
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Hàn
lượt xem 6
download

Mục tiêu của đề tài "Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Hàn" là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn; từ đó đề xuất một số hàm ý chính sách góp phần tăng cường hiệu quả thu hút khách hàng cá nhân vay tiêu dùng tại Vietinbank Sông Hàn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Hàn
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM TUẤN ANH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÔNG HÀN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Đoàn Thị Liên Hương Đà Nẵng - Năm 2021
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khóa học: TS. ĐOÀN THỊ LIÊN HƯƠNG Phản biện 1: TS. NGUYỄN XUÂN LÂN Phản biện 2: PGS.TS. HỒ HUY TỰU Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng ngày 30 tháng 10 năm 2021 Có thể tìm hiểu thêm tại: -Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng -Thư viện trường Đại học Kinh Tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động ngân hàng bán lẻ đang là xu thế phát triển của các ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) trong thời gian gần đây ở trong nước cũng như trên thế giới. Trong đó tín dụng dành cho khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng tương đối cao và mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Với mục đích phát tiển và tăng trưởng quy mô tín dụng, các ngân hàng (NH) không ngừng cải tiến quy trình thủ tục, sản phẩm, các chương trình ưu đãi lãi suất nhằm thu hút tối đa khách hàng tiềm năng, đặc biệt là phân khúc khách hàng cá nhân. Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng những năm gần đây, nhu cầu vay vốn tiêu dùng đặc biệt là mua đất, xây dựng, sửa chữa nhà ở, mua sắm xe ô tô ngày càng tăng, nhưng đồng thời các chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng được mở mới cũng ngày càng nhiều, điều này tạo ra áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng vô cùng khốc liệt. Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Hàn (Vietinbank Sông Hàn), dư nợ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân chiếm đến hơn 60%, tuy nhiên không ít các khách hàng trong số này vẫn chưa hài lòng với quyết định vay vốn của mình, bằng chứng là rất nhiều trường hợp khách hàng phàn nàn về quy trình thủ tục, hay thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng, dẫn đến việc khách hàng trả nợ trước hạn hay không tiếp tục vay vốn tại chi nhánh khi có thêm nhu cầu; hoặc bày tỏ thái độ không hài lòng lên mạng xã hội, các phương tiện truyền thông gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của chi nhánh. Để cải thiện tình trạng này và nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi quyết định vay vốn tiêu dùng tại chi nhánh, cần xác định được đâu là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách
- 2 hàng, từ đó có những giải pháp phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh, chất lượng hình ảnh thương hiệu cho đơn vị. Do vậy đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Hàn” được lựa chọn để làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu chung Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn; từ đó đề xuất một số hàm ý chính sách góp phần tăng cường hiệu quả thu hút khách hàng cá nhân vay tiêu dùng tại Vietinbank Sông Hàn. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu số 1: Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn. Mục tiêu số 2: Phân tích mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn. Mục tiêu số 3: Đề xuất một số hàm ý chính sách góp phần nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng và thu hút khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn.
- 3 Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn. Câu hỏi 3: Làm thế nào để nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn. Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang vay vốn tiêu dùng tại Vietinbank Sông Hàn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn. Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Đà Nẵng. Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu sơ cấp được thu thập trong 3 năm từ 2018 đến 2020. Khảo sát bằng bảng câu hỏi đối với khách hàng đã và đang vay vốn tại Vietinbank Sông Hàn trong khoảng thời gian từ tháng 1/2018 đến tháng 12/2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính các tài liệu: Thu thập và tổng hợp các lý thuyết và thang đo từ những bài viết, nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài nghiên cứu; xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết.
- 4 Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thực hiện nghiên cứu định lượng thông qua hoàn thiện bảng câu hỏi để đưa vào điều tra chính thức. Khảo sát ý kiến khách hàng bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, trả lời qua email hoặc google docs thông qua bảng câu hỏi. Mẫu nghiên cứu được lấy theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện với kích thước mẫu khoảng 200 mẫu. Nghiên cứu định lượng được tiến hành để đánh giá về độ tin cậy và giá trị thang đo, kiểm định mô hình và các giả thiết đặt ra (được trình bày ở chương 2). Phương pháp độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis (EFA). Công cụ: phiếu điều tra, phần mềm SPSS. 5. Bố cục đề tài Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài được đặt tên như sau: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Hàn” Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Đề tài này sẽ nêu ra một số yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn. Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là tài liệu tham khảo giúp thu hút thêm khách hàng và hiệu quả cho vay đối với phân khúc cho vay vốn khách hàng cá nhân tiêu dùng. Bố cục của luận văn như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân. Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
- 5 Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Kết luận và hàm ý chính sách 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG KHCN 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của cho vay tiêu dùng KHCN a. Khái niệm Cho vay tiêu dùng cá nhân là khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu vay vốn của cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu về vốn tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình chủ yếu là các nhu cầu về cư trú như: mua nhà, đất; xây dựng, sửa chữa nhà cửa; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy, đồ dùng, thiết bị gia đình… ; nhu cầu chi tiêu hằng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục; và các nhu cầu khác phục vụ cuộc sống hàng ngày. b. Đặc điểm và vai trò 1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân a. Căn cứ mục đích cho vay b. Căn cứ thời hạn cho vay c. Căn cứ nguồn gốc các khoản nợ d. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tín dụng 1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN TIÊU DÙNG CỦA KHCN 1.2.1. Khái niệm về quyết định vay vốn Quyết định vay vốn là một quá trình được diễn ra kể từ khi người đi vay hình thành ý thức về nhu cầu, đến khi tiến hành tìm hiểu thông tin để đưa ra quyết định vay, hoặc lặp lại quyết định vay vốn,
- 7 trong đó quyết định vay được xem là giai đoạn cuối cùng của quá trình thông qua quyết định vay vốn (Quan Minh Nhựt và Huỳnh Văn Tùng, 2013). 1.2.1. Quy trình ra quyết định vay vốn Khách hàng cá nhân thường tìm kiếm trong bộ nhớ của mình trước khi họ tìm kiếm các nguồn thông tin bên ngoài về nhu cầu vay vốn mà họ muốn. Nhận Tìm Đo Ra Hành thức kiếm lường quyết vi sau nhu cầu thông và định khi vay tin đánh vay vay giá Hình 1.1: Quy trình ra quyết định vay vốn của KHCN - (Nguồn: Kotler, 2003) 1.2.3. Cơ sở lý thuyết nghiên cứu về hành vi tiêu dùng chi phối quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân a. Thuyết Hành Động Hợp Lý - Theory of Reasoned Action (TRA) Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh mở rộng theo thời gian. Mô hình thuyết hành động hợp lí cho rằng ý định hành vi dẫn đến hành vi và ý định được quyết định bởi thái độ cá nhân đối hành vi, cùng sự ảnh hưởng của chuẩn chủ quan xung quanh việc thực hiện các hành vi đó (Fishbein và Ajzen,1975). Trong đó, Thái độ và Chuẩn chủ quan có tầm quan trọng trong ý định hành vi. Hành vi được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi đó. Mối quan hệ giữa ý
- 8 định và hành vi đã được kiểm chứng thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực (Ajzen, 1988, Ajzen & Fishben, 1980, Canary & Seibold, 1984, Sheppartwick rd, Hartwick & Warshaw, 1988). b. Thuyết dự định hành vi – Theory of Planned Behavior (TPB) Mô hình TPB khắc phục nhược điểm của TRA bằng cách thêm vào một biến nữa là hành vi kiểm soát cảm nhận có nguồn gốc từ lý thuyết tự hiệu quả SET (selfefficacy theory). Lý thuyết SET được Bandura đề xuất năm 1977 từ lý thuyết về nhận thức xã hội. Các nghiên cứu cho thấy rằng hành vi của con người ảnh hưởng mạnh bởi sự tự tin của họ trong khả năng của mình để thực hiện hành vi đó (Bandura, Adams, Hardy, Howells, 1980); lý thuyết SET được áp dụng rộng rãi góp phần giải thích các mối quan hệ khác nhau giữa niềm tin, thái độ, ý định và hành vi. TPB cho rằng thái độ đối với hành vi, chuẩn chủ quan, và kiểm soát nhận thức hành vi, cùng hình thành khuynh hướng hành vi và hành vi của một cá nhân. Trong đó, nhận thức kiểm soát hành vi là nhận thức của một cá nhân hoặc thuận lợi hoặc khó khăn trong việc thực hiện các hành vi cụ thể (Ajzen, 1988). 1.2.4. Tổng quan một số nghiên cứu trước đây a. “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay ngân hàng của khách hàng Hi Lạp” của Frangos, Konstantinos, Ioannis, Giannis, and Valvi, 2012 b. Nghiên cứu phân tích các tiêu chí lựa chọn vay mua nhà trên thị trường tại Vương Quốc Anh của Devlin, 2002
- 9 c. “Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam”, PGS.TS. Lê Thế Giới và ThS. Lê Văn Huy, 2005 d. Nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng tiêu dùng ở ngân hàng thương mại của hộ gia đình trên địa bàn Thành phố Cần Thơ” của Trần Ái Kết và Thái Thanh Thoảng, 2013 e. “Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại NHTM Cổ phần Công Thương Việt Nam của khách hàng cá nhân khu vực TP. Hồ Chí Minh”, Trần Khánh Bảo, 2015 f. Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại thành phố Hồ Chí Minh”, Nguyễn Kim Nam và Trần Thị Tuyết Vân, 2015 g. Nghiên cứu “Phân tích các yếu tố tác động đến sự chọn ngân hàng thương mại trong vay tiêu dùng của khách hàng các nhân trên địa bàn TP. HCM”, Tăng Thị Thuyền, 2014 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định vay vốn tiêu dùng của Khách hàng cá nhân a. Các yếu tố về điều kiện vay vốn Điều kiện vay vốn là những điều kiện đầu tiên mà khách hàng phải đáp ứng để được các ngân hàng cấp tín dụng, đây cũng là một trong những yếu tố mà khách hàng quan tâm hàng đầu khi có nhu cầu vay vốn. Các điều kiện đó có thể là: uy tín, lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng; mục đích, phương án vay vốn; khả năng tài chính; tài sản bảo đảm;…
- 10 b. Các yếu tố về đặc tính sản phẩm và chính sách tín dụng của ngân hàng Các yếu tố này bao gồm: Mức cho vay; Lãi suất cho vay; Chương trình tín dụng và chính sách lãi suất; Các loại phí và bảo hiểm tiền vay; Thời gian cho vay và kỳ hạn trả nợ. Lãi suất cho vay là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng, đặc biệt là KHCN. Một ngân hàng với lãi suất cho vay cạnh tranh và ổn định hơn so với các ngân hàng khác sẽ thu thút được nhiều khách hàng quan tâm hơn. Bên cạnh lãi suất thì mức cho vay là một trong những yếu tố được khách hàng cá nhân quan tâm nhất khi có ý định vay vốn. Thông thưởng tâm lý bất cứ khách hàng nào cũng muốn đối với một sản phẩm vay họ phải được NH cấp mức cho vay cao. Ngoài ra, đối với các sản phẩm vay tiêu dùng thì định kỳ khách hàng phải trả gốc và lãi, do vậy thời hạn cho vay là yếu tố được quan tâm tiếp theo, với các khoản vay có thời hạn cho vay dài sẽ làm giảm áp lực trả nợ mỗi kỳ, thời hạn vay càng dài thì số tiền trả nợ gốc hàng kỳ sẽ càng thấp. c. Các yếu tố về sự thuận tiện khi vay vốn Các yếu tố về sự thuận tiện của khách hàng khi thực hiện các công việc liên quan để được ngân hàng xem xét cấp tín dụng như: Hồ sơ giấy tờ khách hàng cần cung cấp; Thời gian thẩm định và giải quyết hồ sơ vay của ngân hàng; Trình độ và thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng. d. Các yếu tố về trách nhiệm, sự quan tâm của các thành viên khác trong gia đình, bạn bè người thân
- 11 Các yếu tố về trách nhiệm, sự quan tâm của các thành viên khác trong gia đình, bạn bè người thân bao gồm: Trách nhiệm và mức độ quan tâm của các thành viên khác trong gia đình đối với khoản vay; được bạn bè, người thân giới thiệu vay vốn, …
- 12 CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA VIETINBANK SÔNG HÀN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 2.1.2. Tổng quan và mô hình tổ chức của Vietinbank Sông Hàn 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Sông Hàn a. Hoạt động huy động vốn b. Hoạt động cho vay c. Hoạt động khác 2.1.4. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của Vietinbank Sông Hàn 2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN TIÊU DÙNG CỦA KHCN TẠI VIETINBANK SÔNG HÀN 2.2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất Sau khi tham khảo những nghiên cứu trước đây, đồng thời vận dụng cơ sở lý thuyết nền từ Thuyết hành động hợp lý (TRA) của Fishben & Ajzen, 1975; Thuyết dự định hành vi (TPB) và Mô hình lý thuyết phổ biến sự đổi mới (IDT) như đã được trình bảy ở Chương 1, tác giả đề xuất sử dụng mô hình hồi quy đa biến với biến phụ thuộc Y là quyết định vay vốn tiêu dùng của KHCN; các biến độc lập bao gồm: Đặc tính sản phẩm và chính sách tín dụng; Điều kiện vay vốn; Sự
- 13 thuận tiện khi vay vốn; Trách nhiệm và sự quan tâm của những người liên quan. Điều kiện vay vốn Đặc tính sản phẩm và chính sách tín dụng Quyết định vay vốn Sự thuận tiện khi vay vốn Trách nhiệm và sự quan tâm của những người liên quan Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu Quyết định vay vốn tiêu dùng của KHCN tại Vietinbank Sông Hàn (Nguồn: tác giả đề xuất) (H1) Yếu tố về điều kiện vay vốn được đo lường bằng 4 biến quan sát: Uy tín, lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng; Mục đích, phương án vay vốn; Khả năng tài chính của khách hàng; Tài sản thế chấp. (H2) Yếu tố về đặc tính sản phẩm và chính sách tín dụng được đo lường bằng 5 biến quan sát: Mức cho vay; Lãi suất cho vay; Các loại phí và bảo hiểm; Chương trình tín dụng, chính sách ưu đãi lãi suất; Thời gian cho vay và kỳ hạn trả nợ. (H3) Yếu tố về sự thuận tiện khi vay vốn đo lường bằng 3 biến quan sát: Hồ sơ giấy tờ khách hàng cần cung cấp; Thời gian thẩm định và giải quyết hồ sơ vay; Chất lượng và thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng.
- 14 (H4) Yếu tố về trách nhiệm và sự quan tâm của những người liên quan được đo lường bằng 2 biến quan sát:Trách nhiệm của các thành viên trong gia đình đối với khoản vay; Giới thiệu từ bạn bè, người thân. (Y) Quyết định vay vốn được đo lường bằng 3 biến quan sát: KH hài lòng với quyết định vay vốn tại Vietinbank Sông Hàn; KH sẽ tiếp tục lựa chọn Vietinbank Sông Hàn để vay vốn khi có nhu cầu; KH sẽ giới thiệu bạn bè, người thân vay vốn tại Vietinbank Sông Hàn. 2.2.2. Các giả thiết nghiên cứu Bảng 2.4: Tổng hợp các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu Dấu Ký Diễn giải ký hiệu các biến kỳ hiệu vọng Yếu tố điều kiện vay vốn có tác động cùng chiều đến H1 quyết định vay vốn tiêu dùng của KHCN tại + Vietinbank Sông Hàn Yếu tố đặc tính sản phẩm và chính sách tín dụng có H2 tác động cùng chiều đến quyết định vay vốn tiêu + dùng của KHCN tại Vietinbank Sông Hàn Yếu tố sự thuận tiện có tác động cùng chiều đến H3 quyết định vay vốn tiêu dùng của KHCN tại + Vietinbank Sông Hàn Yếu tố trách nhiệm và sự quan tâm của những người H4 liên quan có tác động cùng chiều đến quyết định vay + vốn tiêu dùng của KHCN tại Vietinbank Sông Hàn
- 15 2.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu 2.3.2. Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện theo quy trình dưới đây: Cơ sở lý Xây dựng Nghiên cứu thang đo và thuyết sơ bộ Mô hình giả thiết nghiên cứu Thang đo Điều chỉnh Khảo sát chính thức Mô hình và thử, lấy ý thang đo kiến đóng góp từ thầy cô và đồng nghiệp Phỏng vấn Nghiên cứu trực tiếp với Phân tích dữ định lượng kích cỡ mẫu liệu bằng tối thiểu là SPSS 200 khách hàng Phân tích hồi quy Kết luận và Giải Kiểm định các giả pháp thiết Hình 2.4: Quy trình nghiên cứu đề xuất (Nguồn: tác giả đề xuất)
- 16 2.3.3. Thang đo Bảng 2.5: Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn STT Ký hiệu Các phát biểu đo lường khái niệm Điều kiện vay vốn 1 DKVV1 Điều kiện về uy tín và lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng (lịch sử trả nợ tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng) thông thoáng, dễ dàng 2 DKVV2 Mục đích vay và phương án vay vốn đa dạng, dễ dàng đáp ứng 3 DKVV3 Đánh giá về thu nhập và khả năng trả nợ đơn giản, không quá khắt khe 4 DKVV4 Tài sản đảm bảo đa dạng về loại tài sản (nhà đất, phương tiện giao thông, …), chấp nhận tài sản đảm bảo của bên thứ 3 Đặc tính sản phẩm và chính sách tín dụng 5 DTSP1 Mức cho vay so cao với nhu cầu và khả năng tài chính 6 DTSP2 Lãi suất cho vay thấp, cạnh tranh với các ngân hàng khác 7 DTSP3 Không phát sinh các loại phí và bảo hiểm khi vay vốn hoặc phát sinh ít không đáng kể 8 DTSP4 Có các chương trình ưu đãi, khuyến mại về lãi suất vay 9 DTSP5 Thời gian cho vay dài phù hợp với nhu cầu, kỳ hạn trả nợ linh hoạt, hợp lý Sự thuận tiện khi vay vốn
- 17 10 STT1 Hồ sơ cần cung cấp đơn giản 11 STT2 Thời gian thẩm định và giải quyết hồ sơ nhanh chóng 12 STT3 Nhân viên ngân hàng có thái độ chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao Trách nhiệm và sự quan tâm của những người liên quan 13 TNQT Các thành viên trong gia đình đồng thuận và cùng có trách nhiệm với khoản vay 14 TNQT Được sự giới thiệu từ bạn bè, người thân Quyết định vay vốn tại Vietinbank Sông Hàn 15 QDVV1 Khách hàng hài lòng với quyết định vay vốn tại Vietinbank Sông Hàn 16 QDVV2 Khách hàng sẽ tiếp tục lựa chọn Vietinbank Sông Hàn để vay vốn nếu có nhu cầu 17 QDVV3 Khách hàng sẽ giới thiệu bạn bè, người thân vay vốn tại Vietinbank Sông Hàn khi họ có nhu cầu 2.3.4. Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu - Quy mô mẫu và Phương pháp chọn mẫu: Trong nghiên cứu này có 4 biến độc lập do đó kích cỡ mẫu tối thiểu là 8x4 +50 = 82 mẫu. Tuy nhiên, để phân tích hồi quy đạt kết quả tốt nhất cũng như phản ánh đẩy đủ mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định vay vốn của khách hàng, nên tác giả lựa chọn kích cỡ mẫu gấp 2,5 lần kích cỡ mẫu tối thiểu. Do đó kích cỡ mẫu sử dụng trong nghiên cứu này là 200 mẫu. - Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý thông qua 4 bước sau:
- 18 Bước 1: Chuẩn bị cho phân tích dữ liệu nghiên cứu gồm (1) làm sạch số liệu; (2) mã hóa và nhập số liệu; (3) kiểm tra nhập liệu Bước 2: Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha. Bước 3: Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Bước 4: Phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố đến quyết định vay tiêu dùng của KHCN. 2.3.5. Xây dựng mô hình hồi quy Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn, mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Sông Hàn có dạng tổng quát như sau: Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 + β4*X4 + Trong đó: Y: là biến phụ thuộc phản ánh quyết định vay vốn Xi (i=1...5): là các biến độc lập, phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn βi (i=1...5): Các hệ số hồi quy β0: Hằng số : Sai số

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p |
1802 |
100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p |
1116 |
84
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p |
1188 |
76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p |
988 |
66
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p |
1570 |
61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p |
1255 |
47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p |
1020 |
41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p |
992 |
39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p |
1092 |
35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p |
1083 |
28
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p |
1314 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p |
985 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p |
890 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p |
898 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p |
998 |
7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p |
846 |
5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p |
899 |
3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p |
863 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
