Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp marketing cho sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà tại địa bàn miền Trung – Tây Nguyên
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đề tài đánh giá thực trạng marketing sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung Tây Nguyên để từ đó đưa ra giải pháp marketing sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung Tây Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp marketing cho sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà tại địa bàn miền Trung – Tây Nguyên
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN HỮU NINH GIẢI PHÁP MARKETING CHO SẢN PHẨM CÀ PHÊ PHIN GIẤY CỦA CÔNG TY CÀ PHÊ THU HÀ TẠI ĐỊA BÀN MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.02 Đà Nẵng - 2020
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Lê Văn Huy Phản biện 1: TS. Đường Thị Liên Hà Phản biện 2: PGS.TS. Lê Chí Công Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 29 tháng 02 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phụ thuộc cao vào xuất khẩu thô và đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đây là nền kinh tế lớn thứ 6/11 ở Đông Nam Á; lớn thứ 44 trên thế giới xét theo quy mô GDP danh nghĩa hoặc lớn thứ 34 nếu xét GDP theo sức mua tương đương (năm 2016), đứng thứ 127 xét theo GDP danh nghĩa bình quân đầu người hoặc đứng thứ 117 nếu tính GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương. Tổng sản phẩm nội địa GDP năm 2016 là 202 tỷ USD theo danh nghĩa hoặc 595 tỷ USD theo sức mua tương đương. Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp vẫn có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế của Việt Nam nói chung và các vùng miền của đất nước nói riêng, trong đó có khu vực Miền trung – Tây Nguyên chiếm một vai trò rất lớn trong nền sản xuất nông nghiệp cuiar cả nước. Vì vậy vấn đề xây dựng thương hiệu đối với nông sản là một vấn đề hết sức cấp bách và nên được coi trọng. Và đặc biệt trong ngành công nghệ thực phẩm nói chung và đồ uống nói riêng chiếm vị trí rất quan trọng. Mục tiêu của công nghệ hóa đồ uống hiện đại là hướng vào phục vụ các nhu cầu thưởng thức ngày càng cao của con người. Sản phẩm cà phê là một trong các loại đồ uống có giá trị cao cho người tiêu dùng. Các loại sản phẩm cà phê như cà phê rang, cà phê ,... và hiện trên thị trường đã có loại cà phê phin giấy rất tiện lợi. Khu vực miền trung Tây Nguyên là địa bàn trọng điểm của cả nước về diện tích cà phê. Việc phát triển sản phẩm cà phê hiện tại chủ yếu về số lượng, chất lượng chưa được đảm bảo và vẫn còn tình trạng được mùa mất giá, giá cả bấp bênh không chủ động trong khâu tiêu thụ. Và một Công ty muốn phát triển mạnh thì cần có chiến lược marketing tốt. Cà phê Thu Hà
- 2 là một thương hiệu đã có mặt tại thị trường Tỉnh Gia Lai và Miền Trung – Tây Nguyên từ lâu nhưng cụ thể về sản phẩm cà phê phin giấy còn chưa phát triển mạnh và chưa được chú trọng. Trong khi sản phẩm cà phê phin giấy rất tiện lợi mà mang nhiều ưu điểm đến với người dùng. Marketing là một trong những khâu quan trọng trong quá trình bán hàng cũng như hoạt động kinh doanh để tạo dựng thương hiệu cũng như tăng doanh thu cho Công ty. Marketing xuất hiện gắn liền với trao đổi hàng hóa, tuy nhiên nó không phải xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện trao đổi nó chỉ xuất hiện ra đời khi có sự cạnh tranh. Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của con người cũng có thể hiểu marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi. Trong môi trường cạnh tranh quyết liệt như ngày nay thì để phát triển, cùng với các chính sách, môi trường kinh doanh cần có chiến lược marketing phù hợp để đứng vững trên thị trường và quảng bá sâu rộng sản phẩm đến nhân dân. Vì những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Giải pháp marketing cho sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà tại địa bàn miền Trung – Tây Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Đề tài đánh giá thực trạng marketing sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung Tây Nguyên để từ đó đưa ra giải pháp marketing sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung Tây Nguyên.
- 3 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về marketing sản phẩm cà phê phin giấy.. - Phân tích thực trạng marketing sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung Tây Nguyên. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện marketing sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung Tây Nguyên. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu trên, nghiên cứu tập trung trả lời các câu hỏi sau đây: - Những vấn đề lý luận nào về marketing sản phẩm cà phê phin giấy? - Thực trạng marketing sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung - Tây Nguyên đang diễn ra như thế nào? Hoạt động này có điểm mạnh, điểm yếu gì và nguyên nhân của điểm yếu đó là gì? - Các giải pháp nào được đề xuất nhằm hoàn thiện marketing sản phẩm cà phê phin của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung - Tây Nguyên? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động marketing sản phẩm cà phê phin giấy tại của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung Tây Nguyên. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Sản phẩm của Công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Tây Trung Nguyên. + Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích thực trạng
- 4 marketing sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung Tây Nguyêngiai đoạn 2017-2019 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. + Phạm vi nội dung: marketing sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung Tây Nguyên với chiến lược cụ thể là marketing Mix. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như phương pháp thu thập tài liệu, phương pháp phân tích tổng hợp dữ liệu, phương pháp so sánh dữ liệu. Ngoài ra còn sử dụng các bảng, biểu và hình minh họa nhằm làm tăng thêm tính trực quan và thuyết phục trong quá trình nhận xét, đánh giá. - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. - Phương pháp tổng hợp. - Phương pháp phân tích. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 03 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về marketing sản phẩm Chương 2: Thực trạng marketing sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung Tây Nguyên Chương 3: Giải pháp tăng cường marketing sản phẩm cà phê phin giấy của công ty cà phê Thu Hà trên địa bàn miền Trung Tây Nguyên
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING SẢN PHẨM 1.1. ĐỊNH NGHĨA VAI TRÕ CỦA MARKETING 1.1.1. Định nghĩa, vai trò của marketing Marketing là quá trình kinh doanh tạo mối quan hệ và làm hài lòng khách hàng. Tập trung vào khách hàng,một trong những thành phần hàng đầu của quản lý doanh nghiệp. Theo định nghĩa dành cho các nhà quản lý, marketing được ví như "nghệ thuật bán hàng", nhưng khá ngạc nhiên rằng, yếu tố quan trọng nhất của marketing thật ra không nằm ở chỗ bán sản phẩm. 1.1.2. Định nghĩa marketing Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác. 1.1.3. Vai trò và chức năng của marketing Muốn thành công trong hoạt động kinh doanh các Công ty và các tập đoàn lớn cần hiểu biêt cặn kẽ về thị trường, về những nhu cầu và mong muốn của khách hàng, về nghệ thuật ứng xử trong kinh doanh. Ngày nay, các Công ty phải hoạt động trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã có những thay đổi nhanh chóng về khoa học - công nghệ, những chính sách luật mới và các hiệp định thương mại mang tính chất toàn cầu hóa hơn và sự trung thành của khách hàng ngày càng giảm sút. 1.1.4. Tổng quan về marketing hỗn hợp trong kinh doanh sản phẩm Marketing 4P giúp xác định những lựa chọn trong marketing về sản phẩm, kênh phân phối, giá cả và tiếp thị nhằm đáp ứng đúng
- 6 nhu cầu của nhóm khách hàng mục tiêu mà còn giúp tăng cường hiệu quả kinh doanh của Công ty [9]. Mô hình Marketing 4P: - P1: Sản phẩm: - P2: Giá bán: - P3: Phân phối: - P4: Tiếp thị, quảng bá: 1.2. TIẾN TRÌNH MARKETING 1.2.1. Phân tích môi trƣờng marketing a. Môi trường vĩ mô * Môi trường kinh tế * Môi trường công nghệ * Môi trường văn hoá-xã hội * Môi trường nhân khẩu học * Môi trường chính trị, pháp luật * Môi trường toàn cầu: b. Phân tích môi trường vi mô * Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng * Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành * Năng lực thương lượng của người mua * Năng lực thương lượng của các nhà cung cấp: * Các sản phẩm thay thế: 1.2.2. Xác định mục tiêu marketing Các mục tiêu marketing cần phù hợp và hỗ trợ những mục tiêu kinh doanh chung khác, các mục tiêu marketing cần phải dễ đánh giá, cụ thể và thực tiễn. Các mục tiêu là các khối yếu tố hình thành nên kế hoạch marketing và điểm khởi đầu của kế hoạch.
- 7 Mục tiêu marketing là những số liệu cụ thể về cái mà Công ty bán (sản phẩm, dịch vụ, giải pháp) và bán cho ai (thị trường). 1.2.3. Phân tích và lựa chọn thị trƣờng mục tiêu a. Đo lường và dự báo nhu cầu b. Phân đoạn thị trường c. Lựa chọn thị trường mục tiêu Công ty có thể xem xét năm cách lựa chọn thị trường mục tiêu, gồm: * Tập trung vào một đoạn thị trường. * Chuyên môn hoá có chọn lọc. * Chuyên môn hoá sản phẩm. * Chuyên môn hoá thị trường. * Phục vụ toàn bộ thị trường. 1.2.4. Định vị sản phẩm - Khái niệm Định vị sản phẩm (Product positioning) trên thị trường là thiết kế một sản phẩm có những đặc tính khác biệt so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh nhằm tạo cho sản phẩm một hình ảnh riêng trong con mắt khách hàng. 1.2.5. Các chính sách marketing – mix a. Sản phẩm b. Giá c. Phân phối d. Chính sách xúc tiến 1.2.6. Tổ chức thực hiện Xây dựng chương trình marketing mới chỉ dừng lại ở dạng khởi thảo, thể hiện các dự định cần tiến hành trong tương lai, vì vậy Công ty cần phải biến các dự định đó thành hiện thực bằng cách tổ
- 8 chức thực hiện chiến lược marketing một cách hữu hiệu. 1.2.7. Kiểm tra, giám sát Công việc của bộ phận marketing là lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra hoạt động marketing. Một kế hoạch marketing dù được thiết kế hoàn hảo đến đâu, trong quá trình thực hiện vẫn có thể nảy sinh nhiều vấn đề cần giải quyết, vì thế bộ phận marketing phải thường xuyên theo dõi và kiểm tra các hoạt động marketing. Các hệ thống kiểm tra marketing nếu hoạt động tốt sẽ đảm bảo cho hoạt động marketing nói riêng và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung đạt được mục tiêu với hiệu quả cao. Kiểm tra marketing có thể phân thành bốn loại Kiểm tra kế hoạch năm Kiểm tra khả năng sinh lời Kiểm tra hiệu suất nhằm đánh giá và tìm cách nâng cao hiệu suất của chi phí marketing thông qua các hoạt động bán hàng, quảng cáo, phân phối và khuyến mãi. Kiểm tra chiến lược bao gồm việc khảo sát định kỳ để biết những chiến lược cơ bản của doanh nghiệp khai thác như thế nào những cơ hội marketing. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG MARKETING SẢM PHẨM CÀ PHÊ PHIN GIẤY CỦA CÔNG TY CÀ PHÊ THU HÀ TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN TRUNG TÂY NGUYÊN 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CÀ PHÊ THU HÀ VÀ KHU VỰC MIỀN TRUNG TÂY NGUYÊN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty a. Nguồn nhân lực * Về nguồn nhân lực: Bảng 2.1. Cơ cấu nhân lực của Công ty 3 năm gần đây Năm Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Lao động chính thức 58 65 76 Laoo động thời vụ 30 30 45 Trình độ ĐH 5 10 12 Trình độ Cao đẳng - Trung cấp 23 32 31 CN Kỹ thuật 30 30 40 (Nguồn: Ban giám đốc Công ty) b. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.2: Kết quả sản xuất kinh doanh tại Cà phê Thu Hà
- 10 Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Thu Hà trong 3 năm 2017– 2019, công ty Thu Hà hiện đang có nhiều khó khăn trong công tác sản xuất kinh doanh sau khi có mức tăng trưởng ấn tượng năm 2018 thì sụt giảm mạnh trong năm 2019. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM CÀ PHÊ PHIN GIẤY CỦA CÔNG TY CÀ PHÊ THU HÀ TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN TRUNG TÂY NGUYÊN 2.2.1. Môi trƣờng hoạt động marketing a. Môi trường vĩ mô Theo báo cáo tổng quan về ngành cà phê Việt Nam của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) xuất bản ngày 19 tháng 5 năm 2019, tiêu thụ cà phê trong nước tiếp tục khởi sắc và xuất khẩu cà phê tăng mạnh. Thống kê cho thấy đang có 20 nhà sản xuất cà phê tại Việt Nam và tiêu thụ cà phê tại Việt Nam tăng 5% trong năm 2017. Vinacafe Biên Hòa chiếm 41% thị phần với mạng lưới hơn 140,000 chi nhánh, đại lý phân phối rộng khắp. Nestle đứng thứ 2 với 26% thị phần. Trung Nguyên đứng thứ 3 với 16% thị phần, số còn lại chỉ chiếm 17%. USDA dự báo việc mở rộng khu vực bán lẻ cà phê sẽ góp phần gia tăng tiêu thụ nội địa trong tương lai gần. Niên vụ 2014/2018, tiêu thụ nội địa tại Việt Nam ước đạt 2,08 triệu bao hay 125,000 tấn, tăng 4% so với niên vụ trước. Trong 6 tháng đầu của niên vụ 2014/2018, Việt Nam xuất khẩu được 572,000 bao cà phê (hay 34 ngàn tấn) tới 64 nước trên thế giới, là lượng xuất khẩu cao nhất trong 5 năm qua. Như vậy, có thể dự báo sản lượng cà phê xuất khẩu từ Việt Nam trong niên vụ 2014/2015 tăng 44% đạt 1,3 triệu bao hay (78 ngàn tấn).
- 11 Bảng 2.3. Xuất khẩu cà phê từ Việt Nam Việt Nam cũng nhập khẩu một lượng nhỏ cà phê hạt, cà phê rang xay và cà phê từ một số nước khác như: Lào, Indonesia, Brazil, Cote d’Ivoire và Mỹ. 2.2.2. Phân đoạn thị trƣờng Đối tượng khách hàng chủ mục tiêu của Công ty là khách hàng tuổi trưởng thành và trung niên từ 18 tuổi đến 55 tuổi, chủ yếu là nam giới. Công ty Thu Hà dựa vào ba tiêu chí đó là lứa tuổi, nhu cầu sử dụng cà phê, khu tập trung đông dân cư. Khách hàng bán lẻ: sử dụng tiêu thức phân đoạn là tiêu thức địa lý Khách hàng bán buôn: Sử dụng tiêu thức phân đoạn là địa lý và quy mô 2.2.3. Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu sản phẩm cà phê phin giấy - Phân theo vị trí địa lý khách hàng chủ lực của công ty. - Thị trường mục tiêu của khách hàng bán lẻ sản phẩm cà phê phin giấy tập trung vào độ tuổi từ 20-50 tuổi có nhu cầu sử dụng sản phẩm cà phê phin giấy của công ty. - Thị trường mục tiêu của đối tượng khách hàng bán buôn là Công ty vừa và nhỏ có thị trường phân phối và xuất khẩu cà phê lớn tập trung tại miền Trung. 2.2.4. Định vị sản phẩm Những năm gần đây khi cho ra đời sản phẩm cà phê phin giấy Công ty đã nhận thấy vai trò của các hoạt động marketing đối với việc phát triển thị trường và xây dựng thương hiệu. Vì cà phê phin giấy là cà phê nguyên chất, được rang xay kỹ lưỡng và giữ nguyên
- 12 100% nguyên chất cà phê, không pha các tạp chất như đậu nành…do đó sản phẩm thích hợp với nam giới, những người sành cà phê và thường uống cà phê phin. Công ty cà phê Thu Hà đã sử dụng một số cách để định vị sản phẩm cà phê phin giấy như: - Định vị bằng sản phẩm - Định vị bằng con người: cá nhân, cửa hàng, đại lý - Định vị bằng truyền thông: quảng cáo, internet,… Tuy nhiên công ty chưa tạo được sự khác biệt lớn trong việc xây dựng hình ảnh sản phẩm cà phê phin giấy. 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ MARKETING SẢN PHẨM CÀ PHÊ PHIN GIẤY CỦA CÔNG TY CÀ PHÊ THU HÀ TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN TRUNG TÂY NGUYÊN 2.3.1. Công tác Marketing của công ty Hiện tại công ty chưa xây dựng chiến lược marketing do đó hoạt động nghiên cứu thị trường của Công ty do phòng kế hoạch kinh doanh thực hiện. Công ty chưa có một bộ phận chuyên trách thực hiện công tác này, mà các nhân viên của phòng kế hoạch kinh doanh sẽ nhận nhiệm vụ khi được phân công. 2.3.2. Các chính sách Marketing hiện tại của Công ty Thu Hà a. Chính sách sản phẩm Thương hiệu Công ty Thu Hà là một công ty tương đối non trẻ xuất phát từ việc phân phối các sản phẩm cà phê như: Cà phê hộp, cà phê nhân rang xay, cà phê phin giấy...Công ty đang tập trung xây dựng thương hiệu cà phê phin giấy là sản phẩm nhanh, tiện lợi, bảo vệ môi trường nhằm theo thói quen của người tiêu dùng phù hợp với nhịp sống hiện nay.
- 13 - Quyết định về chất lượng sản phẩm Chất lượng sản phẩm được coi là quyết định hàng đầu trong chính sách sản phẩm. Các thuộc tính về chất lượng sản phẩm được Công ty quan tâm như là được theo dõi chặt chẽ từ khâu chăm sóc, thu hái và chế biến ra sản phẩm, được đảm bảo theo phương pháp hữu cơ, có truy suất nguồn gốc rõ ràng. - Bao bì sản phẩm Bao bì được in chất lượng cao, đường hàn và độ bám dính giữa các màng tốt, phù hợp cho các máy đóng gói tốc độ cao. b. Quyết định về dịch vụ khách hàng Các sản phẩm của công ty vừa là sản phẩm công nghiệp, vừa là sản phẩm tiêu dùng do đó dịch vụ khách hàng là tối quan trọng trong chính sách bán hàng, quyết định về thời gian giao hàng là quan trọng nhất. Dịch vụ khách hàng rất quan trọng, nó tạo cho công ty lợi thế cạnh tranh và uy tín trên thị trường. Ngoài dịch vụ về thời gian giao hàng thì công ty còn phải thực hiện các dịch vụ khác với khách hàng như: lưu kho chống ẩm, mọt, nhận vận tải hàng hóa hợp đồng cà phê cho khách hàng…. c. Về chính sách giá Là một yếu tố cạnh tranh của công ty trong hoạt động kinh doanh. Chính sách giá cả cùng với chính sách sản phẩm, đặc biệt là chất lượng sản phẩm, là hai vũ khí cạnh tranh chính của công ty. Mặc dù công ty định hướng hoạt động theo nhu cầu thị trường, sản xuất theo nhu cầu thị trường, việc định giá của công ty vẫn dựa trên cơ sở chi phí và phải có lãi. Chi phí là một yếu tố trong giá cả của công ty và là nhân tố cạnh tranh chủ yếu của giá. Giá cả sản phẩm = Chi phí sản xuất, chế biến + Lợi nhuận
- 14 Bảng 2.4. Bảng giá cà phê nguyên chất của một số thương hiệu Đơn vị tính đồng/1kg STT Các loại cà phê Giá bán 1 Cà phê sạch Mê Trang 172.000 2 Cà Phê hạt Đắk Hà 178.000 3 Cà phê nguyên chất G7 306.000 4 Cà phê phin giấy Công ty Thu Hà 166.000 5 Cà Phê Culi 186.000 6 Cà Phê Long 266.000 (Nguồn: Phòng kinh doanh ) d. Chính sách phân phối Nhân viên Sales Doanh ngiệp Ngƣời tiêu dùng Cửa hàng Sơ đồ 2.3. Kênh phân phối của Công ty e. Truyền thông cổ động Thực sự, việc cạnh tranh về mua bán chế biến cà phê phin giấy chất lượng cao trên thị trường Gia Lai và các tỉnh lân cận hầu như là không cao, Công ty gần như độc quyền về mua bán chế biến cà phê phin giấy. Do vậy, hoạt động truyền thông cổ động không được chú trọng nhiều, trong một vài năm trở lại đây Công ty cũng thực hiện các biện pháp quảng cáo trên các phương tiện truyền thông ( Ti vi, báo, bài phóng sự...), tham gia hội chợ triển lãm chuyên ngành và
- 15 của thành phố theo từng chu kỳ để quảng cáo cho các sản phẩm của mình. 2.3.3. Tổ chức hoạt động và kiểm tra, giám sát hoạt động Marketing sản phẩm cà phê phin giấy tại công ty cà phê Thu Hà Hệ thống kiểm tra, kiểm soát hoạt động Marketing sản phẩm cà phê phin giấy được kiện toàn, vận hành thông suốt theo đúng các quy định của công ty, điều lệ hoạt động của công ty. Các quy trình, quy định trong hoạt động kiểm tra và quy định xử lý trách nhiệm sau thanh tra, kiểm tra tiếp tục được bổ sung, hoàn thiện. Một số biện pháp để phát hiện sớm những rủi ro, sai phạm như sau: - Tăng cường kiểm tra, giám sát rủi ro đạo đức, tác nghiệp của bộ phận Marketing về sản phẩm cà phê phin giấy - Phối hợp các nhà phân phối thực hiện công tác tự kiểm tra, kiểm soát trực tiếp từ khâu tư vấn sản phẩm và bán hàng. 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM CÀ PHÊ PHIN GIẤY TẠI CÔNG TY CÀ PHÊ THU HÀ TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc 2.4.2. Hạn chế 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
- 16 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG MARKETING SẢN PHẨM CÀ PHÊ PHIN GIẤY CỦA CÔNG TY CÀ PHÊ THU HÀ TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN TRUNG TÂY NGUYÊN 3.1 CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP 3.1.1. Mục tiêu kinh doanh của công ty 3.1.2. Mục tiêu marketing 3.1.3. Dự báo nhu cầu tiêu thụ cà phê nói chung và cà phê phin giấy nói riêng a. Thị trường thế giới b. Thị trường trong nước 3.2. GIẢI PHÁP MARKETING CHO SẢN PHẨM CÀ PHÊ PHIN GIẤY CỦA CÔNG TY CÔNG TY THU HÀ 3.2.1. Đo lƣờng và dự báo nhu cầu Lực lượng lao động ngày càng tăng sẽ thúc đẩy chi tiêu tiêu dùng. Bên cạnh đó, sự tác động tích cực của tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục, quá trình đô thị hóa mạnh mẽ, sự nổi lên của nhóm người thu nhập trung bình, và mạng lưới bán lẻ hiện đại ngày càng mở rộng, góp phần thúc đẩy mức tăng trưởng tiêu thụ thực phẩm. Ngành thực phẩm và đồ uống của Việt Nam được mong đợi duy trì mức tăng trưởng hai con số trong tương lai gần, do mức gia tăng thu nhập khả dụng kéo theo nhu cầu của người tiêu dùng nội địa tăng. Theo Euromonitor, chi tiêu bình quân cho thực phẩm và đồ uống không cồn được kỳ vọng tăng trưởng ở mức 9%/năm cho giai đoạn 2016 - 2025. Theo kết quả nghiên cứu của Ipsos Business Consultant (2013) về thị trường cà phê Việt Nam, từ năm 2015 trở đi nhu
- 17 cầu cà phê tăng nhanh do xu hướng thưởng thức cà phê của người tiêu dùng cụ thể là giới trẻ đã thay đổi. Một số người đã bắt đầu chuyển hướng từ cà phê cà phê có pha chế sang cà phê bột nguyên chất vì chất lượng đảm bảo hơn. Mặt khác, các nhà sản xuất cũng đã thi nhau cung cấp các sản phẩm với hương vị ngày càng đa dạng. Mức tiêu thụ bình quân của người Việt Nam khoảng 40 ly cà phê/năm. Vì vậy, thị trường cà phê trong đó có cà phê vẫn được đánh giá rất tiềm năng. 3.2.2. Xác định thị trƣờng mục tiêu và định vị a. Phân đoạn thị trường Phân đoạn theo tiêu thức địa lý. Phân đoạn theo tiêu thức này Công ty Thu Hà chia thị trường thanh các phân khúc như miền trung ,tây nguyên, Miền Nam và Miền Bắc. Phân đoạn theo đặc điểm dân số học - Dựa trên độ tuổi để xác định nhóm khách hàng mục tiêu của Công ty như sau: + Thanh niên: từ 18 đên 30 tuổi, không phân biệt giới tính, tầng lớp xã hội, khu vực địa lý. + Trung niên: từ 31 đên 50 tuổi, không phân biệt giới tính, tầng lớp xã hội, khu vực địa lý. + Cao niên: từ 51 tuổi trở lên, không phân biệt giới tính, tầng lớp xã hội, khu vực địa lý. - Dựa trê n lĩnh vực công việc: Nông dân, thương nhân, công chức. Đánh giá mức độ hấp dẫn của các đoạn thị trường Để đánh giá các phân đon thị trứờng cần xem xét các yếu tố như :
- 18 Thứ nhất là quy mô và mức tăng trưởng của phân đoạn thị trường; Thứ hai là mức độ hấp dẫn vê cơ cấu của phân đoạn thị trường; Thứ ba là mục ti êu và nguồn lực của công ty. Thang điểm dùng để đánh giá từ nhỏ đên lớn mức độ quan trọng theo thứ tự tăng dần. b. Lựa chọn thị trường mục tiêu Theo tiêu thức phân khúc theo địa lý Trong dài hạn sẽ là thị trường toàn quốc, nhưng trong giai đoạn trước mắt, Công ty cần tập trung phát triển vững chắc tại hai thị trường có nhiều thế mạnh là miền Nam và miền Trung- Tây Nguyên. Đồng thời thăm dò thị trường miền Bắc và trong dài hạn khi tình hình thuận lợi hơn sẽ triển khai phát triển mạnh thị trường này. Theo tiêu thức đặc điểm dân sổ học - Theo độ tuồi: Công ty Thu Hà nên phát triển sản lượng sản phẩm để có thể tiếp cận và đem đến nhiều giá trị gia tăng hơn cho các đối tượng khách hàng khác nhau. 3.2.3. Các chính sách và chƣơng trình marketing hỗn hợp a. Chính sách sản phẩm So với trước đây, hiện nay Công ty Thu Hà đã định hình sản phẩm tốt hơn, xuất hiện với hình ảnh ấn tượng hơn cho dòng sản phẩm mới chọn cách tiếp cận nhóm khách hàng tốt hơn trước. Công ty cần tiếp tục phát huy và nên đưa ra dòng sản phẩm với phân khúc dành cho giới trẻ đặc biệt là giới văn phòng. Đây là phân khúc tiêu thụ sản phẩm cà phê rất nhiều do họ có nhu cầu rất lớn đối với các sản phẩm tiện lợi và mang lại sự tỉnh táo. Do vậy, Công ty Thu Hà nên đưa ra sản phẩm mới phù hợp, trẻ trung hơn và kết hợp với các
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn