Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
lượt xem 9
download
Luận văn trình bày: Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đất đai; thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum; giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ DƢƠNG VĂN TUYN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS Lê Văn Huy Phản biện 1: TS. Lê Bảo Phản biện 2: PGS.TS. Trần Nhuận Kiên Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 9 tháng 3 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với mọi quốc gia, “đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng”. Xã hội càng phát triển, dân số ngày càng tăng, tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa và biến đổi khí hậu ngày một phức tạp theo chiều hướng xấu do đó đòi hỏi công tác quản lý và sử dụng đất càng phải có hiệu quả, tiết kiệm, đúng mục đích và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên không thể tái tạo này. QLNN về đất đai ngày càng trở nên cần thiết và là nhiệm vụ quan trọng trong công tác QLNN. Thành phố Kon Tum là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội của tỉnh Kon Tum. Cùng với sự phát triển KT-XH của cả nước, thành phố Kon Tum cũng chuyển mình phát triển do đó nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, mở rộng đô thị ngày càng lớn đồng thời với sự phát triển của khoa học công nghệ đòi hỏi công tác QLNN về đất đai trên địa bàn phải theo kịp và làm động lực cho sự phát triển của KT-XH của thành phố. Tuy nhiên, công tác QLNN đất đai tại địa phương vẫn còn một số tồn tại như hiệu quả sử dụng đất còn thấp, việc sử dụng đất sai mục đích, lãng phí đất đai còn tồn tại; tình trạng đất đai bị suy thoái, ô nhiễm, phá hoại đến mức báo động vẫn diễn ra; công tác quy hoạch sử dụng đất còn nhiều bất cập, chồng chéo, chất lượng không cao, chưa kết hợp, đồng bộ với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH của cả nước, các ngành, các cấp; công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất bồi thường, giải phóng mặt bằng còn chậm và có
- 2 nhiều sai sót; năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác QLĐĐ còn hạn chế; còn nhiều hạn chế bất cập trong chính sách quản lý và tổ chức thực hiện, các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực đất đai còn chồng chéo, thiếu tính thực tiễn, hiệu lực, hiệu quả quản lý chưa cao. Từ thực tiễn trên, cần thiết phải tìm hiểu, đánh giá chi tiết công tác QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum để công tác quản lý và sử dụng đất đai ngày càng hoàn thiện, đi vào chiều sâu, nâng cao hiệu quả QLNN và góp phần vào công cuộc phát triển KT-XH, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum”. 2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu 3.2. Phạm vi nghiên cứu 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu 4.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu 4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu 4.4. Phương pháp thống kê 5. Bố cục của luận văn Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đất đai. Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum. Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. 6. Tổng quan nghiên cứu Trên cơ sở kế thừa và tiếp thu có chọn lọc các kết quả nghiên
- 3 cứu đã có, kết hợp với việc phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum, sự thay đổi của hệ thống pháp luật hiện hành liên quan đến QLĐĐ, sự phát triển của KT-XH trong thời gian qua để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum, từ đó đề xuất các giải pháp cơ bản có tính khả thi để hoàn thiện công tác QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum.
- 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đất đai a. Khái niệm đất đai b. Sử dụng đất c. Quản lý đất đai d. Quản lý nhà nước về đất đai “Quản lý nhà nước về đất đai là hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai; đó là hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai”.Error! Reference source not found. 1.1.2. Vai trò quản lý nhà nƣớc về đất đai a. Đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả b. Đảm bảo tính công bằng trong quản lý và sử dụng đất c. Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc 1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về đất đai a. Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của nhà nước b. Đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng c. Tiết kiệm và hiệu quả 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.2.1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó
- 5 1.2.2. Công tác kỹ thuật về đất đai và nghiệp vụ địa chính a. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính b. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất c. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.2.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1.2.4. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất 1.2.5. Quản lý tài chính về đất đai 1.2.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất; giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai a. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai b. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai 1.2.7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai a. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai b. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai
- 6 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ KON TUM 2.1.1. Điều kiện tự nhiên a. Vị trí địa lý b. Đặc điểm địa hình, khí hậu, đất đai 2.1.2. Tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội a. inh tế b. Văn hóa - xã hội c. Nguồn nhân lực d. Cơ sở hạ tầng e. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư g. Đánh giá chung về thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Kon Tum 2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI CỦA THÀNH PHỐ KON TUM 2.2.1. Tình hình sử dụng đất năm 2017 Kết quả số liệu thống kê năm 2017 cho thấy trên địa bàn thành phố Kon Tum có tổng diện tích tự nhiên là 43.289,73ha. a. Tình hình sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất Nhóm Đất nông nghiệp (NNP): Có diện tích 3.2243,76ha, chiếm tỷ lệ 74,48% tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố Kon Tum. Nhóm đất phi nông nghiệp (PNN): Có diện tích 10.473,94ha chiếm 24,19% tổng diện tích tự nhiên.
- 7 Nhóm đất chưa sử dụng (CSD) có 572,03ha chiếm 1,32% diện tích tự nhiên. Như vậy, thực trạng thành phố Kon Tum vẫn sử dụng đất vào mục đích nông nghiệp là chủ yếu (chiếm 74,48% tổng diện tích đất), diện tích đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp vẫn còn thấp. Qua tình hình mục đích sử dụng đất của thành phố Kon Tum phản ánh đúng thực trạng của thành phố Kon Tum đó là đô thị nhỏ, dân số ít, vẫn chủ yếu sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, sản xuất công nghiệp chưa phát triển, hệ thống cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư xây dựng nhiều. Chưa tận dụng hết quỹ đất chưa sử dụng, quỹ đất sông, hồ, ao, suối và mặt nước lớn nhưng chưa tận dụng để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản. b. Tình hình sử dụng đất theo đối tượng sử dụng và đối tượng quản lý c. Nhận xét chung về tình hình sử dụng đất năm 2017 2.2.2. Biến động đất đai giai đoạn 2014 – 2017 Đất nông nghiệp (NNP): Diện tích đất nông nghiệp 2017 là 32.243,76ha, giảm 13,45ha so với năm Thống kê 2016 và giảm 16,92 ha so với năm kiểm kê 2014. Chủ yếu do thu hồi đất để xây dựng các công trình và chuyển mục đích sang đất ở. Đất phi nông nghiệp (PNN): Kết quả thống kê năm 2017, diện tích đất phi nông nghiệp: 10.473,94 ha, tăng 13,61 ha so với năm thống kê 2016 và tăng 17,08 ha so với năm 2014. Chủ yếu là do xây dựng các công trình và chuyển mục đích từ đất nông nghiệp. Đất chưa sử dụng (CSD): Diện tích 472,03 ha, giảm 0,16 ha so với năm 2014 do thu hồi làm đường. *. Đánh giá tình hình biến động đất đai từ năm 2014-2017 Nhìn chung tình hình biến động đất đai năm 2017 của thành
- 8 phố không có sự biến động lớn so với năm kiểm kê 2014 và năm thống kê 2016. - Tình hình quản lý và sử dụng diện tích đất nông nghiệp ổn định, giảm một phần nhỏ do chuyển mục đích sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp để thu hồi đất xây dựng các công trình và UBND thành phố giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. - Tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp không có sự biến động lớn, chủ yếu là biến động đất xây dựng trụ sở cơ quan. Điều này thể hiện từ năm 2014-2017 có ít dự án lớn về đường giao thông, xây dựng các công trình hạ tầng để phát triển kinh tế như khu công nghiệp, các nhà máy sản xuất kinh doanh được triển khai trên địa bàn thành phố Kon Tum, chủ yếu là các công trình cải tạo, nâng cấp hạ tầng hiện có. - Đối với đất chưa sử dụng diện tích còn lại vẫn còn lớn, tuy nhiên việc khai thác để đưa vào sử dụng còn hạn chế. 2.3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM 2.3.1. Triển khai thi hành Luật đất đai 2013 trên địa bàn thành phố Kon Tum 2.3.2. Công tác kỹ thuật về đất đai và nghiệp vụ địa chính tại thành phố Kon Tum a. Xác định địa giới hành chính thành phố Kon Tum Thành phố Kon Tum có diện tích tự nhiên 43.289 ha, dân số 137.662 người, có 21 đơn vị hành chính (10 phường và 11 xã). Địa giới, mốc giới của các đơn vị hành chính được xác định theo Chỉ thị số 364/CT-HĐBT ngày 06/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng, rõ ràng, không có tranh chấp, lấn chiếm. Tuy nhiên, nhiều năm qua tỉnh Kon Tum đã đề nghị Chính
- 9 phủ, Bộ Nội vụ và Quốc Hội về việc điều chỉnh lại địa giới hành chính tỉnh Kon Tum và tỉnh Gia Lai, trong các vị trí đề nghị điều chỉnh giao lại cho tỉnh Kon Tum quản lý có xã Ia Khươl của huyện ChưPah tỉnh Gia Lai giáp ranh với xã Hòa Bình của thành phố Kon Tum. Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có sự đồng thuận của 2 tỉnh cũng như chưa có quyết định giải quyết cuối cùng của Chính phủ và Quốc hội. b. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Kon Tum đã thực hiện được việc định giá các loại đất theo đường phố, vị trí thửa đất để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thuế liên quan về đất. Đã lập xong quy hoạch sử dụng đất của thành phố đến năm 2020 và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố và toàn bộ 21 xã, phường và đo đạc lập bản đồ địa chính chính quy toàn thành phố, đo đạc trọn địa giới hành chính các xã, phường trên địa bàn thành phố, bản đồ được thành lập ở các tỷ lệ 1:500, 1:1.000 khu đất ở; tỷ lệ 1:1.000, 1:2000 khu vực đất sản xuất nông nghiệp. Tổng diện tích đo chính quy được 43.212,49 ha với 1369 tờ bản đồ (bản đồ số và bản đồ giấy) Về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai: Hiện đã trang bị Hệ thống mạng gồm máy chủ và các trang, thiết bị và đã hoàn thành công đoạn nhập và quét hồ sơ gốc vào cơ sở dữ liệu của 15 xã, phường thành phố Kon Tum, 6 phường còn lại đang trong quá trình thực hiện. Nhìn chung, thành phố đã xây dựng được hệ thống bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất tương đối hoàn chỉnh, đo đạc toàn bộ địa giới hành chính của các
- 10 xã, phường và bước đầu xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. Tuy nhiên bản đồ chủ yếu là bản đồ tỷ lệ lớn (tỷ lệ 1:1.000, 1:2000), bản đồ tỷ lệ nhỏ, chi tiết đã được lập nhưng vẫn còn thiếu. Chưa xây dựng được hệ thống dữ liệu đất đai thống nhất từ các cơ quan QLNN về đất đai của thành phố đến các xã, phường, chủ yếu vẫn quản lý, lưu trữ hồ sơ giấy. c. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Về đăng ký biến động đất đai: Từ năm 2014-2017, cơ quan QLNN về đất đai của thành phố đã tiếp nhận và giải quyết 24221 hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân với tổng diện tích đất 2311,39 ha. Về công tác giải quyết hồ sơ thế chấp, xóa thế chấp bằng QSD đất và tài sản gắn liền với đất: Từ năm 2014-2017 đã tiếp nhận và giải quyết 23413 hồ sơ thế chấp và xóa thế chấp QSD đất và tài sản gắn liền với đất. Từ 2014-2017, UBND thành phố đã cấp được 17.006 GCN với diện tích 3.800 ha. Trong đó đất sản xuất nông nghiệp 15.663 giấy/3.603,41 ha; đất ở đô thị 728 giấy/24,99 ha; đất ở tại nông thôn 615 giấy/171,6 ha. Hiện nay, thành phố đã cơ bản hoàn thành việc cấp giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người dân với tỷ lệ cấp giấy CNQSD đất đạt 94,1%. Tuy nhiên, tỷ lệ cấp giấy CNQSD đất lần đầu đối với đất ở tại nông thôn mới đạt 84,3%.
- 11 2.3.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch đô thị a. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 và phê duyệt uy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu của thành phố Kon Tum của UBND tỉnh, UBND thành phố đã xây dựng quy hoạch, lập và được phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm; lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hàng năm hàng năm theo đúng quy định. Tuy nhiên vẫn còn tình trạng lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chậm, không đúng thời gian. Chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không cao do đó gây nhiều vướng mắc trong thực hiện, tình trạng quy hoạch treo còn phổ biến gây khó khăn cho nhân dân. Việc công bố và niêm yết công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho người dân còn hạn chế, còn tình trạng không tuân thủ việc thực hiện thậm chí phá vỡ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. b. Quy hoạch đô thị Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển đô thị của thành phố Kon Tum đã được UBND tỉnh phê duyệt, từ năm 2014-2017 thành phố đã xây dựng và phê duyệt và được UBND tỉnh phê duyệt 11 đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch phân khu chức năng chi tiết tỷ lệ 1/500 với quy mô khoảng 11869,31ha và 8 đồ án quy hoạch nông thôn mới đối với 8 xã với diện tích 319ha. 2.3.4. Quản lý việc giao đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất a. Về giao đất Từ năm 2014-2017, UBND thành phố đã tiến hành giao đất ở
- 12 và đất nông nghiệp cho 1259 hộ gia đình, cá nhân với tổng diện tích đất: 231,2 ha. Trong những năm qua, UBND thành phố đã làm tốt quy định về giao đất. Tuy nhiên vẫn còn một số trường hợp giao đất không đúng đối tượng, không đúng chủ sử dụng đất do thực hiện sai quy trình xác minh nguồn gốc đất, giao đất trùng diện tích đất đã giao cho người khác, giao đất không thu tiền sử dụng đối với các trường hợp phải thu tiền sử dụng đất, … b. Về chuyển mục đích sử dụng đất Từ năm 2014 – 2017, UBND thành phố đã cho phép 2070 trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở với diện tích chuyển là 24,08 ha đất ở. Theo quy định của Luật Đất đai 2013, việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở phải thu tiền sử dụng đất trừ một số trường hợp được miễn, giảm nộp tiền sử dụng đất. Tuy nhiên, giá đất của nhà nước ban hành thường thấp hơn giá đất thực tế của thị trường, đồng thời hiện nay trên địa bàn thành phố tồn tại nhiều trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không đúng mục đích nhưng công tác kiểm tra còn nhiều lỏng lẻo, vụ lợi của đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác địa chính do đó thất thu nguồn tài chính rất lớn từ tiền sử dụng đất và tiền thuế đất phi nông nghiệp hàng năm. c. Về thu hồi đất Từ năm 2014 -2017, UBND thành phố đã ban hành 658 quyết định thu hồi đất để thực hiện thi công 64 công trình, với tổng diện tích thu hồi là: 1211.653,3m2. Việc thu hồi đất để thực hiện các công trình giao thông, mục đích công cộng, mục đích phát triển kinh tế nhìn chung thực hiện đúng pháp luật.
- 13 2.3.5. Quản lý tài chính về đất đai, khai thác qũy đất a. Quản lý tài chính về đất đai Thuế, phí, lệ phí khi thực hiện các quyền và nghĩa vụ về đất đai là nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước, là nguồn thu mang tính thường xuyên, ổn định cho ngân sách cấp xã cũng như ngân sách thành phố trong bối cảnh nguồn thu từ các hoạt động công nghiệp, thương mại và dịch vụ trên địa bàn thành phố không lớn. b. Khai thác quỹ đất Từ năm 2014-2017, các dự án khai thác quỹ đất của thành phố đã tiến hành đấu giá 633 lô đất với số tiền 142,29 tỷ đồng, 18 thửa đất nhỏ lẻ với diện tích 3.753,6m2 với tổng số tiền đấu giá thu được là 5,036 tỷ đồng. Nhìn chung, trong những năm qua thành phố đã làm tốt công tác quản lý tài chính về đất đai, khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển. Đây là những nguồn thu rất quan trọng, cùng với nguồn bổ sung của tỉnh, của các chương trình mục tiêu quốc gia,… để thành phố chủ động thực hiện được các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị cũng như đầu tư cho phát triển kinh tế-xã hội của thành phố. Tuy nhiên việc quản lý nguồn thu từ đất công ích còn chưa chặt chẽ, vi phạm về tự ý chuyển mục đích vẫn còn nhiều, sử dụng sai mục đích còn lớn gây thất thu thuế cho ngân sách nhà nước. 2.3.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất và quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai a. Thực hiện các quyền của người sử dụng đất b. Bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng Trong giai đoạn 2014-2017, UBND thành phố phê duyệt 64 phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Trong đó:
- 14 + Tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ: 240,376 tỷ đồng + Giao đất tái định cư và bồi thường bằng đất 90 lô/1,78 ha Công tác lập, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo đúng quy định của Luật Đất đai 2013 và Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh Kon Tum, về việc ban hành quy định thực hiện quy chế dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi triển khai dự án đầu tư. Tuy nhiên việc thu hồi, bồi thường của các cơ quan còn nhiều sai sót, vi phạm dẫn đến thời gian giải phóng mặt bằng, thu hồi đất kéo dài, ảnh hưởng đến tiến độ của dự án, gây bức xúc trong nhân dân dẫn đến khiếu nại, tố cáo kéo dài, đông người, tạo điểm nóng thi thực hiện dự án. c. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai Thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh chưa được hình thành (sàn giao dịch bất động sản) do đó việc mua bán, trao đổi về quyền sử dụng đất chủ yếu thông qua trao đổi mua bán tự thoả thuận của người dân. Để tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh, trong thời gian qua thành phố đã chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện tạo quỹ đất sạch, xây dựng cơ sở hạ tầng, bán đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng có nhu cầu; chủ động tham mưu trong việc thực hiện chính sách tài chính về đất đai có hiệu quả, qua đó tạo chuyển biến lớn trong việc khai thác, sử dụng quỹ đất trên địa bàn thành phố hiệu quả, tiết kiệm, thu hút các doanh nghiệp đầu tư, góp phần phát triển kinh tế.
- 15 2.3.7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai; giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất a. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai Từ năm 2014-2017, UBND thành phố đã chỉ đạo Thanh tra thành phố tiến hành 09 cuộc Thanh tra liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất. Đồng thời qua công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị cũng kịp thời xử lý những sai phạm, tiêu cực, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người dân. b. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai Từ năm 2014 đến 2017, UBND thành phố đã tiếp nhận 2245 đơn tố cáo, khiếu nại, kiến nghị của công dân. Trong đó đơn liên quan đến đất đai, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là: 1432 đơn, chiếm 63,41%. UBND thành phố đã ban hành 94 quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo, 14 quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại và chỉ đạo các cơ quan chức năng của thành phố tham mưu, giải quyết và trả lời các nội dung kiến nghị của công dân liên quan đến công tác QLNN về đất đai, thủ tục hành chính về đất đai theo quy định. 2.4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI Ở THÀNH PHỐ KON TUM 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc 2.4.2. Những hạn chế 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về đất đai a. Nguyên nhân khách quan b. Nguyên nhân chủ quan
- 16 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM 3.1. CĂN CỨ ĐỂ ĐƢA RA GIẢI PHÁP 3.1.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Kon Tum a. Định hướng phát triển b. Mục tiêu tổng quát c. Mục tiêu cụ thể d. Các nhiệm vụ chủ yếu 3.1.2. Tiềm năng và nhu cầu sử dụng đất đai a. Tiềm năng b. Nhu cầu sử dụng đất 3.1.3. Quan điểm sử dụng đất 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM 3.2.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị Chủ động xây dựng, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ sớm để trình HĐND thông qua để kịp thời gian thực hiện. Thuê đơn vị thực hiện quy hoạch, kế hoạch có năng lực. Phải tham vấn ý kiến chuyên gia và lấy ý kiến chính quyền địa phương và nhân dân tại khu vực được quy hoạch để góp ý xây dựng để quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có chất lượng, sát với thực tế. Tăng cường rà soát các quy hoạch, kế hoạch không còn phù hợp, chậm thực hiện, các dự án treo để kịp thời hủy bỏ, điều chỉnh. Đồng bộ quy hoạch đất đai với quy hoạch xây dựng. Công khai minh bạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- 17 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đảm bảo các chủ thể sử dụng đất thực hiện đúng, không phá vi phạm, phá vỡ quy hoạch đã được phê duyệt. Hạn chế tối đa lợi ích nhóm trong quy hoạch. 3.2.2. Hoàn thiện công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tiếp tục bố trí nguồn vốn để tiếp tục đo đạc, thành lập bản đồ ở các tỷ lệ 1:500, 1:1.000 khu đất ở; tỷ lệ 1:1.000, 1:2000 khu vực đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố. Hoàn thành công đoạn nhập và quét hồ sơ gốc vào cơ sở dữ liệu của toàn bộ 21 xã phường, từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai và Sổ Địa chính điện tử thống nhất đến các xã, phường để tiến tới đăng ký, giao dịch đất đai trực tuyến để tạo thuận lợi cho người dân và thương mại hóa thông tin đất đai làm cơ sở thực hiện tự chủ tài chính đối với các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin đất đai. Tiếp tục hoàn thiện bộ thủ tục hành chính về đất đai của thành phố Kon Tum theo hướng đơn giản, giảm việc đi lại, thời gian chờ đợi của người dân. Tăng cường việc cấp giấy CNQSD đất ở nông thôn để tăng tỷ lệ đất được cấp giấy CNQSD đất, thuận lợi cho việc quản lý và tăng nguồn thu thuế sử dụng đất. Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp và người dân để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, làm thay đổi cơ bản nhận thức phục vụ của cán bộ, công chức trong QLĐĐ. 3.2.3. Tăng cƣờng quản lý công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất Xây dựng cơ chế định giá đất, xây dựng bảng giá đất sát với
- 18 giá trị thực tế của đất trên thị trường để để làm căn cứ để tính thuế, phí, cho thuê, bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất. Áp dụng các cơ chế tạo quỹ đất để bán đấu giá đối với các vị trí hai bên đường giao thông khi mở mới để bù đắp chi phí xây dựng nhằm hạn chế việc lợi dụng quyền hạn để mưu lợi bản thân, lợi ích nhóm trong quy hoạch. Phải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch trước khi tiến hành đấu giá, đấu thầu dự án. Đấu giá để lựa chọn nhà nhà đầu tư, giám sát nhà đầu tư thực hiện theo đúng thời gian, quy hoạch. Sử dụng hợp lý, hài hòa các biện pháp bồi thường hỗ trợ khi thu hồi đất như: Bồi thường bằng việc giao đất ở mới, giao nhà tái định cư và bồi thường bằng tiền để người thu hồi có thể tự lo nơi ở mới Hạn chế thấp nhất việc bồi thường một lần bằng tiền khi thu hồi đất của người đang sản xuất nông nghiệp. Thực hiện nghiêm quy định về việc thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 để giải phóng mặt bằng nhanh hơn, giảm việc khiếu nại, tố cáo cũng như tiêu cực, nhũng nhiễu trong thu hồi, bồi thường. 3.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý tài chính về đất đai Sử dụng một phần nguồn thu từ đất hàng năm để tạo qũy đất và phát triển quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất để có kinh phí tiếp tục phát triển quỹ đất mới để ổn định thị trường bất động sản. Tăng cường công tác kiểm tra các trường hợp tự ý chuyển mục đích đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp để xử phạt, thu tiền sử dụng đất cũng như truy thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp để
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p | 108 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn