Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
lượt xem 9
download
Luận văn "Quản lý Nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai" được hoàn thành với mục tiêu nhằm làm rõ thực trạng quản lý Nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai hiện nay. Qua đó đề ra một số giải pháp quản lý Nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM VĂN HOÀNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƢ SÊ, TỈNH GIA LAI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834 04 10 ĐÀ NẴNG - Năm 2023
- Công trình được hoành thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Bùi Quang Bình Phản biện 1: TS. Lê Bảo Phản biện 2: GS.TS. Lê Quốc Hội Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại trường Đại học kinh tế, Đại học Đà nẵng vào ngày 30 tháng 9 năm 2023. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giáo dục tiểu học khởi đầu và là nền tảng cho quá trình giáo dục phổ thông của một quốc gia. Đây là một hoạt động quan trọng cho sự phát triển của đất nước ta trong xu thế hiện nay. Tại huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai chất lượng giáo dục tiểu học của huyện được duy trì theo hướng “dạy thực, học thực và chất lượng thực”. Các trường đã triển khai nhiều giải pháp nhằm chống học tủ, học lệch; chú trọng đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng phát huy năng lực tự học, tự nghiên cứu của học sinh. Tuy nhiên, Quy mô giáo dục phát triển nhanh, nhưng chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế. Chất lượng giáo dục tiểu học ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và trường phổ thông dân tộc nội trú thấp. Số lượng học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học còn hạn chế. Chưa có kế hoạch cụ thể để quản lý, tiếp tục đào tạo và sử dụng số học sinh học ở trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh sau khi tốt nghiệp ra trường. Việc duy trì sĩ số học sinh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn. Mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội chưa cao, còn tư tưởng “khoán” cho nhà trường. Chất lượng đội ngũ giáo viên còn thấp và không đều. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn tăng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, tin học, ngoại ngữ của một số giáo viên còn nhiều hạn chế, bất cập. Một số giáo viên lúng túng trong đổi mới phương pháp dạy học. Nhằm góp phần làm sáng tỏ những vấn đề trên Học viên quyết định chọn đề tài tiểu luận “Quản lý Nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai” để thực hiện làm hướng nghiên cứu.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu để làm rõ thực trạng quản lý Nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai hiện nay. Qua đó đề ra một số giải pháp quản lý Nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước về giáo dục nói chung và tiểu học nói riêng. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về hoạt động quản lý Nhà nước về giáo dục cấp tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai. - Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu các nội dung trên tại địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai. - Về thời gian: Các giải pháp được đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong 05 năm tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp sau:
- 3 + Các thông tin khác có liên quan được thu thập từ niên giám thống kê huyện và tỉnh Gia Lai, báo chí, tạp chí có liên quan, hay những trang web và những báo cáo khoa học đã được công bố. + Số liệu sơ cấp Được thực hiện bằng phương pháp điều tra, khảo sát. Tác giả sẽ tiến hành phát phiếu khảo sát để lấy ý kiến của các cán bộ quản lý các trường – cơ sở giáo dục tiểu học. Học viên phát 50 phiếu cho các thành viên hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, gồm 30 phiếu cho 10 trường và 20 phiếu cho 10 trường còn lại. Các dữ liệu được xử lý bằng phần mềm Excel, tính toán ra số câu trả lời để làm rõ các đánh giá của 200 cán bộ, giáo viên về công tác quản lý giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai. - Phƣơng pháp phân tích số liệu: Phân tích thống kê là chủ yếu, gồm có mô tả, so sánh, tổng hợp và khái quát các vấn đề về QLNN về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2021. + Biểu diễn dữ liệu bằng sơ đồ trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu và so sánh dữ liệu thu thập được; + Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu; + So sánh và tổng hợp các yếu tố trong QLNN về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai qua các năm học từ 2016 đến nay. 5. Bố cục luận văn Chương 1: Lý luận quản lý nhà nước về giáo dục. Chương 2: Thực trạng QLNN về giáo dục trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện QLNN về giáo dục trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
- 4 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLNN VỀ GIÁO DỤC 1.1.1. Khái niệm QLNN về giáo dục Quản lý Nhà nước về giáo dục tiểu học là sự quản lý của các cơ quan quyền lực Nhà nước, của bộ máy quản lý giáo dục tiểu học các cấp đối với hệ thống giáo dục tiểu học và các hoạt động giáo dục liên quan của xã hội nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước và hoàn thiện nhân cách con người ngay từ bậc tiểu học. 1.1.2. Vị trí, vai trò của QLNN về giáo dục tiểu học 1.1.3. Đặc điểm của QLNN về giáo dục 1.2. NỘI DUNG CỦA QLNN VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC CẤP HUYỆN 1.2.1. Xây dựng, triển khai và tổ chức thực hiện văn bản QLNN về giáo dục tiểu học a. Định nghĩa văn bản quy phạm pháp luật b. Xây dựng, triển khai và tổ chức thực hiện văn bản QLNN về giáo dục Triển khai, và thổ chức thực hiện các văn bản quản lý Nhà nước là quá trình các cơ quan quản lý các cấp tuyên truyền, phổ biến đưa nội dung các văn bản QLNN về giáo dục đến với các đối tượng thực thi chúng, thụ hưởng và chịu tác động…một cách nhanh chóng, đầy đủ và minh bạch. Với các cấp cơ sở như cấp huyện, để thực hiện chức năng và nhiệm vụ QLNN về giáo dục tiểu học, các cơ quan quản lý nhà nước cấp này trên cơ sở quy định của pháp luật, các văn bản QLNN lĩnh
- 5 vực này của cấp Trung ương và tỉnh để xây dựng và ban hành các văn bản quản lý của mình. Quá trình này có thể thông qua nhiều hoạt động khác nhau như tuyền truyền phổ biến của hệ thống cơ quan thông tin đại chúng, cơ quan tuyên giáo và các cơ quan thuộc hệ thống chính trị, gửi và công bố công khai trên cổng thông tin điện tử… Nội dung này được phản ánh qua các tiêu chí: Số lượng văn bản ban hành; Số lần tuyên truyền phổ biến cho cơ sở; Thời gian các cơ sở nhận được văn bản; Các văn bản QLNN có thể tìm thấy trên công thông tin của huyện; Nội dung của các văn bản rõ ràng và dễ thực hiện. 1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về giáo dục tiểu học cấp huyện a. Khái niệm về cơ cấu tổ chức quản lý b. Phương pháp xây dựng tổ chức quản lý c. Cơ cấu QLNN về giáo dục tiểu học ở Việt Nam Bộ GĐ&ĐT chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện QLNN về giáo dục với nhiều nội dung như mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch, chất lược giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, quy chế thi, tuyển sinh, hệ thống văn bằng chứng chỉ, cơ sở vật chất …. QLNN các dịch vụ công thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục tiểu học, trung học; Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định: Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc chấp hành quy chế chuyên môn nghiệp vụ; Xây dựng kế hoạch; phối hợp
- 6 với Phòng Nội vụ thực hiện quy trình, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tuyển dụng viên chức giáo dục; Tiêu chí phản ánh: UBND huyện và phòng GD&ĐT đã hỗ trợ tạo điều kiện cho hoạt động của trường và giáo viên hoàn thành nhiệm vụ; Có sự phối hợp giữa UBND huyện, phòng GD&ĐT và các cơ sở giáo dục tiểu học trong công tác khá tốt; Phòng GD&ĐT đã hoàn thành nhiệu vụ tham mưu cho UBND huyện kế hoạch, chương trình, dự án phát triển Giáo dục tiểu học trên địa bàn. 1.2.3. Quy hoạch mạng lƣới trƣờng và bảo đảm chất lƣợng cơ sở vật chất cho giáo dục cấp huyện Về quy hoạch mạng lƣới các cơ sở giáo dục: Quy hoạch phát triển giáo dục là sự phát triển và phân bố, sắp xếp hệ thống các cơ sở giáo dục phù hợp với quy mô dân số, vị trí địa lý, vùng lãnh thổ ở địa phương, cho từng thời kỳ. Tùy theo đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội mà quy hoạch mạng lưới trường lớp cho phù hợp. Về cơ sở vật chất: - Mục đích. - Các nội dung quản lý cơ s vật chất và trang thi t b dạy học: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh; Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ Trường tiểu học; Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục; Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
- 7 Tiêu chí đánh giá: Phân bổ cơ sở giáo dục tiểu học thuận lợi cho học sinh; Trường có đủ các thiết bị dạy học đảm bảo chất lượng theo yêu cầu chuyên môn; Trường có đủ khối phòng học tập, khối phòng hành chính quản trị đảm bảo chất lượng theo yêu cầu chuyên môn; Trường có thư viện đạt chuẩn, đáp ứng yêu cầu dạy và học. 1.2.4. Quản lý các hoạt động chuyên môn dạy và học của cơ sở giáo dục tiểu học cấp huyện Công tác này sẽ bao gồm các hoạt động chung với giáo dục và Giáo dục tiểu học nói riêng sau: Thứ nhất, Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch giáo dục theo từng môn học, hoạt động giáo dục; Thứ hai, Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh. Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá học sinh theo; Thứ ba, Đổi mới sinh hoạt chuyên môn; Thứ tư, Các hoạt động khác. Tiêu chí đánh giá: Sự chỉ đạo và hướng dẫn xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục của Trung ương của các cơ quan quản lý với nhà trường chi tiết cụ thể; Việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh được giáo viên nhận thức rõ. 1.2.5. Quản lý và phát triển nguồn nhân lực giáo dục tiểu học Quản lý nguồn nhân lực giáo dục tiểu học là sự tác động của người quản lý trường lên đội ngũ làm việc gồm tuyển chọn, sử dụng, phát triển, động viên, tạo những điều kiện thuận lợi để các cá nhân và nhóm hoạt động có hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức cao nhất và sự bất mãn ít nhất của cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong nhà trường để đạt được mục tiêu giáo dục chung. Trong giáo dục tiểu học luôn có những thay đổi về nội dung,
- 8 phương pháp và phương tiện phục vụ dạy và học …đặt ra yêu cầu phát triển nguồn nhân lực giáo dục tiểu học. Tiêu chí đánh giá: Phòng GD&ĐT hướng dẫn và tham vấn ý kiến các trường trong tuyển dụng giáo viên; Công tác tuyển dụng giáo viện của huyện được công bố công khai và rõ ràng; Các cơ quan QLNN đã công bố lộ trình và tạo điều kiến cho giáo viên học tập bồi dưỡng để hoàn thành chuẩn; Phòng GD&ĐT thường xuyên tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn, hội thảo chuyên đề. 1.2.6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong QLNN về giáo dục tiểu học a. Tổ chức thanh tra Thực hiện Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày 04/12/2013 Hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục: Mục đích và nguyên tắc hoạt động thanh tra giáo dục * Mục đích thanh tra giáo dục Thanh tra giáo dục thực hiện quyền thanh tra trong phạm vi quản lý Nhà nước về giáo dục nhằm bảo đảm việc thi hành pháp luật, phát huy nhân tố tích cực, phòng ngừa và xử lý vi phạm, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực giáo dục. * Nguyên tắc hoạt động thanh tra giáo dục Tổ chức, hoạt động của Thanh tra giáo dục 1. Các cơ quan thanh tra giáo dục gồm: 2. Hoạt động thanh tra giáo dục được thực hiện theo quy định của Luật thanh tra. Nội dung thanh tra chuyên ngành đối với cơ s giáo dục: Thực hiện quy chế chuyên môn, thực hiện nội dung, phương pháp giáo dục; việc quản lý, sử dụng sách giáo khoa, thiết bị dạy học và
- 9 đồ chơi trẻ em; Thực hiện quy chế tuyển sinh, quản lý, giáo dục người học và các chế độ, chính sách đối với người học. b. Tổ chức kiểm tra giáo dục Mục đích - Công tác kiểm tra nội bộ trường học là một nội dung quan trọng của công tác quản lý giáo dục; - Qua kiểm tra, đánh giá đúng thực trạng nhà trường. Nguyên tắc Đối tượng kiểm tra Đối tượng kiểm tra nội bộ trường học là tất cả các thành tố cấu thành hệ thống sư phạm nhà trường, sự tương tác giữa chúng tạo ra một phương thức hoạt động đồng bộ và thống nhất nhằm thực hiện tốt mục tiêu, kế hoạch giáo dục và tạo ra kết quả giáo dục mong muốn. Nội dung kiểm tra + Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên; Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; Kết quả công tác được giao; + Kiểm tra chuyên đề giáo viên; + Kiểm tra công tác quản lý của người đứng đầu đơn vị; + Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; + Kiểm tra lớp học và học sinh. Các tiêu chí đánh giá: Tỷ lệ đơn vị quản lý dạy thêm học thêm có dâu hiệu sai phạm; Tỷ lệ đơn vị mắc sai phạm về các khoản thu qua thanh kiểm tra;Việc thực hiện thanh kiểm tra có gây khó khăn cho cơ sở giáo dục; Các nội dung thanh kiểm tra được công bố công khai trước khi tiến hành.
- 10 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QLNN VỀ GIÁO DỤC 1.3.1. Điều kiện tự nhiên 1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 1.3.3. Tình hình hoạt động của hệ thống giáo dục nhất TÓM TẮT CHƢƠNG 1
- 11 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QLNN VỀ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƢ SÊ, TỈNH GIA LAI 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN CHƢ SÊ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QLNN VỀ GIÁO DỤC MẦM NON 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai a. Tình hình kinh tế: Trong giai đoạn 2016 - 2021, kinh tế của huyện Chư Sê đã duy trì sự tăng trưởng khá tuy có chậm lại vào năm 2020 và 2021, nhưng nhìn chung vẫn duy trì tăng trưởng. Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi khá tích cực theo đúng định hướng tập trung phát triển công nghiệp. b. Lĩnh vực Văn hóa – Xã hội: Năm 2021, quy mô dân số của huyện là gần 31 ngàn người, trong đó dân số nông thôn là gần 23 ngàn người chiếm 74%. Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, đến cuối năm 2021 huyện có 12/14 xã đạt chuẩn nông thôn mới. 2.1.3. Tình hình hoạt động của hệ thống giáo dục mầm non của huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai Từ năm học 2015 - 2016 đến 2020 - 2021, hệ thống giáo dục tiểu học đã có sự thay đổi tích cực cả lượng và chất. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QLNN VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƢ SÊ, TỈNH GIA LAI 2.2.1. Thực trạng xây dựng, triển khai và tổ chức thực hiện văn bản QLNN về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chƣ Sê
- 12 Trong thời gian qua, các cơ quan QLNN về giáo dục tiểu học huyện Chư Sê đã triển khai các văn bản liên quan của trung ương và tỉnh. Các văn bản của Phòng GD&ĐT ban hành nhằm triển khai, hướng dẫn thực hiện cụ thể cho từng hoạt động: Các cơ quan QLNN về giáo dục tiểu học đã chủ động xây dựng các văn bản chỉ đạo của mình theo thẩm quyền để triển khai tổ chức thực hiện các văn bản từ Bộ GĐ&ĐT, Sở GD&ĐT một cách cụ thể chi tiết. Các văn bản này đã được gửi trực tiếp cho các cơ sở giáo dục tiểu học và các cơ quan liên quan theo thẩm quyền. Trong nhiều trường hợp Phòng GD&ĐT huyện còn tiến hành tổ chức phổ biến và tập huấn cho các cơ sở giáo dục tiểu học. Trong những năm qua, cơ quan này đã có nhiều cố gắng tăng dần số lần phổ biến và tập huấn trực tiếp (trừ năm 2021 tiến hành online là chủ yếu) như Bảng 2.4. Phụ lục 2. Tuy nhiên, công tác triển khai văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục vẫn còn gặp một số chưa được triển khai đến tất cả những người liên quan ở cơ sở giáo dục tiểu học, dù rằng chỉ tiêu này có sự cải thiện. 2.2.2. Thực trạng công tác tổ chức bộ máy QLNN về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chƣ Sê Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai Bộ máy QLNN đã có tổ chức theo mô hình phù hợp, gọn nhẹ, hoạt động linh hoạt và hiện quả, có sự phối hợp nhịp nhàng và hỗ trợ cấp dưới hoàn thành nhiệm vụ. Tuy nhiên, chất lượng cán bộ công chức và các kênh tiếp nhận ý kiến và giải quyết nhanh và có kết quả các vướng mắc trong hoạt động giáo dục ở cơ sở cần phải được hoàn thiện và nâng cao chất lượng trong thời gian tới.
- 13 2.2.3. Thực trạng quy hoạch mạng lƣới trƣờng, điểm trƣờng và bảo đảm chất lƣợng cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai Về quy hoạch mạng lưới trường, điểm trường Việc quy hoạch và thực hiện phân bổ mạng lưới trường và điểm trường tiểu học đã được thực hiện dựa trên quy mô dân số, đặc điểm của địa bàn các xã, nơi sinh sống của người dân. Điều này đã tạo thuận lợi để huy động học sinh tiểu học đến lớp. Về cơ sở vật chất của các trường tiểu học Cơ sở vật chất luôn được đầu tư xây dựng đáp ứng được yêu cầu dạy và học, công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia và đạt Tiêu chí số 5 về Nông thôn mới. Từ năm 2015 đến nay, Phòng GD&ĐT đã được đầu tư khoảng 43,7 tỷ đồng từ nguồn ngân sách Trung ương, tỉnh, huyện; công tác xã hội hóa giáo dục luôn được quan tâm. Đến nay, một số trường cơ bản cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu dạy và học, trường chuẩn quốc gia. Tuy nhiên, cơ sở vật chất bậc học Tiểu học vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu về dạy học 2 buổi/ngày theo Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018; một số trường còn thiếu khối phòng hành chính quản trị, khối phòng học tập, thiết bị dạy học; một số trường đã đạt chuẩn quốc gia song vẫn còn nợ một số tiêu chí. 2.2.4. Thực trạng quản lý các hoạt động chuyên môn dạy và học của cơ sở giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chƣ Sê a. Quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2; Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 đối với lớp 2, 3, 4, 5;
- 14 Xây dựng k hoạch giáo dục nhà trường, k hoạch dạy học ứng phó với d ch COVID – 19. b. Tổ chức thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh tiểu học Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; Đổi mới đánh giá học sinh tiểu học; Các hoạt động này đã góp phần vào kết quả học tập của học sinh tiểu học trên địa bàn huyện như Bảng 2.7 Phụ lục 2. c. Kết quả đánh giá về Tổ chức quản lý các hoạt động chuyên môn dạy và học của cơ sở giáo dục tiểu học 2.2.5. Quản lý và phát triển nguồn nhân lực giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chƣ Sê Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên … cho các cơ sở giáo dục tiểu học được định biên dựa trên số lượng học sinh trên địa bàn. Tuy nhiên, số học sinh tiểu học giảm dần nên số người làm việc được giao giảm dân 5 năm qua. Số lượng biên chế được giao giảm 44 người, và số lượng theo hợp động lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP giảm 08 người. Nhìn chung về số lượng nhân lực trong 5 năm qua vẫn thiếu hay công tác tuyển dụng vẫn chưa bảo đảm cung cấp đủ nhân lực cho hoạt động. Về chất lƣợng nhân lực: Số cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn bậc Tiểu học là 86,82% kém hơn mức chung 87,34%. Chưa đạt chuẩn của tiểu học là 13,12% cao hơn mức chung là 12,66%. Số nhân viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn đạt tỷ lệ 100%. 2.2.6. Thực trạng thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm về giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai Kiểm tra chuyên môn tại các cơ sở giáo dục tiểu học đảm bảo
- 15 15 trường tiểu học/năm học; Thực hiện kế hoạch thanh tra, tập trung thanh tra công tác quản lý ở các cơ sở giáo dục. …; Phòng GD&ĐT cùng với các đoàn giám sát của HĐND huyện đã tổ chức kiểm tra công tác thu chi đầu năm học. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QLNN VỀ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƢ SÊ, TỈNH GIA LAI 2.3.1. Thành công và hạn chế a. Thành công: Thứ nhất, Các cơ quan QLNN đã ban hành, triển khai các văn bản quản lý kiệp thời, văn bản được công bố công khai, minh bạch và dễ tìm kiếm tiếp cận. Thứ hai, Bộ máy QLNN đã có tổ chức theo mô hình phù hợp, gọn nhẹ, hoạt động linh hoạt và hiện quả, có sự phối hợp nhịp nhàng và hỗ trợ cấp dưới hoàn thành nhiệm vụ. Thứ ba, Mạng lưới trường lớp được quy hoạch và phát triển đáp ứng yêu cầu giáo dục tiểu học trên địa bàn; cơ sở vật chất luôn được quan tâm đầu tư xây dựng đáp ứng được yêu cầu dạy và học, công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia và đạt Tiêu chí số 5 về Nông thôn mới Thứ tư, Phòng GD&ĐT đã chỉ đạo các nhà trường thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo, từng bước nâng cao và củng cố vững chắc chất lượng, hiệu quả giáo dục. Đồng thời cũng hướng dẫn chỉ đạo các nhà trường đã và đang tổ chức thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận định hướng Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Thứ năm, Phòng GD&ĐT phối hợp với Phòng Nội vụ chỉ đạo các trường rà soát đội ngũ giáo viên; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân
- 16 dân huyện bổ sung biên chế, chỉ tiêu biên chế đảm bảo đủ để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; các cơ quan QLNN cũng quan tâm tổ chức các hoạt động đào tạo bồi dưỡng cho giáo viên và cán bộ. Thứ sáu, Công tác thanh kiểm tra và xử lý vi phạm được tiến hành thường xuyên và có hiệu quả; tình trạng vi phạm quy định trong giảng dạy, quản lý Nhà trường được khắc phục. b. Hạn chế: Thứ nhất, Các văn bản QLNN về giáo dục tiểu học cần soạn thảo rõ ràng dễ hiểu hơn; việc phản hồi bằng trả lời giải đáp những vướng mắc còn chậm và chưa thấu đáo. Thứ hai, Chất lượng cán bộ công chức quản lý nhà nước còn tỷ lệ chưa đạt chuẩn; các kênh tiếp nhận ý kiến còn hạn chế, thời gian giải quyết nhanh và có kết quả các vướng mắc trong hoạt động giáo dục ở cơ sở còn dài. Thứ ba, Vẫn còn tình trạng các trường thiếu thiếu khối phòng hành chính quản trị, khối phòng học tập; một số trường cơ sở vật chất bậc học Tiểu học vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu về dạy học 2 buổi/ngày theo Chương trình giáo dục phổ thông mới. Thứ tư, Tồn tại tình trạng các giáo viên của nhà trường nhận thức và thực hiện cũng chưa được tốt về việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh. Thứ năm, Việc tuyển dụng giáo viên chưa kịp thời nên nhiều trường vẫn thiếu, một số giáo viên vẫn chưa đạt chuẩn. Thứ sáu, Công tác thanh kiểm tra và xử lý vi phạm vẫn cần được cải thiện theo hướng gọn nhẹ để chấn chỉnh thực hiện đúng quy định thay cho việc phải xử lý vi phạm.
- 17 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QLNN VỀ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƢ SÊ, TỈNH GIA LAI 3.1. CĂN CỨ CỦA CÁC GIẢI PHÁP 3.1.1. Định hƣớng và mục tiêu thực hiện QLNN về giáo dục của Việt Nam Định hƣớng QLNN về giáo dục của Việt Nam Mục tiêu 3.1.2. Mục tiêu phát triển giáo dục TH của huyện Chƣ Sê Mục tiêu chung với hệ thống giáo dục huyện Mục tiêu phát triển cơ sở giáo dục tiểu học của huyện đến 2025 Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất (mỗi lớp có một phòng học riêng biệt, đủ phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, các công trình phụ,...) để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tỷ lệ huy động học sinh 6 tuổi vào lớp 1: 100%; Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 99,5%. Phấn đấu tăng tỷ lệ học sinh lớp 1, 2 làm quen với tiếng Anh đến năm 2025 đạt 20%; 100% trường tổ chức triển khai thực hiện chương trình tiếng Anh 10 năm. 3.2. GIẢI PHÁP QLNN VỀ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƢ SÊ, TỈNH GIA LAI 3.2.1. Hoàn thiện xây dựng, triển khai và tổ chức thực hiện văn bản QLNN về giáo dục tiểu học trên địa bàn a. Mục tiêu: Chủ động tổ chức tìm hiểu, tham mưu, soạn thảo ban hành và chỉ đạo hướng dẫn thực hiện các văn bản QLNN về giáo dục tiểu học trên địa bàn một cách hiệu quả, phù hợp với tình hình
- 18 kinh tế - xã hội của địa phương, đặc thù điều kiện của từng trường, công khai, minh bạch. b. Cách thức thực hiện Thứ nhất, Tiếp tục triển khai các văn bản liên quan của Trung ương và tỉnh; Việc triển khai các văn bản này phải bảo đảm (i) tới tất cả các địa chỉ cần phải tới như các cơ quan liên quan, các cơ sở giáo dục tiểu học, các các thày cô giáo, học sinh và phụ huynh…; (ii) kịp thời hay trong phạm vi thời gian cho phép; Các hình thức triển khai: (i) Công bố công khai các văn bản này trên cổng thông tin của huyện, gửi trực tiếp cho các cơ sở giáo dục tiểu học trên địa bàn; (ii) Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức phổ biến các văn bản này trong nhà trường; xây dựng, tổng kết, nhân rộng các mô hình có hiệu quả đã và đang được triển khai thực hiện. Thứ hai, Duy trì và cải tiến hoàn thiện cách thức xây dựng tổ chức thực hiện các văn bản do Phòng GD&ĐT huyện ban hành; + Phạm vi: Về xây dựng kế hoạch giáo dục; + Căn cứ vào các văn bản của cấp trên, căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của Phòng; + Thường xuyên tham vấn ý kiến của các phòng ban liên quan ở huyện, các cán bộ quản lý, hiệu trưởng các trường tiểu học về nội dung các văn bản quan trọng trước khi ban hành; + Thường xuyên tổ chức đánh giá và lấy ý kiến của các đội tượng chịu ảnh hưởng của văn bản và các bên có liên quan sau khi triển khai thực hiện các văn bản. Thứ ba, Đổi mới phương pháp quản lý: Đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng lực quản trị đơn vị; xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân. Nâng cao trách nhiệm người
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn