Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp marketing cho dịch vụ MyTV trên smartphone tại VNPT Kon Tum
lượt xem 4
download
Đề tài "Giải pháp marketing cho dịch vụ MyTV trên smartphone tại VNPT Kon Tum" trình bày cơ sở lý luận về marketing dịch vụ và dịch vụ truyền hình OTT; thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ MyTV trên smartphone của VNPT Kon Tum, giai đoạn 2018 -2020. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing dịch vụ MyTV trên smartphone của VNPT Kon Tum trong giai đoạn 2021-2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp marketing cho dịch vụ MyTV trên smartphone tại VNPT Kon Tum
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUỲNH ANH NHẬT GIẢI PHÁP MARKETING CHO DỊCH VỤ MYTV TRÊN SMARTPHONE TẠI VNPT KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.01 Đà Nẵng - 2022
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Đƣờng Thị Liên Hà Phản biện 1: TS. V QU NG TR Phản biện 2: PGS.TS. HOÀNG TRỌNG H NG Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 12 tháng 3 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xã hội ngày càng phát triển, nền kinh tế thị trường kích thích nhu cầu tiêu dùng của con người. Sự phát triển từng ngày của công nghệ, kèm với đó là các thế hệ di động 4G, 5G phát triển nhanh chóng, đi cùng với công nghệ di động phát triển thì các ứng dụng OTT trên nền di động cũng phát triển mạnh mẽ đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng sử dụng điện thoại thông minh (smartphone). Hiện nay truyền hình vẫn là dịch vụ giải trí chủ yếu của phần lớn người dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cuộc sống ngày càng bận rộn hơn, con người phải di chuyển nhiều để thực hiện các công việc cá nhân, sau khi làm việc thì giải trí và tìm hiểu thông tin chủ yếu trên điện thoại thông minh. Việc các nhân hoá thiết bị thông minh là cơ hội cho các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình internet gia tăng thị phần, chiếm lĩnh thị trường và định vị sản phẩm của mình. Sự cạnh tranh cũng là cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ Công nghệ thông tin và truyền thông. Các doanh nghiệp luôn tìm mọi cách chạy đua thị phần, khai thác tối đa các nguồn lực không chỉ để tăng doanh thu và còn gây ấn tượng trong tâm trí người tiêu dùng về hình ảnh, thương hiệu. Đó cũng là mục tiêu của marketing của các doanh nghiệp để tăng số lượng bán, chiếm lĩnh thị phần và đặc biệt là nâng cao hình ảnh và uy tín với khách hàng. Là đơn vị thành viên của Tập đoàn VNPT, Viễn thông Kon Tum là đơn vị kinh doanh tất cả các dịch vụ của VNPT trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Trong đó có dịch vụ MyTV trên smartphone. Dịch vụ MyTV trên smartphone là dịch vụ truyền hình sử dụng trên đường internet, bất cứ nơi đâu có mạng 3G,4G,5G đều có thể xem dịch vụ
- 2 truyền hình được. Dịch vụ này tập trung trên tất cả các thiết bị đầu cuối như smart TV, máy tính bảng ipad/tablet… nhưng chủ yếu tập trung vào smartphone vì đây là vật dụng không thể thiếu của phần lớn khách hàng. Hiện tại dịch vụ MyTV trên smartphone ở VNPT Kon Tum đang chiếm thị phần nhỏ trên tổng số khách hàng sử dụng dịch vụ MyTV. Tỷ lệ doanh thu trên tổng dịch vụ còn thấp, các hệ thống phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu khách hàng đã triển khai nhưng mức độ cập nhập chưa tốt nên việc phân tích, quản trị dữ liệu, dự báo thị trường và đưa ra các chiến lược kinh doanh còn hạn chế. Thời gian qua Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam luôn chú trọng đầu tư phát triển hạ tầng và công nghệ, địa bàn tỉnh Kon Tum cũng luôn được quan tâm đầu tư công nghệ, hạ tầng cùng tất cả các tỉnh trong cả nước vì đây là dịch vụ trọng tâm của Tập đoàn trong giai đoạn tới nhằm đạt mục tiêu chiếm lĩnh màn hình. Định hướng tăng trưởng dịch vụ MyTV trên điện thoại thông minh (smartphone) trong giai đoạn 2021 - 2025 phải được đẩy mạnh, thị phần chiếm 50% năm 2025, Không ngừng gia tăng chất lượng dịch vụ MyTV trên smartphone đối với khách hàng. Từ kết quả kinh doanh dịch vụ và mục tiêu tại VNPT Kon Tum, tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp marketing cho dịch vụ MyTV trên điện thoại thông minh (smartphone) tại VNPT Kon Tum” làm đề tài nghiên cứu khóa luận thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Câu hỏi nghiên cứu: - VNPT Kon Tum cần làm gì để hoàn thiện chính sách marketing nhằm thực hiện cho việc triển khai kinh doanh dịch vụ MyTV trên smartphone với mục tiêu chiếm 50% thị phần dịch vụ MyTV trên smartphone trong 5 năm tới?
- 3 - Marketing trong kinh doanh dịch vụ MyTV trên smartphone gồm những vấn đề nào? - Các chính sách marketing, các nhân tố ảnh hưởng, tiêu chí đánh giá marketing kinh doanh dịch vụ MyTV trên smartphone? - Thực trạng marketing trong kinh doanh dịch vụ MyTV trên smartphone tại VNPT Kon Tum diễn ra như thế nào? 2.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. - Hệ thống hóa lý thuyết về marketing dịch vụ và dịch vụ truyền hình trên nền tảng Internet (truyền hình số). - Làm cách nào để đánh giá thực trạng, triển khai thực hiện các chính sách marketing của dịch vụ MyTV trên smartphone tại VNPT Kon Tum. Nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan các nguyên nhân tồn tại trong hoạt động marketing tại VNPT Kon Tum, đồng thời có thể đề ra các giải pháp marketing phù hợp với giai đoạn 2021 – 2025 tại VNPT Kon Tum. - Bổ sung, đề xuất chính sách marketing dịch vụ MyTV trên smartphone nhằm hoàn thiện, thúc đẩy tăng cường hoạt động kinh doanh các dịch vụ của Tập đoàn VNPT trên đị bàn Tỉnh Kon Tum. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Trong đề tài này, tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chính sách marketing dịch vụ MyTV trên Smartphone và thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV trên Smartphone tại VNPT Kon Tum. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu, đánh giá hoạt động marketing dịch vụ MyTV trên smartphone giai đoạn 2018-2020 và đề xuất hoàn thiện chính sách marketing cho dịch vụ MyTV trên Smartphone giai đoạn
- 4 2021-2025. + Địa điểm nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu tại Kon Tum và mở rộng ra tất cả các tỉnh thành trong cả nước. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp so sánh: Khi nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các nguồn dữ liệu được lấy từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), Tổng công ty truyền thông (VNPT – Media), Trung tâm kinh doanh – VNPT Kon Tum và dữ liệu từ các đơn vị khác trong ngành. Sau khi có các dữ liệu, tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích, so sánh tổng hợp và tổng kết thực tiễn các phương thức marketing đối với dịch vụ MyTV trên smartphone của VNPT Kon Tum. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về marketing dịch vụ và dịch vụ truyền hình OTT. Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ MyTV trên smartphone của VNPT Kon Tum, giai đoạn 2018 -2020. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing dịch vụ MyTV trên smartphone của VNPT Kon Tum trong giai đoạn 2021-2025. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING DỊCH VỤ VÀ DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH OTT 1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ 1.1.1. Khái niệm dịch vụ a. Khái niệm: Ngành dịch vụ được xem như là bộ phận đem lại giá trị vô hình cho nền kinh tế. Các nhà nghiên cứu Marketing hiện đại Kotler và Armstrong định nghĩa dịch vụ như sau: “Dịch vụ là bất kỳ hành động hay lợi ích nào một bên có thể cung cấp cho bên khác mà về cơ bản là vô hình và không đem lại sự sở hữu nào cả” (Kotler, 2013). b. Đặc điểm của dịch vụ: “Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt, nó có những n t đặc trưng riêng mà hàng hóa hiện hữu không có. Nhưng đặc điểm cơ bản của dịch vụ là: Tính vô hình Tính không chia tách được giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ: Tính không ổn định về chất lượng Tính không thể lưu kho Tính không thể chuyển quyền sở hữu 1.2. TỔNG QUAN VỀ MARKETING DỊCH VỤ 1.2.1. Khái niệm về marketing Theo Philip Kotler “Marketing là một tiến trình quản trị và xã hội qua đó cá nhân cũng như đoàn thể đạt được những gì họ cần và mong muốn, thông qua việc tạo ra và trao đổi các sản phẩm cũng như giá trị với người khác, đoàn thể khác” [7]. 1.2.2. Khái niệm marketing dịch vụ “Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị
- 6 trường dịch vụ, bao gồm: quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu của thị trường phát triển bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào toàn bộ quá trình tổ chức sản xuất, cung ứng và tiêu dùng dịch vụ thông qua phân bố các nguồn lực của tổ chức”. 1.2.3. Chính sách marketing trong doanh nghiệp a. Khái niệm b. Nội dung của chính sách marketing c. Sự tác động qua lại giữa các chính sách marketing 1.3. TIẾN TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH MARKETING TRONG DOANH NGHIỆP 1.3.1. Phân tích môi trƣờng marketing a. Môi trường vĩ mô b. Môi trường vi mô 1.3.2. Xác định mục tiêu marketing Xác định mục tiêu marketing là đặt ra cái đích muốn hướng đến của tất cả các hoạt động marketing trong quá trình hoạch định. Mục tiêu đó phải kết nối chặt chẽ với mục tiêu kinh doanh, chiến lược và các họat động của doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu. 1.3.3. Phân đoạn thị trƣờng, lựa chọn thị trƣờng mục tiêu và định vị - Phân đoạn thị trường: - Lựa chọn thị trường mục tiêu: -Định vị sản phẩm 1.3.4. Triển khai các chính sách Marketing Sau khi quyết định lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành lập kế hoạch marketing, huy động mọi chức năng của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu.
- 7 Hình 1.2: Mô hình marketing 7P trong dịch vụ 1.3.4.1. Chính sách sản phẩm, dịch vụ a. Khái niệm sản phẩm : b. Cấu trúc sản phẩm, dịch vụ: c. Các quyết định về sản phẩm 1.3.4.2. Chính sách giá. Có nhiều cách cách tiếp cận cho việc định giá sản phẩm. Tuy nhiên, chúng ta có thể tạm thời chia ra ba cách tiếp cận chính, đó là: Một số phương pháp định giá cơ bản : - Định giá dựa vào vào chi phí sản xuất - Định giá dựa trên người mua - Định giá dựa vào cạnh tranh 1.3.4.3. Chính sách phân phối Kênh phân phối là tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Kênh phân phối là con đường mà sản phẩm được lưu thông từ nhà cung ứng đến người tiêu dùng.
- 8 Kênh cấp 3 Kênh cấp 2 Kênh cấp 1 Kênh cấp 0 Người sản xuất Người sản xuất Người sản xuất Người sản xuất Người bán sỉ Người bán sỉ Người bán sỉ nhỏ Người bán lẻ Người bán lẻ Người bán lẻ Người tiêu dùng Người tiêu dùng Người tiêu dùng Người tiêu dùng Hình 1.3. Sơ đồ các kênh phân phối có các cấp khác nhau 1.3.4.4. Chính sách truyền thông cổ động Chính sách quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp là các hoạt động làm cho khách hàng nhận diện thương hiệu một cách nhanh chóng nhất để khách hàng nhận biết sản phẩm, gia tăng doanh số bán hàng thông qua các hình thức như: - Quảng cáo ; - Quan hệ công chúng; - Bán hàng cá nhân ; - Truyền miệng 1.3.4.5. Chính sách quy trình 1.3.4.6. Chính sách tài sản hữu hình, cơ sở vật chất 1.4. TOÀN CẢNH THỊ TRƢỜNG TRUYỀN HÌNH INTERNET CỦA VIỆT NAM 1.4.1. Thị trƣờng Internet 1.4.2. Thị trƣờng OTT tại Việt Nam 1.4.3. Thị trƣờng OTT trên Smartphone KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ MYTV TRÊN SMARTPHONE CỦA VNPT KON TUM 2.1. SƠ LƢỢC VỀ VNPT KON TUM VÀ TRUNG TÂM KINH DOANH - VNPT KON TUM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ 2.1.3. Sản phẩm dịch vụ kinh doanh Đặc điểm của dịch vụ MyTV OTT “Dịch vụ truyền hình MyTV OTT là dịch vụ số của VNPT, là dịch vụ nên nó có những đặc điểm cơ bản của dịch vụ nói chung như: sản phẩm dịch vụ không mang hình thái hiện vật, hay là sản phẩm vô hình; không chia tách được, thiếu ổn định và không thể dự trữ được. Dịch vụ truyền hình MyTV OTT còn có những đặc tính khác như: không được gián đoạn, phải đảm bảo tính toàn trình, toàn mạng, không thể phân cắt. Cung cấp dịch vụ trên mạng internet, wifi, 3G/4G/5G của Vinaphone và tất cả các nhà mạng khác trên thị trường. Truyền hình MyTV OTT là truyền hình IPTV của VNPT được sử dụng trên các thiết bị di động, TV thông minh và hạ tầng các nhà mạng khác ngoài VNPT. Với các nội dụng”: 2.2. PHÂN TÍCH CÁC NGUỒN LỰC CỦA VNPT KON TUM 2.2.1. Sự phân cấp của Tổng công ty dịch vụ Vi n thông Vinaphone cho Trung tâm kinh doanh VNPT Kon Tum trong việc triển khai các chính sách marketing. 2.2.2. Nguồn nhân lực
- 10 2.2.3. Kết quả kinh doanh Hình 2.3: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018-2020 Hình 2.4. Biểu đồ dịch vụ MyTV theo từng Trung tâm viễn thông. Trong giai đoạn 2018-2020 doanh thu dịch vụ MyTV tăng trưởng 12,85%, tổng thuê bao phát sinh cước đạt 12.300 thuê bao (trong đó thuê bao MyTV dùng smartbox đạt: 9.200 thuê bao, thuê bao dùng app đạt: 3.100 thuê bao), tăng 3.100 thuê bao so với năm 2018 (thuê bao dùng app tăng 3.100 thuê bao, trước năm 2018 chưa có dịch vụ MyTV trên smartphone).
- 11 Kết quả kinh doanh dịch vụ MyTV trên Smartphone năm 2020 - Trên địa bàn tỉnh Kon Tum, thuê bao MyTV dùng app tăng 2350 thuê bao, tuy nhiên tổng thuê bao dùng app trên smartphone chỉ chiếm 30% tổng số thuê bao dùng app. Cụ thể số liệu thuê bao dùng app trên smartphone chỉ đạt 930 thuê bao, phần lớn là đi kèm các chương trình khuyến mãi gói Combo Internet kèm theo MyTV trên smartphone. 2.3. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƢỜNG – KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 2.3.1. Thị trƣờng phát triển dịch vụ MyTV trên smartphone Hiện nay trên địa bàn tỉnh Kon Tum, 80% dân số ở độ tuổi trung bình từ 16 đến 60 có sử dụng smartphone. Vì vậy đây là thị trường mục tiêu cho dịch vụ OTT, trong đó dịch vụ MyTV trên smartphone là một trong những dịch vụ OTT được đầu tư, chú trọng của Tập đoàn và Viễn thông Kon Tum. Mục tiêu là nhắm vào việc tiếp cận thông tin và giải trí của người dân trên địa bàn. Mục đích của báo cáo thị trường này là để xác định, phân tích và dự báo thị trường truyền hình internet toàn cầu dựa trên các phân khúc, bao gồm nguồn doanh thu, loại nội dung và khu vực. Để đạt các mục tiêu đề ra, VNPT luôn đề ra các chương trình khuyến mãi đi kèm để phát triển dịch vụ MyTV trên smartphone như miễn phí data khi xem các nội dung số, bán các gói cước Mytv app có thể cùng một use xem trên nhiều thiết bị, giảm giá khi đóng cước trước 2.3.2. Đối thủ cạnh tranh của dịch vụ MyTV trên samrtphone “Trong thời gian qua, tuy có những chuyển biến mạnh mẽ ở
- 12 dịch vụ truyền hình Mobi, nhưng có thể thấy, doanh thu trung bình trên một khách hàng ( RPU) của truyền hình trả tiền Việt Nam đang ở mức rất thấp. Dịch vụ MyTV trên smartphone là dịch vụ số, vì vậy về bản chất không có địa giới hành chính, đối thủ cạnh tranh là tất cả các nhà cung cấp dịch vụ cùng loại. Tuy nhiên với cách kinh doanh các dịch vụ có nội dung số hiện nay. Phần lớn đều phân chia cho các đơn vị cấp dưới theo địa giới hành chính cấp tỉnh. Trong đó đối thủ chính trên địa bàn là dịch vụ TV360 PP của Viettel và FPT Play của FPT. Hiện trên địa bàn có 3 nhà mạng chính, cung cấp dịch vụ Mobi TV: MyTV của VNPT, Viettel TV của Viettel, FPT Play của FPT, trong đó Viettel TV và FPT Play là hai đối thủ mạnh của MyTV trên smartphone trên địa bàn. Mỗi doanh nghiệp với một chính sách kinh doanh riêng đang tạo cho thị trường Viễn thông Kon Tum thực sự đa dạng về dịch vụ và sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. 2.3.3. Phân đoạn thị trƣờng và chân dung khách hàng mục tiêu - Đối với khách hàng cá nhân + Phân loại khách hàng trẻ từ 16 đến 60 tuổi, ưu tiên đối tượng khách hàng này để triển khai dịch vụ MyTV trên smartphone vì 80% sử dụng điện thoại thông minh và có nhu cầu sử dụng các dịch vụ OTT. + Phân loại theo đối tượng sử dụng: Học sinh sinh viên, giáo viên, y tế, cán bộ công nhân viên, doanh nhân…những người thường di chuyển và làm việc xa nhà. + Đối tượng khách hàng ở các khu vực có sóng 3G,4G và sắp phát sóng 5G ở các xã vùng xa, ít có các điều kiện giải trí khác. + Phân loại theo mức cước sử dụng: =22.000đ, từ 22.000đ
- 13 đến 55.000đ và lớn hơn 55.000 đ/1 tháng. + Phân loại theo hành vi sử dụng: tập trung vào đối tượng khách hàng đang sử dụng dịch vụ di động của VNPT nhưng chưa sử dụng dịch vụ MyTV trên smartphone. - Đối với khách hàng tổ chức doanh nghiệp + Theo lĩnh vực hoạt động: Các doanh nghiệp có nhiều công nhân, các nhà hàng, khách sạn trên địa bàn. + Phân loai theo qui mô doanh nghiệp: Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động, doanh nhiệp vừa và nhỏ mới thành lập. - Phân loại theo số lượng thuê bao sử dụng/ doanh nghiệp: Doanh nghiệp có dưới 10 thuê bao, doanh nghiệp có từ 11 đến 30 thuê bao và doanh nghiệp có trên 30 thuê bao. - Thị trƣờng mục tiêu: + Khách hàng cá nhân: tập trung vào đối tượng khách hàng đang sử dụng dịch vụ di dộng của VNPT nhưng chưa sử dụng dịch vụ MyTV trên smartphone. Khách hàng mới có smartphone và khách hàng chuyển mạng giữ số trên địa bàn vì các đối tượng này chủ yếu dùng smartphone. + Khách hàng tổ chức doanh nghiệp: tập trung vào các khách hàng đã đăng ký sử dụng dịch vụ di động của Vinaphone đang được hưởng các gói cước ưu đãi từ Vinaphone để tiếp thị dịch vụ MyTV trên smartphone. - Địa bàn mục tiêu: VNPT Kon Tum ưu tiên vào địa bàn Thành phố, thị trấn, khu đông dân cư, cụm công nghiệp, làng nghề… là nơi có nhiều khách hàng tiềm năng. Đồng thời triển khai đến vùng sâu vùng xa, các vùng thiếu các phương tiện vui chơi giải trí để tiếp thị dịch vụ.
- 14 2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ MYTV TRÊN SMARTPHONE CỦA VNPT KON TUM 2.4.1. Hoạt động nghiên cứu thị trƣờng a. Công tác thu thập thông tin Marketing của đơn vị Để triển khai thực hiện có hiệu quả công tác thu thập thông tin marketing, VNPT Vinaphone Kon Tum đã thành lập tổ thị trường do Trưởng phòng Điều hành nghiệp vụ, một số chuyên viên, các giám đốc phòng bán hàng khu vực và các tổ trưởng tổ bán hàng tại các huyện trực tiếp thực hiện. Các đơn vị cơ sở trực thuộc như phòng bán hàng khu vực và các tổ bán hàng trên địa bàn các Huyện, mỗi đơn vị đều phân công cán bộ phụ trách marketing, có nhiệm vụ điều tra, nghiên cứu thị trường. Phương pháp thu thập thông tin do tổ thị trường thu thập bằng phương pháp thu thập trực tiếp từ khách hàng, từ các thông tin về chính sách giá cả của đối thủ. b. Nghiên cứu phân tích tình hình thị trường Việc nghiên cứu tình hình thị trường được VNPT Vinaphone Kon Tum thực hiện trên cơ sở tập trung nghiên cứu và phân tích khách hàng, đặc tính, sở thích, thị hiếu của khách hàng; đánh giá, phân loại khách hàng, các nhóm khách hàng từ đó có động thái chăm sóc, gần gũi, quan tâm đến từng đối tượng, nhằm đạt được những thoả mãn về nhu cầu cũng như tâm lý khách hàng tạo tiền đề cho khách hàng cảm nhận khách hàng là khách hàng ruột của doanh nghiệp. c. Phân đoạn - Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm * Phân đoạn thị trường Việc phân đoạn thị trường đã giúp cho đơn vị nắm được các thuộc tính, tính cách riêng biệt của từng nhóm khách hàng để đưa ra
- 15 phương án riêng trong việc tiếp cận nhằm đạt hiệu quả tối ưu. Phương pháp phân đoạn thị trường được VNPT Vinaphone Kon Tum sử dụng cho dịch vụ MyTV trên Smartphone là phương pháp phân chia. Căn cứ vào tiêu thức chính là các cá nhân, sau đó dựa vào các tiêu thức bổ sung để chia đoạn thị trường này thành các đoạn thị trường khác nhỏ hơn. Yêu cầu với các đoạn thị trường phải đảm bảo các nội dung về: độ lớn thị trường, tính hấp dẫn, tính khả thi, có khả năng tiếp cận và đo lường được. * Lựa chọn thị trường mục tiêu Sau khi đánh giá được mức độ hấp dẫn của thị trường, cũng như khả năng của đơn vị, VNPT Vinaphone Kon Tum tiến hành phát triển sản phẩm MyTV trên Smartphone trên đoạn thị trường dựa trên tệp khách hàng ưu tiên như sau: Tệp khách hàng ưu tiên thứ 1: Tệp khách hàng ưu tiên thứ 2: Tệp khách hàng ưu tiên thứ 3: Tệp khách hàng ưu tiên thứ 4: * Định vị sản phẩm Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của dịch vụ MyTV trên Smartphone. Công tác nghiên cứu thị trường, khách hàng. VNPT Vinaphone Kon Tum định vị sản phẩm dịch vụ MyTV trên Smartphone là dịch vụ chủ lực để cung cấp cho khách hàng thực hiện mục tiêu chiếm lĩnh màn hình của VNPT. d. Xây dựng chiến lược marketing - Chiến lược định hướng phát triển các dịch vụ tại các vùng đáp ứng với nhu cầu thị trường, và thị hiếu người sử dụng theo từng địa phương nơi các đơn vị cơ sở cung ứng dịch vụ đảm bảo đưa dịch vụ phát triển đúng hướng, đúng đối tượng.
- 16 - Chiến lược quảng bá thương hiệu của ngành trên toàn mạng lưới toàn quốc và đến được người dân trên địa bàn. - Chiến lược phát triển sản phẩm và dịch vụ thích ứng với từng giai đoạn, từng đơn vị cơ sở nhằm phát triển sản phẩm và dịch vụ nâng cao doanh số bán hàng, chiếm lĩnh thị phần trên thị trường. - Chiến lược chăm sóc khách hàng tại các đơn vị cơ sở đặc biệt là các khách hàng lớn tại các khu đô thị, các vùng trọng điểm gây uy tín cho VNPT Vinaphone Kon Tum và độ tin cậy khi được sử dụng dịch vụ của ngành. - Chiến lược phát triển, mở rộng kênh marketing tới các thị trường trong tỉnh đưa các sản phẩm dịch vụ vào cộng đồng dân sinh, gây độ tin cậy cao đối với VNPT Vinaphone Kon Tum. e. Việc triển khai thực hiện kế hoạch marketing - Kế hoạch marketing được hoạch định rõ ràng theo từng giai đoạn, phân cấp từ VNPT Vinaphone Kon Tum đến các đơn vị bán hàng các huyện, thành phố; giao nhiệm vụ có kiểm tra, đôn đốc. - Căn cứ vào tình hình phát triển dịch vụ của các đơn vị qua việc nghiên cứu thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh. - Để đáp ứng được nhu cầu khách hàng, phát triển dịch vụ. - Kế hoạch quản trị và quan hệ khách hàng cũng được quan tâm, tại các đơn vị cơ sở trực tiếp giao dịch với khách hàng. - Kế hoạch truyền thông marketing tại đơn vị được thực hiện dưới sự chỉ đạo của phòng điều hành nghiệp vụ phối hợp với các phòng bán hàng khu vực triển khai đến các tổ bán hàng. - Kế hoạch tổ chức và phát triển kênh marketing, kênh bán hàng, thực hiện đến các phòng bán hàng khu vực. 2.4.2. Các sản phẩm của dịch vụ MyTV trên smartphone: Hiện tại, VNPT đang triển khai nhiều gói cước cho dịch vụ MyTV nói chung và dịch vụ MyTV trên smartphone nói riêng để
- 17 tăng tốc và chiếm lĩnh thị phần. Trong đó tập trung vào 03 gói cước chính phục vụ 03 nhóm đối tượng chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Cụ thể: MyTV cơ bản ; MyTV chuẩn; MyTV nâng cao. 2.4.3. Giá cƣớc Giá của dịch vụ MyTV for smartphone đều thống nhất trên toàn quốc. Ngoài ra Tổng công ty Vinaphone (đơn vị trực thuộc VNPT) căn cứ vào tình hình cạnh tranh tại các địa phương và đề nghị của các Trung tâm kinh doanh, nếu phù hợp thì Tổng công ty Vinaphone quyết định đưa ra các gói cước theo vùng miền. 2.4.4. Hệ thống phân phối a. Cấu trúc kênh phân phối của VNPT Kon Tum Trung tâm Kinh doanh VNPT- Kon Tum được Tổng công ty dịch vụ Viễn thông giao nhiệm vụ là đơn vị chính cung cấp các dịch vụ Viễn thông, CNTT, các dịch vụ OTT trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Cấu trúc kênh phân phối chính: Kênh phân phối tại đơn vị áp dụng đó là đa kênh, đa cấp: ✔ Kênh 1: Các phòng bán hàng khu vực tổ bán hàng nhân viên kinh doanh người tiêu dùng: ✔ Kênh 2: Các phòng bán hàng nhân viên quản lý kênh Điểm bán lẻ/điểm ủy quyền/ cộng tác viên người tiêu dùng ✔ Kênh 3: Phòng bán hàng Đại lý Điểm bán lẻ người tiêu dùng. b. Quản trị kênh phân phối của VNPT Kon Tum * Đại lý ủy quyền * Điểm bán * Chính sách kích thích thành viên kênh - Chính sách khuyến khích đại lý: - Hỗ trợ bán hàng:
- 18 2.4.5. Truyền thông, quảng bá thƣơng hiệu: a. Quảng cáo b. Khuyến mãi c. Hoạt động quan hệ công chúng d. Thông điệp từ bên ngoài 2.4.6. Nguồn nhân lực VNPT Kon Tum quan tâm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong thời đại mới, thường xuyên bố trí, sắp xếp các vị trí chức danh theo sở trường nhằm phát huy hết năng lực, tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức quản trị, kiến thức chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc 2.4.7. Quy trình dịch vụ Bộ quy trình phục vụ khách hàng tại điểm giao dịch của Tổng công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone kèm theo Quyết định số 263 /QĐ-VNPT VNP – KHCN ngày 31/03/2020 đã được VNPT Kon Tum triển khai thực hiện đầy đủ đến các điểm giao dịch với khách hàng. 2.4.8. Trang bị vật dụng hữu hình: Trụ sở giao dịch hầu hết đều đã được nâng cấp khang trang, được đặt trên các tuyến đường chính tại trung tâm huyện, thành phố, khu dân cư đông đúc, lưu lượng người đông, mỗi huyện có ít nhất từ 1 đến 02 điểm giao dịch chính của VNPT phục vụ khách hàng tất cả các dịch vụ trên địa bàn. 2.5. KẾT QUẢ VÀ HẠN CHẾ CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA VNPT KON TUM GIAI ĐOẠN 2018-2020 2.5.1. Kết quả đạt đƣợc 2.5.2. Nhƣợc điểm trong công tác marketing trong thời gian qua của VNPT Vinaphone Kon Tum: KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn