Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kon Tum
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2018 làm tiền đề, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN VĂN NAM QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. VÕ XUÂN TIẾN Phản biện 1: TS. NGUYỄN HIỆP Phản biện 2: PGS.TS. TRẦN NHUẬN KIÊN Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, công tác quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Kon Tum đã đem lại nhiều kết quả tích cực song vẫn còn gặp nhiều tồn tại, vướng mắc như cơ chế chính sách còn chưa đồng bộ, công tác quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu, một bộ phận cán bộ thuế trình độ còn hạn chế nên đã để tình trạng NNT cố tình không nộp thuế diễn ra phổ biến, nợ lớn ngày càng tăng cao, nhiều khoản nợ thuế tồn tại nhiều năm không có khả năng thu hồi, nhiều đối tượng nộp thuế bỏ trốn, không còn hoạt động ở địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế. Công tác lập kế hoạch thu thuế hàng năm, công tác phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế còn bị hạn chế. Xuất phát từ những tồn tại trong công tác quản lý thuế nêu trên đòi hỏi Cục Thuế tỉnh Kon Tum phải có giải pháp cụ thể để hoàn thiện công tác quản lý thuế trên địa bàn nhằm giảm trình trạng gian lận, trốn thuế và chiếm dụng tiền thuế đối với loại hình DNNVV này. Đây là yêu cầu cấp bách nhằm tăng thu cho NSNN, đồng thời để công tác quản lý thuế thực sự hiệu quả, đảm bảo công bằng giữa NNT và kích thích hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Từ lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kon Tum” để làm đề tài Luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2018 làm tiền đề, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới. - Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế và quản lý Thuế TNDN đối với DNNVV; Đánh giá thực
- 2 trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016- 2018; Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Nội dung của công tác quản lý thuế TNDN là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN Có thể sử dụng những tiêu chí nào để đánh giá công tác quản lý thuế TNDN? - Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2018 như thế nào Những kết quả đã đạt được là như thế nào? còn tồn tại những vấn đề gì trong công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV trong thời gian qua và nguyên nhân của những tồn tại đó là gì? - Để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV ở địa phương trong thời gian tới thì cơ quan thuế cần có những giải pháp cụ thể gì 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận, nội dung và thực tiễn quản lý thuế TNDN đối với DNNVV. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV. + Về không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Kon Tum. + Về thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2016-2018. Các giải pháp được đề xuất cho những năm tới. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin: luận văn sử dụng phương pháp thu thập thông tin từ các nguồn như báo cáo tổng kết công tác
- 3 thuế qua các năm của Cục Thuế Kon Tum; tờ khai quyết toán thuế TNDN; số liệu thứ cấp khác có liên quan. - Phương pháp xử lý thông tin: Số liệu thứ cấp thu thập, được xử lý bằng phương pháp thống kê toán học trên ứng dụng excel để ph hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài. - Phương pháp phân tích + Phương pháp thống kê mô tả: là mô tả, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Kon Tum 2016-2018. + Phương pháp so sánh: là việc so sánh, phân tích chi tiết tình hình thực hiện các chỉ tiêu quản lý thuế để thấy được thực trạng công tác quản lý thuế có sự thay đổi qua các năm. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Y nghĩa khoa học: Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực trạng công tác quản lý thuế TNDN. - nghĩa thực tiễn: Đề tài đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế, chỉ ra thành công, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế, đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong thời gian tới. 7. Sơ lƣợc tài liệu chính sử dụng trong nghiên cứu 8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 9. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, các ký hiệu chữ viết tắt, bảng biểu, các danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được chia làm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nhiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kon Tum Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nhiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- 4 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THUỂ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1.1. Một số khái niệm a. Khái niệm DNNVV: - Theo Luật doanh nghiệp số 68 2014 QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 đề cập đến khái niệm: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. b. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế là khoản thu bắt buộc được thể chế hóa bằng pháp luật, các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ nộp cho Nhà nước, để trang trải các nhu cầu chi tiêu của Chính phủ. c. Khái niệm quản lý thuế TNDN - Quản lý thuế là hoạt động của hệ thống cơ quan công quyền, quản lý thuế nhằm đảm bảo thực thi pháp luật về thuế đối với các đối tượng nộp thuế. 1.1.2. Ý nghĩa của quản lý thuế TNDN - Quản lý thuế tốt sẽ hạn chế được các sai phạm của doanh nghiệp. - Quản lý thuế tốt sẽ giảm bớt tình trạng trốn thuế, gian lận thuế - Quản lý thuế thông qua công tác thanh tra, kiểm tra thuế.. 1.1.3. Đặc điểm thuế TNDN ảnh hƣởng đến quản lý thuế - Là một loại thuế trực thu, tính trực thu được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.. - Là loại thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
- 5 - Mức thuế suất được áp dụng thống nhất cho mọi loại hình doanh nghiệp, không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế.. 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.2.1. Tuyên truyền, hỗ trợ cho NNT a. ng tác tuyên truyền giáo dục pháp luât thuế cho NNT - Tuyên truyền giáo dục pháp luật thuế là hoạt động nhằm phổ biến, truyền bá những tư tưởng, quan điểm, nội dung cơ bản của chính sách thuế, quản lý thuế đến NNT. - Nội dung của tuyên truyền pháp luật thuế đó là bản chất của thuế, lợi ích xã hội từ tiền thuế; quyền và nghĩa vụ của NNT. b. Công tác hỗ trợ cho NNT - Hỗ trợ cho NNT là công tác hướng dẫn cụ thể các Luật thuế, - Việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp - Nội dung hỗ trợ về chính sách, pháp luật thuế bao gồm: các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về thuế được các cơ quan Nhà nước ban hành; các thủ tục, quy trình nghiệp vụ về quản lý thuế như đăng ký thuế, kê khai, tính thuế, nộp thuế,… 1.2.2. Lập dự toán thu thuế - Lập dự toán thu thuế thu nhập doanh nghiệp là việc CQT dựa trên cơ sở dữ liệu của đối tượng nộp thuế để xây dựng số thu thuế cho các năm sau nhằm đảm bảo tính đúng, tính đủ từng khoản thu, từng sắc thuế, từng lĩnh vực, trên từng địa bàn thu thuế. - Xây dựng dự toán thu thuế dựa trên cơ sở đánh giá sát khả năng thực hiện thu NSNN, dự báo tình hình đầu tư, phát triển SXKD của doanh nhiệp, có tính đến các yếu tố tác động bên trong và bên ngoài để dự báo kế hoạch thu thuế.
- 6 - Lập dự toán phải căn cứ theo các quy định của pháp luật về thuế TNDN và một số chính sách có liên quan. - Lập dự toán thu thu thuế được thực hiện qua bốn giai đoạn: xây dựng kế hoạch; tổ chức thực hiện kế hoạch; lãnh đạo thực hiện và đánh giá, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch. 1.2.3. Bộ máy tổ chức thu thuế a. Đăng ký thuế và quản lý kê khai thuế - Đăng ký thuế + Đăng ký thuế là việc cơ quan thuế thực hiện công tác đăng ký thuế, cấp mã số thuế cho NNT trên địa bàn tỉnh.. + Đăng ký thuế là việc NNT kê khai những thông tin của mình theo mẫu quy định và nộp tờ khai thuế để bắt đầu thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước theo các quy định của pháp luật.. - Quản lý khai thuế Quản lý kê khai thuế là việc kiểm tra ban đầu các hồ sơ khai thuế, nếu phát hiện kê khai không đúng thủ tục hành chính thuế theo quy định, yêu cầu NNT điều chỉnh kịp thời. b. Theo dõi và đ n đốc nộp thuế - Theo dõi tình hình nộp thuế của doanh nghiệp là việc CQT theo dõi, đôn đốc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT vào ngân sách nhà nước theo dự toán được giao từ đầu năm. c. Xem xét miễn thuế, giảm thuế - Miễn thuế, giảm thuế là việc cơ quan quản lý thuế thực hiện miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế. - Miễn thuế, giảm thuế TNDN là việc xét miễn, giảm cho doanh nghiệp dựa vào các chính sách quy định được miễn, giảm thuế. d. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
- 7 - Quản lý nợ là việc cơ quan thuế trực tiếp theo dõi tình hình nợ thuế, đôn đốc thu tiền thuế nợ vào NSNN. Quản lý thu nợ thuế là công việc đòi hỏi khá nhiều nguồn lực của cơ quan thuế. Đây là hoạt động của cơ quan quản lý thuế nhằm đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời số tiền thuế nợ vào NSNN. - Cưỡng chế nợ thuế là việc thu thập thông tin về người nộp thuế còn nợ tiền thuế. 1.2.4. Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật thuế - Thanh tra thuế là việc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành những hoạt động mang tính chất chuyên môn nghiệp vụ đối với các đối tượng nộp thuế; việc thanh tra thuế được thực hiện căn cứ vào kế hoạch thanh tra hàng năm. - Kiểm tra thuế là công việc thường xuyên mang tính chất nghiệp vụ của cơ quan quản lý thuế được thực hiện ngay tại trụ sở cơ quan thuế dựa trên hồ sơ khai thuế của người nộp thuế; kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý thuế hoặc tại trụ sở của người nộp thuế. 1.2.5. Xử lý vi phạm hành chính về thuế - Luật quản lý thuế chỉ rõ 4 hành vi vi phạm pháp luật về thuế của NNT sẽ bị xử phạt bao gồm: Vi phạm các thủ tục thuế; Chậm nộp tiền thuế; Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hay tăng số tiền thuế được hoàn; Trốn thuế, gian lận thuế. - Hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế bao gồm: phạt cảnh cáo; phạt tiền. 1.2.6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo các vấn đề về thuế - Giải quyết khiếu nại, tố cáo các vấn đề về thuế là việc cơ quan thuế thực hiện tiếp công dân tại trụ sở cơ quan thuế để nắm bắt, xem xét, giải quyết những thông tin phản ánh về các hành vi vi phạm.
- 8 - Doanh nghiệp có quyền khiếu nại đối với các quyết định của CQT như quyết định hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế… 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.3.1. Nhóm yếu tố thuộc về bên ngoài a. Về chính sách thuế b. Sự kết hợp giữa các cơ quan có liên quan 1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc về phía cơ quan quản lý thuế a. Bộ máy quản lý thuế b. Trình độ, năng lực của cán bộ quản lý thuế 1.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về ngƣời nộp thuế a. Quy mô, mức độ tập trung của người nộp thuế b. Nhân tố thuộc về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp c. Ý thức chấp hành pháp luật thuế của NNT 1.4. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ Để thực hiện thành công các mục tiêu chiến lược đã đề ra, ngành thuế đã nghiên cứu ban hành hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế kèm theo Quyết định số 688 QĐ-TCT ngày 22 4 2013 của Tổng cục Thuế. Cụ thể các chỉ tiêu đánh giá như sau: - Chỉ số thực hiện nhiệm vụ thu NSNN - Chỉ số tuân thủ của NNT - Chỉ số h i n của NNT - Chỉ số tuyên truyền hỗ trợ - Chỉ số thanh tra, kiểm tra - Chỉ số quản ý nợ v cưỡn chế nợ thuế - Chỉ số khai thuế, ho n thuế - Chỉ số phát triển n uồn nhân ực KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH KON TUM 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 2.1.2. Đặc điểm kinh tế 2.1.3. Đặc điểm xã hội 2.1.4. Tình hình phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Kon Tum a. Số lượng, quy m của DNNVV Bảng 2.1: Cơ cấu DNNVV trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy m ngu n vốn - Từ bảng 2.1 ta thấy, tính đến hết năm 2018, tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập trên địa bản tỉnh có 2.070 doanh nghiệp, trong ba năm 2016 - 2018, có 598 doanh nghiệp được thành lập mới, bình quân hàng năm số doanh nghiệp thành lập mới tăng 18,75 %, trong đó có 2.051 DNNVV, Chiếm 99,08 % trong tổng số doanh nghiệp. Mức vốn đăng ký bình quân của DNNVV là 5 tỷ đồng doanh nghiệp, số lao động bình quân 15 lao động doanh nghiệp. b. Số lượng DNNVV phân theo loại hình kinh tế Bảng 2.2 DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp tại tỉnh Kon Tum - Từ bảng 2.2 cho thấy, hầu hết các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Kon Tum là DNNVV phân loại theo 3 loại hình doanh nghiệp chính là công ty TNHH, công ty cổ phần và DNTN, đều tăng qua các năm.
- 10 - Sự gia tăng số lượng các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum là do chính sách khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ kinh doanh phát triển thành doanh nghiệp. Thu hút các nguồn vốn đầu tư vào các lĩnh vực, như: Xây dưng cơ bản; Trồng rừng; Phát triển du lịch… Các doanh nghiệp tư nhân liên doanh, liên kết chuyển đổi thành Công ty cổ phần. c. Số lượng DNNVV phân theo khu vực - Các DNNVV trên địa bàn tỉnh Kon Tum phân bố không đồng đều, chủ yếu tập trung ở thành phố Kon Tum, thể hiện qua hình 2.1. Hình 2.1 Số lƣợng DN phân theo địa bàn tại tỉnh Kon Tum năm 2018 - Từ hình 2.1 cho ta thấy đến năm 2018 số lượng DNNVV trên địa bàn tỉnh Kon Tum phân bổ không đồng đều, chủ yếu tập trung ở địa bàn thành phố Kon Tum, chiếm 68% trên tổng số doang nghiệp của toàn tỉnh. Huyện Ngọc Hồi chiếm 8%, huyện Đăk Hà và Đăk Tô c ng chiếm tỷ lệ là 6 %, các huyện còn lại chiếm tỷ lệ rất thấp. Điều này chứng tỏ các DNNVV phát triển ở các địa bàn có cơ sở hạ tầng phát triển, có thị trường tiêu thủ rộng lớn, đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.5. Tổ chức bộ máy và ngu n nhân lực quản lý thuế a. Khái quát về ục Thuế t nh Kon Tum b. ơ cấu tổ chức bộ máy c. Nguồn nhân lực quản lý thuế 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH KON TUM 2.2.1. Tình hình c ng tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT Kết quả tuyên truyền hỗ trợ được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.4. Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ NNT giai đoạn 2016-2018
- 11 - Về c ng tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật thuế Qua bảng 2.4 ta thấy, trong năm 2018 Cục Thuế tỉnh Kon Tum đã thực hiện tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng như: phát thanh, truyền hình 30 lượt, báo địa phương 2 số, website của ngành 84 tin bài đối với các văn bản liên quan đến chính sách, pháp luật về thuế mới được ban hành. Tuyên truyền về dịch vụ nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử...phối hợp với Đài Truyền hình tỉnh Kon Tum thực hiện được 13 chuyên mục “thuế và cuộc sống”. - Về c ng tác hỗ trợ người nộp thuế Đã mở 14 lớp tập huấn với 2518 lượt người tham gia, 14 cuộc hội nghị đối thoại, lắng nghe ý kiến người nộp thuế với 2558 lượt người tham gia, 56 câu hỏi vướng mắc của người nộp thuế đã được giải đáp tại hội nghị; tiếp nhận và trả lời bằng văn bản 53 trường hợp vướng mắc về chính sách thuế. Tích cực hỗ trợ người nộp thuế trong việc thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, quyết toán thuế; miễn thuế, giảm thuế; hoàn thuế; về hoá đơn, chứng từ, hạch toán kế toán... Đặc biệt chú trọng hỗ trợ NNT khai thuế qua mạng và nộp thuế điện tử. 2.2.2. Thực trạng c ng tác lập dự toán thu thuế Tổng dự toán thu nội địa được Bộ Tài chính giao năm 2016 - 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum là năm 2016 giao 2.020 tỷ đồng; năm 2017 là 1.720 tỷ đồng và năm 2018 là 1.827 tỷ đồng. Trong đó dự toán thu thuế TNDN đối với DNNVV chiếm tỷ trong tương đối nhỏ trên tổng thu trên địa bàn.
- 12 Bảng 2.5: Tình hình giao dự toán thu thuế TNDN đối với DNNVV TT Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018 1 Dự toán được giao Tr.đ 32.322 33.200 37.700 Tăng so với dự toán 2 % 5,97 2,71 13,55 năm trước N uồn: Cục Thuế tỉnh Kon Tum Nhìn chung, dự toán thu thuế TNDN đối với DNNVV được xây dựng trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và đã bám sát kế hoạch phát triển kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 2016 -2021. 2.2.3. Thực trạng c ng tác tổ chức thu thuế a. Đăng ký thuế và quản lý kê khai thuế - ng tác đăng ký thuế Tron thời gian qua số DNNVV đăng ký kinh doanh mới tăng, nhưng bên cảnh đó số DNNVV giải thể, ngừng kinh doanh, bỏ địa chỉ kinh doanh đều tăng qua các năm, thể hiện qua Bảng 2.6 thực trạng quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Bảng 2.6: Thực trạng hoạt động DNNVV trên địa bàn tỉnh Kon Tum So sánh Tăng Năm Năm Năm 2018/ bình TT Tình trạng hoạt động 2016 2017 2018 2016 quân (DN) (DN) (DN) (%) (%) 1 DN đang hoạt động 1.455 1.691 2.051 40,96 18,72 2 DN mới thành lập 221 236 360 62,89 27,63 3 DN tạm ngừng hoạt động 76 59 196 157,89 60,59 4 DN giải thể 48 82 137 185,41 68,94 5 DN bỏ địa chỉ kinh doanh 99 106 368 271,71 92,79 - Quản lý kê khai thuế Tình hình kê khai thuế của doanh nghiệp tương đối ổn định, dần
- 13 đi vào nề nếp và theo quy định của Luật Quản lý thuế; đã có 100% doanh nghiệp sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai, 98% doanh nghiệp đăng ký khai thuế, nộp thuế bằng phương thức điện tử. Toàn ngành có số lượng NNT đã nộp hồ sơ khai thuế chiếm tỷ lệ trên 98% với số lượng hồ sơ đã nộp trên số hồ sơ phải nộp, chi tiết tại bảng 2.7. Bảng 2.7. Tình hình khai thuế của DNNVV tại tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016- 2018 Theo số liệu tại bảng 2.7 cho thấy, công tác quản lý kê khai kế toán thuế tại Cục thuế Kon Tum là khá tốt, mặc d số hồ sơ khai thuế nộp chậm vẫn còn tăng so với năm trước, nhưng về mặt chất lượng của tờ khai thuế thì đạt tỷ lệ cao, số tờ khai thuế không có lỗi số học đạt trung bình ba năm 2016 - 2018 là 93,7%. Trong năm nay và các năm tiếp theo, Cục thuế cần có biện pháp hữu hiệu hơn để để giảm số lượng tờ khai nộp trễ hạn so với quy định tại Luật quản lý thuế. b. Theo dõi và đ n đốc nộp thuế - Hàng năm, Cục Thuế tiến hành thực hiện thu thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, kết quả thu thuế năm sau luôn cao hơn năm trước và có năm vượt khá cao so với dự toán được giao, nhưng cũng trong giai đoạn này, năm 2016 số thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh không đạt dự toán, chỉ đạt 90,3% so với dự toán được Bộ Tài chính, UBND tỉnh giao, kết quả thu thuế được thể hiện qua bảng 2.8 + Có được kết quả thu thuế TNDN đối với DNNVV tăng qua các năm như trên là do trong giai đoạn này một số doanh nghiệp mới thành lập đã hết thời gian hưởng chính sách ưu đãi thuế TNDN, ưu đãi về thuế suất 10% trong thời gian 15 năm, miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong thời hạn 9 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Luật thuế TNDN. + Mặc d số thu thuế TNDN đối với DNNVV chiếm tỷ trọng thấp so với tổng thu NSNN trên địa bàn tỉnh, nhưng đây là một sắc
- 14 thuế quan trọng trong việc điều tiết vị mô nền kinh tế. c. Xét miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp Bảng 2. . Số thuế TNDN miễn, giảm giai đoạn 2016-2018 So sánh Năm Năm Năm năm TT Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018 2018/2016 (%) 1 Thuế TNDN phát sinh Tr.đ 54.559 47.583 64.153 118 Thuế TNDN miễn, 2 Tr.đ 18.162 9.213 8.471 47 giảm 3 Thuế TNDN phải nộp Tr.đ 36.397 38.370 55.682 153 Tỷ lệ miễn, giảm so với 4 % 33 19 13 thuế TNDN phát sinh Qua bảng 2.9 ta thấy, số thuế TNDN được miễn, giảm trên địa bàn tỉnh giảm dần qua các năm, cụ thể: năm 2016 số thuế TNDN được miễn giảm là 18.162 triệu đồng chiếm 33% so với số thuế TNDN phát sinh, thì đến năm 2018 số thuế TNDN được miễn giảm chỉ còn 8.471 triệu đồng, chiếm 13% số thuế TNDN phát sinh và chỉ bằng 47% so với năm 2016.. d. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế - Công tác quản lý nợ thuế Cục Thuế đã kịp thời triển khai thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý nợ thuế nhằm đôn đốc thu hồi nợ đọng thuế vào ngân sách và hạn chế thấp nhất số nợ mới phát sinh. Giao chỉ tiêu thu nợ thuế đến từng bộ phận tham gia trực tiếp thực hiện quy trình quản lý nợ, nhằm nâng cao trách nhiệm của cơ quan thuế các cấp cũng như các bộ phận trong cơ quan thuế đối với công tác quản lý nợ. - ng tác cưỡng chế nợ thuế Trong những năm qua Cục Thuế đã áp dụng các biện pháp
- 15 cưỡng chế thuế đối với các doanh nghiệp chây ỳ nợ thuế như: Trích tiền từ tài khoản ngân hàng; khấu trừ một phần tiền lương; Thông báo hóa đơn không có giá trị sử dụng; kê biên tài sản; thu tiền từ bên thứ ba; thu hồi giấy phép. Số doanh nghiệp phải cưỡng chế, số tiền cưỡng chế được tổng hợp qua Bảng 2.11 kết quả cưỡng chế nợ thuế qua các năm. 2.2.4. Thực trạng c ng tác kiểm tra việc tuân thủ pháp luật thuế a. Thực trạng kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế Quán triệt sự chỉ đạo của lãnh đạo Cục Thuế phải thực hiện kiểm tra 100% hồ sơ khai thuế gửi đến cơ quan thuế, từ đó phát hiện kịp thời các dấu hiệu vi phạm, sai sót đề nghị doanh nghiệp giải trình, điều chỉnh. Trên cơ sở phân tích rủi ro ngay tại cơ quan thuế, lập kế hoạch kiểm tra trong năm, kiểm tra ngay từ khi tiếp nhận hồ sơ khai thuế của DN nhằm tăng cường giám sát việc kê khai thuế của NNT, đấu tranh làm giảm âm thuế, tăng số thuế kê khai. Tại bộ phận kiểm tra thuế của CQT, khi tiến hành kiểm tra thì nguồn thông tin chủ yếu dựa vào sự cung cấp của NNT và các dữ liệu kê khai thuế của NNT được lưu vào hệ thống dữ liệu tập trung TMS của ngành thuế. Những dữ liệu này bao gồm thông tin về NNT, tình hình nộp hồ sơ khai thuế, tình hình nợ thuế. Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế được thể hiện qua bảng 2.12. Bảng 2.12: Kết quả kiểm tra h sơ khai thuế tại trụ sở CQT b. Kiểm tra tại trụ sở NNT Hàng năm, Cục thuế đã tập trung kiểm tra các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế, các doanh nghiệp có dư địa số thu lớn, các doanh nghiệp có ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh thuộc chương trình chống thất thu của Cục Thuế như: kinh doanh lâm sản, xăng dầu, khai thác tài nguyên, khoáng sản…Số thuế truy thu qua công tác
- 16 kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế được tổng hợp tại bảng 2.13: Bảng 2.13 Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở NNT Từ kết quả trên, cũng có thể thấy rằng, công tác kiểm tra đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng đang dần hoàn thiện hơn, số thuế truy thu và xử phạt trong những năm gần đây cũng có xu hướng giảm dần. Tuy nhiên việc phân tích, lựa chọn doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro, có hành vi trốn thuế gian lận để kiểm tra vẫn chưa kịp thời, số lượng DN bỏ kinh doanh trước khi được thanh kiểm tra thuế khá lớn. 2.2.5. Thực trạng c ng tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế Tất cả các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum có hành vi vi phạm hành chính về thuế như nộp chậm tờ khai thuế các loại, khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc có hành vi trốn thuế; chậm nộp tiền thuế đều bị xử lý vi phạm theo đúng quy định của Luật quản lý thuế, điều này được thể hiện qua bảng 2.14 sau: Bảng 2.14. Kết quả xử lý vi phạm pháp luật thuế năm 2016- 2018 Năm Năm Năm So sánh TT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2018/2016 ( Tr.đ) ( Tr.đ) ( Tr.đ) (%) 1 Số thuế truy thu 7.598 8.722 7.225 -4,90 2 Phạt khai sai 844,2 969,1 802,8 -4,90 3 Phạt chậm nộp tờ khai 331,1 316,05 301 -9,09 N uồn: Cục Thuế tỉnh Kon Tum Từ bảng 2.14 cho ta thấy, số lượng doanh nghiệp vi phạm pháp Kết quả trên ta thấy, tình hình tuân thủ pháp luât thuế của NNT ngày càng tốt lên, số lượng doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật thuế ngày càng giảm. 2.2.6. Thực trạng công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế
- 17 Bảng 2.15 Kết quả giải quyết đơn thƣ khiếu nại, tố cáo giai đoạn 2016-2018 2016 2017 2018 So sánh TT Chỉ tiêu (đơn) (đơn) (đơn) 2016/2018 (%) 1 Đơn khiếu nại 6 2 2 3 2 Đơn tố cao 0 0 0 0 N uồn: Cục Thuế tỉnh Kon Tum Công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo 3 năm 2016 - 2018 phát sinh 10 đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế. Việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo đúng quy trình số 878/Q-TCT ngày 15 5 2015 của Tổng cục Thuế về việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tại cơ quan thuế các cấp, cụ thể. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH KON TUM 2.3.1. Thành công a. Về c ng tác tuyên truyền hỗ trợ NNT - Cục Thuế Kon Tum đã ban hành được quy chế phối hợp tuyên tuyền, phổ biến pháp luật. - Tích cực hỗ trợ người nộp thuế bằng nhiều hình thức hiệu quả gắn với đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế. b. Về c ng tác lập dự toán thu thuế - Công tác lập dự toán thu thuế được thực hiện kịp thời và chặt chẽ đúng theo hướng dẫn của cấp trên. - Công tác lập dự toán thu NSNN và tổ chức thực hiện dự toán thu đã sát với thực tế phát triển kinh tế - xã hội. c. Về c ng tác tổ chức thu thuế - Công tác quản lý đăng ký thuế đã được thực hiện nhanh gọn
- 18 và hiệu quả. - Công tác quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ngày càng được đầu tư và ứng dụng các trang thiết bị hiện đại - Số thu thuế TNDN luôn hoàn thành vượt mức dự toán được giao. - thức tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế d. Về c ng tác thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật thuế - Công tác kiểm tra thuế được đẩy mạnh mang lại nguồn thu lớn cho NSNN, đặc biệt thuế TNDN tăng thêm qua công tác thanh tra, kiểm tra. e. Về c ng tác xử lý vi phạm hành chính thuế - Công tác xử phạt vi phạm hành chính về thuế đúng quy định đã có tác dụng răn đe đến tất cả các doanh nghiệp vi phạm. - Số thuế truy thu, xử phạt hành chính về thuế phát hiên qua công tác thanh tra, kiểm tra đề được huy động kịp thời. f. Về c ng tác miễn, giảm và ưu đ i thuế TN N. Việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế đã giúp DNNVV giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian, chi phí. k. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế Hằng năm, tỷ lệ đơn khiếu nại được giải quyết đúng hạn luôn chiếm trên 90%. 2.3.2. Hạn chế - Hình thức tuyên truyển còn chưa đa dạng. - Chức năng hỗ trợ hướng dẫn NNT còn chưa được phân định rõ ràng trong cơ quan thuế. - Thu ngân sách hoàn thành dự toán, tuy nhiên cục bộ vẫn còn một số ít khoản thu, sắc thuế không hoàn thành dự toán được giao; - Công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN tại cơ quan thuế đạt kế hoạch về số lượng hồ sơ cần rà soát. Tuy nhiên, chất lượng rà soát hồ sơ chưa cao, chưa trọng tâm. - Công tác cưỡng chế nợ thuế: Cục Thuế áp dụng các biện pháp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn