Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp tại huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài "Quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp tại huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai" là xác lập các tiền đề lý luận thực tiễn làm cơ sở cho việc phân tích đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện trong công tác QLNN về đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông Pa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp tại huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGÔ ĐỨC MẠO QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN KRÔNG PA, TỈNH GIA LAI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834 04 10 Đà Nẵng - Năm 2022
- Công trình được hoành thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. Trƣơng Bá Thanh Phản biện 1: PGS TS Đào H u H Phản biện 2: TS. Lâm Minh Châu Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại trường Đại học kinh tế, Đại học Đà nẵng vào ngày 5 tháng 3 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đ i là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gi , là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì có thể thay thế được của ngành sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, là cơ sở phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế xã hội. Là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không gi n Do đó, đất đ i cần được quản lý một cách hợp lý, sử dụng một cách có hiệu quả, tiết kiệm và bền v ng. Huyện Krông P là huyện vùng sâu, vùng x củ tỉnh Gi L i Nh ng năm qu , cấp ủy, chính quyền huyện đã có nhiều chính sách, biện pháp trong quản lý đất đ i như xây dựng quy hoạch sử dụng đất, quản lý kinh do nh đất, chính sách kh i thác quỹ đất, chính sách tái định cư,… để kh i thác nguồn tài nguyên đất, đảm bảo cho sự phát triển kinh tế - xã hội Quản lý, sử dụng đất phi nông nghiệp củ huyện Krông P sẽ góp phần đảm bảo hài h gi các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội bền v ng củ huyện Krông P , cung cấp tầm nhìn tổng qu n, tạo r sự phối hợp đồng bộ củ đị phương trong quá trình quản lý, sử dụng đất đ i Đồng thời, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sẽ phân bổ quỹ đất và điều chỉnh quỹ đất cho nhu cầu sử dụng đất củ các ngành, các cấp, cũng như nhu cầu sử dụng đất ở củ nhân dân; đáp ứng nhu cầu đất đ i phục vụ sự nghiệp công nghiệp hó , hiện đại hó củ huyện; giải quyết nhu cầu đất đ i kịp thời và phục vụ yêu cầu phát triển xây dựng các khu dân cư, các cơ sở sản xuất kinh do nh, phát triển du lịch, dịch vụ, đặc biệt là trong đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng trung tâm hành chính củ huyện Là cơ sở qu n trọng để gi o đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và kh i thác tiềm năng đất đ i đư vào sử dụng một cách có hiệu quả
- 2 Để kịp thời đáp ứng nhu cầu phát triển và áp lực gi tăng dân số, nhu cầu mở rộng diện tích đất cho một số mục đích sử dụng như sản xuất dịch vụ, cơ sở hạ tầng Quản lý, sử dụng đất Phi nông nghiệp củ huyện Krông P sẽ góp phần đảm bảo hài h gi các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội bền v ng củ huyện Krông P , cung cấp tầm nhìn tổng qu n, tạo r sự phối hợp đồng bộ củ đị phương trong quá trình quản lý, sử dụng đất đ i Đồng thời, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sẽ phân bổ quỹ đất và điều chỉnh quỹ đất cho nhu cầu sử dụng đất củ các ngành, các cấp, cũng như nhu cầu sử dụng đất ở củ nhân dân; đáp ứng nhu cầu đất đ i phục vụ sự nghiệp công nghiệp hó , hiện đại hó củ huyện; giải quyết nhu cầu đất đ i kịp thời và phục vụ yêu cầu phát triển xây dựng các khu dân cư, các cơ sở sản xuất kinh do nh, phát triển du lịch, dịch vụ, đặc biệt là trong đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng trung tâm hành chính củ huyện Là cơ sở qu n trọng để gi o đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và kh i thác tiềm năng đất đ i đư vào sử dụng một cách có hiệu quả Vì vậy, để làm sáng tỏ nh ng vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp t i huyện Krông Pa t nh Gia Lai” để làm đề tài tốt nghiệp c o học củ mình 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Xác lập các tiền đề lý luận thực tiễn làm cơ sở cho việc phân tích đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện trong công tác QLNN về đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông P 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hó cơ sở lí luận về QLNN trong lĩnh vực đất đ i + Làm rõ thực trạng trong công tác QLNN về đất phi nông
- 3 nghiệp trên đị bàn huyện Krông P + Đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN về đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông P 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Là các vấn đề về lý luận và thực tiễn liên qu n đến hoạt động QLNN về đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông P , tỉnh Gi L i. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gi n: Hoạt động QLNN về đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông P + Về thời gi n: Các d liệu thứ cấp sử dụng cho Luận văn được thu thập trong khoảng thời gi n từ năm 2016 đến năm 2020; Các d liệu sơ cấp được thu thập từ 30/10 đến 30/11/2021 Các giải pháp tác giả đề xuất trong nghiên cứu này sẽ đến năm 2030 và nh ng năm tiếp theo + Về nội dung: Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về quản lý đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông Pa và đề r các giải pháp cho công tác quản lý, sử dụng đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện trong thời gi n tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp thu thập d liệu thứ cấp Tác giả thu thập các số liệu liên qu n đến quy hoạch sử dụng đất củ huyện Krông P ; tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông P ; số lượng cuộc tuyên truyền, phổ biến quy hoạch, kế hoạch đất phi nông nghiệp; tình hình gi o đất, cho thuê đất phi nông nghiệp; tình hình cấp GCN QSDĐ cho hộ gi đình, cá nhân trên đị bàn huyện Krông P ; số lượng đơn thư khiếu nại, tố cáo về
- 4 đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông P và kết quả giải quyết các khiếu nại, tố cáo này như số tiền phạt, thu hồi đất, số lượng giấy chứng nhận bị thu hồi Tất cả các số liệu này được thu thập từ Ph ng Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) huyện Krông P - Phương pháp thu thập d liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành khảo sát người dân/tổ chức và cán bộ đảm nhiệm công tác quản lý đất đ i tại Ph ng Tài nguyên và Môi trường huyện Krông P Số lượng cụ thể như s u: Phương pháp khảo sát: phát phiếu khảo sát trực tiếp Thời gi n: 01 tháng, từ 30/10/2021 – 30/11/2021 Mục đích củ khảo sát là để hiểu sâu hơn về công tác quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông P và có nh ng đánh giá khách qu n nhất - Phương pháp s o chép, tổng hợp, phân tích d liệu được sử dụng để xử lý các d liệu thứ cấp thu thập được 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Tác giả, sử dụng phương pháp phân tích chỉ số, tỷ lệ, số trung bình; phương pháp so sánh trong một gi i đoạn, liên hệ một số đị phương trong tỉnh; phương pháp tổng hợp d liệu từ các nguồn định tính khác nh u; phương pháp khái quát hó thông qua các mô hình dự báo, mô hình nhân – quả,… Số liệu được thu thập gồm d liệu thứ cấp (số lượng cuộc tuyên truyền, phổ biến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp; tình hình gi o đất, cho thuê đất phi nông nghiệp; tình hình cấp GCN QSDĐ cho hộ gi đình, cá nhân trên đị bàn huyện Krông P ; số lượng khiếu nại, tố cáo về đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông P và kết quả giải quyết các khiếu nại, tố cáo này như số tiền phạt, thu hồi đất, số lượng giấy chứng nhận bị thu hồi) và d liệu sơ cấp (đánh giá củ đối tượng
- 5 khảo sát) được xử lý trên phần mềm Excel, tính số người hoàn toàn đồng ý, đồng ý, trung lập, không đồng ý và hoàn toàn không đồng ý, từ đó tính r số liệu trung bình 5. Bố cục đề tài Kết cấu củ luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu th m khảo thì nội dung chính củ đề tài được trình bày trong 3 chương, cụ thể như s u: - Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp - Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông Pa - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông P 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đất phi nông nghiệp Đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp như: đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng ph ng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gi súc, gi cầm và các loại động vật
- 6 khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng ho , cây cảnh [10, tr 21] 1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp QLNN về đất phi nông nghiệp là tổng hợp các hoạt động củ các cơ qu n Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở h u Nhà nước về đất đ i; đó là các hoạt động trong việc nắm chắc tình hình sử dụng đất, phân phối và phân phối lại vốn đất đ i theo quy hoạch, kế hoạch; trong việc kiểm tr , giám sát quá trình sử dụng đất 1.1.3. Các nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp - Nguyên tắc thống nhất quản lý - Nguyên tắc phân cấp gắn liền với các điều kiện bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ. - Nguyên tắc tập trung dân chủ. - Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành, đị phương và vùng lãnh thổ. - Nguyên tắc kế thừ và tôn trọng lịch sử. 1.1.4. Vai trò, tầm quan trọng về công tác quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp. - Đảm bảo đất phi nông nghiệp được sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả. - Nhà nước nắm được quỹ đất tổng thể và cơ cấu từng loại đất - B n hành các chính sách, quy định nội dung c n thiếu, chư phù hợp với thực tế sử dụng đất đ i để tạo r hành l ng pháp lý cho sử dụng đất phi nông nghiệp.. - Thông qu việc giám sát, kiểm tr , quản lý và sử dụng đất, Nhà nước nắm bắt tình hình biến động về sử dụng từng loại đất, đối
- 7 tượng sử dụng đất, từ đó phát hiện r được các mặt tích cực để phát huy và điều chỉnh, giải quyết các s i phạm 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP. 1.2.1. Xây dựng, ban hành và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Theo quy định củ Luật đất đ i năm 2013, quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và kho nh vùng đất đ i theo không gi n sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinhtế - xã hội, quốc ph ng, n ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khíhậu trên cơ sở tiềm năng đất đ i và nhu cầu sử dụng đất củ các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gi n xác định. 1.2.2. Tuyên truyền, phổ biến quy hoạch, kế hoạch cho ngƣời dân Việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về QLNN đối với đất phi nông nghiệp là việc mà các cơ qu n QLNN phải thực hiện để mọi thành phần trong xã hội đều có nhận thức đúng đắn và đầy đủ về các quy định củ pháp luật trong lĩnh vực QLNN đối đất phi nông nghiệp 1.2.3. Triển khai các nghiệp vụ địa chính trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp Để triển kh i các nghiệp vụ đị chính, trước hết cơ qu n cấp tỉnh phải xây dựng khung giá đất Xác định giá đất đ i đóng v i tr rất qu n trọng trong quản lý đất đ i Bởi quản lý hành chính vể thử đất chỉ là quản lý “phần xác” củ đất đ i, c n quản lý giá trị củ thử đất mới là quản lý “phần hồn” củ đất đ i Việc b n hành bảng giá đất phải phù hợp với cơ chế thị trường, dự vào hệ thống dịch vụ tư vấn giá đất và hệ thống hội đồng hoặc cơ qu n định giá đất thẩm định, quyết định giá đất [17].
- 8 a. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất b. Chi trả bồi thường, hỗ trợ tái định cư. c. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. d. Công tác thống kê và kiểm kê đất phi nông nghiệp 1.2.4. Thanh tra, kiểm tra đối với công tác quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp Th nh tr , kiểm tr sử dụng đất phi nông nghiệp là hoạt động th nh tr củ cơ qu n nhà nước có thẩm quyền đối với cơ qu n, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật về đất đ i, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quản lý thuộc lĩnh vực đất đ i [10]. + Nội dung th nh tr , kiểm tr sử dụng đất phi nông nghiệp gồm: - Th nh tr , kiểm tr việc chấp hành pháp luật về đất đ i củ UBND các cấp - Th nh tr , kiểm tr việc chấp hành pháp luật về đất đ i củ người sử dụng đất và củ tổ chức, cá nhân khác có liên quan. - Th nh tr , kiểm tr việc chấp hành các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ tronglĩnh vực đất đ i 1.2.5. Xử lý khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp Giải quyết khiếu nại, tố cáo là việc các cơ qu n chức năng giải quyết các kiến nghị củ cá nhân, tập thể hoặc tổ chức trong trường hợp không chấp thuận quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính củ cơ qu n quản lý nhà nước hoặc tố cáo nh ng s i phạm trong quản lý, sử dụng đất phi nông nghiệp [8]. Giải quyết tr nh chấp về đất đ i là biện pháp giải quyết củ cơ qu n nhà nước khi có hành vi vi phạm trong quản lý và sử dụng đất phi nông nghiệp
- 9 Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đ i thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xư lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định củ pháp luật [8] 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 1.3.1. Đặc điểm tự nhiên 1.3.2. Đặc điểm kinh tế 1.3.3. Đặc điểm xã hội 1.3.4. Tình hình sử dụng đất 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CỦA CÁC ĐỊA PHƢƠNG TRONG NƢỚC. 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý đất phi nông nghiệp của thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý đất phi nông nghiệp của huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai 1.4.3. Một số bài học rút ra cho huyện Krông Pa KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG PA 2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA HUYỆN KRÔNG PA CÓ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 2.1.2. Đặc điểm kinh tế Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế chính của huyện Krông Pa giai đoạn 2016-2020 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2019 2020 GRDP 2.035.335 2.332.126 2.606.462 3.053.540 2.856.741 Nộp NSNN429.574,489490.185,732505.804,000610.755,840682.147,570 Nguồn: Niên giám thống kê huyện Krông Pa năm 2020 Nhìn vào bảng số liệu cho thấy, nền kinh tế củ huyện Krông P tiếp tục phát triển, tăng c o theo từng năm, các chỉ tiêu năm s u luôn c o hơn năm trước Từ số liệu GRDP cho nến nộp ngân sách nhà nước đều đạt và vượt kế hoạch đề r Cụ thể: GRDP năm 2016 đạt 2 035 335 triệu đồng, thì đến năm 2020 đạt 3 053 540 triệu đồng, bình quân mỗi năm tăng trên 200 000 triệu đồng Về nộp ngân sách cũng đạt mức tăng đều trong các năm, từ 429 574,489 năm 2016 lên 682 147,570 năm 2020 Từ nh ng điều đó tác động đến việc quản lý sử dụng đất phi nông nghiệp tại đị bàn. Huyện Krông P cần có kế hoạch quy hoạch sử dụng đất hợp lý tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp, dịch vụ phát triển với xu thế chung củ toàn tỉnh Gi L i
- 11 2.1.3. Đặc điểm xã hội Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu xã hội chính của huyện Krông Pa giai đoạn 2016-2020 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2019 2020 Tổng số dân 82.458 83.725 85.321 86.766 88.170 Hộ gi đình 17.799 18.386 19.207 19.703 19.886 Nguồn: Niên giám thống kê huyện Krông Pa năm 2020 Tổng dân số toàn huyện gồm: 88 170 nhân khẩu với 19 886 hộ, mật độ dân số đạt 54 người/km2, trong đó c o nhất là thị trấn Phú Túc (560 người/km2), thấp nhất là xã I Rs i (29 người/km2); Trên đị bàn huyện có 15 dân tộc nh em cùng sinh sống, trong đó người dân tộc thiểu số (Jr i) chiếm khoảng 69% dân số Tỷ lệ gi tăng dân số tự nhiên củ huyện đ ng có xu hướng giảm dần qu các năm, ngược lại tỷ lệ gi tăng dân số cơ học có xu hướng tăng do việc đẩy nh nh phát triển công nghiệp, dịch vụ và đô thị hó Công tác tuyên truyền về dân số, kế hoạch hó gi đình được đẩy mạnh Nhìn chung, trong nh ng năm qu , mặc dù c n nhiều khó khăn, thách thức nhưng tình hình kinh tế - xã hội củ huyện Krông Pa có nhiều chuyển biến liên tục theo hướng tích cực và đạt được nhiều kết quả qu n trọng Kinh tế ngày càng ổn định, lạm phát được kiểm soát, đời sống người dân được cải thiện, các lĩnh vực l o động, việc làm, n sinh xã hội được qu n tâm hơn 2.1.4. Đặc điểm sử dụng đất trên địa bàn huyện Krông Pa Bảng 2.3: Tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Krông Pa giai đoạn 2016-2020 Theo số liệu báo cáo đất đ i năm 2020, diện tích tự nhiên củ huyện Krông P là 162 366,15h , giảm 448,12h so với năm 2015 và 2010 Nguyên nhân do công tác thực hiện kiểm kê đất đ i năm 2010
- 12 sử dụng bản đồ giấy để kho nh vẽ, xây dựng bản đồ hiện trạng, diện tích đất sông, ng i, kênh, rạch, suối, đất chư sử dụng tại huyện chư được xác định rõ trên bản đồ đị chính (chỉ kho nh vẽ không đo đạc) nên ảnh hướng lớn đến diện tích tự nhiên và từng loại đất, số liệu đất đ i không thực hiện việc tính toán trên cơ sở bản đồ kết quả điều tr kiểm kê nên diện tích bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 không thống nhất với số liệu kiểm kê trong k Tính đến 31/12/2020, tổng diện tích đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện là 8 490,10h , giảm 305,10h so với năm 2010, chiếm 5,23 % tổng diện tích Đất phi nông nghiệp chủ yếu phân bố ở nông thôn. Bảng 2.4: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Krông Pa năm 2020 Qu bảng số liệu (bảng 2 3 và 2 4) cho thấy, trong nh ng năm qu nhiều hạng mục quy hoạch đã được thực hiện đúng và vượt so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất như đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất quốc ph ng, đất tôn giáo, đất mặt nước chuyên dùng Một số loại đất gần đạt so với quy hoạch được duyệt như đất ở đô thị Như vậy, qu việc kh i thác, sử dụng đất phi nông nghiệp, các loại đất phi nông nghiệp đều có ít nhiều biến động, đặc biệt là đất ở nông thôn Điều này cho thấy sự tăng nh nh về nhu cầu sử dụng đất củ huyện Krông P 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG PA 2.2.1. Thực trạng xây dựng, ban hành lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp Xây dựng các văn bản mới để th y thế các văn bản liên qu n đến đất đ i thuộc thẩm quyền cấp huyện Phòng Tài nguyên Môi
- 13 trường hướng dẫn chuyên môn cho UBND các xã, thị trấn đẩy mạnh công tác tuyên tuyền, phổ biến Luật Đất đ i và các văn dưới luật, các văn bản củ UBND tỉnh Gi L i, củ huyện Krông P , để người dân nhận thức, thực hiện đúng luật bằng nhiều hình thức như: Tuyên tuyền, phổ biến pháp luật trên Đài Truyền th nh huyện, xã, thị trấn Th y thế, công kh i về trình tự, thủ tục: Bồi thường thu hồi đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở UBND huyện, UBND các xã, thị trấn; tổ chức hướng dẫn cho người sử dụng đất phi nông nghiệp đến trụ sở các thôn, khu phố để kê kh i đăng ký đất đ i UBND huyện đã kịp thời b n hành các văn bản, kế hoạch triển kh i, đồng thời chỉ đạo Ph ng Tài nguyên và Môi trường phối hợp các cơ qu n, đơn vị liên qu n và UBND cấp xã triển kh i lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm k đầu từ 2011 đến 2015 được phê duyệt tại Quyết định số 49/QĐ- UBND ngày 22/4/2014 củ UBND tỉnh; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất gi i đoạn 2016-2020 trên đị bàn huyện được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 25/6/2019. Và kế hoạch sử dụng đất hàng năm được UBND tỉnh Gi L i phê duyệt. 2.2.2. Thực trạng tuyên truyền, phổ biến quy hoạch, kế hoạch đất phi nông nghiệp cho ngƣời dân Trong nh ng năm gần đây, công tác tuyên truyền, phổ biến quy hoạch, kế hoạch đất phi nông nghiệp đến với người dân được các cấp ủy, chính quyền đị phương huyện Krông P rất qu n tâm và chú trọng Để thu hút được sự chú ý củ người dân, Ph ng TN&MT huyện Krông P đã th m mưu đ dạng hóa nhiều hình thức tuyên truyền khác nh u, do đó số lượng và các hình thức tuyên truyền tăng dần đều qu các năm
- 14 Bảng 2.7: Kết quả tuyên truyền, phổ biến quy hoạch, kế hoạch đất phi nông nghiệp giai đoạn năm 2016-2020 Đơn Số lƣợng (năm) Chỉ số vị 2016 2017 2018 2019 2020 tính + Số bài viết tuyên Bài 1 2 3 2 4 truyền + Số lượt tổ chức hội Số nghị tập huấn tuyên 2 1 2 3 3 lượt truyền + Số băng rôn, Pano, Cái 18 19 21 19 27 áp phích tuyên truyền + Số lượt đăng tuyên Số lần truyền trên đài phát đăng 52 97 47 56 74 th nh đị phương tin + Tuyên truyền trực lần 4 6 13 10 14 tiếp Nguồn: Phòng TN&MT huyện Krông Pa Nhìn chung, số lượng cuộc tuyên truyền tăng qu các năm nhưng hình thức tuyên truyền qu hội nghị tập huấn, số bài viết và tuyên truyền trực tiếp c n hạn chế nên chư thu hút được sự chú ý củ người dân, chư đảm bảo rộng khắp trên toàn bộ thành phố Ngoài r , c n có hình thức như mở lớp học cuối tuần, buổi tối, các khó tập huấn, cuộc thi tìm hiểu, thi về luật quy hoạch và sử dụng đất phi nông nghiệp,… Hiện n y, huyện Krông P đã có trang web riêng nên việc cập nhật các thông tin liên qu n đến hoạt động củ huyện và các thông tin về đất đ i nói chung và đất phi nông nghiệp đã được chuyển tải kịp thời hơn.
- 15 2.2.3. Triển khai các nghiệp vụ địa chính trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp a. Thực trạng giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất Tổng hợp dự án và diện tích đất phi nông nghiệp được gi o, cho thuê trên đị bàn huyện Krông P như s u: Bảng 2.10: Tình hình giao đất, cho thuê phi nông nghiệp trên địa huyện Krông Pa từ 2016-2020 Năm Dự án Diệntích (ha) 2016 8 194,74 2017 2 866,57 2018 4 638,173 2019 3 23,701 2020 4 6,980 Nguồn:Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Krông Pa Nhìn bảng trên t thấy, Trong gi i đoạn 2016-2020, toàn huyện Krông P đã thực hiện gi o đất, cho thuê đất phi nông nghiệp 21 dự án với tổng diện tích 1 730 164 h Cụ thể, năm 2016, trên đị bàn huyện Krông P đã tiến hành gi o đất cho 8 dự án với tổng diện tích là 194,74 h ; năm 2017 tiến hành gi o cho 2 dự án với tổng diện tích là 866,57 h ; năm 2018, tiến hành gi o đất cho 4 dự án với tổng diện tích là 638,173h ; năm 2019, tiến hành gi o đất cho 3 dự án với tổng diện tích là 23,701 h ; năm 2020, tiến hành gi o đất cho 4 dự án với tổng diện tích là 6,980 ha. Thực tế, để có quỹ đất gi o, cho thuê phục vụ các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên đị bàn theo thẩm quyền củ UBND huyện và UBND tỉnh đều phải thông qu thu hồi đất Từ năm 2016 đến năm 2020, UBND huyện đã quyết định thu hồi 1.730.164 h đất phi nông nghiệp củ 359 hộ để chuyển mục đích, gi o đất cho các tổ chức để sử
- 16 dụng vào mục đích sản xuất kinh do nh, xây dựng trụ sở, làm đường gi o thông, xây dựng dự án điện mặt trời b. Thực trạng chi trả bồi thường, hỗ trợ tái định cư Công tác chi trả bồi thường, hỗ trợ tái định củ củ huyện Krông P được thực hiện theo đúng quy định củ Nhà nước về thu hồi đất quy định tại Luật đất đ i 2013; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 củ Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 củ Chính phủ quy định về giá đất; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Theo số liệu tổng hợp củ 14 xã, thị trấn trên đị bàn huyện Krông Pa, gi i đoạn 2016-2020, các đị phương đã triển kh i thực hiện 21 công trình, dự án với tổng diện tích đất đã thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng là 1.730.164 ha. c. Thực trạng đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Bảng 2.11: Tình hình cấp GCN QSDĐ (lần đầu) cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Krông Pa năm 2020 Diện tích Diện tích Tỷ Số GCN STT Loại đất cần cấp đã cấp lệ đã cấp (ha) (ha) (%) 1 Đất ở tại nông thôn 393,44 334,43 3.271 85 2 Đất ở tại đô thị 68,64 58,34 1.729 85 Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Krông Pa Bảng số liệu trên cho thấy, theo kết quả thống kê củ các xã, thị trấn trên đị bàn huyện Krông P , tính đến 31/12/2020, toàn
- 17 huyện đã cơ bản cấp GCN QSDĐ cho các cá nhân, hộ gi đình Đối với đất ở tại nông thôn, tổng diện tích cần cấp là 393,44h , trong đó diện tích đã cấp là 334,43 h , số GCN đã cấp là 3 271, đạt tỷ lệ 85% Đối với đất ở tại đô thị, diện tích cần cấp là 68,64h , diện tích đã cấp là 58,34h và số GCN đã cấp là 1.729h , đạt tỷ lệ 85%. Tuy nhiên, diện tích đất cần cấp vẫn khá lớn, đặc biệt là đất ở tại đô thị Nguyên nhân là do quá trình đô thị hó quá nh nh chóng khiến cho số lượng hộ gi đình có nhu cầu kinh do nh tại đô thị tăng Các quá trình chuyển đổi, mu bán diễn r nh nh chóng nên công tác cấp GCN QSDĐ chư được thực hiện nghiêm túc, sát s o d. Thực trạng thống kê và kiểm kê đất đai * Công tác thống kê đất đai Công tác thống kê đất đ i được thực hiện theo quy định củ Luật đất đ i năm 2013; Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 Quy định về thống kê, kiểm kê đất đ i và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Trên cơ sở biến động sử dụng đất củ một số loại đất, có thể thấy một số điểm nổi bật như s u (Bảng 2 1): * Công tác kiểm kê đất đai Theo báo cáo củ 14 xã, thị trấn, hiện có: - 100% đơn vị xã, thị trấn hoàn thành việc điều tr kho nh vẽ các chỉ tiêu kiểm kê ngoài thực đị ; hoàn thành việc xây dựng bản đồ kết quả điều tr kiểm kê; hoàn thành tổng hợp số bộ số liệu cấp xã; hoàn thành xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; hoàn thành xây dựng báo cáo kết quả thực hiện kiểm kê đất đ i, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, thị trấn Như vậy, 100% xã, thị trấn đã tiến hành thống kê đầy đủ hiện trạng sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất và cập nhật biến động đất
- 18 đ i củ các đơn vị hành chính các cấp Tuy nhiên, tỷ lệ hoàn thành chư c o nên chư tạo hỗ trợ đầy đủ và kịp thời cho việc đánh giá đúng quỹ đất đ ng sử dụng, quỹ đất đã đư vào sử dụng 2.2.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra đối với công tác quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp Kết quả các cuộc th nh tr , kiểm tr về quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp trên đị bàn huyện Krông P như s u: Bảng 2.14: Số lượng kiểm tra về tình hình sử dụng và quản lý đất phi nông nghiệp tại huyện Krông Pa giai đoạn 2016-2020 Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Kiểm tr đột xuất 2 1 3 2 4 Kiểm tr định k 4 4 5 5 5 Kiểm tr chuyên 3 5 4 2 4 ngành Kiểm tr liên ngành 1 3 2 1 2 Tổng 10 13 14 10 15 Nguồn: Phòng Thanh tra huyện Krông Pa Trong gi i đoạn từ 2016-2020, huyện Krông P đã thực hiện 62 cuộc th nh tr , kiểm tr đột xuất, định k , chuyên ngành và liên ngành liên qu n đến lĩnh vực đất đ i, việc chấp hành các quy định củ pháp luật về bồi thường giải phóng mặt bằng các công trình, dự án, Đối với th nh tr , kiểm tr định k , năm 2016, huyện tiến hành 4 cuộc và năm 2020 là 5 cuộc; th nh tr , kiểm tr đột xuất năm 2016 là 2 cuộc và năm 2020 là 4 cuộc; đối với th nh tr , kiểm tr chuyên ngành, năm 2016 là 3 cuộc và năm 2020 là 3 cuộc và kiểm tr liên ngành là 1 cuộc năm 2016 và năm 2020 là 2 cuộc Nhìn chung, số cuộc th nh tr , kiểm tr có tăng qu các năm nhưng hình thức th nh tr , kiểm tr đột xuất, liên ngành còn ít”.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn