Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, xác định những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn. Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi và cần thiết nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn
- ðẠI HỌC ðÀ NẴNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN MINH ðỨC ðÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HIẾU MINH SƠN TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 ðà Nẵng - 2019
- Công trình ñược hoàn thành tại TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ, ðHðN Người hướng dẫn KH: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy Phản biện 1: TS. Trần Trung Vinh Phản biện 2: TS. Nguyễn Văn Hùng Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng vào ngày 17 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
- 1 MỞ ðẦU 1. Lý do chọn ñề tài Nguồn nhân lực ñược xem là nguồn lực quý giá nhất của các tổ chức, ñơn vị là yếu tố quyết ñịnh sự thành bại của họ trong tương lai. Bởi vậy, các tổ chức và ñơn vị luôn tìm cách ñể duy trì và phát triển nguồn nhân lực của mình, một trong các biện pháp hữu hiệu nhất nhằm thực hiện mục tiêu trên là ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Vì vậy, phải quan tâm ñến vấn ñề ñào tạo lao ñộng nhằm giữ chân lao ñộng, nâng cao chất lượng lao ñộng trong toàn tổ chức. ðào tạo giúp người lao ñộng ngày một nâng cao trình ñộ chuyên môn cũng như tiếp thu ñược những tiến bộ khoa học kĩ thuật hiện ñại. Ngoài ra ñào tạo là một chiến lược quan trọng ñể tạo ra lợi thế cạnh tranh trong doanh nghiệp. Như vậy việc ñào tạo là thật sự cần thiết và không thể thiếu ñược trong bất cứ tổ chức nào, ñòi hỏi tổ chức ñó phải có chiến lược ñào tạo cho phù hợp. Mặc dù mới thành lập và ñi hoạt ñộng ñược 7 năm, nhưng công tác quản trị nguồn mà ñặc biệt là công tác ñào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn ñã ñược thực hiện ñồng bộ và có sự gắn kết chẵn chẽ giữa các khâu. Tuy nhiên, công tác này vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất ñịnh như: Cán bộ phụ trách công tác ñào tạo nguồn nhân lực không ñược ñào tạo ñúng chuyên ngành gây ảnh hưởng ñến hiệu quả công tác ñào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, chương trình ñào tạo NNL ñã chưa thực sự sát với thực tiễn, công tác xác ñịnh nhu cầu ñào tạo nguồn nhân lực còn chưa phù hợp, việc lựa chọn ñối tượng ñi ñào tạo ñôi khi còn cả nể, chưa ñúng ñối tượng, nhận thức về ñào tạo của người lao ñộng tại Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn còn khá nhiều hạn chế, các chế ñộ, chính sách và cơ chế cho người lao ñộng
- 2 ñược cử ñi ñào tạo còn hạn chế, chưa tạo ñược ñộng lực tích cực ñể người lao ñộng tham gia các khóa ñào tạo của công ty… Xuất phát từ những lý do ñó, tôi chọn ñề tài: “ðào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn” ñề làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ cơ sở lý luận về ñào tạo và thực tiễn công tác ñào tạo nguồn nhân lực của công ty TNHH Vận tải và dịch vụ du lịch Hiếu Minh Sơn Trên cơ sở phân tích và ñánh giá thực trạng, xác ñịnh những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác ñào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn. ðề xuất một số giải pháp có tính khả thi và cần thiết nhằm hoàn thiện công tác ñào tạo nguồn nhân lực của công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn trong thời gian tới. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. ðối tượng nghiên cứu 3.2. Phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp hỗn hợp các phương pháp khác nhau ñể nghiên cứu. 5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn Luận văn kháo sát và ñánh giá thực trạng công tác ñào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn. Trên cơ sở ñó ñề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác ñào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn.
- 3 6. Tổng quan về ñề tài nghiên cứu - Sách “ðào tạo nguồn nhân lực – làm sao ñể khỏi ném tiền qua cửa sổ” – 2007 của Business Edge. - Bài báo“Một số vấn ñề về ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực” của tác giả Vũ Xuân Tiến ñăng trên tạp chí khoa học và công nghệ ñại học ðà Nẵng. - Giáo trình “Quản trị nguồn nhân lực”, của Trần Kim Dung, Nhà xuất bản Tổng hợp, TP. Hồ Chí Minh, năm 2011. - Sách “Human Resource Management”, do Steve Werner, Randall S.Schuler và Susan E.Jackson biên soạn năm 2012, Nhà xuất bản Nelson Education, Ltd, Canada, tái bản lần thứ 11. - Giáo trình “Quản trị nguồn nhân lực” của Nguyễn Quốc Tuấn, ðoàn Gia Dũng, ðào Hữu Hòa, Nguyễn Thị Loan, Nguyễn Thị Bích Thu, Nguyễn Phúc Nguyên, Nxb Thống kê, TP Hồ Chí Minh, năm 2007. 7. Kết cấu luận văn Chương 1. Cơ sở lý luận về ñào tạo nguồn nhân lực. Chương 2. Thực trạng ñào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn. Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác ñào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn.
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Nguồn nhân lực Khái niệm nguồn nhân lực (NNL) hiện nay không còn xa lạ với nền kinh tế nước ta. Tuy nhiên, cho ñến nay có nhiều quan ñiểm về nguồn nhân lực. Tùy theo mục tiêu cụ thể mà người ta có những quan ñiểm nhận thức khác nhau về nguồn nhân lực. Một số quan niệm phổ biến như sau: Theo Liên hợp quốc: ”Nguồn nhân lực là trình ñộ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế, hoặc tiềm năng ñể phát triển kinh tế-xã hội trong một cộng ñồng” [27]. Theo giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, nhà xuất bản ðại học kinh tế quốc dân: “Nhân lực là sức lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt ñộng. Sức lực ñó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và ñến một mức ñộ nào ñó, con người ñủ ñiều kiện tham gia vào quá trình lao ñộng – con người có sức lao ñộng” (Mai Quốc Chánh, Trần Xuân Cầu, 2008). Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về nguồn nhân lực nhưng nhìn chung, những quan niệm này ñều thống nhất nội dung cơ bản: nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao ñộng cho xã hội. Từ những quan niệm trên, chúng ta có thể hiểu là: Nguồn nhân lực của một tổ chức là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của tất cả những người lao ñộng làm việc trong tổ chức ñó, có sức khoẻ, trình ñộ, ñạo ñức và các ñặc ñiểm mà nhân viên có thể làm gia tăng giá trị kinh tế cho tổ chức.
- 5 1.1.2. Quản trị nguồn nhân lực Quản trị nguồn nhân lực bao gồm tất cả những quyết ñịnh và hoạt ñộng quản lý có ảnh hưởng ñến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và ñội ngũ nhân viên của doanh nghiệp. Mục tiêu chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực là nhằm ñảm bảo ñủ số lượng người lao ñộng với mức trình ñộ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào ñúng công việc, và vào ñúng thời ñiểm ñể ñạt ñược các mục tiêu của doanh nghiệp. 1.1.3. ðào tạo ðào tạo là một hoạt ñộng có tổ chức, ñược thực hiện trong một thời gian nhất ñịnh và nhằm ñem ñến sự thay ñổi nhân cách và nâng cao năng lực của con người ñó là quá trình học tập ñể chuẩn bị con người cho tương lai, ñể họ có thể chuyển ñến công việc mới trong một thời gian thích hợp. 1.1.4. ðào tạo nguồn nhân lực ðào tạo NNL ñược hiểu là các hoạt ñộng nhằm giúp cho người lao ñộng có thể thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. ðó chính là quá trình học tập làm cho người lao ñộng nắm vững hơn về công việc của mình, là những hoạt ñộng học tập nhằm nâng cao trình ñộ, kỹ năng của người lao ñộng ñể thực hiện nhiệm vụ hiệu quả hơn [5, tr. 167]. 1.2 VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC ðÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.1. ðối với doanh nghiệp ðào tạo ñược xem là một yếu tố cơ bản nhằm ñáp ứng các mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp. Chất lượng nguồn nhân lực trở thành yếu tố cạnh tranh quan trọng nhất của các doanh nghiệp, nó giúp cho doanh nghiệp giải quyết ñược các vấn ñề về tổ chức, chuẩn bị ñội ngũ quản lý, chuyên môn kế cận và giúp cho doanh nghiệp thích ứng
- 6 kịp thời với sự thay ñổi của xã hội. 1.2.2. ðối với người lao ñộng Công tác ñào tạo nguồn nhân lực không chỉ mang lại nhiều lợi ích cho tổ chức mà còn giúp cho người lao ñộng cập nhật kiến thức, kỹ năng mới, áp dụng thành công các thay ñổi về công nghệ, kỹ thuật. Nhờ có ñào tạo mà giúp cho người lao ñộng thỏa mãn với công việc hiện tại, khiến cho họ cảm thấy công việc thú vị và hấp dẫn hơn. 1.2.3. ðối với xã hội Trong xu thế phát triển chung của toàn xã hội với sự phân công và hiệp tác ngày càng cao thì ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực có vai trò cực kỳ quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. ðào tạo ñể phát triển năng lực của người lao ñộng có ảnh hưởng vô cùng to lớn ñến sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. 1.3. NÔI DUNG CÔNG TÁC ðÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC 1.3.1. Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo là bước ñầu tiên quan trọng ñể làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch ñào tạo, là xác ñịnh khi nào, ở bộ phận nào cần phải ñào tạo, ñào tạo kỹ năng nào và ñào tạo bao nhiêu người. a) Phân tích tổ chức Hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp có thể ñược ñánh giá thông qua số lượng, hiệu quả công việc, tỷ lệ thuyên chuyển, nghỉ việc, bỏ việc... Khi tiến hành ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp sẽ nhận biết ñược những vấn ñề có thể cải thiện bằng ñào tạo. b) Phân tích công việc Phân tích công việc nhằm làm rõ bản chất của từng công việc, phát triển và khẳng ñịnh các danh mục nhiệm vụ của người lao ñộng, yêu cầu họ phải thực hiện hoạt ñộng nào tại sao phải thực hiện, thực hiện như thế nào, nhận dạng rõ các kiến thức kinh nghiệm mà người
- 7 lao ñộng cần ñể thực hiện công việc. Qua ñó sẽ có chương trình, kế hoạch ñào tạo phù hợp với công việc. c) Phân tích nhân viên Phân tích nhân viên ñòi hỏi phải ñánh giá ñúng khả năng của cá nhân và kỹ năng nghề nghiệp của họ. Người ñào tạo có thể lựa chọn cá nhân ñể ñào tạo dựa trên thành tích quá khứ của họ hoặc lựa chọn một nhóm làm việc hoặc tất cả những người thực hiện công việc với một vị trí công việc cụ thể. 1.3.2. Lập kế hoạch ñào tạo nguồn nhân lực a) Xác ñịnh mục tiêu ñào tạo Xác ñịnh mục tiêu ñào tạo là xác ñịnh cái ñích ñến, là tiêu chuẩn cần ñạt ñược, tức là phải xác ñịnh yêu cầu của ñào tạo nguồn nhân lực khi quá trình ñào tạo kết thúc. ðây là cơ sở ñể xác ñịnh, ñịnh hướng ñược mục tiêu, nỗ lực của ñào tạo b) Lựa chọn ñối tượng ñào tạo ðể có thể lựa chọn ñúng ñối tượng ñào tạo phải dựa vào nhu cầu ñào tạo và phải ñánh giá ñược tình trạng chất lượng ñội ngũ lao ñộng hiện có. Việc xác ñịnh ñúng ñối tượng ñào tạo quyết ñịnh ñến hiệu quả thành công của công tác ñào tạo và ñối với tổ chức, xứng ñáng với chi phí bỏ ra ñào tạo ñể có một ñội ngũ lao ñộng có trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ c) Xây dựng chương trình ñào tạo Chương trình ñào tạo phải ñược xây dựng thật cụ thể về: số môn học, các môn học sẽ cung cấp trong chương trình, số giờ học, tiết học của từng môn, chi phí cho mỗi môn, mỗi tiết, các phương tiện cần thiết cho chương trình như: giáo trình, tài liệu, trang thiết bị... d) Lựa chọn phương pháp ñào tạo Lựa chọn phương pháp ñào tạo là xác ñịnh cách thức truyền ñạt
- 8 những kiến thức, kỹ năng ñến ñối tượng cần ñào tạo sao cho ñạt mục tiêu của doanh nghiệp một cách phù hợp và hiệu quả nhất. ðối với mỗi ñối tượng khác nhau, với mỗi loại kiến thức khác nhau, mỗi vị trí công việc và ñiều kiện tham gia ñào tạo của người học khác nhau ñòi hỏi các phương pháp ñào tạo cũng phải khác nhau. e) Lựa chọn giáo viên ñào tạo Chất lượng giảng dạy của giáo viên cao hay thấp là yếu tố hết sức quan trọng ñể quyết ñịnh chất lượng ñào tạo học viên. Bộ phận ñào tạo phải xây dựng cho DN một ñội ngũ cán bộ giảng dạy có chất lượng cao ñể ñảm bảo cho việc ñào tạo ñược thành công. f) Dự tính kinh phí ñào tạo Chi phí cho ñào tạo quyết ñịnh việc lựa chọn các phương pháp ñào tạo, bao gồm chi phí cho việc học và việc dạy. Kinh phí ñào tạo là toàn bộ những chi phí diễn ra trong quá trình ñào tạo và những chi phí khác liên quan ñến quá trình ñào tạo. 1.3.3 Tổ chức thực hiện Sau khi xây dựng ñược kế hoạch ñào tạo nguồn nhân lực, việc tổ chức thực hiện kế hoạch này là rất quan trọng. Như ñã phân tích, ñào tạo cần phải dựa trên những gì mà nhà quản lý muốn nhân viên của mình phải biết, ñể ñào tạo có hiệu quả cần sự nỗ lực của cả hai bên, nhân viên phải quyết tâm nâng cao khả năng làm việc và nhà quản lý phải tạo ñiều kiện về mặt thời gian và kinh phí ñể nhân viên nâng cao khả năng làm việc và phải kiểm soát việc họ áp dụng các kiến thức ñã học ñược vào công việc. 1.3.4. ðánh giá chương trình và kết quả ñào tạo ðánh giá kết quả sau ñào tạo là một phần quan trọng trong quá trình ñào tạo. Sau mỗi khoá ñào tạo, cần ñánh giá hiệu quả mà chương trình ñào tạo ñã ñạt ñược cả về mặt số lượng lẫn chất lượng. Hoạt
- 9 ñộng ñào tạo cần ñược ñánh giá ñể xem xét kết quả thu ñược là gì và rút ra bài học kinh nghiệm cho những lần tiếp theo. 1.3.5. ðiều chỉnh nếu cần Trong quá trình ñào tạo diễn ra, doanh nghiệp cần có công tác giám sát chương trình và tiến ñộ cũng như chất lượng ñào tạo. Nếu trong quá trình có vấn ñề xảy ra như cần thiết ñẩy nhanh tiến ñộ ñào tạo, rút ngắn thời gian ñào tạo hoặc các vấn ñề cần thiết trọng tâm và lược bớt một số nội dung không cần thiết, thì có thể trao ñổi với giáo viên về các nội dung ñó. 1.4. CÁC HÌNH THỨC ðÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC 1.4.1. ðào tạo mới khi bắt ñầu nhận việc 1.4.2. ðào tạo trong khi làm việc 1.4.3. ðào tạo cho công việc tương lai 1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN ðÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC Ở DOANH NGHIỆP 1.5.1. Nhân tố bên trong tổ chức a. Chiến lược của doanh nghiệp b. ðội ngũ cán bộ làm công tác ñào tạo NNL c. ðặc ñiểm NNL trong doanh nghiệp d. Quan ñiểm của lãnh ñạo e. Khả năng tài chính của doanh nghiệp 1.5.2. Nhân tố bên ngoài tổ chức a. Nhân tố kinh tế - chính trị, văn hoá - xã hội Môi trường kinh tế xã hội ảnh hưởng rất lớn ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nói chung và ảnh hưởng ñến công tác ñào tạo nguồn nhân lực , Môi trường kinh tế xã hội ñòi hỏi doanh nghiệp phải thực sự linh hoạt và năng ñộng hơn các ñối thủ của mình nến không muốn bị tụt hậu hoặc bị loại bỏ.
- 10 b. Những tiến bộ khoa học công nghệ Toàn cầu hóa cùng với sự tự do thương mại và sự ñổi mới công nghệ, phát triển khoa học kỹ thuật nhanh chóng này. Cạnh tranh về khoa học công nghệ là một trong những vấn ñề sống còn của DN trước các ñối thủ cạnh tranh trong cùng một môi trường phát triển. c. Chiến lược của ñối thủ cạnh tranh ðể có một vị thế vững chắc trong một môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh khốc liệt thì buộc các DN phải biết sử dụng và khai thác hiệu quả các nguồn lực của mình ñặc biệt là nguồn lực con người. d. Thị trường lao ñộng Nhân lực công ty có khi biến ñộng do một số người thuyên chuyển ñi nơi khác, về hưu, ốm ñau, chết, tai nạn, kỷ luật, buộc thôi việc. Mặt khác, do nhu cầu phát triển và mở rộng sản xuất nên tổ chức cần có thêm nhân lực ñể hoàn thiện nhiệm vụ. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG ðÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HIẾU MINH SƠN 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HIẾU MINH SƠN 2.1.1. ðặc ñiểm công tác tổ chức của Công ty a) Giới thiệu chung Tên ñầy ñủ: Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn Tên viết tắt: Công ty TNHH VT & DV DL Hiếu Minh Sơn ðịa chỉ: 07 Nguyễn Khang, Phường An Khê, Quận Thanh Khê, ðà Nẵng.
- 11 b) Lịch sử hình thành và phát triển Công Ty TNHH Vận Tải Và Dịch Vụ Du Lịch Hiếu Minh Sơn ñáp ứng ñầy ñủ ñiều kiện ñăng ký kinh doanh theo những quy ñịnh của pháp luật hiện hành ñã ñược Sở Kế hoạch và ðầu tư cấp giấy phép ñăng ký kinh doanh với mã số thuế là 0401509154 kể từ ngày 13/08/2012 và bắt ñầu hoạt ñộng kể từ ngày 17/08/2012 c) Tầm nhìn, sứ mệnh Tầm nhìn: Là doanh nghiệp có thương hiệu uy tín, phát triển bền vững và khả năng khẳng ñịnh vị thế tại Việt Nam trong lĩnh vực vận tải hành khách ñường bộ. Sứ mệnh: Cung cấp các dịch vụ: Chất lượng lượng phục vụ khách hàng và chất lượng dịch vụ hành khách chất lượng, uy tín mang lại sự hài lòng cao cho khách hàng. d) Cơ cấu tổ chức e) Kết quả hoạt ñộng kinh doanh Từ bảng số liệu bảng trên cho thấy doanh thu của Công ty TNHH VT&DV DL Hiếu Minh Sơn tăng nhanh qua các năm, cụ thể: Doanh thu năm 2016 chỉ ñạt 24.835 triệu ñồng, và tăng dần ñến năm 2018 ñạt 27.645 triệu ñồng tăng 2.810 triệu ñồng so với năm 2016, với mức tăng là 11,3%. Bảng 2.1. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh qua các năm (2016-2018) ðVT: Triệu ñồng Năm TT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 1 Doanh thu 24.835 25.920 27.645 2 Chi phí 7.472 7.626 7.922 3 Lợi nhuận sau thuế 17.363 18.294 19.723
- 12 2.1.2 ðặc ñiểm nguồn nhân lực công ty TNHH VT & DVDL Hiếu Minh Sơn. a) Về số lượng lao ñộng b) Về chất lượng lao ñộng - Cơ cấu lao ñộng theo giới tính - Cơ cấu lao ñộng theo ñộ tuổi 2.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN ðÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HIẾU MINH SƠN 2.2.1. Nhân tố bên trong a) Về thực trạng nền kinh tế Hiện nay, nền kinh tế nước ta ñang phát triển theo xu hướng toàn cầu hóa, việc gia nhập tổ chức thương mại WTO, ký hiệp ñịnh thương mại CPTPP và gần ñây nhất là Hiệp ñịnh thương mại tự do giữa Việt Nam và EU (EVFTA) ñã mang ñến rất nhiều thuân lợi nhưng cũng không ít những thách thức ñối với nước ta. b) Thị trường sức lao ñộng Thị trường lao ñộng của Việt Nam hiện nay rất phát triển nhất là khi nước ta ñang trong thời kỹ dân số vàng. Các công ty về dịch vụ vận tải có chất lượng nguồn nhân lực khá tốt. Nguồn nhân lực cho thị trường kinh doanh vận tải nói riêng và về dịch vận vận tải hành khách nói riêng rất nhiều, phong phú. c) Tiến bộ khoa học kỹ thuật Hoạt ñộng trong lĩnh vực dịch vụ vận tải, thị trường dịch vụ thay ñổi liên tục thậm chí từng ngày cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nên cần tăng cường nắm bắt ñặc ñiểm kỹ thuật của các dịch vụ mới giúp cho khách hàng cảm thấy thoải mái và ít tốn thời gian cho sử dụng dịch vụ của mình.
- 13 d) ðối thủ cạnh tranh Hiện nay trên thị trường vận tải hành khách có rất nhiều công ty cũng như các nhà xe tư nhân hoạt ñộng. Việc cạnh tranh về giá, về các dịch vụ vận tải và dịch vụ hành khách xảy ra rất khốc liệt. 2.2.2. Nhân tố bên ngoài a) Mục tiêu hoạt ñộng của công ty Trong giai ñoạn 2014-2019, Công ty TNHH Vận tải và dịch vụ du lịch Hiếu Minh Sơn phấn ñấu xây dựng thương hiệu của mình trên thị trường dịch vụ vận tải hành khách tại miền trung bằng các biện pháp mở rộng kinh doanh, ñổi mới, nâng cao chất lượng dịch vụ hành khách tạo chỗ ñứng cho riêng mình. b) Quan ñiểm lãnh ñạo của công ty Ban lãnh ñạo của Công ty Hiếu Minh Sơn ñều là những người có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ vận tải và làm việc tại các vị trí khác nhau nên có ñủ năng lực cả về chuyên môn và quản lý. Do ñó, họ luôn nhận thức ñược rõ tầm quan trọng của ñào tạo nhân lực ñối với mục tiêu chung của Công ty cũng như sự thành công của công ty. c) Khả năng tài chính của công ty. Nhìn vào bảng kết quả sản xuất kinh doanh giai ñoạn 2016 - 2018 của Công ty ở trên, ta có thể thấy các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận của Công ty Hiếu Minh Sơn liên tục tăng qua các năm, ñiều ñó thể hiện tiềm lực tài chính của Công ty ñang rất ổn ñịnh và ngày càng mạnh. 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ðÀO TẠO NNL TẠI CÔNG TY VT & DVDL HIẾU MINH SƠN 2.3.1. Thực trạng xác ñịnh nhu cầu ñào tạo Việc xác ñịnh nhu cầu ñào tạo của công ty TNHH Vận tải và
- 14 Dịch vụ Du lịch Hiếu Minh Sơn ñược thực hiện như sau: - Phân tích tổ chức - Phân tích nhân viên Từ bản mô tả công việc cho từng vị trí công ty sẽ ñánh giá thành tích nhân viên của NLð tại công ty Hiếu Minh Sơn 2.3.2. Lập kế hoạch ñào tạo a) Thực trạng xác ñịnh mục tiêu ñào tạo Với mục tiêu gắn kết ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực với chiến lược kinh doanh của Hiếu Minh Sơn là ñịnh hướng quan trọng ñể chuẩn bị một ñội ngũ nhân sự mạnh, năng ñộng, tích cực. Công ty TNHH Vận tải và dịch vụ du lịch Hiếu Minh Sơn ñã xây dựng kế hoạch ñào tạo trong giai ñoạn 2015- 2020 b) Thực trạng lựa chọn ñối tượng ñào tạo Sau khi xác ñịnh ñược nhu cầu ñào tạo, chỉ tiêu ñào tạo ñược phân bổ cho các bộ phận, quy ñịnh rõ cho từng cấp ñào tạo, hội ñồng tuyển chọn do ban giám ñốc công ty làm chủ tịch tiến hành lựa chọn ñối tượng tham gia ñào tạo. Hội ñồng sẽ xem xét kỹ yêu cầu của việc bố trí, sắp xếp lao ñộng ñể ñảm bảo nhiệm vụ và không ảnh hưởng ñến quá trình làm việc của công ty, ñồng thời phải chọn ñúng ñối tượng cần tiến hành ñào tạo. c) Thực trạng xây dựng nội dung chương trình ñào Nội dung ñào tạo là hệ thống những kỹ năng, kiến thức cần thiết ñể ñào tạo cho nhân viên, là yếu tố quan trọng có tính quyết ñịnh ñến hiệu quả công tác ñào tạo NNL tại Công ty. Việc xây dựng nội dung ñào tạo của công ty luôn hướng tới việc ñảm bảo chất lượng cũng như phù hợp với nhu cầu ñào tạo, mục tiêu ñào tạo và ñối tượng ñào tạo. d) Công tác lựa chọn phương pháp ñào tạo Hiện tại, Công ty xác ñịnh phương pháp ñào tạo chủ yếu là ñào
- 15 tạo tại nơi làm việc, ñào tạo theo kiểu kèm cặp và hướng dẫn tại chỗ cho các nhân viên thông qua các chuyên ñề. Phương pháp ñào tạo là cách thức truyền ñạt kiến thức, kỹ năng ñến người ñược ñào tạo sao cho có thể ñạt ñến mục tiêu của công ty một cách phù hợp và hiệu quả nhất. e) Thực trạng lựa chọn giáo viên ñào tạo ðội ngũ giáo viên giảng dạy tại Công ty gồm có 2 thành phần: giáo viên trong công ty và giáo viên ngoài công ty. - Giáo viên là người lao ñộng của công ty: Công ty xác ñịnh phương pháp ñào tạo chủ yếu là ñào tạo tại nơi làm việc, ñào tạo theo kiểu kèm cặp và hướng dẫn tại chỗ. - Giáo viên ngoài công ty: thường là các giảng viên tại các trường chính quy mà công ty thuê về ñào tạo cho NLð của mình. f) Thực trạng dự tính kinh phí ñào tạo Kinh phí ñào tạo do bộ phận chuyên trách về ñào tạo dự tính, nguồn kinh phí cho ñào tạo là do công ty trích từ doanh thu ñể chi cho hoạt ñộng ñào tạo, hạch toán vào chi phí và kinh phí do cá nhân người lao ñộng có nhu cầu ñào tạo tự bỏ ra. 2.3.3 Tổ chức chương trình ñào tạo ðể xây dựng ñược một chương trình ñào tạo, Công ty ñã ñi theo một quá trình khá khoa học và chi tiết. Sau khi kế hoạch ñào tạo ñược thiết lập và ñược Công ty phê duyệt, Bộ phận Nhân sự phụ trách ñào tạo nhân sự phối với với các bộ phận có liên quan triển khai thực hiện chương trình ñào tạo. Căn cứ vào kế hoạch ñào tạo ñã ñược Giám ñốc phê duyệt, Phòng Nhân sự sẽ xác ñịnh lại ñịa ñiểm ñào tạo, kinh phí cho ñào tạo, lên lịch cho khóa học, mời giảng viên giảng dạy và thông báo lịch cho những bộ phận có nhân viên tham gia khóa ñào tạo ñược biết ñể sắp xếp thời gian.
- 16 2.3.4. Thực trạng ñánh giá kết quả ñào tạo ðánh giá hiệu quả ñào tạo là một phần rất quan trọng của quá trình ñào tạo và hết sức cần thiết ñối với việc sử dụng nguồn nhân lực. Tại Công ty, việc ñánh giá hiệu quả ñào tạo ñược thực hiện sau khi học viên tham gia các lớp ñào tạo tại nơi làm việc dưới sự giám sát và kiểm tra của bộ phận nhân sự. Sau mỗi khóa ñào tạo, Công ty luôn tiến hành ñánh giá, kiểm tra kết quả. 2.4. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC ðÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HIẾU MINH SƠN 2.4.1. Những thành tựu ñạt ñược và hạn chế của công tác ñào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH vận tải và dịch vụ du lịch a. Những thành tựu ñạt ñược Trong quá trình hoạt ñộng của mình, công ty ñã ñánh giá ñược tầm quan trọng của công tác ñào tạo nguồn nhân lực ñối với sự phát triển, nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Có thể thấy trong những năm qua, ñào tạo nguồn nhân lực tại công ty ñã góp phần quan trọng trong việc nâng cao mặt bằng chung về trình ñộ và năng lực của ñội ngũ người lao ñộng, gắn liền với nhu cầu sử dụng, ñáp ứng nhu cầu của sự phát triển. b) Những hạn chế - Việc xác ñịnh nhu cầu ñào tạo cần phải dựa vào phân tích công việc cụ thể của từng ñối tượng, ñồng thời quy ñịnh rõ ràng cũng như xây dựng một phương pháp ñánh giá nhu cầu cụ thể cho từng phòng hay bộ phận mà chỉ mới dựa trên ñánh giá chủ quan của Trưởng phòng hay trưởng bộ phận - Công tác lập kế hoạch ñào tạo cần phải chú ý các vấn ñề sau:
- 17 + Xác ñịnh mục tiêu ñào tạo: Công ty cần xây dựng cho mình ñược một chiến lược kinh doanh phù hợp rõ ràng và chi tiết hơn nữa , từ ñó ñịnh hướng tốt + Việc chọn ñối tượng ñào tao: Công ty cần phải xây dựng ñược quy chế riêng về lựa chọn ñối tượng ñạo tạo rõ ràng hơn tránh ñào tạo không ñúng ñối tượng hoặc ñào tạo lại gây lãng phí. + Việc lựa chọn phương pháp ñào tạo: Cần ñang dạng các phương pháp ñào tạo giúp cho người học dễ hiểu cũng như cập nhật các kiến thức mới. + Tài chính cho công tác ñào tạo: ðể cho công tác ñào tạo phát tiển mạnh hơn nữa thì Hiếu Minh Sơn cần xây dựng quỹ phát triển nguồn nhân lực ñể chi cho ñào tạo nhiều hơn nữa, tránh việc ñào tạo nhưng lại cần có sự góp thêm kinh phí của NLð. 2.4.2. Những nguyên nhân tồn tại của công tác ñào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH vận tải và dịch vụ du lịch Hiếu Minh Sơn - Việc ñánh giá nhu cầu cũng không thường xuyên qua từng chương trình ñào tạo cũng như dẫn ñến việc xác ñịnh nhu cầu ñào tạo chưa sát thực tế, phân tích công việc chưa hoàn thiện. - Trong ñội ngũ cán bộ người lao ñộng làm việc trong công ty thì mỗi một người lại có những nhận thức và suy nghĩ không giống nhau về vai trò của ñào tạo nguồn nhân lực - Do tính chất trong công việc mà ñội ngũ cán bộ nhân viên và người lao ñộng là vừa học, nhưng vẫn phải tham gia công việc, thực hiện nhiệm vụ do cấp trên yêu cầu, - Chưa có những chính sách, chế ñộ khuyến khích người lao ñộng sau khi ñào tạo.
- 18 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ðÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH HIẾU MINH SƠN 3.1. CƠ SỞ ðỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP 3.1.1. Mục tiêu, chiến lược, chính sách phát triển của Công ty trong những năm tới Xây dựng Công ty trở thành mộtT doanh nghiệp có thương hiệu uy tín, phát triển bền vững và khả năng khẳng ñịnh vị thế tại khu vực miền Trung Việt Nam trong lĩnh vực vận tải hành khách ñường bộ. Nghiên cứu phát triển các sản phẩm và dịch vụ ñi kèm với vận tải hành khách hay mở rộng thêm các dịch vụ tour du lịch cho khách mang tính tiện ích cao, phù hợp với nhu cầu của khách hàng trong thời gian tới. Nâng cao năng suất lao ñộng và văn hóa doanh nghiệp, hướng tới phục vụ khách hàng chuyên nghiệp. 3.1.2. Phương hướng, mục tiêu công tác ñào tạo nguồn nhân lực của Công ty Công ty xác ñịnh mục tiêu ñào tạo cho những năm tới: + Thực hiện việc ñào tạo theo ñúng nhu cầu thực tế công việc hiện tại, từ ñó có biện pháp xác ñịnh nhu cầu ñào tạo khoa học và chính xác, hoàn chỉnh quy ñịnh tham gia ñào tạo. + Cần ñào tạo ñội ngũ cán bộ giỏi về trình ñộ chuyên môn, am hiểu về quản lý ñể tiếp tục kế cận nhau. Chất lượng của cán bộ quản lý, người lao ñộng phải ngày càng ñược nâng lên.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn