Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Nam
lượt xem 2
download
Mục tiêu chính của đề tài này là phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH Quảng Nam trong những năm qua, đồng thời đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN ĐẠI HIỆP QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834 04 10 Đà Nẵng - Năm 2020
- Công trình được hoành thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. LÊ DÂN Phản biện 1: TS. Lê Bảo Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 10 năm 2020. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta từ sau đổi mới sang nền kinh tế thị trường đã mang lại sự phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh sự phát triển kinh tế đất nước ta cũng có những biến đổi sâu sắc về hệ thống chính sách xã hội và đặc biệt là hệ thống An sinh xã hội (ASXH). Việc bảo đảm ASXH là một trong các nhiệm vụ trọng tâm trong thời kỳ mới. Trong các bộ phận cấu thành hệ thống an sinh xã hội thì bảo hiểm xã hội (BHXH) là bộ phận giữ vai trò chủ đạo và quan trọng nhất. BHXH tỉnh Quảng Nam tính đến cuối năm 2019 đã có 5900 đơn vị với 197.914 người lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN .Trong những năm vừa qua công tác thu tại BHXH Quảng Nam đã đạt được nhiều kết quả hết sức khích lệ. Tuy nhiên, công tác thu bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Nam còn có một số hạn chế nhất định: Độ phủ bảo hiểm xã hội không cao, tình trạng trốn, đóng BHXH của các đơn vị sử dụng lao động còn nhiều, tỷ lệ tham gia BHXH (trên số lao động thuộc diện tham gia BHXH) chỉ đạt chưa tới 40%; tỷ lệ nợ đọng BHXH còn cao ( chiếm tỷ lệ bình quân 7.25% so với tổng tiền phải thu trong giai đoạn 2016-2019 ), tình trạng gian lận trong việc đăng ký tham gia, kê khai quỹ lương của đơn vị đóng BHXH cho người lao động còn nhiều, dẫn tới quyền lợi của người lao động bị ảnh hưởng. Ảnh hưởng tới quyền lợi của người lao động cũng như chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
- 2 Trước những vấn đề trên ở BHXH Quảng Nam và trước nguy cơ chung về mất cân đối quỹ BHXH trong thời gian tới, vấn đề quản lý thu BHXH càng trở nên quan trọng và cấp bách . Đây chính là lý do tôi lựa chọn đề tài : “Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Nam” để nghiên cứu thực trạng vấn đề này và đưa ra những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả chính sách an sinh xã hội tại tỉnh Quảng Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát. Phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH Quảng Nam trong những năm qua, đồng thời đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Nghiên cứu lý luận về công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội. - Phân tích, đánh giá về thực tế công tác quản lý thu BHXH, tìm ra những nguyên nhân tồn tại và hạn chế tại BHXH tỉnh Quảng Nam. - Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao được hiệu quả quản lý thu BHXH tại BHXH tỉnh Quảng Nam 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- 3 Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực trạng thu BHXH bắt buộc tại BHXH Quảng Nam. - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Phạm vi về thời gian: Các số liệu nghiên cứu của đề tài được tập hợp từ giai đoạn 2016 – 2019, đề xuất giải pháp trong thời gian tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin: Luận văn sử dụng thông tin số liệu thứ cấp bao gồm: + Dữ liệu thu thập từ tài liệu, thông tin nội bộ của BHXH tỉnh Quảng Nam + Các báo cáo hoạt động thu theo biểu mẫu quy định của BHXH Việt Nam tại bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2019 + Báo cáo tổng kết hoạt động của BHXH tỉnh Quảng Nam. +Báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra và công tác tuyên truyền giai đoạn 2016-2019 Các thông tin khác liên quan được thu thập từ các văn bản quy phạp pháp luật, báo chí, tạp chí ngành BHXH. - Phương pháp so sánh phân tích, tổng hợp,: Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích như số tuyệt đối, số tương đối, số
- 4 bình quân, phân tích mức độ tham gia, mức độ thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về BHXH tại BHXH tỉnh Quảng Nam. 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng, biểu, danh mục tài liệu tham khảo, mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Nam. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu BHXH tại BHXH tỉnh Quảng Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Nam. 6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI 1.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ QUẢN LÝ THU BHXH 1.1.1. Một số vấn đề chung về BHXH a. Khái niệm BHXH Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội b. Phân loại bảo hiểm xã hội
- 5 Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất c. Vai trò của Bảo hiểm xã hội Thứ nhất, BHXH góp phần ổn định đời sống của người lao động và gia đình khi đã hết tuổi lao động hoặc không đủ sức tiếp tục lao động, hoặc quá trình làm việc không may gặp phải rủi ro. Thứ hai, BHXH làm gắn bó lợi ích giữa người lao động, người sử dụng lao động đối với Nhà nước. Thứ ba, BHXH góp phần thực hiện công bằng xã hội Thứ tư, BHXH góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước, góp phần đảm bảo ổn định chính trị, xã hội... d. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội 1.1.2. Những vấn đề chung về quản lý thu BHXH a. Khái niệm thu và quản lý thu bảo hiểm xã hội Thu BHXH là việc Nhà nước thông qua cácquy định về luật BHXH buộc các đối tượng phải đóng BHXH theo mức phí quy định hoặc cho phép một số đối tượng được tự nguyện tham gia, lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình
- 6 Quản lý thu BHXH là sự tác động của Nhà nước thông qua các quy định về BHXH mang tính pháp lý bắt buộc các bên tham gia BHXH phải tuân thủ thực hiện; trong đó cơ quan BHXH sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và các phương pháp đặc thù tác động trực tiếp vào đối tượng đóng BHXH để đạt mục tiêu thu đúng, thu đủ, thu kịp thời và không để thất thu tiền đóng BHXH b. Vai trò của quản lý thu bảo hiểm xã hội Thứ nhất : Tạo được sự thống nhất trong các hoạt động thu BHXH Hoạt động thu BHXH có tính chất đặc thù so với các hoạt động khác. Đối tượng thu của BHXH phức tạp và đa dạng do đối tượng tham gia BHXH gồm nhiều độ tuổi, ngành nghề, địa lý, thành phần kinh tế khác nhau nên phải có sự thống nhất để hoạt động thu có hiệu quả và công bằng Thứ hai :Đảm bảo thu hoạt động BHXH hiệu quả và bền vững. Bảo hiểm xã hội là trụ cột trong hệ thống an sinh xã hội. Vì vậy rất cần yếu tố ổn đinh, hiệu quả và bền vững Thứ ba: Giúp kiểm tra đánh giá hoạt động thu BHXH 1.2. NỘI DUNG QUẢN LY THU BHXH 1.2.1 Tuyên truyền, phổ biến các chính sách pháp luật về BHXH Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến những nội dung cơ bản của Luật BHXH, BHYT, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về BHXH, BHYT
- 7 Công tác tuyên truyền phải được thực hiện thường xuyên. Cán bộ làm công tác tuyên truyền am hiểu về chính sách, chế độ có kỹ năng truyền tải nội dung chính sách pháp luật về BHXH đến người lao động và người sử dụng lao động Tiêu chí đánh giá: - Số lượng bài báo, băng rôn, áp phích, các cuộc đối thoại về BHXH; - Tính đa dạng, phong phú, hấp dẫn của nội dung, hình thức tuyên truyền về chế độ, chính sách pháp luật BHXH; - Tính thường xuyên của các buổi tuyên truyền; - Tính kịp thời của kế hoạch tuyên truyền về chế độ, chính sách pháp luật. 1.2.2 Lập dự toán thu BHXH bắt buộc - Dự toán thu BHXH bắt buộc là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác xây dựng kế hoạch hằng năm của BHXH. Việc xây dựng dự toán thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Nam được tiến hành trên cơ sở căn cứ tình hình thực hiện của năm trước và khả năng phát triển, mở rộng đối tượng người lao động tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Tiêu chí đánh giá: - Tính kịp thời của dự toán khi thực hiện; - Tính công khai minh bạch của dự toán; - Số văn bản hướng dẫn kèm theo dự toán; - Tính chủ động trong điều chỉnh số đối tượng thu và số thu cho phù hợp với thực tiễn.
- 8 1.2.3. Công tác thu BHXH bắt buộc a. Quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội Xác định đối tượng thuộc diện tham gia BHXH, các đối tượng đang tham gia BHXH và quản lý xây dựng cơ sở dữ liệu về những thông tin cơ bản của người lao động, đơn vị sử dụng lao động, cũng như quá trình tham gia BHXH của họ. b. Quản lý mức đóng Bảo hiểm xã hội Quản lý về tỷ lệ đóng BHXH và về tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng BHXH. c. Quản lý tiền thu Bảo hiểm xã hội Quản lý chặt chẽ số tiền phải thu, số tiền thu và số nợ chi tiết đến từng đơn vị sử dụng. Quản lý trong việc đảm bảo an toàn và chuyển số tiền thực thu BHXH lên đơn vị cấp trên d. Quản lý phương thức đóng Có các phương thức đóng là đóng hàng tháng, hằng quý hoặc 6 tháng một lần tùy vào chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc trả lương của đơn vị. Cơ quan BHXH phải thực hiện theo dõi quản lý quá trình thực hiện đóng BHXH của đơn vị, có những biện pháp để đảm bảo đơn vị thực hiện đúng; tránh trường hợp nợ và nợ đọng kéo dài. e. Quản lý quy trình thu bảo hiểm xã hội Quản lý quy trình thu bao gồm cả quản lý việc thực hiện đúng quy định về trình tự hồ sơ thủ tục tham gia BHXH của người lao động, đơn vị sử dụng lao động và cả quản lý cơ quan BHXH trong việc giải quyết hồ sơ. Tiêu chí đánh giá công tác thu :
- 9 - Số tiền thu đúng, thu đủ; - Thái độ, trình độ, kiến thức của cán bộ thu khi tiến hành thu; - Tính rõ ràng trong trách nhiệm của các bộ phận tham gia vào quá trình thu BHXH; - Tính nhanh gọn, đơn giản của thủ tục thu… 1.2.4 Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về BHXH bắt buộc Kiểm tra BHXH là hoạt động thường xuyên của cơ quan BHXH. Hằng năm cơ quan BHXH tỉnh xây dựng kế hoạch thanh tra và gởi BHXH Việt Nam. Căn cứ trên kế hoạch để thực hiện các hoạt động thanh tra – kiểm tra. Tổ chức thực hiện kiểm tra., giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động thanh tra kiểm tra. Nội dung kiểm tra quản lý thu BHXH bao gồm : - Kiểm tra nguồn hình thành quỹ BHXH - Kiểm tra đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của pháp luật - Kiểm tra việc trích tiền lương, tiền công tháng của NLĐ và phần trích của đơn vị đóng BHXH cho NLĐ thông qua chuyển khoản vào hệ thống Ngân hàng hoặc Kho bạc - Kiểm tra việc đơn vị thực hiện thanh toán các chế độ ngắn hạn cho NLĐ - Kiểm tra, đối chiếu công nợ BHXH và thực hiện tính lãi, phạt tiền do vi phạm pháp luật BHXH về đóng BHXH đối với người SDLĐ.
- 10 Kiểm tra, thanh tra phải tuân thủ các nguyên tắc: phải dựa vào các quy định của pháp luật về BHXH và tuân thủ theo pháp luật, không làm cản trở đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tiêu chí đánh giá: - Tính thường xuyên của các cuộc thanh tra, kiểm tra; - Tính công khai, nghiêm minh của các chế tài xử lý vi phạm pháp luật về BHXH; - Sự phối hợp của nhiều ban ngành vào quá trình thanh tra, kiểm tra; - Mức độ hợp lý của các hình thức xử lý vi phạm pháp luật về BHXH. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC 1.3.1 Các nhân tố khách quan a. Chính sách pháp luật b. Chính sách việc làm lao đông tiền lương c. Chính sách tăng trưởng kinh tế địa phương. d. Trình độ nhận thức của người lao động, người sử dụng lao động 1.3.2 Các nhân tố chủ quan a. Yếu tố nguồn lực BHXH b. Công tác tổ chức quản lý, phối hợp trong cơ quan BHXH
- 11 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG 1.4.1 : Kinh nghiệm từ một số địa phƣơng trong nƣớc 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Quảng Nam: CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên a. Vị trí địa lý Quảng Nam là tỉnh thuộc khu vực miền trung và Tây Nguyên. Phía Bắc giáp Đà Nẵng, phía nam giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía đông giáp với biển đông với 125 km bờ biển, Phía Tây giáp với nước CHDC Nhân dân Lào và tỉnh Kon Tum. Tổng diện tích là 10.547 km2. b. Đặc điểm địa hình Địa hình tỉnh Quảng Nam tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, hình thành ba vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du, vùng đồng bằng và ven biển. c. Đất đai Quảng Nam có tổng diện tích tự nhiên là 1.057.475 ha (năm 2019). Diện tích đất trống đồi trọc, đất cát ven biển chưa được sử dụng còn chiếm diện tích lớn.
- 12 2.1.2. Đặc điểm xã hội Tính đến hết năm 2019, dân số Quảng Nam là 1.486.790 người. Có bốn dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh là: Xê đăng, Co, Cơ Tu và Gié Triêng, mật độ dân số trung bình 140 người/km2. lượng lao động ở Quảng Nam có chiều hướng tăng (tỷ lệ lao động nam cao luôn hơn nữ), đến năm 2019 với trên 900.000 lao động. 2.1.3. Đặc điểm kinh tế Tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Quảng Nam có những chuyển biến tích cực và trong khu vực có những mặt nổi trội về tăng trưởng kinh tế (tổng sản phẩm năm 2018 tăng 14,8% so với cùng kỳ năm trước). Khu vực công nghiệp – xây dựng vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất (năm 2019 chiếm 49,15%). Sản xuất công nghiệp chế tạo chế biến vẫn giữ vai trò chủ đạo đối với ngành công nghiệp và nền kinh tế của tỉnh 2.1.4. Tổ chức bộ máy cơ quan BHXH Quảng Nam - BHXH tỉnh Quảng Nam được thành lập theo Quyết định số 1611/BHXH/QĐ-TCCB ngày 16/9/1997 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam. - Cơ cấu tổ chức của BHXH Quảng Nam gồm có: Ban giám đốc (gồm 4 người); 10 phòng chuyên môn tại Văn phòng BHXH tỉnh và 17 BHXH huyện, thành phố, thị xã. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH TẠI BHXH QUẢNG NAM
- 13 2.2.1. Thực trạng công tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách pháp luật về BHXH Bảo hiểm tỉnh Quảng Nam phân loại đối tượng để thực hiện kế hoạch tuyên truyền một cách cụ thể, giúp công tác tuyên truyền được sâu rộng và đến đúng với đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội Đối với người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc Đối với người lao động đang tham gia BHXH tự nguyện Đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng Đối với Người lao động không tham gia BHXH 2.2.2. Thực trạng công tác lập dự toán thu BHXH bắt buộc Trên cơ sở hướng dẫn của BHXH Việt Nam. BHXH tỉnh đã ban hành công văn để hưởng dẫn BHXH huyện, thành phố để lập kế hoạch thu của năm tiếp theo. BHXH tỉnh dựa trên cơ sở này để lập dự toán chung cho toàn tỉnh và gởi về Ban thu BHXH Việt Nam. Bảng 2.1: Tình hình thực hiện dự toán thu giai đoạn 2016-2019 Đơn vị tính : tỉ đồng. Ƣớc thực Tỷ lệ thực Năm Dự toán hiện dự Thực hiện hiện so với toán dự toán Năm 2016 1667 1680 1699 101,89% Năm 2017 1956 2000 2015 102,99% Năm 2018 2172 2175 2176 100,18%
- 14 Năm 2019 2471 2480 2500 101,17% ( Nguồn BHXH Quảng Nam ) Nhìn vào bảng số liệu ta thấy trong năm 2016 số tiền thu BHXH đạt 1699 tỉ đồng vượt so số dự toán 19 tỉ đồng, tỉ lệ vượt là 1.89% cao hơn so với ước số thực hiện. Đến năm 2017 số dự toán 1956 tỉ đồng và trên thực tế đã thu được 2015 tỉ đồng cao hơn 59 tỉ đồng và so với dự toán 2000 tỉ đồng cao hơn 15 tỉ đồng. Trong năm 2018 số dự toán là 2172 tỉ đồng và trên thực tế đã thu được 2176 tỉ đồng cao hơn 4 tỉ đồng .Trong năm 2019 số tiền thu được cũng vượt so với dự toán là 1.17%. Điều này cho thấy sự ổn định về thu BHXH qua các năm BHXH Quảng Nam. BHXH Quảng Nam tuân thủ quy trình lập dự toán.Việc dự toán đã sát với thực tế. 2.2.3. Thực trạng công tác thu BHXH. a. Công tác quản lý đối tượng tham gia BHXH Quản lý đối tượng tham gia là bao gồm quản lý đơn vị có trách nhiệm đóng BHXH và các đối tượng thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc. Các đơn vị tham gia được chia theo khối loại hình để quản lý. Các loại hình tham gia BHXH tại Quảng Nam gồm : Doanh nghiệp ngoài quốc danh, danh nghiệp nhà nước, DN ngoài quốc danh, Khối Đảng, HCSN và đoàn thể, khối ngoài công lập, khối hợp tác xã, xã, phường, thị trấn, và các hộ kinh doanh cá thể. Số đơn vị tham gia BHXH trên địa bàn tỉnh Quảng Nam: Bảng 2.2: Số đơn vị tham gia BHXH giai đoạn 2016-2019
- 15 Đơn vị tính: đơn vị Khối loại Năm Năm Năm Năm TT hình 2016 2017 2018 2019 Khối DN Nhà N- 1 1 6 6 5 ước 4 Khối DN có vốn 2 103 107 130 143 DTNN Khối DN Ngoài 3 2024 2290 2541 2924 quốc doanh Khối HCSN, 4 1708 1686 1723 1680 Đảng, Đoàn thể Khối ngoài công 5 91 102 108 123 lập 6 Khối hợp tác xã 92 90 92 94 Khối phường xã, 7 244 244 244 244 thị trấn Hộ SXKD cá thể, 8 119 138 168 184 tổ hợp tác Tổng cộng 4395 4663 5012 5397 (Nguồn: Báo cáo quyết toán thu BHXH - BHXH tỉnh Quảng Nam)
- 16 Nhìn vào dữ liệu từ 2016-2019 thấy số đơn vị lao động tham gia BHXH tăng đều qua các năm. Năm 2017 tăng 268 đơn vị tương ứng với 5.74% so với năm 2016 , năm 2018 tăng 349 đơn vị tăng hơn 6.9 % so với năm 2017, năm 2019 tăng 385 đơn vị tương ứng với 7.1% so với năm 2018. Trong đó tăng chủ yếu rơi vào khối Doanh nghiệp ngoài quốc danh từ năm 2016 đến 2019 tăng 900 đơn vị tăng hơn 30%. Các doanh nghiệp nhà nước giảm xuống do việc cổ phần hóa doanh nghiệp theo quy định. b. Quản lý mức đóng BHXH BHXH Quảng Nam luôn thực hiện nghiêm túc tỷ lệ thu BHXH theo quy định. Khi có sự thay đổi tiền lương cơ sở và lương tối thiểu vùng BHXH tỉnht hực hiện theo sự hướng dẫn của BHXH Việt Nam và chỉ đạo BHXH huyện, thành phố thực hiện điều chỉnh mức đóng. Dưới đây là bảng tỉ lệ mức đóng 2007 đến nay Bảng 2.12: Tỷ lệ đóng BHXH từ năm 2007 – đến nay Thời kỳ Từ Từ Từ Từ Từ 01/2007 01/2010 01/2012 01/2014 06/2017 đến đến đến đến đến nay Chỉ tiêu 12/2009 12/2011 12/2013 05/2017 Tổng cộng đóng 25 BHXH 20% 22% 24% 26% Người lao 8 động 5% 6% 7% 8%
- 17 Người sử dụng 17 lao động 15% 16% 17% 18% (Nguồn: Luật BHXH) c. Quản lý tiền thu BHXH BHXH Việt Nam giao chỉ tiêu hằng năm về cho BHXH tỉnh Quảng Nam. BHXH Quảng Nam dựa trên kế hoạch giao để xây dựng kế hoạch và phân bổ về BHXH thành phố, huyện Tiền thu BHXH trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong những năm qua tăng tương đối đều đặn. Năm 2016 đạt 101,89%, vượt 1.89% so với kế hoạch BHXH Việt Nam giao; năm 2017 đạt 102,99%, vượt 2,71% kế hoạch giao; năm 2018 đạt 100.18, vượt 0.18% so với kế hoạch giao; năm 2019 đạt 111,17%, vượt 2,24% so với kế hoạch BHXH Việt Nam giao. Bảng 2.14: Tiền thu BHXH giai đoạn 2016-2019 Đơn vị tính: VNĐ tỉ đồng Năm Năm Năm Khối loại hình Năm 2016 2017 2018 2019 Khối DN Nhà Nước 4,65 3,83 8,35 10,28 Khối DN có vốn 342,0 433,49 556,85 664,74 ĐTNN 1 Khối DN Ngoài 625,6 1009,0 775,64 858,04 quốc doanh 9 3
- 18 Khối HCSN, Đảng, 605,9 631,68 647,43 679,06 Đoàn thể 5 Khối ngoài công lập 15,70 16,77 18,35 20,92 Khối hợp tác xã 6,24 6,39 6,28 6,69 Khối phường xã, thị 50,84 55,10 59,25 65,01 trấn Tổng cộng 1658 1931 2164 2467 d. Quản lý phương thức đóng BHXH Phương thức đóng dựa vào chu kỳ sản xuất kinh doanh tại đơn vị. 1 tháng, 3 tháng hoặc 6 tháng theo luật BHXH. Nhưng để quản lý tốt tiền thu BHXH , BHXH Quảng Nam và các đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh đều đóng theo định kỳ hàng tháng. Nhờ vào sự quyết liệt của BHXH tỉnh Quảng Nam mà trong những năm qua tỉ lệ nợ BHXH của BHXH bắt buộc có xu hướng giảm. Năm 2016, số tiền nợ BHXH giảm 6.00% so với 2015, năm 2017 tỉ lệ số nợ có giảm 5.48% so với 2016. Năm 2018 tỉ lệ nợ tăng lên 5.69 so với 2017. Tuy nhiên đến năm 2019 tỉ lệ nợ giảm còn 4.6 % so với năm 2018. e. Quản lý quy trình thu BHXH BHXH Việt Nam là cơ quan tổ chức thực hiện. Là đơn vị xây dựng quy trình thu, được quy định cụ thể tại Quyết định theo 595/ QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn