Đăk Lăk. Thời gian: vào hồi 7h00 giờ 20 tháng 01 năm 2024 Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện Hành chinh Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chinh Quốc gia.
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hòa chung với xu thế phát triển, Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chi Minh (HDBank) nói chung và HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk luôn chú trọng việc nâng cao nguồn nhân lực, mở rộng mạng lưới hoạt động và hiện đại hóa chi nhánh ngân hàng đặc biệt là công tác huy động vốn. Trong những năm gân đây, quy mô vốn của các chi nhánh đã tăng lên đáng kể, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng đủ nhu câu của doanh nghiệp. Điều này cho thấy rằng công tác quản lý huy động vốn của các chi nhánh còn tồn tại nhiều hạn chế và khó khăn. Vấn đề quy mô, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu vốn, lãi suất và chinh sách huy động là những vấn đề cân được đặc biệt chú ý và giải quyết để đảm bảo hoạt động huy động vốn diên ra hiệu quả và bền vững. Xuất phát từ những vấn đề li luận và thực tiên đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - chi nhánh Đắk Lắk” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Tinh đến thời điểm hiện tại đã có nhiều công trình nghiên cứu về chủ đề quản lý huy động vốn như sau: Phùng Thi Loan (2016), “Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn”, Luận văn Thạc sĩ tài chinh Ngân hàng- Trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia. Ninh Thi Thuý Ngân (2018), “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý huy động vốn của các Ngân hàng Thương mại”, Luận văn thạc sĩ tài chinh ngân hàng Học viện Tài chinh, tháng 2-2018. Nguyên Ngọc Diên (2018), “Đánh giá công tác quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Thăng Long”, Luận văn thạc sĩ ngành Tài chinh – Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Nguyên Thi Thu An (2019), “Tăng cường quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh”, Luận văn thạc sĩ trường Đại học Kinh tế và Quản tri kinh doanh Thái Nguyên. 1
  4. Trân Thi Vượng (2020), “Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam”, Luận văn thạc sĩ trường Đại học Thương Mại. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1.Mục đích nghiên cứu Hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn tại HDBank - chi nhánh Đăk Lăk phù hợp điều kiện cu thể của NHTM trong giai đoạn hiện nay. 3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý huy động vốn của NHTM - Phân tich và đánh giá thực trạng công tác quản lý huy động vốn tại HDBank - chi nhánh Đăk Lăk. - Đề xuất giải pháp, kiến nghi nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1.Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại HDBank - chi nhánh Đăk Lăk. 4.2.Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Quản lý hoạt động huy động vốn tại HDBank - chi nhánh Đăk Lăk. - Phạm vi về thời gian: + Số liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm 2020-2022 + Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2023 + Giải pháp đề xuất đến năm 2025. - Phạm vi nội dung: Hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn tại HDBank - chi nhánh Đăk Lăk. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu * Dữ liệu sơ cấp Thu thập khảo sát đánh giá về các sản phẩm và dich vu huy động vốn mà ngân hàng cung cấp, và các đề xuất cu thể để cải thiện hoạt động huy động vốn. 2
  5. *Dữ liệu thứ cấp Thu thập các thông tin và tài liệu cơ bản từ các nguồn chinh thức như Báo cáo thường niên, báo cáo tóm tăt hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chinh thường niên,… 5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp thống kê - Phương pháp so sánh - Phương pháp phân tich 6. Những đóng góp của luận văn Các giải pháp được đề xuất trong đề tài này sẽ góp phân giúp ich cho HDBank Đăk Lăk trong việc hoàn thiện quản lý huy động vốn tại chi nhánh . Bên cạnh đó bài luận văn sẽ là tài liệu tham khảo cho các bạn học viên khóa sau và cho các công trình nghiên cứu liên quan. Trên cơ sở đánh giá tình hình quản lý huy động vốn tại chi nhánh, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện huy động vốn tại chi nhánh tại HDBank Đăk Lăk trong những năm tiếp theo, góp phân vào sự phát triển kinh doanh của HDBank trong thời gian tới. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phân mở đâu, kết luận, danh muc tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương chinh như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chi Minh - chi nhánh Đăk Lăk. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chi Minh - chi nhánh Đăk Lăk. 3
  6. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.Khái quát về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Theo Điều 20 của Luật các tổ chức tin dung năm 2010, ngân hàng thương mại là một loại tổ chức tin dung thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh liên quan. Trong đó, hoạt động ngân hàng bao gồm việc nhận tiền gửi, sử dung số tiền này để cung cấp tin dung và cung cấp các dich vu thanh toán cho khách hàng. Như vậy trong luận văn này, ta có thể hiểu “NHTM có thể được hiểu là một đơn vị kinh doanh tiền tệ không bị luật pháp cấm, với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi và cho vay, nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận”. 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.2.1.Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn là một phân không thể thiếu trong hoạt động của Ngân hàng Thương mại (NHTM). Đây là một nghiệp vu quan trọng và cơ bản, có ảnh hưởng lớn đến chất lượng hoạt động của NHTM. Huy động vốn bao gồm: - Vốn tự có là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM. - Nghiệp vu tiền gửi - Nghiệp vu tiền vay - Ngoài ra NHTM có thể nhận làm đại lý hoặc ủy thác vốn cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. 1.1.2.2.Hoạt động sử dụng vốn Đây là một trong những nghiệp vu quan trọng nhất để tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. - Cho vay - Đâu tư vào các lĩnh vực khác nhau như mua bán chứng khoán hoặc đâu tư vào các doanh nghiệp khác. - Nghiệp vu ngân quỹ 1.3.2.3. Hoạt động khác 4
  7. Ngân hàng cung cấp nhiều hình thức thanh toán như séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, thẻ và các giao dich liên quan đến tài khoản của khách hàng. 1.2.Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm huy động vốn của ngân hàng thương mại Theo TS Nguyên Minh Kiều năm 2012, “Huy động vốn là việc thu hút nguồn tiền không sử dung trong nền kinh tế bằng cách tiết kiệm đinh kỳ, phát hành giấy tờ có giá và các hình thức khác để tạo nguồn vốn cho việc cho vay của Ngân hàng thương mại”. Đây là hoạt động quan trọng và chủ yếu của Ngân hàng thương mại, giúp cung cấp nguồn vốn cho các hoạt động như cấp tin dung và cung cấp dich vu ngân hàng cho khách hàng. 1.2.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Theo đối tượng huy động a. Huy động vốn từ dân cư b. Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội c. Huy động vốn từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác 1.2.2.2. Theo thời gian a. Huy động ngắn hạn b. Huy động trung hạn c. Huy động dài hạn 1.2.2.3. Theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn a. Huy động vốn thông qua việc nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và tiết kiệm. - Huy động tiền gửi không kỳ hạn - Huy động tiền gửi có kỳ hạn - Huy động tiền gửi tiết kiệm b. Huy động vốn qua nghiệp vụ đi vay 1.3.Quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm Theo Phan Thu Hà, Đàm Văn (2010) “Công tác quản lý huy động vốn tại NHTM là phạm trù phản ánh trình độ, khả năng đảm bảo thực hiện công tác quản lý 5
  8. vốn có kết quả cao, đảm bảo an toàn trong hoạt động, với chi phí nhỏ nhất, rủi ro thấp nhất và đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn cho hoạt động đầu tư, cho vay của ngân hàng một cách có hiệu quả nhất”. Quản lý việc huy động vốn trong Ngân hàng Thương mại bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức, chi đạo và kiểm soát các hoạt động liên quan để đạt được những muc tiêu đã đề ra. Một trong những muc tiêu quan trọng của việc này là đảm bảo ngân hàng có được nguồn vốn với chi phi thấp nhất. 1.3.2. Nội dung của quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.3.2.1. Lập kế hoạch huy động vốn a. Chiến lược huy động vốn b. Chính sách huy động vốn c. Kế hoạch huy động vốn hàng năm 1.3.2.2.Tổ chức thực hiện hoạt động huy động vốn 1.3.2.3.Kiểm soát huy động vốn, đánh giá kết quả 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá quản lý hoạt động huy động vốn 1.3.3.1.Kết cấu nguồn vốn 1.3.3.2.Tỷ lệ vốn huy động/tổng nguồn vốn 1.3.3.3.Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động 1.3.3.4.Chi phí huy động vốn 1.4.Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.4.1. Nhân tố khách quan 1.4.1.1. Môi trường pháp luật 1.4.1.2.Môi trường kinh tế 1.4.1.3. Công nghệ của ngân hàng thương mại 1.4.2.4.Đối thủ cạnh tranh 1.4.2. Nhân tố chủ quan 1.4.2.1. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động 1.4.2.2. Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng 1.2.3.3. Chính sách khách hàng 6
  9. a. Chính sách lãi suất b. Chương trình ưu đãi 1.2.3.4.Cơ sở vật chất của ngân hàng thương mại 1.4.2.5. Trình độ năng lực và phẩm chất của cán bộ ngân hàng 1.5. Kinh nghiệm về công tác quản lý hoạt động huy động vốn của một số chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và bài học đối với HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 1.5.1. Kinh nghiệm về công tác quản lý hoạt động huy động vốn của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk 1.5.1.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần Công thương Chi nhánh Đắk Lắk 1.5.1.2. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Đắk Lắk 1.5.2. Bài học đối với HDBank - Chi nhánh Đắk Lắk trong hoạt động quản lý huy động vốn Từ những kinh nghiệm huy động vốn của các ngân hàng trên, HDBank Đăk Lăk có thể rút ra một số bài học quý giá sau đây: a. Về lập kế hoạch huy động vốn b. Về lập triển khai kế hoạch huy động vốn c. Về kiểm soát huy động vốn KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1, tác giả đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về huy động vốn và quản lý huy động vốn như công tác lập kế hoạch, triển khai và giám sát hoạt động huy động vốn. Đồng thời tác giả cũng nêu lên các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại. Đây chinh là cơ sở tiền đề cho việc phân tich thực trạng quản lý huy động vốn tại HDBank Đăk Lăk trong chương tiếp theo. 7
  10. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK 2.1.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - chi nhánh Đắk Lắk 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Bộ máy tổ chức quản lý BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH PHÒNG KIỂM VÀ QUỸ DOANH SOÁT RỦI RO PGD PGD PGD Cư KrôngBuk EaH’leo Kuin Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HDBank - Chi nhánh Đắk Lắk (Nguồn: Phòng kế toán - HDBank - Chi nhánh Đắk Lắk) Ghi chú: Quan hệ trực tiếp Quan hệ chức năng 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - chi nhánh Đắk Lắk 2.1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022 ĐVT: tỷ đồng Năm Năm Năm 2021/2020 2022/2021 TT Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % 1 Thu nhập 250 348 785 70 39,20 312 125,57 2 Chi phi 168 235 648 48 39,88 295 175,74 3 Lợi nhuận sau thuế 82 113 137 22 37,80 17 21,24 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 2020 – 2022) 8
  11. Bảng 2.1 cho thấy doanh thu và lợi nhuận của chi nhánh tăng trưởng liên tuc. Trong 3 năm qua, doanh thu liên tuc tăng, đặc biệt là năm 2022 với mức tăng 125,57% so với năm 2021. Tuy nhiên, chi phi của ngân hàng cũng tăng nhanh trong 3 năm, đặc biệt là năm 2022 với mức tăng 175,74%. Nguyên nhân chinh là do sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng trên trên đia bàn tinh Đăk Lăk. 2.1.3.2. Hoạt động huy động vốn Bảng 2.2: Tình hình vốn huy động giai đoạn 2020-2022 ĐVT: tỷ đồng Năm Năm Năm 2021/2020 2022/2021 Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % Tổng vốn huy 1.144 1.490 1.834 347 30,31 344 23,06 động (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 2020 – 2022) Bảng 2.2 cho thấy tổng số tiền thu được từ việc huy động vốn trong 3 năm có xu hướng tăng lên. Trong đó, năm 2021 tăng 30,31% so với năm 2020 và năm 2022 tăng 23,06% so với năm 2021. 2.1.3.2. Hoạt động cho vay Bảng 2.3: Tình hình cho vay giai đoạn 2020-2022 ĐVT: tỷ đồng Năm Năm Năm 2021/2020 2022/2021 TT Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % 1 Theo loại tiền gửi Nội tệ 1.055 1.497 2.174 443 41,96 677 45,22 Ngoại tệ (quy đổi 337 480 491 144 42,64 11 2,29 VNĐ) 2 Theo khách hàng DN lớn 679 882 1.245 203 29,90 363 41,16 DN nhỏ và vừa 450 716 936 266 59,11 220 30,73 Cá nhân 262 379 484 117 44,66 105 27,70 3 Theo thời gian Ngăn hạn 512 747 1.028 235 45,80 282 37,71 Trung và dài hạn 879 1.231 1.637 352 39,99 407 33,04 Tổng dư nợ 1.391 1.977 2.665 586 42,13 688 34,80 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 2020 – 2022) 9
  12. Phân tích dư nợ theo loại tiền tệ: Ta thấy tổng số tiền cho vay có xu hướng tăng trong 3 năm chủ yếu là tăng dư nợ nội tệ. Phân tích dư nợ theo khách hàng Trong ba phân khúc khách hàng chinh, tỷ trọng dư nợ cho phân khúc khách hàng DNNVV (Doanh nghiệp nhỏ và vừa) đã có xu hướng tăng từ 32% vào năm 2020 lên 36% vào năm 2021 và tiếp tuc tăng lên vào năm 2022. Phân tích dư nợ theo thời gian cho thấy tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn chiếm phân lớn (trên 60%) trong tổng số dư nợ của ngân hàng. 2.2.Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - chi nhánh Đắk Lắk 2.2.1. Chính sách lãi suất huy động vốn Bảng 2.4: Bảng lãi suất huy động của ngân hàng HDBank năm 2022 (Nguồn: HDBank, năm 2022) 10
  13. Bảng 2.4 cho thấy số liệu về lãi suất huy động vốn ta thấy rằng tại chi nhánh đã áp dung lãi suất huy động từ Hội sở chinh. 2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động giai đoạn 2020-2022 ĐVT: tỷ đồng Năm Năm Năm 2021/2020 2022/2021 TT Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % 1 Theo loại tiền gửi Nội tệ 791 1.034 1.331 243 30,71 296 28,65 Ngoại tệ (quy đổi 352 456 503 104 29,42 47 10,38 VNĐ) 2 Theo thời hạn Không kỳ hạn 346 658 794 312 90,08 137 20,78 Có kỳ hạn 798 833 1.040 35 4,39 207 24,86 3 Theo thành phần kinh tế Tiền gửi khách 71 62 88 -9 -12,21 26 41,18 hàng DN lớn Tiền gửi khách 225 303 406 78 34,72 103 34,03 hàng DNNVV Tiền gửi dân cư 848 1.125 1.340 277 32,70 215 19,11 Tổng nguồn vốn 1.144 1.490 1.834 347 30,31 344 23,06 huy động (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 2020 – 2022) Phân loại theo tiền: Qua bảng số liệu ta thấy tổng vốn huy động gia tăng và chủ yếu là cho vay bằng đồng nội tệ. Trong đó, năm 2021 tăng 30,71% và năm 2022 tăng 28,65%. Phân loại theo thời hạn: chủ yếu huy động vốn có kỳ hạn. Điều này cho thấy sự quan trọng của việc huy động vốn cho Chi nhánh. Nguồn vốn huy động có kỳ hạn có xu hướng tăng lên, với tỷ lệ 4,39 năm 2021 và 24,86 năm 2022. Phân loại theo thành phần kinh tế: Từ bảng 2.5, ta có thể thấy rằng trong 3 năm, nguồn vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng đã tăng lên mạnh mẽ, với 32,70 năm 2021 và 19,11 năm 2022. 11
  14. 2.2.3. Chi phí huy động vốn Bảng 2.6: Chi phí huy động vốn giai đoạn 2020-2022 ĐVT: tỷ đồng Năm Năm Năm 2021/2020 2022/2021 TT Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % 1 Chi phí HĐV 83,8 117,0 248,0 33 39,50 131 111,99 Chi phi trả lãi 67,3 88,8 199,2 21 31,93 110 124,27 Chi phi phi lãi 16,5 28,2 48,8 12 70,32 21 73,27 2 Tổng chi phí 120 168 463 48 39,88 295 175,74 Chi phí HĐV/Tổng 3 69,87 69,68 53,57 chi phí (%) (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 2020 – 2022) Trong năm 2020, chi phi huy động vốn (HĐV) chiếm tỷ lệ 69,70% trong tổng chi phi. Tuy nhiên, năm 2021 đã có sự giảm xuống còn 69,68% và có xu hướng tiếp tuc giảm so với 2 năm trước đó, chi chiếm 53,57%. Đến năm 2022, tỷ lệ chi phi HĐV trên tổng chi phi lại tiếp tuc giảm. Nguyên nhân chinh là do lãi suất tiền gửi trong năm có nhiều biến động và tăng lên. 2.3.Thực trạng công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - chi nhánh Đắk Lắk 2.3.1. Lập kế hoạch huy động vốn 2.3.1.1. Cơ chế quản lý, điều hành hoạt động huy động vốn Hàng năm theo đinh hướng của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chi Minh, quyết đinh số 175/2017QĐHDB10 ngày 02/02/2017 đã được ban hành để quy đinh về việc phát hành giấy tờ có giá trong hệ thống của HDBank. 2.3.1.2. Kế hoạch huy động vốn hàng năm Với trình độ và năng lực kinh doanh của mình, chi nhánh đã xây dựng kế hoạch huy động vốn hàng năm và gửi đến Tru sở chinh để được phê duyệt. Việc này cân được thực hiện một cách cẩn thận và chi tiết, đảm bảo tinh khả thi và hiệu quả của kế hoạch. 12
  15. TRỤ SỞ CHÍNH 1 SỞ GIAO DICH, HDBANK 2 CHI NHÁNH LOẠI I, II 3 Sơ đồ 2.2: Quy trình lập kế hoạch trong hệ thống HDBank Nguồn: HDBank.com.vn Bảng 2.7: Quy mô vốn huy động giai đoạn 2020-2022 ĐVT: tỷ đồng TT Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 1 Kế hoạch 1.124 1.434 1.824 2 Thực hiện 1.144 1.490 1.834 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch 3 101,75 103,90 100,55 huy động vốn (2)/(1) (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 2020 – 2022) Bảng 2.7 cho thấy chi nhánh luôn hoàn thành kế hoạch huy động vốn đặt ra, thậm chi là vượt kế hoạch. Năm 2020, tỷ lệ hoàn thành đạt 101,75%, năm 2021 đạt 103,90% và năm 2022 đạt 100,55%. Điều này cho thấy chi nhánh đã nỗ lực dùng các biện pháp và kênh huy động vốn để gia tăng nguồn vốn của mình. 2.3.1.3. Chính sách huy động vốn *Kênh huy động trực tiếp: Kênh huy động trực tiếp của HDBank tại chi nhánh Đăk Lăk là các chi nhánh và phòng giao dich. Bảng 2.8: Mạng lưới HĐV của HDBank - chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 2020- 2022 ĐVT: đơn vi Năm Năm Năm TT Chỉ tiêu 2020 2021 2022 1 Hội sở chi nhánh 1 1 1 2 Phòng giao dich 3 3 3 Tổng 4 4 4 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 2020 – 2022) 13
  16. *Kênh phân phối hiện đại Số lượng ATM và máy POS của HDBank tại chi nhánh Đăk Lăk được thể hiện trong bảng 2.9 Bảng 2.9: Kết quả phát triển mạng lưới ATM, POS qua 3 năm 2020-2022 ĐVT: máy Năm Năm Năm 2021/2020 2022/2021 TT Chỉ tiêu 2020 2021 2022 +/- % +/- % Hệ thống giao dich 1 12 14 15 2 16,67 1 7,14 tự động ATM Hệ thống giao dich 2 55 61 65 6 10,91 4 6,56 tự động POS Tổng 67 75 80 8 11,94 5 6,67 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 2020 – 2022) 2.3.2. Tổ chức thực hiện hoạt động huy động vốn 2.3.2.1. Bộ máy quản lý huy động vốn Dưới đây là sơ đồ về tổ chức bộ máy huy động tin dung của chi nhánh: BAN GIÁM ĐỐC Bộ phận nghiệp Bộ phận kế Bộ phận xử lý rủi vu tin dung hoạch nguồn ro vốn Sơ đồ 2.3: Bộ máy huy động vốn tại HDBank - chi nhánh Đắk Lắk Nguồn:HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 2.3.2.2. Quy trình, thủ tục, chứng từ giao dịch Để gửi hoặc nhận tiền gửi tiết kiệm, khách hàng cân có các giấy tờ cân thiết và đăng ký chữ ký mẫu tại điểm giao dich hợp pháp của HDBank. Sau khi giao dich thành công, khách hàng sẽ nhận được Chứng từ hạch toán và Thẻ tiết kiệm của HDBank. 2.3.2.3. Hoạt động quảng bá giới thiệu sản phẩm dịch vụ huy động 14
  17. Bảng 2.10: Hoạt động quảng bá trong HĐV tại ngân hàng giai đoạn 2020-2022 Năm Năm Năm TT Chỉ tiêu Đơn vị 2020 2021 2022 1 Phát sóng truyền hình buổi 25 31 40 2 Biển quảng cáo, pano, áp phich biển 26 45 53 3 Đăng báo Đăk Lăk bài 13 17 25 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 2020 – 2022) Thông qua bảng 2.10 cho thấy sự gia tăng liên tuc của các hoạt động quảng bá sản phẩm của HDBank chi nhánh Đăk Lăk trong giai đoạn vừa qua. 2.3.3.4. Chương trình huy động vốn Chương trình ưu đãi dành cho khách hàng gửi tiền qua Internet Banking, App HDBank và tại quây với điều kiện là gửi từ 10 triệu đồng và kỳ hạn từ 1 tháng. 2.3.3. Kiểm soát huy động vốn và đánh giá kết quả Trong vòng 3 năm qua, chi nhánh đã thực hiện kiểm tra và giám sát hoạt động HĐV và kết quả được thể hiện trong bảng 2.11. Bảng 2.11: Tình hình kiểm tra giám sát hoạt động HĐV HDBank - chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2022 Đơn Năm Năm Năm TT Chỉ tiêu 2020 2021 2022 vị 1 Kiểm tra giám sát đợt 11 15 19 2 Giải quyết khiếu nại lân 11 11 19 3 Tổng số khiếu nại lân 11 12 20 4 Tỷ lệ giải quyết % 100 91,67 95 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 2020 – 2022) 2.3.4. Khảo sát ý kiến khách hàng Bảng 2.12. Đánh giá của khách hàng về mức độ tin cậy của ngân hàng STT Tiêu chí Điểm BQ 1 Ngân hàng mang lại sự yên tâm cho khách hàng khi thực 4,1 hiện giao dich 2 Các phương thức và cách tinh lãi được thực hiện chinh 4,5 xác và rõ ràng. 3 Thông tin cá nhân và khoản tiền gửi được bảo mật 4,6 4 Quản lý tốt các giao dich trong tài khoản tiền gửi của 4,5 15
  18. khách hàng 5 Ngân hàng thực hiện tốt các cam kết về thời gian 4,5 Cộng điểm bình quân 4,4 (Nguồn: tác giả điều tra) Bảng 2.13. Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm Điểm STT Tiêu chí BQ Ngân hàng cung cấp nhiều dich vu đa dạng để đáp ứng nhu câu 1 4,6 của khách hàng Cung cấp nhiều dich vu và tiện ich đa dạng, thuận tiện cho 2 4,2 khách hàng sử dung 3 Khách hàng dê dàng tiếp cận các sản phẩm dich vu 4,2 Các cách thu hút vốn đa dạng và phù hợp với nhu câu của 4 4,4 khách hàng 5 Giao dich ngân hàng nhanh và chinh xác 4,3 Cộng điểm bình quân 4,3 (Nguồn: tác giả điều tra) Bảng 2.15. Đánh giá của khách hàng về chính sách huy động vốn và lãi suất STT Tiêu chí Điểm BQ 1 Gửi tiền dê dàng, nhanh chóng, tiện lợi 4,5 2 Đáp ứng kip thời nhu câu rút vốn sớm của khách hàng 4,0 3 Cách thức tinh lãi suất hợp lý 4,2 4 Lãi suất tiền gửi được điều chinh đúng thời điểm và duy trì 4,5 tinh cạnh tranh 5 Bảng lãi suất đây đủ và minh bạch 4,7 Cộng điểm bình quân 4,4 (Nguồn: tác giả điều tra) Bảng 2.16. Đánh giá của khách hàng về chương trình khuếch trương, khuyến mại Điểm STT Tiêu chí BQ 1 Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, có nhiều phân thưởng 4,6 2 Hoạt động quảng cáo sản phẩm diên ra liên tuc 3,9 3 Những tờ rơi, tài liệu sẵn có, in đẹp và chứa đây đủ thông tin 4,3 về việc gửi tiền 4 Các vấn đề được giải quyết nhanh chóng và có tinh hợp lý 4,4 5 Đia điểm mạng lưới giao dich rộng khăp và thuận tiện 3,5 Cộng điểm bình quân 4,1 (Nguồn: tác giả điều tra) 16
  19. Bảng 2.17. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị phục vụ tại ngân hàng TT Tiêu chí Điểm BQ 1 Ngân hàng có trang thiết bi, công nghệ hiện đại 3,7 2 Đây đủ tiện nghi, chỗ ngồi thoải mái, phuc vu tốt cho khách 3,5 hàng 3 Công nghệ giúp giao dich nhanh và tiện lợi 3,9 4 Nhận diện thương hiệu HBBank (biển hiệu quảng cáo, 3,7 banner…) Cộng điểm bình quân 3,7 (Nguồn: tác giả điều tra) Bảng 2.18. Đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng STT Tiêu chí Điểm BQ 1 Luôn am hiểu rõ quy trình công việc, đảm bảo thực hiện 4,4 nhanh chóng và chinh xác 2 Khả năng giao tiếp tốt, luôn tỏ ra niềm nở và chu đáo với 4,7 khách hàng. 3 Sẵn sàng giải đáp và tư vấn cho khách hàng một cách tận tình 4,6 4 Luôn tôn trọng, lăng nghe và tiếp thu ý kiến của khách hàng. 4,7 5 Trang phuc của nhân viên ngân hàng luôn được chọn lựa kỹ 4,7 càng, tạo ấn tượng tốt với khách hàng 6 Phong cách làm việc chuyên nghiệp và nhiệt tình trong mọi 3,9 công việc Tổng cộng điểm bình quân 4,5 (Nguồn: tác giả điều tra) Như vậy, kết quả tổng hợp từ ý kiến khách hàng về công tác huy động vốn của HDBank chi nhánh Đăk Lăk đạt 4,3 điểm. Điều này cho thấy HDBank chi nhánh Đăk Lăk đã làm tốt công tác huy động vốn, áp dung nhiều giải pháp hiệu quả như thông tin tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm và dich vu huy động vốn, mở rộng mạng lưới phuc vu. 2.4.Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 2.4.1. Kết quả đạt được a. Về công tác lập kế hoạch 17
  20. - Cơ chế quản lý kế hoạch huy động vốn đã được ban hành đây đủ, thống nhất từ trên xuống dưới. - Kế hoạch huy động vốn được xây dựng cu thể, có tiến độ theo quý. - Công tác kế hoạch hóa huy động vốn ngày càng được thực hiện một cách hợp lý, phù hợp với tình hình thi trường và các dự báo chinh sách huy động vốn. b. Bộ máy quản lý huy động vốn - Bộ phận quản lý huy động vốn được thực hiện bởi Phòng Kinh doanh luôn thực hiện tốt nhiệm vu về huy động vốn. - Các nhiệm vu của bộ phận này được phân chia rõ ràng và phù hợp với từng lĩnh vực và công việc cu thể, đảm bảo tinh độc lập. c. Kiểm soát huy động vốn - Việc kiểm tra và kiểm soát huy động vốn là một trong những việc quan trọng được quan tâm bởi lãnh đạo của Chi nhánh. - Các kết quả liên quan đến việc huy động vốn của mỗi bộ phận và phòng nghiệp vu sẽ được cập nhật thường xuyên vào ngày, tháng, quý và năm. 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân 2.4.2.1. Hạn chế a. Về công tác lập kế hoạch - Việc huy động vốn chưa được thể hiện đây đủ trong kế hoạch tổng thể - Việc xây dựng kế hoạch huy động vốn còn mang tinh chủ quan - Kế hoạch nguồn vốn chưa được xây dựng dựa trên sự cân đối giữa nguồn vốn và việc sử dung vốn - Chi tiêu kế hoạch nguồn vốn còn rất chung chung - Chinh sách xây dựng mạng lưới kênh huy động vốn chưa được khai thác hiệu quả b. Bộ máy quản lý huy động vốn - Bộ máy quản lý huy động vốn chưa được tối ưu hóa và chuyên môn hóa đây đủ - Hoạt động quản lý huy động vốn thiếu sự găn kết giữa các bộ phận - Trình độ của đội ngũ cán bộ còn nhiều thiếu sót 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2